Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LỚP 12

KHÓA LIVE – I: NỀN TẢNG


Thứ 5, ngày 25/4/2024
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN – PHẦN 1
NAP 1: Tìm số mol nguyên tử N có trong:
a) 17 gam NH3 b) 13,2 gam (NH4)2SO4
NAP 2: Tìm số mol nguyên tử O có trong:
a) 1,7 gam AgNO3 b) 2,94 gam K2Cr2O7
NAP 3: Tính số phân tử có trong:
a) 34,2 g nhôm sunfat Al2(SO4)3. b) 0,15 mol khí NH3.
NAP 4: Tính tỷ khối của hỗn hợp khí A so với B trong các trường hợp sau
a) A chứa: 0,3 mol H2 và 0,2 mol O2; B chứa: 0,15 mol N2 và 0,25 mol CH4.
a) A chứa: 0,3 mol SO2 và 0,5 mol O2; B chứa: 0,15 mol N2 và 0,25 mol H2.
NAP 5: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón
cho rau?
NAP 6: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3;
NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO?
NAP 7: Tính số ml dung dịch NaOH 2,5% (d = 1,03 gam/ml) điều chế được từ 80 ml dung dịch
NaOH 35%(d = 1,38 gam/ml).
NAP 8: Hòa tan hoàn toàn 34,25 gam Ba trong 304 gam dung dịch FeSO4 7,5%. Tính nồng độ dung
dịch thu được sau phản ứng.
NAP 9: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để
điều chế 280 gam dung dịch CuSO4 16%?
NAP 10: Cho 3,5 gam bột nhôm vào 180g dung dịch H2SO4 12,25%. Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch thu được.
NAP 11: Hoà tan 14,2 gam P2O5 vào 185,8 gam dung dịch H3PO4 20%. Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được.
NAP 12: Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp gồm K và K2O vào 600 gam nước thu được 2,24
lít khí (đktc). Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
NAP 13: Xác định lượng SO3 và lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g dung
dịch H2SO4 83,3%.
NAP 14: Xác định khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47g K 2O thì
thu được dung dịch 21%.
NAP 15: Cho 6,9 gam Na và 9,3g Na2O vào 284,1 gam nước, được dung dịch A. Hỏi phải lấy
thêm bao nhiêu gam NaOH cho vào để được dung dịch 15%?
NAP 16: Cho 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml) được dung dịch A. Tính
nồng độ % dung dịch A.
NAP 17: Cho 7,65 gam BaO vào 100 gam dung dịch H2SO4 3,92%. Lọc bỏ kết tủa BaSO4 còn lại
thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của chất tan trong A.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1


NAP 18: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS, Fe, FeO, Fe(OH)2 trong dung dịch H2SO4 loãng thu
được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Biết trong Y, nguyên tố oxi chiếm 16/19 tổng khối
lượng dung dịch. Tính C% của chất tan trong Y.
NAP 19: Phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12%
để có dung dịch 20%.
NAP 20: Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được
dung dịch có nồng độ bao nhiêu%.
NAP 21: Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dd H2SO4 5M (d = 1,29g/ml). Tính nồng
độ mol/l của dung dịch H2SO4 nhận được.
NAP 22: Lấy 12,42 gam Na2CO3.10H2O được hoà tan trong 50,1ml nước cất (d = 1g/ml). Tính
nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
NAP 23: Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì được dung dịch A. Tìm
nồng độ của dung dịch A.
NAP 24: Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13%
(D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
NAP 25: Có hai dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi
dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch NaOH 20% (D = 1,22).
NAP 26: Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10%
có D = 1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em,
dung dịch mới thu được có nồng độ mol là bao nhiêu.
NAP 27: Trộn 0,5 lít dung dịch NaCl 1M với D = 1,01g/ml vào 100g dung dịch NaCl 10% với D =
1,1. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
NAP 28: Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H 2SO4 20% vừa đủ
để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
NAP 29: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa
đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Tính C% của dung dịch axit.
NAP 30: Để pha được 500ml dung dịch nước muối sinh lí (CM = 0,9M) cần lấy V ml dung dịch
NaCl 3M pha với nước cất. Xác định giá trị của V.
NAP 31: Cần bao nhiêu mol NaOH rắn và bao nhiêu lít NaOH 0,5M để pha được 12 lít dung
dịch NaOH nồng độ 2M. Biết khối lượng riêng của dung dịch 2M là (d = 1,05 gam/ml).
NAP 32: Trung hòa 100ml hỗn hợp hai axit HCl và HNO3 cần 250ml dung dịch KOH 0,2M. Nếu
trung hòa 50ml dung dịch trên bằng dung dịch KOH thì thu được 2,26g muối khan. Tính C M
của hai dung dịch đầu.
NAP 33: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH, biết rằng :
30ml dung dịch H2SO4 được trung hòa bởi 20ml dung dịch NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M.
30ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20ml dung dịch H2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M.
NAP 34: Độ tan của NaNO3 ở 100o C là 180 và ở 20o C là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh
lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100o C xuống 20o C.
NAP 35: Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO3
bão hoà ở 80o C xuống 20o C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80o C và ở 20o C lần lượt là 668 và 222.
---------------------- HẾT ----------------------

2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công

You might also like