Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Nhóm 8

Phạm Thị Xuân Diệu (1.8)


Huỳnh Thị Hoàng Dung (1.1)
Võ Nguyên Khôi (1.4)
Nguyễn Thị Quỳnh (1.5)
Trần Thị Yến Vi (1.7)

1.1 IT is changing the nature of accounting and the role of accountants. Write a
two-page report describing what you think will be the nature and the value of
the accounting function in a large company in the future.
(CNTT đang thay đổi bản chất của kế toán và vai trò của kế toán viên. Viết một
báo cáo dài hai trang mô tả những gì bạn nghĩ sẽ là bản chất và giá trị của chức
năng kế toán trong một công ty lớn trong tương lai.)

Sự phát triển của công nghệ thông tin và quá trình thay đổi toàn cầu hóa đã tạo ra một
môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, thay đổi liên tục, tạp ra nhiều thắc thức
cũng như nhiều cơ hội.
IT là viết tắt của Information Technology, là thuộc trong lĩnh vực công nghệ thông
tin, thường chịu trách nhiệm về việc thu thập thông tin, phát triển, sửa chữa, bảo trì
các phần mềm hệ thống máy tính, các ứng dụng và các công nghệ. Đã và đang tạo ra
những thay đổi rất lớn trong xã hội và còn có những tác động làm thay đổi bản chất
của kế toán và vai trò của kế toán viên.
Công việc của kế toán là thu thập, xử lý, ghi chép, cung cấp thông tin về các giao
dịch trong quá khứ và có ảnh hưởng đến tương lai trong một doanh nghiệp. Các hoạt
động mà doanh nghiệp phát sinh sẽ được kế toán thu thập, ghi chép tuy nhiên với xu
hướng phát triển hiện nay đã có những thay đổi khác trong công việc của kế toán
viên.
Trong thời đại hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã dần đến
những thay đổi đáng kể trong kinh doanh và thương mại, nhiều chức năng của kế
toán truyền thống đã được hợp nhất để tạo ra các hệ thống mới, nên việc hệ thống
thông tin của kế toán thủ công sẽ dần bị loại bỏ.
Có những bước tiến trong công nghệ là giúp tự động hóa việc ghi lại các công việc
thông thường bằng cách nhập dữ liệu qua bàn phím hay quét vào hệ thống với điều
kiện là kế toán viên đã tiến hành lập các chứng từ trước đó. Sau khi dữ liệu kế toán đã
được ghi nhận, kế toán viên trong môi trường thủ công sẽ chuyển sang phân loại, sắp
xếp, phân tích, ghi lại thông tin vào sổ. Quy trình xử lý gồm lưu trữ, tổ chức, phân
tích và tính toán các thông tin tài chính, kế toán được tự động hóa một cách nhanh
PAGE \* MERGEFORMAT 18
chóng, đáng tin cậy và dễ dàng hơn thông qua phần mềm được lập trình sẵn. Và đầu
ra của báo cáo sẽ căn cứ vào kế quả sử lý số liệu kế toán trong giải đoạn xử lý, kế
toán viên trong môi trường công nghệ thông tin có cách lập báo cáo so sánh đơn giản,
nhanh chóng và đa dạng hơn, điều này hoàn toàn trái ngược với kế toán thủ công, kế
toán công bị hạn chế trong việc lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo
cáo thống kế, phân tích...
Khi đó chức năng của kế toán viên không chỉ là thu thập, xử lý, ghi chép, cung cấp
thông tin trong quá khứ mà còn đóng vai trò quan sát, theo dõi các hệ thống kế toán
vận hành.
Kế toán có thể sử dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo-AI. AI có thể
hoàn thành nhiệm vụ nhập dữ các dữ liệu kế toán với sự hiểu quả và độ chính xác cao
hơn mà không cần nhiều con người giám sát nhiều, việc sử dụng AI giúp giảm được
đáng kế thời gian, hoành thành và nộp báo cáo nhanh hơn. Sử dụng còn để phân tích
dữ liệu, từ đó hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người ra quyết định có những sự lựa
chọn sáng suốt.trí tuệ nhân tạo-AI ra đời đã hoàn thành những công việc thủ công
nhàm chán và cho phép con người được tiếp tục có thêm thời gian để tư duy, sáng
tạo, lập kế hoạch. Ngoài ra, kế toán có thể sử dụng phần mềm blockchain để hỗ trợ
đáng kể cho hoạt động kế toán bằng cách làm đơn giản hóa các quy trình ghi chép,
thay vì phải ghi lại các khoản bút toán kép như trong hoạt động kế toán thông thường
thì họ chỉ cần ghi một bút toán và blockchain sẽ đảm bảo tính xác thực, giải quyết
cho các bên liên quan, trên blockchain hồ sơ kế toán không được sửa đỗi vậy nên
hiệu quả của việc bảo mật thông tin kế toán cao hơn. Kế toán viên cần phải xem xét
lại cách hoạt động, cách làm việc để cung cấp cho khách hàng về những thông tin của
sản phẩm nào có giá trị cao hơn, điều này cần đòi hỏi sự hiểu biết, có tư duy chiến
lược. Có thể thấy Blockchain có thể làm giảm các sai sót, gian lận kế toán và mở ra
nhiều cơ hội hơn.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin đã có những tác động làm ảnh hưởng đến
chức năng của kế toán viên. Sử dụng các công nghệ của kế toán như Blockchain,
AI,.. Có thể thay thế những công việc thủ công của kế toán như thu thập, xử lý, tính
toán số liệu, các dữ liệu sẽ được xử lý nhanh và đơn giản hơn đảm bảo được hầu hết
quá trình ghi chép được thực hiện chính xác, rõ ràng. Có thể nhờ các phần mềm đã
giúp dễ dàng giám sát và giảm thiểu được các nguy cơ sai sót, phát hiện ra được
những giao dịch gian lận, phát hiện được các bất thường gây ra lỗi và xử lý trước khi
xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
Vì có sự thay đổi về bản chất và giá trị của chức năng kế toán, vai trò của kế toán
viên không còn là những việc thu thập thông tin, ghi chép, phản ánh xử lý mà còn
phải có thêm những kiến thức, khả năng,phân tích thông tin về các vận hành để sử
dụng các phần mềm. Ngoài ra, kế toán còn phải tham gia vào những hoạch định các
chính sách kinh tế vì môi trường kinh tế luôn biến động, thay đổi liên tục và phức tạp.
PAGE \* MERGEFORMAT 18
Dưới dự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0, sự tiến bộ của công nghệ thông tin
đã tác động đáng kể đến lĩnh vực kể toán, đòi hỏi kế toán viên phải có nền tảng vững
chắc về công nghệ thông tin, phân tích dữ liệu và kỹ năng ra quyết định để thích hợp,
phù hợp với những thay đổi trong tương lai. Nhưng nhờ sự tác động này kế toán
không tụt đi dần mà là đang được tiến bộ, được nâng cấp để đáp ứng với môi trường
kinh doanh thay đổi liên tục hơn, nâng cao chất lượng nguồn lực kế toán, đảm bảo sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.4
1.Access i. To protect intellectual property, a company encrypted the
restricted data, stored it in a very secure facility, and limited its ues to
five people.

2.Accurate e. A report was checked by three different people to make sure


it was correct.

3.Available b. A manager working on the weekend needed information


about a customer’s production requests and found it on the
company’s network.

4.Reputable f. An accounts receivable aging report is used in creditgranting


decisions.

5.Complete d. An accounts receivable aging report included all customer


accounts.

6.Concise k. After a lengthy, rambling presentation, a CEO insisted future


presentations contain only pertinent facts and last no more than
30 minutes.

7.Consistent l. A new manager insisted that monthly reports look the same
so she could compare a new month’s results to previous
months.

8.Current m. After making a decision based on outdated data, a new CFO


required all analysis to be conducted with up-to-date data.

9.Objective n. Reluctant to rely on his personal feelings about a decision, a


manager sought the opinion of an outside expert.

10.Relevant h. Needing help with a decision, a manager sought the opinion


of a highly regarded expert.

11.Timely g. An accounts receivable aging report was received before the


credit manager had to decide whether to extend credit to a
customer.

12. Useable j. Tired of keying supplier prices into a database, a purchasing

PAGE \* MERGEFORMAT 18
manager insisted the data be sent in machine readable form.

13.Understandable a. A report was carefully designed so that its data was easily
comprehended by the reader.

14. Verifiable c. Before production reports are accepted, two clerks working
independently must produce the same information.

1.5
Problem 1.5

a. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là gì?


Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là báo cáo liệt kê số dư tài khoản của doanh
nghiệp, khoản nợ mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp và thời gian kể từ khi mỗi hóa
đơn đến hạn.
b. Tại sao cần phải có báo cáo lão hóa tài khoản phải trả cho cuộc kiểm toán?
Cần có báo cáo lão hóa các khoản phải trả trong quá trình kiểm toán để xác định hóa
đơn nào đến hạn và hóa đơn nào quá hạn. Đồng thời tìm bất kỳ vấn đề nào có thể xảy
ra với cách công ty thanh toán hóa đơn. Ví dụ: nếu báo cáo lão hóa cho thấy số lượng
hóa đơn quá hạn tăng đột ngột, đây có thể là dấu hiệu cho thấy có điều gì đó không
ổn trong cách công ty mua hàng hoặc quản lý nhà cung cấp của mình.
c. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả được sử dụng để làm gì trong hoạt động bình
thường của công ty?
Báo cáo niên hạn tài khoản phải trả được sử dụng trong hoạt động bình thường của
công ty để cung cấp thông tin cho việc:
- Giám sát chi phí - giúp quản lý dòng tiền của doanh nghiệp.
- Xác định các chủ nợ chính - doanh nghiệp nợ mỗi chủ nợ bao nhiêu và số dư chưa
thanh toán đã nợ trong bao lâu.
- Xác định các nghĩa vụ đến hạn và khi nào đến hạn.

d. Dữ liệu nào bạn sẽ cần để chuẩn bị báo cáo?


Để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả, cần có tất cả các giao dịch mua hàng
hóa được lấy từ các hóa đơn, hợp đồng,... Thông tin này cho biết số tiền chưa thanh
toán, khoảng thời gian số dư chưa thanh toán và ngày đến hạn thanh toán.
e. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo ở đâu?
Dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả có thể được thu thập
từ các giao dịch mua hàng, hồ sơ giải ngân tiền mặt.
f. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết cho báo cáo như thế nào?

PAGE \* MERGEFORMAT 18
Thu thập các hồ sơ, báo cáo mua hàng và báo cáo giải ngân tiền mặt hằng ngày hoặc
hằng tháng. Hoặc chạy các chương trình để trích xuất dữ liệu mua hàng nếu nó được
lưu giữ trên máy.
g. Báo cáo sẽ trông như thế nào (tức là bạn sẽ sắp xếp dữ liệu được thu thập như thế
nào để tạo ra thông tin mà người giám sát của bạn cần cho cuộc kiểm toán)? Chuẩn bị
mẫu báo cáo lão hóa tài khoản phải trả trong Excel hoặc phần mềm bảng tính khác.
Báo cáo lão hóa các khoản phải trả sẽ trông giống như sau, cho dù được lập trên giấy
hay trong Excel:
Vendor Current 1-30 days 31-60 days 61-90 days Over 90 days Total

h. Bạn sẽ phân phối báo cáo như thế nào? Bạn sẽ tạo ra bao nhiêu bản sao? Ai sẽ
nhận được các bản sao? Bạn sẽ triển khai những tính năng bảo mật nào?
Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả nên được giới hạn ở những nhân viên có trách
nhiệm điều hành hoặc có thẩm quyền đối với tài khoản của nhà cung cấp, chẳng hạn
như nhân viên kế toán phải trả và người kiểm soát. Nếu báo cáo ở dạng điện tử, việc
truy cập vào báo cáo phải được hạn chế ở những người có thẩm quyền thích hợp. Nếu
báo cáo được phân phối trên giấy thì chỉ nên tạo ra số lượng bản sao cần thiết và
chúng phải được gửi theo cách đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu. Các tính năng bảo
mật có thể bao gồm việc đặt báo cáo trên máy chủ được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc
mã hóa tệp trước khi gửi email hoặc đặt nó trên máy chủ.

1.7
1. Accounting information : J
=> A system that collects, records, stores, and processes data to produce information for
decision makers
2. Artificial intelligence system: P
=> Computer systems that simulate human intelligence processes such as learning, reasoning,
and self-improvement
3. Blockchain: Y
=> Individual digital records linked using cryptogra- phy in a single list called a chain
4. Business processes: D
=> A set of activities and tasks that help accomplish a specific organizational goal
5. Data: R
=> Facts collected, recorded, stored, and processed by an information system
PAGE \* MERGEFORMAT 18
6. Data analytics: B
=> Use of software and algorithms to find and solve problems and improve business
performance
7. Data dashboard: U
=> Display of data points and performance indicators in easily understood charts, tables, or
gauges
8. Expenditure cycle: N
=> Activities associated with purchasing inventory for resale for cash or a promise to pay cash
9. General ledger and reporting system: X
=> Information-processing operations involved in preparing reports for internal and external
parties
10. Give-get exchange: G
=> Frequent exchanges such as surrendering cash for inventory and paying employees for
labor
11. Goal congruence: Z
=> A subsystem achieves its goals while contributing to the overall goal
12. Information: T
=> Organized and processed data that provide mean-ing and improve decision making
13. Machine-readable: O
=> Data in a format that can be processed by a computer
14. Primary activities: I
=> Value chain activities that produce, market, and deliver products to customers and
provide post- delivery support
15. Production cycle: S
=> Activities associated with using labor, raw materi-als, and equipment to produce finished
goods
16. Revernue cycle: H
=> Activities associated with selling goods and services in exchange for cash or a future
promise of cash
17. Supply chain: M
=> An organization's value chain as well as its ven-dors, distributors, and customers
18. Support activities: L
=> Activities such as firm infrastructure and technol-ogy that enable main activities to be
PAGE \* MERGEFORMAT 18
performed efficiently and effectively
19. System: Q
=> Procedures and routines that carry out specific ac-tivities, achieve objectives, or solve
problems
20. Transaction: E
=> An agreement to exchange goods or services in exchange for cash
21. Value chain: K
=> Linking all the primary and support activities in a business
22. Value of information: C
=> The benefit provided by information minus the cost of producing it

1.8

PAGE \* MERGEFORMAT 18
PAGE \* MERGEFORMAT 18

You might also like