Professional Documents
Culture Documents
Xemtailieu Do An Say Com Dua Tang Soi
Xemtailieu Do An Say Com Dua Tang Soi
Xemtailieu Do An Say Com Dua Tang Soi
a. Thông số tác nhân trước khi đưa vào calorife (khí ngoài trời)
Địa điểm lắp đặt tại Tp Hồ Chí Minh có: t0 = 320C, 0 = 80 (%) lấy theo nhiệt
độ và độ ẩm trung bình hàng năm.
t0 = 320C: Tra bảng nước và hơi nước bão hòa theo nhiệt độ (phụ lục 13, TL
[1]/t309) ta được: pbh = 0,047934 (bar).
Dung ẩm:
ph 0 . pbh
d 0 0,621. 0,621.
p ph p 0 . pbh
0,8.0,047934
= 0,621. 0,02476 (kg/kgkk).
1 0,8.0,047934
Enthalpy:
I 0 1,0048.t 0 d 0 .(2500 1,842.t 0 )
Enthalpy:
I1 1,0048.t1 d1 .(2500 1,842.t1 )
= 1,0048.90 + 0,02476.(2500 + 1,842.90)
= 156,437 (kJ/kg).
Lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi lượng ẩm trong vật liệu sấy:
L0 W .l0 306,667.57,339 17584 (kg/h).
Lượng không khí ẩm cần thiết:
Gk L0 .(1 d1 ) 17584.(1 0,02476) 18019 (kg/h).
Công suất của calorife:
18019
Q Gk .( I 1 I 0 ) .(156,437 - 95,51) 304,956 (kW).
3600
Lượng hơi cần cung cấp: ta có phương trình cân bằng nhiệt
.Gh .( I h I n ) Gk .( I1 I 0 )
Chọn hơi bão hòa ẩm có độ khô là 0,9. Nước ngưng tụ là nước sôi ở áp suất
5bar, hiệu suất nhiệt là 70%.
Gk .( I 1 I 0 )
Vậy Gh
.( I h I n )
Tra bảng nước và hơi nước bão hòa theo áp suất 5bar ta được:
I 2749 (kJ/kg).
I 640,1 (kJ/kg).
I h I x.( I I ) 640,1 0,9.(2749 640,1) 2538 (kJ/kg).
I n 640,1 (kJ/kg).
18019.(156,437 95,51)
Gh 826,36 (kg/h).
0,7.(2538 640,1)
+ : là độ xốp của khối hạt. Lúc bắt đầu chế độ sôi thường lấy =0,4.
Thông số vật lý của không khí khô ở 900C theo phụ lục 15 [TL1/t313]là:
k = 0,972 (kg/m3).
cpk = 1,009 (kJ/kg).
k = 3,13 (W/m.K).
k = 21,5.10– 6 (Ns/m2).
ak = 31,9.10– 10 (m2/s).
k = 22,1.10– 6 (m2/s).
Pr = 0,69
g = 9,81 (m/s2).
Vậy tiêu chuẩn Archimedes:
9,81.2, 283.109.0,972.(400 0,972)
Ar 92333
22,12.1012
Vậy tiêu chuẩn Reynolds:
92333
Re S 31,064
1 0,4 1,75.92333
150. 3
0,4 0,4 3
130,206.22,1.10 6
Vt 1,262 (m/s).
2,28.10 3
Tính tiêu chuẩn Reynolds theo tiêu chuẩn Archimedes:
Ở chế độ làm việc tối ưu:
Re t (0,22 0,33).Ar 0,52 0,33.923330,52 126,037
126,037.22,1.10 6
Vt 1,222 (m/s).
2,28.10 3
1,262 1,222
Vậy sai số: 0,033 3,3 (%).
1,222
Chọn Vt = 1,222 (m/s).
d. Vận tốc tới hạn trên
Thời điểm này tương ứng với độ xốp lớn nhất 1 , bắt đầu có sự lôi cuốn các
hạt vật liệu theo dòng khí. Tốc độ trạng thái này được xác định theo các tiêu chuẩn
sau:
Tiêu chuẩn Reynolds:
Ar 92333
Re th 454,044
18 0,61. Ar 18 0,61. 92333
Tiêu chuẩn Lyasenco:
Re 3th 454,044 3
Ly 1013,764
Ar 92333
Tốc độ tới hạn của dòng khí:
Ly. k .g.( v k )
Vmax 3
k2
1013,764.21,5.10 6.9,81.(400 0,972)
3 4,486 (m / s ).
0,972 2
Trong đó: k1, k2: Là những hằng số thực nghiệm và được đoán định trong
những khoảng ẩm độ cân bằng hạt và độ ẩm tương đối của không khí.
Lúc này cbh (8 15) % và 10< <80 %, thì k1 = 2,7 và k2 = 19,5
Vậy độ ẩm cân bằng của vật liệu:
1
100 2
cb 2,7 0,435.19,5. ln 9,5 (%).
100 80
2.1.3: Xác Định Thời Gian Sấy Vật Liệu (có 3 giai đoạn sấy) [1]/t99.
a. Thời gian đốt nóng vật liệu
Thông số nhiệt độ theo quang hệ:
t k 1
tk 0
Với: tk = tm = 90 (0C).
0 = t0 = 32 (0C).
1 = tư = 41 (0C).
90 41
Vậy: 0,845 (0C).
90 32
Tiêu chuẩn Biot:
q .R
Bi
Trong đó: q : Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu (hệ số cấp nhiệt từ không khí nóng
Tra đồ thị hình 5.11 [TL/2] biểu diễn quan hệ Fo = f(,Bi) ta xác định được
tiêu chuẩn Fo = 1,57.
J 1b
Trong đó: J 2b , cường độ bay hơi ẩm trên bề mặt vật sấy.
r
Với: nhiệt ẩn hóa hơi: r = 2500 (kJ/kg).
Mật độ dòng nhiệt: J1b 1 (tm tb ) (kJ/m2h.K).
Mà: tm = 90 0C
tb = 41 0C
Vận tốc tác nhân sấy là 1,222 (m/s) < 2 m/s thì hệ số trao đổi nhiệt đối lưu:
1 5,6 4.V 5,6 4.1,222 10,488 (W/m2K) = 37,757 (kJ/m2h.K).
Vậy: J 1b 37,757.(90 41) 1850 (kJ/m2h).
1850
J 2b 0,74 (kg/m2h).
2500
Vậy tốc độ sấy:
100.0,74
U 162,281 (%h).
1,14.10 3.400
b. Thời gian sấy giai đoạn đẳng tốc
Chuyển đổi từ độ ẩm cơ sở ướt sang độ ẩm cơ sở khô:
- 1 = 25% k1 = 33,3 (%).
- 2 = 13,5% k2 = 15,6 (%).
Độ ẩm tới hạn:
1 1
x1 cb 10,5 29, 02 (%).
0, 054
Vậy thời gian sấy đẳng tốc:
k1 x1 33,3 29, 02
t1 0, 02637 (h) = 95 (s).
U 162, 281
c. Thời gian sấy giai đoạn giảm tốc:
2,3 x1 cb 2,3 29, 02 10,5
t2 lg
.U k 2 cb 0, 054.162, 281 15, 6 10,5
lg
= 3,03 (kJ/kg0C).
Trong đó: Cvk: Nhiệt dung riêng của cơm dừa, C vk = 2,85 (kJ/kg0C).
2000.3,03.(42 32)
Vậy: qV 197,608 (kJ/kg ẩm).
306,667
b. Tổn thất nhiệt ra môi trường:
Ta tiến hành tính toán kích thước sơ bộ của buồng sấy:
Lượng vật liệu thường xuyên nằm trên ghi:
2 2
Chọn G = G2 .2000 800 (kg)
5 5
- Thể tích ghi phân phối khí:
G 800
V 2 (m3).
V 400
Truyền nhiệt qua tấm thép là dẫn nhiệt qua vách phẳng có mật độ dòng nhiệt:
1
q mt 2 .(t w1 t w2 ) (W/m2).
1
Hệ số dẫn nhiệt trên một đơn vị chiều dày:
1 50
25000 (W/K).
1 0,002
1
Do tỷ số quá lớn nên xem như tw1 = tw2.
1
Truyền nhiệt qua lớp bông thủy tinh cũng là dẫn nhiệt qua vách phẳng có mật
độ dòng nhiệt:
2 0,055
q mt 3 .(t w2 t w3 ) .(t w2 t w3 ) 1,1.(t w2 t w3 ) (W/m2).
2 0.05
Tỏa nhiệt ra bên ngoài xem như là đối lưu tự nhiên chảy rối với hệ số tỏa nhiệt
đối lưu:
2 = 1,715.(tw3 – tf2)0,333 (W/m2K).
Vậy mật độ dòng nhiệt:
q mt1
Ta có: t w3 t w1 vì (tw1 = tw2).
1,1
Dùng phương pháp lặp, giả định đã biết tw1 rồi tìm ra giá trị của tw3, 2 theo tw1.
Giải hệ phương trình trên ta có bảng giá trị sau:
1 1
k
1 1 2 1 1 0, 002 0, 05 1
1 1 2 2 10, 488 50 0, 055 3,884
0, 792 (W/m2K).
c. Xác định thông số quá trình sấy thực bằng phương pháp tính toán:
Trong quá trình sấy lý thuyết ta xác định điểm 2 nhờ giả thuyết I1 = I2 trong
quá trình sấy thực tồn tại một giá trị nhiệt tổn thất .
Ta tiến hành xây dựng đồ thị I – d cho quá trình sấy thực:
4026,42 4026,42
Ta có: pbh2 exp 12 exp 12 0,1051 (bar).
235,5 t 2 235,5 47
1.0, 0417
Vậy: 2 0,5987 = 59,87 (%).
0,1051.(0, 621 0, 0417)
Chi phí tác nhân riêng:
1 1
l 59, 032 (kgkk/kgẩm).
d 2 d0 0, 0417 0, 02476
Chương II
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
4.F2 4.0,862
D1 = 1, 05 (m)
3,14
Hoặc có thể chọn siclon từ bảng 7.5 (“Tính toán và thiết kế hệ thống sấy công
nghiệp – Bùi Trung Thành) theo thể tích không khí qua siclon, ta có bảng quan hệ
kích thước của siclon như sau:
V (m3/h) D a b d h1 h2 h3 D1 D–a
18626,4 2,5 0,625 1,25 0,5 0,88 1,145 2 1,2 1,875
Tra bảng nước và hơi nước trên đường bão hòa ở p = 5bar, ta được:
tbh = 151,840C; i” = 2749 kJ/kg; i’= 640,1 kJ/kg;
Với độ khô x = 0,9 thì ih1 = x.i” + (1 – x)i’ = 0,9.2749 + 0,1.640,1 = 2538,11 kJ/kg
Hơi ra khỏi calorife là nước ngưng ở áp suất 5 bar nên ih2 = i’ = 640,1 kJ/kg.
Vậy lượng hơi cần thiết cho calorife là:
1224948,9
Gh 645,38 kg/h 0,179 kg/s
(2538,11 640,1)
+ Tổng chiều dài số gân trên ống: l = m.’ = 107 x 0,001 = 0,107 m
+ Chiều dài phần ống không gân: L1 = H – l = 1,5 – 0,107 = 1,393 m
b) Tính toán calorife:
- Diện tích xung quanh ống không kể gân:
F1 = .Dh.L1 = 3,14 x 0,057 x 1,393 = 0,249 m2
- Diện tích mặt đứng của tổng số gân trên một ống:
L 5,029
Vk 5,174 m /s
3
Trong đó:
k 0,972
- Hệ số tỏa nhiệt đối lưu khi ngưng hơi về phía hơi nước bão hoà (theo
“Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt, Tr.253):
3 rg ( f h )
3
1 = 4 , W/m2.K
4 4 H .t1
3 68,393.2109.103.9,81(915,16 2, 669)
1 6614,15 W/m .K
2
4
4 4.0, 2019.1,5.1,84
Fc 121,82
- Số ống truyền nhiệt trong calorife : n 196 ống
Fn 0, 623
n 196
- Số hàng sắp các ống truyền nhiệt: n2 14 hàng
n1 14
v2
pcb .k .
2
Vận tốc không khí đi trong ống dẫn từ quạt đến siclon: v = 11,5 m/s. tiết diện ống
G 5,174
dẫn là: F 0, 45 m2.
v 11,5
Chọn tiết diện ống là hình chữ nhật có a = 500 mm thì b = 900 mm.
Đường kính tương đương của ống dẫn:
(ab)0,625 (500.900)0,625
dtd 1,3 1,3 726 mm
(a b)0,25 (500 900)0,25
0,23
s
: sức cản thủy lực của chùm ống: (6 9m) Re0,26
d
m’ = 14: số dãy ống xếp theo phương chuyển động của không khí.
s: khoảng cách giữa hai trục ống kế tiếp: s = d2 + t1 = 0,054 + 0,085 =
0,139m
Re = 34364,4 (tính ở trên).
0,23
0,139
(6 9.14) .(34364, 4) 0,26 7,11
0, 057
Vậy trở lực qua calorife:
11,52
pcb 7,11.0,972 456,98 (Pa)
2
Trở lực ma sát từ quạt đến calorife:
.l. . 2
pms1
2.d
Chọn ống nối từ quạt đến calorife có chiều dài là 3 m.
dtd .v 0, 726.11,5
Chuẩn số Re: Re 377783 không khí chảy rối.
1 22,1.106
Với dòng chảy rối hệ số ma sát được xác định theo phương trình Colbrook:
1 6.81
0.9
2.lg
3, 7.dtd Re
0, 014586.3.0,972.102
Vậy: pms1 2,93 Pa
2.0, 726