Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Trình bày đặc điểm dân số Việt Nam.


Câu 2. Ảnh hưởng của đặc điểm dân số đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu 3. Nêu đặc điểm lao động nước ta.
Câu 4. Nêu phương hướng giải quyết việc làm và phân bố nguồn lao động nước ta.
Câu 5. Giải thích tại sao phải phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
Câu 6. Giải thích tại sao dân số nước ta phân bố không đều?
Câu 7. Giải thích tại sao các đô thị nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển?
Câu 8. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta.
Câu 9. Vì sao lao động nước ta chủ yếu trong ngành nông nghiệp và đang có xu hướng chuyển dịch
sang hoạt động trong ngành công nghiệp, dịch vụ?
Câu 10. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước ta hiện nay? (77)
Câu 11. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở
nước ta hiện nay?
Câu 12. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn có ý nghĩa như thế nào đối với giải quyết việc làm ở nước ta
hiện nay?
Câu 13. Nêu vai trò của tài nguyên đất đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta (108)
Câu 14. Tại sao nói thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp? (112)
Câu 15. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt nước ta. Tại sao diện tích lúa giảm trong khi
diện tích trồng cây công nghiệp lại tăng mạnh? (119)
Câu 16. Trình bày và giải thích sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. (127)
Câu 17. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây công nghiệp nước ta. (128)
Câu 18. Giải thích tại sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế
biến là một phương hướng quan trọng trong chiến lược phát triển nông nghiệp nước ta? (131)
Câu 19. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày tình hình phát triển cây chè, cây
cà phê, cao su, điều của nước ta. Giải thích sự phân bố đó.(131)
Câu 20. Tại sao ở nước ta phải đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính (136)
Chú ý chăn nuôi
Câu 21. Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển ngành thủy sản.(159)
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta. Tại sao
đánh bắt có xu hướng giảm, nuôi trồng có xu hướng tăng.
Câu 23. Trình bày điều kiện phát triển công nghiệp nước ta.
Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét sự phân bố công nghiệp nước ta.
Câu 25. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
(177)
Câu 26. Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta hiện nay? (186)
Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cơ cấu ngành công nghiệp. Phân tích vai trò của công
nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.(188)
Câu 28. Tại sao công nghiệp năng lượng phải đi trước 1 bước?
Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh 2 trung tâm công nghiệp lớn của
nước ta hiện nay là Hà Nội và TPHCM. (194)
Câu 30. Giải thích vì sao TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? (199)
Câu 31. Phân tích điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải của nước ta. (210)
Câu 32. Chứng minh rằng ngành giao thông vận tải nước ta phát triển với đầy đủ các loại hình.
Câu 33. Tại sao cần đẩy mạnh phát triển và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải? (218)
Câu 34. Giải thích vì sao Hà Nội và TPHCM là 2 đầu mối giao thông vận tải lớn ở nước ta? (220)
Câu 35. Nêu đặc điểm ngành thương mại của nước ta.
Câu 36. Chứng minh hoạt động thương mại nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ.
Câu 37. Nêu vai trò của khu kinh tế cửa khẩu đối với phát triển kinh tế - hội vùng biên giới.
Câu 38. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng.
Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét tình hình phát triển ngành du lịch
nước ta.
Câu 40. Tại sao du lịch biển đảo được chú trọng phát triển trong những năm gần đây?
Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm du
lịch lớn của nước ta? (239)
Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, xác định vị trí địa lí và nêu ý nghĩa của vị
trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. (247)
Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu những thế mạnh về tự nhiên của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 44. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 45. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố các dân tộc vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ. (251).
Câu 46. Nêu thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển ngành khai thác khoáng sản và thủy điện vùng
Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 47. Phân tích điều kiện phát triển ngành chăn nuôi gia súc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
(259)
Câu 48. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế
mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 49. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa của nó
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng song Hồng.
Câu 50. Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng tạo thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng? Đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn đó.(268)
Câu 51. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của
vùng ĐB sông Hồng.
Câu 52. Chứng minh ĐB sông Hồng có thế mạnh phát triển du lịch.
Câu 53. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa của nó
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ.(283)
Câu 54. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Bắc Trung Bộ có tài nguyên
du lịch phong phú.
Câu 55. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của
vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 56. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã
hội vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 57. Tại sao Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp? (290)
Câu 58. Phân tích điều kiện xây dựng cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Câu 59. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư góp phần phát triển kinh tế bền vững ở
Bắc Trung Bộ (290)
Câu 60. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có
tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 61. Vì sao bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (295)
Câu 62. Vì sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Câu 63. Vì sao các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
Câu 64. Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía tây của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ?
Câu 65. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố dân cư và hoạt động
kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 66. Tại sao hiện nay cần chú trọng đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 67. Tại sao việc tăng cường cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt ở vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ?
Câu 68. Trình bày vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây
Nguyên. Tại sao Tây Nguyên có vị trí quan trọng không chỉ về mặt tự nhiên mà còn cả kinh tế và an
ninh quốc phòng? (303)
Câu 69. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị vùng
Tây Nguyên.
Câu 70. Phân tích điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu 71. Nêu ý nghĩa của việc phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên.
Câu 72. Nêu giải pháp phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

Luyện tập:
1/ Trọng tâm
2/ Công thức
3/ Giải thích

You might also like