Professional Documents
Culture Documents
PPTL - Cac Ham Dac Biet - Bai 3
PPTL - Cac Ham Dac Biet - Bai 3
PHƯƠNG PHÁP
TOÁN LÝ
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 2
GV: TRỊNH HOA LĂNG
Một tập hợp các hàm 𝜙𝑛 𝑥 , n = 0, 1, 2, …, được nói là trực
giao trong khoảng a < x < b tương ứng với hàm trọng số r(x) >
0 nếu
Tập hợp các hàm trực giao đóng vai trò cực kỳ quan trọng
trong phân tích, chủ yếu bởi vì các hàm này thuộc về một lớp
hàm rất tổng quát có thể được biểu diễn bởi các chuỗi của các
GIỚI THIỆU
hàm trực giao được gọi là chuỗi Fourier tổng quát.
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 3
Lớp hàm trực giao đặc biệt bao gồm tập hợp các đa thức
trực giao 𝑝𝑛 𝑥 , với n là bậc của đa thức pn(x). Đa thức
Legendre là tập hợp đa thức đơn giản nhất thuộc lớp hàm
này. Những tập hợp đa thức khác thường xuất hiện trong
các ứng dụng là các đa thức Hermite, Laguerre và
Chebyshev. Các tập hợp đa thức tổng quát hơn được định
nghĩa bởi các đa thức Gegenbauer và Jacobi mà được kể
GIỚI THIỆU đến trong các trường hợp đặc biệt khác.
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 4
Nghiên cứu tập hợp các đa thức tổng quát như đa thức Jacobi thì
được quy về các nghiên cứu mỗi một tập hợp đa thức tập trung vào
các tính chất mà là đặc trưng chung của tất cả các đa thức đơn lẻ. Ví
dụ, tập hợp 𝑝𝑛 𝑥 mà ta sẽ nghiên cứu tất cả thỏa phương trình vi
phân tuyến tính bậc 2 và hệ thức Rodrigues, và được liên hệ đến tập
hợp (𝑑 𝑚 /𝑑𝑥 𝑚 )𝑝𝑛 𝑥 (ví dụ như đa thức Legendre kết hợp) thì
cũng là hàm trực giao. Hơn thế nữa nó có thể được chứng minh rằng
tập hợp đa thức trực giao bất kỳ thỏa ba điều kiện này thì cần thiết là
thành viên của tập hợp đa thức Jacobi, hay trong trường hợp giới hạn
GIỚI THIỆU như thế là đa thức Hermite và Laguerre.
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 5
Đa thức Hermite đóng vai trò quan trọng trong vấn đề
giải phương trình Laplace trong hệ tọa độ parabol trong
một số bài toán như trong cơ học lượng tử và lý thuyết
HERMITE 𝒆 𝟐𝒙𝒕−𝒕𝟐
= ∞
σ𝒏=𝟎 𝑯𝒏 (𝒙)
𝒕𝒏
𝒕 < ∞, 𝒙 <∞ (3.1)
𝒏!
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 6
Với việc khai triển hàm e mũ
𝑘
2𝑥𝑡−𝑡 2 −𝑡 2 2𝑥𝑡 𝑚 −𝑡 2
𝑒 = 𝑒 2𝑥𝑡 ∙ 𝑒 = ∞
σ𝑚=0 σ∞
𝑘=0 =
𝑚! 𝑘!
𝑛
∞ −1 𝑘 2𝑥 𝑛−2𝑘 𝑛
2
GHI σ𝑚=0 σ𝑘=0 𝑡
𝑘! 𝑛−2𝑘 !
NHỚ
(3.2)
Một số đa thức ở các bậc đầu tiên được cho trong bảng
ĐA THỨC
HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 8
Bên cạnh chuỗi (3.3), đa thức Hermite có thể được định
nghĩa theo hệ thức Rodrigues như sau:
𝒏 𝒙𝟐 𝒅𝒏 𝟐
𝑯𝒏 𝒙 = (−𝟏) 𝒆 𝒆−𝒙 𝑛 = 0,1,2, … (3.5)
𝒅𝒙𝒏
𝟐 ∞ −𝒕𝟐 𝒏
𝒏𝑯 𝒕 𝒆
𝒏! 𝝅 𝟎
𝒙𝒕 𝒅𝒕 = 𝑷𝒏 (𝒙) (3.7)
GHI
NHỚ Và
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 10
VÍ DỤ 1
𝑛
GHI 2
𝑛! 𝐻𝑛−2𝑘 (𝑥)
NHỚ 𝑥𝑛 = 𝑛 𝑛 = 0,1,2, …
2 𝑘! 𝑛 − 2𝑘 !
𝑘=0
ĐA THỨC
HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 11
VÍ DỤ 1
Giải: Từ (3.1) ta có
∞
2𝑥𝑡−𝑡 2
𝑡𝑘
𝑒 = 𝐻𝑘 (𝑥)
𝑘!
𝑘=0
Hay
∞
𝑡2
𝑡𝑘
𝑒 2𝑥𝑡 = 𝑒 𝐻𝑘 (𝑥)
𝑘!
𝑘=0
GHI Khai triễn các hàm e mũ thành các chuỗi đa thức cho ra
𝑛
NHỚ ∞
σ𝑛=0
(2𝑥)𝑛 𝑡 𝑛
= ∞
σ𝑚=0
𝑡 2𝑚 ∞
σ
𝑡𝑘
𝐻 (𝑥) 𝑘! = σ∞ 2
𝑛
𝐻𝑛−2𝑘 (𝑥)𝑡
𝑛=0 σ𝑘=0 𝑘! 𝑛−2𝑘 !
𝑛! 𝑚! 𝑛=0 𝑘
ở đây ta đã đổi chỉ số m và k, và đặt m = n – 2k. Cuối cùng so sánh hệ số của
ĐA THỨC tn trong hai chuỗi, ta dẫn ra
𝑛
HERMITE 𝑥𝑛 =
2
𝑛! 𝐻𝑛−2𝑘 (𝑥)
𝑘=0 2 𝑘! 𝑛 − 2𝑘 !
𝑛
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 12
2𝑥𝑡−𝑡 2
Thay chuỗi 𝜔 𝑥, 𝑡 = 𝑒 vào phương trình
𝜕𝜔
−2 𝑥−𝑡 𝜔 =0 (3.9)
𝜕𝑡
𝑡𝑛
σ∞
𝑛=1 𝐻𝑛+1 𝑥 − 2𝑥𝐻𝑛 𝑥 + 2𝑛𝐻𝑛−1 𝑥 + 𝐻1 𝑥 −
𝑛!
GHI 2𝑥𝐻0 𝑥 = 0 (3.10)
NHỚ
Nhưng 𝐻1 𝑥 − 2𝑥𝐻0 𝑥 = 0, và do đó ta rút ra hệ thức hồi
ĐA THỨC quy
HERMITE 𝑯𝒏+𝟏 𝒙 − 𝟐𝒙𝑯𝒏 𝒙 + 𝟐𝒏𝑯𝒏−𝟏 𝒙 = 𝟎 (3.11)
CÁC HỆ THỨC HỒI QUY
Với n = 1,2,3,…
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 13
Một hệ thức hồi quy khác cũng thỏa của đa thức Hermite
được dẫn ra từ việc thay chuỗi 𝜔 𝑥, 𝑡 vào phương trình
𝜕𝜔
− 2𝑡𝜔 = 0 (3.12)
𝜕𝑥
𝑡 𝑛
σ∞ 2𝑥𝑡−𝑡 2
𝑛=0 𝑛! 𝐻𝑛 (𝑥) = 𝑒 (3.18a)
𝑠 𝑘 2
∞
σ𝑘=0 2𝑥𝑠−𝑠
𝐻𝑘 (𝑥) = 𝑒 (3.18b)
𝑘!
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 18
2
Tiếp theo ta nhân hai vế (3.19) với hàm trọng số 𝑒 −𝑥 và sau đó thực hiện
tích phân để tìm
∞ ∞ ∞ ∞
𝑛 𝑘
𝑡 𝑡 2 𝑡 2 +𝑠 2 2 +2𝑥
න 𝑒 −𝑥 𝐻𝑛 (𝑥)𝐻𝑘 (𝑥)𝑑𝑥 = 𝑒 − න 𝑒 −𝑥 𝑡+𝑠 𝑑𝑥
𝑛! 𝑘!
𝑛=0 𝑘=0 −∞ −∞
= 𝜋𝑒 2𝑡𝑠
ở đây ta dùng kết quả tích phân không xác định sau
∞ −𝑥 2 +2𝑏𝑥 2
−∞ 𝑒 𝑑𝑥 = 𝜋𝑒 𝑏 (3.20)
ĐA THỨC Cuối cùng, khai triễn 𝑒 2𝑡𝑠 thành chuỗi ta có
HERMITE ∞ ∞ 𝑡 𝑛 𝑡 𝑘 ∞ −𝑥 2 ∞ 2𝑛 𝑡 𝑛 𝑠 𝑛
σ𝑛=0 σ𝑘=0 𝑥𝑑)𝑥( 𝑘𝐻)𝑥( 𝑛𝐻 𝑒 = 𝜋 σ𝑛=0 𝑛! (3.21)
𝑛! 𝑘! −∞
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 19
Và so sánh các hệ số của tnsk, ta dẫn ra rằng
∞
−𝑥 2
න 𝑒 𝐻𝑛 (𝑥)𝐻𝑘 (𝑥)𝑑𝑥 =0 𝑘≠𝑛
−∞
GHI
NHỚ Và ta còn có thêm một kết quả quan trọng nữa khi k = n
(n = 0, 1, 2, …)trong (3.21) là
ĐA THỨC
∞ −𝒙𝟐 𝟐 𝒅𝒙
HERMITE −∞ 𝒆 𝑯𝒏 𝒙 = 𝟐𝒏 𝒏! 𝝅 𝒌 = 𝒏(3.22)
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 20
Dựa vào các hệ thức (3.17) và (3.22), ta có thể hình thành một lý thuyết về
khai triễn cho các đa thức bất kỳ hay các hàm bất kỳ một cách tổng quát theo
chuỗi các đa thức Hermite. Đặc biệt nếu 𝑓(𝑥) là hàm phù hợp được định
nghĩa cho mọi x, ta tìm được khai triễn tổng quát của hàm như sau:
𝒇 𝒙 = σ∞
𝒏=𝟎 𝒄𝒏 𝑯𝒏 (𝒙) −∞<𝒙<∞ (3.23)
GHI Với các hệ số (Fourier) được xác định từ tính chất trực giao của Hermite như
NHỚ sau
𝟏 ∞ 𝟐
−𝒙 𝒇(𝒙)𝑯 (𝒙)𝒅𝒙 = 𝟎
𝒄𝒏 = 𝟐𝒏 𝒏! 𝒆 𝒏 = 𝟎, 𝟏, 𝟐, … (3.24)
ĐA THỨC 𝝅 −∞ 𝒏
HERMITE Các chuỗi kiểu này được gọi là chuỗi Hermite. Ta có các định lý cho chuỗi
này sau đây.
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 21
ĐỊNH LÝ 3.1. Nếu 𝑓 trơn từng phần trong các khoảng hữu hạn và
∞
𝟐
න 𝒆−𝒙 𝒇𝟐 (𝒙)𝒅𝒙 < ∞
CHÚ −∞
Ý Thì chuỗi Hermits (3.23) có các hệ số được xác định trong (3.24) hội tụ về
các điểm trong từng phần tại mỗi một điểm liên tục của 𝑓(𝑥). Ở các điểm
không liên tục, chuỗi hội tụ về giá trị trung bình
𝟏
𝒇 𝒙+ + 𝒇 𝒙−
ĐA THỨC 𝟐
HERMITE Chứng minh định lý 3.1 tương tự như cách chứng minh định lý 4.1 của đa
thức Legendre.
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 22
VÍ DỤ 2
∞
−𝑥 2 +2𝑏𝑥
න 𝑒 𝐻𝑛 𝑥 𝑑𝑥
ĐA THỨC
−∞
HERMITE
CHUỖI HERMITE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 23
VÍ DỤ 2
Giải: Trong trường hợp này ta có thể có được chuỗi theo cách gián tiếp sau. Ta đơn giản đặt t = b
trong hàm sinh (3.1) ta có
∞
2𝑏𝑥−𝑏2
𝑏𝑛
𝑒 = 𝐻𝑛 𝑥
𝑛!
𝑛=0
Và do đó ta có chuỗi theo sau
∞
2𝑏𝑥 𝑏2
𝑏𝑛
𝑒 =𝑒 𝐻𝑛 𝑥
𝑛!
𝑛=0
Vi phân trực tiếp kết quả này từ (3.24) dẫn ra
∞
1 2
𝑐𝑛 = 𝑛 න 𝑒 −𝑥 +2𝑏𝑥 𝐻𝑛 𝑥 𝑑𝑥 𝑛 = 0,1,2, …
2 𝑛! 𝜋
−∞
Tuy nhiên, ta đã chứng minh được rằng
𝑏 𝑛 𝑏2
𝑐𝑛 = 𝑒
𝑛!
HERMITE −∞
න 𝑒 −𝑥 𝐻𝑛 𝑥 𝑑𝑥 = 𝜋 2𝑏 𝑛 𝑒 𝑏 𝑛 = 0,1,2, …
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 24
Trong cơ học sóng, phương trình cơ bản để mô tả (ví dụ trong một
chiều) vị trí của một hạt bị giữ (bị hút) bởi thế năng V(z) là phương
trình Schrodinger phụ thuộc thời gian sau:
𝑑2 𝜓 8𝑚𝜋2
− 𝑑𝑧 2 + 𝑉 𝑧 −𝐸 =0 (3.25)
ℎ2
Với m là khối lượng của hạt, E là năng lượng tổng, và h là hằng số Planck.
Đại lượng chua biết ψ được gọi là hàm sóng, nghĩa là biên độ sóng có
cường độ cho ra xác suất tìm thấy hạt ở một điểm bất kỳ trong không
gian. Vấn đề cơ bản trong cơ học sóng quan tâm đến chuyển động của
ĐA THỨC hạt được giữ trong thế vuông. Nó được hình thành bởi các nghiệm “giải
HERMITE trong các vùng giữ hạt” của phương trình Schrodinger mà cho thấy rằng
các nghiệm thõa các điều kiện cho hạt bị giam giữ chỉ xảy ra cho các mức
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
năng lượng rời rạc (gián đoạn) của hạt trong thế vuông.
ĐƠN GIẢN
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 25
Ví dụ cụ thể của vấn đề quan trọng này là bài toán dao động
tử tuyến tính (hay còn được gọi là dao động tử điều hòa
đơn giản), lời giải của phương trình này dẫn đến các đa
thức Hermite.
Nếu lực phục hồi tác dụng lên hạt ở khoảng cách z từ vị trí
cân bằng là – kz, với k có thể là hằng số dao động tử cổ điển
“độ cứng của lò xo nếu dao động từ lò xo”, thì thế năng của
ĐA THỨC lực này là
HERMITE 1 2
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 𝑉 𝑧 = 𝑘𝑧
2
ĐƠN GIẢN
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 26
Thay vào phương trình (3.25) và đặt biến theo tham số không thứ
nguyên như sau
1/4
4𝑚𝑘𝜋2 4𝜋𝐸 𝑚 4𝜋𝐸
𝑥=𝑧 𝜆= =
ℎ2 ℎ 𝑘 ℎ𝜔
Với 𝜔 = 𝑘/𝑚 là tần số góc của dao động tử cổ điển, ta tìm thấy rằng
phương trình (3.25) trở thành
ĐA THỨC ở đây đạo hàm theo biến x. Thêm vào đó, hàm sóng ψ cần phải thõa điều
kiện biên sau
HERMITE
lim 𝜓(𝑥) = 0 (3.27)
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 𝑥 →∞
ĐƠN GIẢN
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 27
Để tìm kiếm nghiệm liên kết (hạt bị giam trong hố thế) của
(3.26) ta bắt đầu với trường hợp λ rất nhỏ so với x2 khi x
lớn nên có thể bỏ qua với x lớn. Do đó dạng tiệm cận của
nghiệm ta mong đợi của (3.26) có dạng sau
𝑥2
𝜓 𝑥 ~𝑒 ± 2 |𝑥| ⟶ ∞
ở đây chỉ có nghiệm tương ứng dấu trừ là thõa điều kiện
(3.27). Dựa vào nghiệm này, ta có giả sử rằng (3.26) có
ĐA THỨC
nghiệm có dạng
HERMITE
𝑥2
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 𝜓 𝑥 = 𝑦(𝑥)𝑒 −2
(3.28)
ĐƠN GIẢN
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 28
Với hàm y(x) phù hợp. Thay (3.28) vào (3.26) ta có phương trình vi
phân
𝑦 ′′ − 2𝑥𝑦 ′ + 𝜆 − 1 𝑦 = 0 (3.29)
Điều kiện biên (3.27) được dùng cho giả sử rằng bất cứ dạng hàm y nào,
giả sử hàm y hữu hạn cho mọi x tiến đến vô cùng ở tốc độ chậm hơn tốc
𝑥2
−2
độ của 𝑒 tiến đến 0. Thì chỉ những nghiệm của (3.29) thõa điều kiện
ĐA THỨC 𝜆 − 1 = 2𝑛
HERMITE Hay
ĐƠN GIẢN
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 29
Được gọi là các trị riêng. Biểu diễn các trị riêng theo số hạng năng lượng
E ta có
1
𝑛+2 ℎ𝜔
𝐸𝑛 = 2𝜋
𝑛 = 0,1,2, … (3.31)
ℎ𝜔
Với 𝐸0 = là mức năng lượng thấp nhất. Với λ được giới hạn như thế, ta
4𝜋
𝑦 ′′ − 2𝑥𝑦 ′ + 2𝑛𝑦 = 0
Dẫn đến một lớp hàm quan trọng được gọi là các
∞ 𝒌
−𝟏 −
𝒙𝒕 −𝟏
𝟏−𝒕 𝒆 𝟏−𝒕 = (𝒙𝒕)𝒌 (𝟏 − 𝒕)−𝒌−𝟏
𝒌!
𝒌=𝟎
∞ 𝒌 ∞
−𝟏 𝒌
−𝒌 − 𝟏 𝒎 𝒎
= (𝒙𝒕) −𝟏 𝒕
𝒌! 𝒎
𝒌=𝟎 𝒎=𝟎
(3.34)
𝑥𝑡
−1 𝑒 −1−𝑡 ∞ ∞ −1 𝑘 𝑘+𝑚 !𝑥 𝑘 𝑘+𝑚
1−𝑡 = σ𝑚=0 σ𝑘=0 𝑡
(𝑘!)2 𝑚!
(3.35)
ĐA THỨC 𝒏 −𝟏 𝒌 𝒏!𝒙𝒌
𝑳𝒏 (𝒙) = σ𝒌=𝟎 𝟐 (3.36)
LAGUERRE 𝒌! (𝒏−𝒌)!
2 𝜕𝜔
1−𝑡 + 𝑥−1+𝑡 𝜔 =0 (3.39)
𝜕𝑡
Bằng cách thay chuỗi (3.33) của 𝜔 𝑥, 𝑡 vào (3.39) ta tìm được rằng
GHI
σ∞ 𝑛
𝑛=1 𝑛 + 1 𝐿𝑛+1 𝑥 + 𝑥 − 1 − 2𝑛 𝐿𝑛 𝑥 + 𝑛𝐿𝑛−1 𝑥 𝑡 = 0 (3.40)
NHỚ
Do vậy, đồng nhất hệ số ở hai vế phương trình (3.40) nên các hệ số của tn ở
ĐA THỨC bên trái phải bằng 0, ta được hệ thức hồi quy
LAGUERRE 𝒏 + 𝟏 𝑳𝒏+𝟏 𝒙 + 𝒙 − 𝟏 − 𝟐𝒏 𝑳𝒏 𝒙 + 𝒏𝑳𝒏−𝟏 𝒙 = 𝟎
CÁC HỆ THỨC (3.41)
HỒI QUY Với n = 1,2 ,3, …
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 38
Tương tự thay (3.33) vào phương trình
𝜕𝜔
1−𝑡 + 𝑡𝜔 = 0 (3.42)
𝜕𝑡
𝒙𝒚′′ + 𝟏 − 𝒙 𝒚′ + 𝒏𝒚 = 𝟎 (3.48)
CÁC HỆ THỨC
HỒI QUY
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 41
Cũng giống như đa thức Legendre và Hermite, nhiều
hàm khác nhau thõa điều kiện chung có thể được khai
triễn theo chuỗi đa thức Laguerre. Cơ sở của lý thuyết
chuỗi như thế là tính trực giao của đa thức Laguerre như
GHI
NHỚ sau
∞ −𝒙
ĐA THỨC 𝒙𝒅)𝒙( 𝒌𝑳)𝒙( 𝒏𝑳 𝒆 𝟎 =𝟎 𝒌≠𝒏 (3.49)
LAGUERRE
Chứng minh (3.49) cũng tương tự như cho đa thức
CHUỖI Hermite.
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 42
Ta bắt đầu nhân hai chuỗi sau
𝑥𝑡
σ∞ 𝑛 −1 𝑒 −1−𝑡
𝑛=0 𝐿𝑛 (𝑥)𝑡 = 1−𝑡 (3.50a)
𝑥𝑠
σ∞ 𝑘 −1 𝑒 −1−𝑠
𝑘=0 𝐿𝑘 (𝑥)𝑠 = 1−𝑠 (3.50b)
Để có
𝑡 𝑠
−𝑥 1−𝑡+1−𝑠
∞ 𝑒
σ∞ 𝑛 𝑘
𝑛=0 σ𝑘=0 𝑡 𝑠 𝐿𝑛 (𝑥)𝐿𝑘 (𝑥) = (3.51)
(1−𝑡)(1−𝑠)
ĐA THỨC Tiếp theo, nhân cả hai vế (3.51) cho hàm trọng số e-x và tích phân
LAGUERRE cho ra
CHUỖI σ∞ ∞ 𝑛 𝑘 −𝑥 ∞
𝑛=0 σ𝑘=0 𝑡 𝑠 0 𝑒 𝐿𝑛 (𝑥)𝐿𝑘 (𝑥)𝑑𝑥 = 1 − 𝑡𝑠
−1
= σ∞ 𝑛 𝑛
𝑛=0 𝑡 𝑠
LAGUERRE (3.52)
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 43
So sánh hệ số tnsn ở cả hai vế của (3.52) ta rút ra kết quả (3.49), trong
khi với k = n, ta cũng thấy rằng (với n = 0, 1, 2, …)
∞ −𝒙
𝒆 𝟎 𝑳𝒏 (𝒙) 𝟐 𝒅𝒙 = 𝟏 (3.53)
Với chuỗi Laguerre, ta có khai triễn chuỗi của hàm 𝑓(𝑥) là
GHI
NHỚ 𝒇 𝒙 = σ∞
𝒏=𝟎 𝒄𝒏 𝑳𝒏 (𝒙) 𝟎<𝒙<∞ (3.54)
ĐA THỨC Với
LAGUERRE 𝒄𝒏 =
∞ −𝒙
𝒙𝒅)𝒙( 𝒏𝑳)𝒙(𝒇 𝒆 𝟎 𝒏 = 𝟎, 𝟏, 𝟐, …(3.55)
CHUỖI Không cần chứng minh ta có định lý sau
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 44
ĐỊNH LÝ 3.2. Nếu hàm 𝑓 trơn từng phần trong mỗi một
khoảng hữu hạn x1 ≤ x ≤ x2; 0 < x1 < x2 < ∞ , và
∞
CHÚ න 𝑒 −𝑥 𝑓 2 (𝑥)𝑑𝑥 < ∞
Ý 0
NHỚ (3.56)
HỢP (3.57)
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 46
𝑚
Hàm sinh cho đa thức Laguerre kết hợp 𝐿𝑛 𝑥 có thể được
dẫn ra từ hàm sinh cho đa thức Laguerre Ln(x). Trước tiên ta
thay n bằng n + m trong (3.33) ta được
∞
𝑥𝑡
1−𝑡 −1 𝑒 −1−𝑡 = 𝐿𝑛+𝑚 (𝑥)𝑡 𝑛+𝑚
𝑛=−𝑚
HỢP 𝑛=−𝑚
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 47
Các số hạng của chuỗi cho n = -1, -2, …,-m tất cả đều bằng 0,
khi đạo hàm lần thứ m của đa thức có bậc nhỏ hơn m thì bằng
0, và do đó ta dẫn ra rằng
𝑥𝑡
−1−𝑚 𝑒 −1−𝑡 (𝑚)
1−𝑡 = σ∞
𝑛=−𝑚 𝐿𝑛 (𝑥)𝑡
𝑛 𝑡 < 1(3.58)
ĐA THỨC Đa thức kết hợp có nhiều tính chất mà đơn giản là sự tổng quát
LAGUERRE
3.3. ĐA THỨC của những tính chất này của đa thức Laguerre.
LAGUERRE KẾT
HỢP
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 48
Trong các tính chất này, ta có tính chất quan trọng là các
hệ thức hồi quy
𝒎 𝒎
𝒏 + 𝟏 𝑳𝒏+𝟏 𝒙 + 𝒙 − 𝟏 − 𝟐𝒏 − 𝒎 𝑳𝒏 𝒙 +
𝒎
𝒏 + 𝒎 𝑳𝒏−𝟏 𝒙 = 𝟎(3.59)
GHI
NHỚ 𝒎 ′
𝒙𝑳𝒏+𝟏 𝒙 + 𝒏𝑳𝒏
𝒎
𝒙 + 𝒏 + 𝒎 𝑳𝒏−𝟏 𝒙 = 𝟎
𝒎
ĐA THỨC (3.60)
LAGUERRE
3.3. ĐA THỨC Và hệ thức Rodrigue
LAGUERRE KẾT 𝒎 𝟏 𝒙 −𝒎 𝒅𝒏
𝑳𝒏 = 𝒆 𝒙 𝒆−𝒙 𝒙𝒏+𝒎 (3.61)
HỢP 𝒏! 𝒅𝒙𝒏
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 49
𝑚
Các đa thức 𝐿𝑛 cũng thõa nhiều hệ thức mà có các chỉ số
trên khác nhau. Hai hệ thức như thế được cho như sau
𝒎 𝒎−𝟏 𝒎
𝑳𝒏−𝟏 𝒙 + 𝑳𝒏 𝒙 − 𝑳𝒏 𝒙 =𝟎 (3.62)
GHI Và
NHỚ 𝒎 ′ 𝒎+𝟏
𝑳𝒏 𝒙 = −𝑳𝒏−𝟏 (𝒙) (3.63)
ĐA THỨC 𝑚
Phương trình vi phân bậc 2 được thõa bởi các đa thức 𝐿𝑛 (𝑥)
LAGUERRE
3.3. ĐA THỨC là đa thức Laguerre kết hợp sau
LAGUERRE KẾT 𝒙𝒚′′ + 𝒎 + 𝟏 − 𝒙 𝒚′ + 𝒏𝒚′ = 𝟎 (3.64)
HỢP
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 50
Để chứng minh điều này, trước tiên ta để ý rằng đa thức 𝑧 =
𝐿𝑛+𝑚 (𝑥) là nghiệm phương trình Laguerre
𝑥𝑧 ′′ + 1 − 𝑥 𝑧 ′ + 𝑛 + 𝑚 𝑧 = 0 (3.65)
Bằng cách đạo hàm (3.65) m lần, sử dụng quy tắt Leibniz
(3.38), ta được
ĐA THỨC
LAGUERRE 𝑑 𝑚+2 𝑧 𝑑 𝑚+1 𝑧 𝑑 𝑚+1 𝑧 𝑑𝑚 𝑧
3.3. ĐA THỨC 𝑥 𝑚+2 + 𝑚 𝑚+1 + 1 − 𝑥
𝑑𝑥 𝑑𝑥 𝑑𝑥 𝑚+1
+𝑛 𝑚 =0
𝑑𝑥
LAGUERRE KẾT
HỢP
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 51
Hay tương đương với
𝑑2 𝑑𝑚𝑧 𝑑 𝑑𝑚𝑧 𝑑𝑚 𝑧
𝑥 2 + 𝑚+1−𝑥 + 𝑛 𝑚 =0
𝑑𝑥 𝑑𝑥 𝑚 𝑑𝑥 𝑑𝑥 𝑚 𝑑𝑥
(3.66)
𝑑𝑚𝑧
So sánh (3.64) và (3.66) ta thấy rằng hàm bất kỳ 𝑦 = 𝐶1
𝑑𝑥 𝑚
ĐA THỨC
là nghiệm của (3.64) với C1 là hằng số bất kỳ. Cụ thể, 𝑦 =
LAGUERRE
3.3. ĐA THỨC 𝑚
𝐿𝑛 (𝑥) là nghiệm phương trình.
LAGUERRE KẾT
HỢP
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 52
VÍ DỤ 3
∞ 𝑥+𝑦 𝑡 𝑥𝑡 𝑦𝑡
− − −
𝑎+𝑏+1 𝑒𝑛
1−𝑡 𝑒 1−𝑡 𝑒 1−𝑡
𝐿𝑛 (𝑥 + 𝑦)𝑡 = 𝑎+𝑏+2 = 𝑎+1 𝑏+1
1−𝑡 1−𝑡 1−𝑡
𝑛=0
∞ ∞ ∞ ∞
𝑎 𝑏 𝑎 𝑏
= 𝐿𝑘 (𝑥)𝑡 𝑘 𝐿𝑚 (𝑦)𝑡 𝑚 = 𝐿𝑘 (𝑥) 𝐿𝑚 (𝑦)𝑡 𝑚+𝑘
𝑘=0 𝑚=0 𝑚=0 𝑘=0
3.3. ĐA THỨC 𝐿𝑛
𝑎+𝑏+1
(𝑥 + 𝑦)𝑡 𝑛 = 𝐿𝑘 (𝑥) 𝐿𝑛−𝑘 (𝑦)𝑡 𝑛
𝑎 𝑏
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 54
𝑚
Chú ý: Đa thức Laguerre kết hợp 𝐿𝑛 (𝑥) có thể được
tổng quát hóa cho trường hợp m không nguyên như sau
CHÚ
Ý 𝒏
𝒂 −𝟏 𝒌 𝜞(𝒏 + 𝒂 + 𝟏)𝒙𝒌
𝑳𝒏 𝒙 = 𝒂 > −𝟏
𝒏 − 𝒌 ! 𝚪 𝒌 + 𝒂 + 𝟏 𝒌!
ĐA THỨC 𝒌=𝟎
LAGUERRE Hầu hết các hệ thức trên cũng đúng cho đa thức tổng quát
3.3. ĐA THỨC này.
LAGUERRE KẾT
HỢP
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 55
Ở trên ta đã giải phương trình Schrodinger một chiều cho dao
động tử điều hòa tuyến tính, các nghiệm dẫn đến đa thức
Hermite. Một ứng dụng quan trọng liên quan đến đa thức
Laguerre là tìm hàm sóng của electron trong nguyên tử hydro.
Vấn đề này liên quan đến lực xuyên tâm và dẫn đến hình
thành phương trình Schrodinger được cho bởi
ĐA THỨC 8𝜇𝜋2
∇2 𝜓 + 𝑉 𝑟 −𝐸 𝜓 =0 (3.67)
LAGUERRE ℎ2
2
1 𝜕 2
𝜕𝜓 1 𝜕 𝜕𝜓 1 𝜕 𝜓
𝑟 + 𝑠𝑖𝑛𝜙 +
𝑟 2 𝜕𝑟 𝜕𝑟 𝑠𝑖𝑛𝜙 𝜕𝜙 𝜕𝜙 𝑠𝑖𝑛2 𝜙 𝜕𝜃 2
8𝜇𝜋 2 𝑘
+ 2 −𝐸 𝜓 =0
ℎ 𝑟
(3.68)
ĐA THỨC
Để có hàm sóng liên kết trong thế năng, ta bắt đầu tìm kiếm nghiệm
LAGUERRE
của (3.68) có dạng tích của các hàm theo từng biến như sau (phương
NGUYÊN TỬ pháp tách biến)
Và
1 𝑑 𝜇
𝑠𝑖𝑛𝜙 Φ′ + 𝜈 − Φ=0 0<𝜙<𝜋 (3.71)
𝑠𝑖𝑛𝜙 𝑑𝜙 𝑠𝑖𝑛2 𝜙
Vơi μ và ν là các hằng số tách biến. Để nghiệm thõa các điều kiện
ĐA THỨC của bài toán vật lý thì hàm Θ(θ) cần phải là hàm tuần hoàn với chu
LAGUERRE kỳ 2π. Yêu cầu này dẫn đến μ = m2, m = 0,1,2,…, mà từ đó dẫn ra
rằng Θ(θ) có dạng
NGUYÊN TỬ
Θ𝑚 𝜃 = 𝑒 𝑖𝑚𝜃
HYDRO 𝑚 = 0,1,2, … (3.72)
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 58
Với μ = m2, cho thấy rằng phương trình (3.71) chỉ có các
nghiệm liên kết khi ν = l(l+1), l = 0,1,2,…, và trong trường
hợp này các nghiệm là
Với 𝑃𝑙𝑚 cos 𝜙 là đa thức Legendre kết hợp. Tích của những
hàm này là
ĐA THỨC 𝑌𝑙𝑚 𝜃, 𝜙 = 𝑃𝑙𝑚 cos 𝜙 𝑒 𝑖𝑚𝜃 (3.74)
LAGUERRE
Được gọi là các hàm cầu điều hòa và là hàm rất quan trọng
NGUYÊN TỬ trong rất nhiều ứng dụng ngoài ứng dụng cho hydro.
HYDRO
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 59
Dựa vào các kết quả trên, thành phần phương trình xuyên tâm
R(r) của hàm sóng khi đó thõa phương trình
1 𝑑 2 𝑑𝑅 8𝜇𝜋2 𝑘 𝑙(𝑙+1)
𝑟 + −𝐸 𝑅− 𝑅 =0 (3.75)
𝑟 2 𝑑𝑟 𝑑𝑟 ℎ2 𝑟 𝑟2
2𝐸
32𝜇𝜋
𝜌 = 𝛼𝑟; 𝛼2 = − 2
(𝐸 < 0)
ℎ
ĐA THỨC
LAGUERRE Và
NGUYÊN TỬ 𝜒 𝜌 =𝑅
𝜌
; 𝜆=
8𝑘𝜇𝜋 2
𝛼 𝛼ℎ2
HYDRO
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 60
Phương trình (3.75) trở thành
1 𝑑 2 𝑑𝜒 𝜆 1 𝑙 𝑙+1
𝜌 + − − 2 𝜒=0 (3.76)
𝜌2 𝑑𝜌 𝑑𝜌 𝜌 4 𝜌
HYDRO
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 61
Nên ta cần giới hạn cho λ phải là các giá trị nguyên mà là
λ = n, n = 1, 2, 3, …, với n > l. Giới hạn như thế của λ có
ảnh hưởng đến giới hạn cho năng lượng hạt phải có các
giá trị rời rạc (gián đoạn) được cho bởi
2𝜇𝑘 2 𝜋2
𝐸𝑛 = − 2 2 𝑛 = 1,2,3, … (𝑛 > 𝑙) (3.79)
𝑛 ℎ
ĐA THỨC Khi đó hàm sóng tương ứng được cho bởi
LAGUERRE
𝜓𝑛𝑙𝑚 (𝑟, 𝜃, 𝜙) =
NGUYÊN TỬ (2𝑙+1)
𝑒 −𝛼𝑟/2 (𝛼𝑟)𝑙 𝐿𝑛−𝑙−1 𝛼𝑟 𝑃𝑙𝑚 cos 𝜙 𝑒 𝑖𝑚𝜃 (3.80)
HYDRO
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 62
BÀI TẬP
ĐA THỨC
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 63
BÀI TẬP
ĐA THỨC
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 64
BÀI TẬP
ĐA THỨC
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 65
BÀI TẬP
ĐA THỨC
LAGUERRE
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 3 - HÀM & ĐA THỨC TRỰC GIAO o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 66
ĐỌC
THÊM
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 75
PHỤ
LỤC
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 76
PHỤ
LỤC
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 77
PHỤ
LỤC
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 78
PHỤ
LỤC
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 79
PHỤ
LỤC
PPTL- CÁC HÀM ĐẶC BIỆT: BÀI 2 - HÀM & ĐA THỨC LEGENDRE o0o
5 March 2022 GV: TRỊNH HOA LĂNG 80