Professional Documents
Culture Documents
1 Teacher Chemistry11 Chapters5-6 Summary 2023-2024
1 Teacher Chemistry11 Chapters5-6 Summary 2023-2024
−
CH3−CH2−CH2−Cl Cl
1-chloropropane 2-chloropropane
✓ Có 4 đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl, chúng là:
CH3−CH−CH2−Cl
−
CH3−CH2−CH2−CH2−Cl CH3
1-chlorobutane 1-chloro-2-methylpropane
Cl
− −
CH3−CH2−CH−CH3 CH3−C−CH3
−
Cl CH3
2-chlorobutane 2-chloro-2-methylpropane
✓ Đối với dẫn xuất halogen chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba), ta bắt đầu đánh số mạch
CH3−CH−C=CH−CH3
−
chính từ đầu nào gần liên bội hơn. Ví dụ, hợp chất Cl CH3 có tên thay thế 4-chloro-
3-methylpent-2-ene.
✓ Bảng sau trình bày công thức và tên của một số dẫn xuất halogen của hydrocarbon cần biết.
Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường
CH3Cl chloromethane methyl chloride
C2H5Cl chloroethane ethyl chloride
CH3CH2CH2Cl 1-chloropropane propyl chloride
CH3−CH−CH3
2-chloropropane isopropyl chloride
−
Cl
CH2=CHCl chloroethene vinyl chloride
CH2=CHCH2Cl 3-chloroprop-1-ene allyl chloride
Cl chlorobenzene phenyl chloride
✓ Nhiệt độ sôi tăng theo thứ tự RF < RCl < RBr < RI bởi vì tương tác van der Waals tăng.
✓ Các dẫn xuất halogen của hydrocarbon hầu như không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung
môi hữu cơ.
Trang 1
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
✓ Đun nóng bromoethane (C2H5Br) với dung dịch nước của NaOH một thời gian; trung hoà lượng
NaOH còn lại trong dung dịch bằng dung dịch HNO3; rồi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào sẽ thấy
một kết tủa màu vàng AgBr xuất hiện.
✓ Đun nóng 1-chloropropane (CH3CH2CH2Cl) với dung dịch nước của NaOH một thời gian; trung
hoà lượng NaOH còn lại trong dung dịch bằng dung dịch HNO3; rồi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3
vào sẽ thấy một kết tủa trắng AgCl xuất hiện.
KOH/C2 H5 OH, t°
✓ CH3−CH−CH3 → CH3−CH=CH2 + HCl
−
Cl
2-chloropropane propene
CH3−CH2−CH=CH2 + HBr
but-1-ene (sản phẩm phụ)
KOH/C2H5OH, t°
✓ CH3−CH2−CH−CH3
−
Br
2-bromobutane
CH3−CH=CH−CH3 + HBr
but-2-ene (sản phẩm chính)
✓ Phản ứng tách hydrogen bromide của 2-bromobutane tạo ra 2 alkene đồng phân cấu tạo (but-1-
ene và but-2-ene), nhưng tạo ra 3 alkene đồng phân (but-1-ene, cis-but-2-ene, và trans-but-2-ene).
Trang 2
CH3−CH−CH=CH2 + HCl
−
CH3
KOH/C2H5OH, t°
✓ CH3−CH−CH−CH3 3-methylbut-1-ene (sản phẩm phụ)
−
−
CH3 Cl
2-chloro-3-methylbutane
CH3−C=CH−CH3 + HCl
−
CH3
2-methylbut-2-ene (sản phẩm chính)
Trang 3
B. ALCOHOL
CH2OH
• Một số hợp chất là alcohol: C2H5OH, HOCH2CH2OH, CH2=CHCH2OH, và .
OH
• Một số hợp chất không là alcohol: CH3OCH3, CH2=CHOH, và .
✓ Các alcohol đơn chức là những alcohol mà phân tử của chúng chứa chỉ một nhóm −OH.
✓ Các alcohol đa chức (còn gọi là polyalcohol) là những alcohol mà phân tử của chúng chứa từ hai
nhóm −OH trở lên.
✓ Công thức tổng quát cho các alcohol no, đơn chức, mạch hở (còn gọi là các alkanol) là
CnH2n+1OH hay CnH2n+2O, trong đó n ≥ 1.
✓ Bậc của một alcohol là bậc của nguyên tử carbon mang nhóm −OH.
✓ Công thức tổng quát cho các alcohol bậc 1 là R−CH2OH.
R−CH−R’
−
R−C−R”
✓ Công thức tổng quát cho các alcohol bậc 3 là OH .
✓ Có 2 alcohol đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O, chúng là:
CH3−CH−CH3
−
CH3−CH2−CH2−OH OH
propan-1-ol propan-2-ol
✓ Có 4 alcohol đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10O, chúng là:
CH3−CH−CH2−OH
−
CH3−CH2−CH2−CH2−OH CH3
butan-1-ol 2-methylpropan-1-ol
OH
− −
CH3−CH2−CH−CH3 CH3−C−CH3
−
OH CH3
butan-2-ol 2-methylpropan-2-ol
✓ Bảng sau trình bày công thức và tên của một số alcohol cần biết.
Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường
CH3OH methanol methyl alcohol
CH3CH2OH (hay C2H5OH) ethanol ethyl alcohol
CH3CH2CH2OH propan-1-ol propyl alcohol
Trang 4
CH3−CH−CH3
propan-2-ol isopropyl alcohol
−
OH
CH2=CH−CH2OH prop-2-en-1-ol allyl alcohol
CH2OH phenylmethanol benzyl alcohol
CH2−CH2
−
−
OH OH ethane-1,2-diol ethylene glycol
(hay C2H4(OH)2)
CH2−CH−CH2
−
−
−
OH OH OH propane-1,2,3-triol glycerol
(hay C3H5(OH)3)
✓ Đối với những alcohol chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba), ta bắt đầu đánh số mạch
chính từ đầu nào gần nhóm −OH hơn. Ví dụ, CH2=CH−CH2OH có tên thay thế prop-2-en-1-ol.
✓ Nhiệt độ sôi của các alcohol có xu hướng tăng theo thứ tự tăng phân tử khối bởi vì tương tác van
der Waals tăng. Ví dụ, nhiệt độ sôi tăng theo thứ tự CH3OH < C2H5OH < CH3CH2CH2OH.
✓ Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước giảm theo thứ tự alcohol > ether > hydrocarbon (trong trường
hợp các chất có phân tử khối tương tự nhau), bởi vì alcohol tạo được liên kết hydrogen, còn ether và
hydrocarbon thì không. Ví dụ, nhiệt độ sôi giảm theo thứ tự C2H5OH > CH3OCH3 > C3H8.
1
✓ CH3CH2CH2OH + K → CH3CH2CH2OK + 2 H2↑
Trang 5
H2 SO4 đặc
✓ CH3−CH−CH3 → CH2=CH−CH3 + H2O
− t°
OH
propan-2-ol propene
CH3−CH2−CH=CH2 + H2O
OH
a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (phản ứng cháy hoàn toàn)
t°
✓ C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
✓ Phương trình tổng quát cho phản ứng cháy của các alcohol no, đơn chức, mạch hở:
3n t°
CnH2n+2O + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
t°
✓ R−CH−R’ + CuO → R−C−R’ + Cu + H2 O
−
OH O
alcohol bậc 2 ketone
(chất khử) (chất oxi hoá)
t°
✓ CH3−CH−CH3 + CuO → CH3−C−CH3 + Cu + H2O
=
−
OH O
propan-2-ol acetone
Trang 6
✓ Alcohol bậc 3 không bị oxi hoá bởi CuO nung nóng.
4. Phản ứng riêng của những polyalcohol có từ 2 nhóm −OH liền kề trở lên
✓ Những alcohol có từ 2 nhóm −OH liền kề trở lên có thể hoà tan kết tủa Cu(OH)2 để tạo thành dung
dịch màu xanh lam. Ví dụ:
• Một số alcohol hoà tan được Cu(OH)2: ethylene glycol (HOCH2CH2OH), glycerol
(HOCH2CHOHCH2OH), và propane-1,2-diol (CH3−CHOH−CH2OH).
• Một số alcohol không thể hoà tan Cu(OH)2: ethanol (C2H5OH) và propan-1,3-diol
(HOCH2CH2CH2OH).
✓ Thí nghiệm về phản ứng của glycerol với Cu(OH)2:
• Bước 1: Thêm dung dịch NaOH dư vào một ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4, sẽ thấy một kết
tủa màu xanh xuất hiện (phản ứng xảy ra là CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4)
• Bước 2: Thêm glycerol vào ống nghiệm trên, sẽ thấy kết tủa bị hoà tan và dung dịch màu xanh
lam xuất hiện.
✓ Thuốc thử được dùng để phân biệt giữa ethanol (C2H5OH) và glycerol [C3H5(OH)3] là Cu(OH)2.
✓ Cồn 90° được hiểu là mỗi 100 mL cồn chứa 90 mL ethanol và 10 mL nước.
Trang 7
C. PHENOL
✓ Phenol đơn giản nhất cũng có tên là phenol và có công thức hay C6H5OH.
✓ Có 5 hợp chất hữu cơ chứa vòng benzene có công thức phân tử C7H8O, chúng là:
OH OH OH CH2−OH O−CH3
CH3
Công thức
cấu tạo CH3
CH3
Phân loại phenol alcohol ether
Tác dụng với
✓ ✓
kim loại Na
Tác dụng với
dung dịch ✓
NaOH
✓ Phenol tinh khiết là một chất rắn kết tinh không màu, nhưng phenol để lâu trong không khí có màu
hồng vì bị ẩm và bị oxi hoá.
✓ Phenol tan kém trong nước lạnh, nhưng tan tốt trong nước nóng và trong ethanol.
✓ Phenol độc. Da sẽ bị bỏng khi tiếp xúc với phenol.
✓ Phenol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn những hydrocarbon thơm có phân tử khối
tương tự phenol, bởi vì các phân tử phenol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau, còn các phân tử
hydrocarbon thơm thì không. Ví dụ, nhiệt độ sôi của phenol (C6H5OH) lớn hơn toluene (C7H8).
✓ Nhiệt độ sôi của phenol (C6H5OH) lớn hơn ethanol (C2H5OH), nhưng độ tan trong nước của
ethanol lớn hơn phenol.
Trang 8
• Bước 1: Thêm nước vào một ống nghiệm đựng phenol lỏng, lắc đều rồi để yên ống nghiệm một
lúc, sẽ thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp, lớp trên là nước và lớp dưới là phenol (vì
phenol tan kém trong nước lạnh).
• Bước 2: Thêm dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm trên, sẽ thấy chất lỏng trong ống nghiệm trở
nên đồng nhất và trong suốt (vì phenol bị hoà tan bởi dung dịch NaOH).
✓ C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
OH ONa
✓ + NaOH → + H2 O
CH2OH CH2OH
Br
2,4,6-tribromophenol
✓ Phản ứng của phenol với dung dịch HNO3 tạo ra một kết tủa màu vàng.
OH OH
H2 SO4 đặc O2N NO2
✓ + 3HNO3 đặc → + 3H2O
NO2
2,4,6-trinitrophenol
hay picric acid
✓ Phản ứng giữa phenol và nước bromine chứng tỏ phenol tham gia phản ứng thế trên vòng thơm
dễ hơn benzene và trong phân tử phenol, nhóm −OH đã ảnh hưởng đến vòng benzene.
Trang 9
TÓM TẮT CHƯƠNG 6
A. ALDEHYDE–KETONE
C=O
✓ Nhóm có tên là carbonyl.
−C−H
=
✓ Các aldehyde là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức là nhóm O (hay −CHO).
−C−
=
✓ Các ketone là những hợp chất hữu cơ nhóm chức là nhóm O (hay −CO−) liên kết trực tiếp với
2 nguyên tử carbon.
✓ Công thức chung cho các aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO, trong đó n ≥ 1.
✓ Công thức chung cho các ketone no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO, trong đó n ≥ 3.
✓ Có 2 hợp chất carbonyl có công thức C3H6O, chúng là:
CH3−C−CH3
=
CH3CH2CHO O
propanal propanone
✓ Có 3 hợp chất carbonyl có công thức C4H8O, chúng là:
CH3−C−CH2−CH3
=
CH3−CH2−CH2−CHO O
butanal butanone
CH3−CH−CHO
−
CH3
2-methylpropanal
✓ Có 4 aldehyde đồng phân cấu tạo có công thức C5H10O, chúng là:
CH3−CH2−CH−CHO
−
CH3−CH2−CH2−CH2−CHO CH3
pentanal 2-methylbutanal
CH3
− −
CH3−CH−CH2−CHO CH3−C−CHO
−
CH3 CH3
3-methylbutanal 2,2-dimethylpropanal
✓ Có 3 ketone đồng phân cấu tạo có công thức C5H10O, chúng là:
CH3−C−CH2−CH2−CH3 CH3−CH−C−CH3
=
=
O CH3 O
pentan-2-one 3-methylbutan-2-one
Trang 10
CH3−CH2−C−CH2−CH3
=
O
pentan-3-one
✓ Bảng sau trình bày công thức và tên của một số aldehyde và ketone cần biết.
Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường
HCHO formaldehyde
methanal
(hay formic aldehyde)
CH3CHO acetaldehyde
ethanal
(hay acetic aldehyde)
C2H5CHO propionaldehyde
propanal
(hay propionic aldehyde)
CHO benzaldehyde
phenylmethanal
(hay benzoic aldehyde)
(hay C6H5CHO)
CH3−C−CH3
propanone acetone
=
O
✓ Nhiệt độ sôi của các aldehyde và ketone có xu hướng tăng theo thứ tự tăng phân tử khối bởi vì
tương tác van der Waals tăng. Ví dụ, nhiệt độ sôi tăng theo thứ tự HCHO < CH3CHO < C2H5CHO.
✓ Nhiệt độ sôi giảm theo thứ tự alcohol > aldehyde (hoặc ketone) > ether > hydrocarbon (trong
trường hợp các chất có phân tử khối tương tự nhau). Ví dụ, nhiệt độ sôi giảm theo thứ tự C2H5OH >
CH3CHO > CH3OCH3 > C3H8.
CN
acetaldehyde hydrogen cyanide
CN
− −
O OH
acetone
O OH
ketone alcohol bậc 2
(chất oxi hoá)
NaBH4
✓ CH3−CH=O → CH3−CH2−OH
acetaldehyde ethanol
Trang 11
NaBH4
✓ H−CH=O → CH3−OH
formaldehyde methanol
LiAlH4
✓ CH3−C−CH3 → CH3−CH−CH3
−
=
O OH
acetone propan-2-ol
✓ Acetaldehyde (CH3CHO) và những ketone có dạng O có thể tham gia phản ứng iodoform
để tạo kết tủa màu vàng CHI3.
✓ R−C−CH3 + 3I2 + 4NaOH → R−C−ONa + CHI3↓ + 3NaI + 3H2O
=
O O
chất khử chất oxi hoá
O O
Trang 12
✓ CH3−CHO + 3I2 + 4NaOH → HCOONa + CHI3↓ + 3NaI + 3H2O
H−C−CH3
=
(hay O )
✓ Thuốc thử được dùng để phân biệt giữa methanal (HCHO) và ethanal (CH3CHO) là I2 dư và
NaOH dư.
✓ Thuốc thử được dùng để phân biệt giữa pentan-2-one và pentan-3-one là I2 dư và NaOH dư.
Trang 13
B. CARBOXYLIC ACID
=
✓ Các carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức là nhóm O (hay −COOH).
✓ Công thức tổng quát cho các carboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2, trong đó n ≥ 1.
✓ Có 2 carboxylic acid đồng phân cấu tạo có công thức C4H8O2, chúng là:
CH3−CH−COOH
−
CH3−CH2−CH2−COOH CH3
butanoic acid 2-methylpropanoic acid
✓ Có 4 carboxylic acid đồng phân cấu tạo có công thức C5H10O2, chúng là:
CH3−CH2−CH−COOH
−
CH3−CH2−CH2−CH2−COOH CH3
pentanoic acid 2-methylbutanoic acid
CH3
− −
CH3−CH−CH2−COOH CH3−C−COOH
−
CH3 CH3
3-methylbutanoic acid 2,2-dimethylpropanoic acid
✓ Bảng sau trình bày công thức và tên của một số carboxylic acid cần biết.
Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường
HCOOH methanoic acid formic acid
CH3COOH ethanoic acid acetic acid
C2H5COOH propanoic acid propionic acid
CH3CH2CH2COOH butanoic acid butyric acid
CH2=CH−COOH propenoic acid acrylic acid
CH2=C−COOH
2-methylpropenoic acid methacrylic acid
−
CH3
COOH
benzoic acid benzoic acid
(hay C6H5COOH)
HOOC−COOH ethanedioic acid oxalic acid
✓ Nhiệt độ sôi của các carboxylic acid có xu hướng tăng dần theo thứ tự tăng dần phân tử khối, bởi
vì tương tác van der Waals tăng dần. Ví dụ, nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự HCOOH < CH3COOH
< C2H5COOH.
✓ Nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự carboxylic acid > alcohol > aldehyde (hoặc ketone) > ether >
hydrocarbon (trong trường hợp các chất có phân tử khối tương tự nhau). Ví dụ, nhiệt độ sôi giảm
dần theo thứ tự HCOOH > C2H5OH > CH3CHO > CH3OCH3 > C3H8.
Trang 14
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính acid
✓ 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
✓ CH3COOH + Cu → không xảy ra
✓ 2C2H5COOH + CuO → (C2H5COO)2Cu + H2O
✓ HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
✓ HOOC−COOH + 2KOH → KOOC−COOK + 2H2O
✓ 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
✓ 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
✓ CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
Trang 15