Professional Documents
Culture Documents
Phần I
Phần I
√ ( )
2
T
Σ i .t i
T1
β=
Σ ti
¿
√ 12 .17+(0 , 92)2 .27+(0 , 82)2 .37
¿0,9
17+27 +37
Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ có các giá trị : 3000, 1500, 1000, 750, 600
và 500 (v/ph). Số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khuôn khổ và giá
thành của động cơ tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng
quay cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn
đến kích thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Vì vậy cần phải chọn số
vòng quay của động cơ hợp lý.
- Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được
xác định theo công thức:
60. f
n db= (1.6)
p
Trong đó : f - Tần số của động cơ xoay chiều (Hz) ( f = 50Hz )
p - Số đôi cực từ ( p = 1; 2; 3; 4; 5; 6 )
Chọn p = 2 , ta có số vòng quay đồng bộ của động
cơ:
60. f 60.50
n db= = =1500 (v / phut)
p 2
- Tính số vòng quay của trục công tác, ứng với hệ dẫn động xích tải:
60 .1000 . v 60 . 1000 .3 , 2
nlv = = =103 , 58 (vòng/phút)
π.D π . 590
- Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống 𝑢sb được xác định theo công thức:
n db
u sb= (1.8)
nct
n db 1500
u sb= = =14 , 4
nct 103 , 5
dadadaTheo Bảng 1.2 [2]: Tỉ số truyền nên dùng của các truyền động:
- Hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ: 𝑢h= (8 ÷ 31,5)
- Bộ truyền đai: 𝑢d = (1,5 ÷
4)
Bộ truyền ngoài hộp giảm tốc là bộ truyền đai, để giảm sai số do việc quy chuẩn
đường kính các bánh đai, ta quy chuẩn giá trị tính được theo dãy tỉ số truyền tiêu
chuẩn như sau: 1,00; 1,12; 1,25; 1,4; 1,6; 1,8; 2,00; 2,24; 2,50; 2,80; 3,15; 3,55;
4,00; 4,50; 5,00.
Vậy với 𝑢đ = (1,41÷2,11) ta sẽ lấy theo dãy tỉ số truyền tiêu chuẩn là:
u ch 14 ,1
uh = = =8
uđ 1 , 8
2.2 Tỷ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc
uh =u1 . u2
Trong đó:
u1là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh
u2là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm
• Với hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ hai cấp, để nhận được chiều cao của
hộp giảm tốc thấp nhất ta tính tỉ số truyền bộ bánh răng trụ cấp chậm 𝑢2
theo công thức:
u2=1,073.
√
3 Ψ ba2 .u h
K be .(1−0 , 5. K be )
2
Trong đó: 𝐾be – Hệ số chiều rộng vành răng bánh răng côn ( 𝐾be = 0,25 ÷ 0,3)
𝜓ba2 – Hệ số chiều rộng bánh răng trụ (𝜓ba2 = 0,3 ÷ 0,4)
Chọn các giá trị tối ưu, 𝐾be = 0,3 và 𝜓ba2 = 0,4 thì:
u2=1,073.
√
3 Ψ ba2 .u h
K be .(1−0 , 5. K be )
2
=1,073. 3
√ 0 , 4.8
0 ,3.(1−0 , 5.0 ,3)
2
=3
Do vậy, tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng côn cấp nhanh u1 là:
uh 8
u1 = = =3
u2 3
IV
Ft
5
4 6
2 3 II III
1. Động cơ
2. Bộ truyền đai
3. Bộ truyền bánh răng côn
4. Bộ truyền bánh răng trụ
5. Khớp nối
6. Xích tải
Pct 13 ,76
P 3= = =14 , 4 (kW)
ηol . ηkn 0 , 99 . 0 ,99
P3 14 , 04
P 2= = =14 , 77
ηol . ηbrn 0 , 99 . 0 , 96
(kW)
P2 14 , 77
P 1= = =15 , 38
ηol . ηbrc 0 , 99 . 0 , 97
(kW)
P1 15 , 38
Pđc = = =16 , 35
ηol .η đ 0 , 99 . 0 , 95
(kW)
3.1. Tính số vòng quay của các trục
Ta thấy: 𝑛dc = 1460 ; 𝑢dc÷I = 𝑢d = 1,8
1460
n1 = =811 ,11(v / ph)
1,8
Tương tự ta suy ra tốc độ quay các trục còn lại:
n 1 811, 11
n2 = = =202 , 78(v / ph)
u1 3
n 2 202 ,78
n3 = = =66 , 92(v / ph)
u2 3
n3 66 , 92
n 4= = =66 , 92(v / ph)
u3 1
6 Plv 6 13 , 76
T lv=9 ,55 . 10 . =9 ,55 . 10 . =94191 , 8(N . mm)
nlv 103 , 58
6 P1 6 15 , 38
T 1=9 , 55 .10 . =9 , 55 . 10 . =132692 , 85(N . mm)
n1 828 , 65
6 P2 6 14 ,77
T 2=9 , 55 .10 . =9 ,55 . 10 . =504391 , 46(N . mm)
n2 251 ,11
6 P3 6 14 , 04
T 3=9 , 55 .10 . =9 ,55 . 10 . =1467035 , 27(N . mm)
n3 103 , 76
6 Pđc 6 16 ,35
T đc =9 ,55 . 10 . =9 , 55 .10 . =1452764 ,5 ( N .mm)
nđc 2950
3.3. Bảng kết quả
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông số
Công suất 𝑷, (kW) 16,35 14,4 14,77 15,38 16,35
Tỉ số truyền 𝒖 𝑢d = 1,8 𝑢1 = 3 𝑢2 = 3 𝑢k = 1
Số vòng quay 𝒏, (v/ph) 1460 811,11 202,78 66,92 66,92
Mômen xoắn 𝑻, 52929,66 177250,9 561719,96 1292232,07 1292232,0
(N.mm) 5 7
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
I. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
Với bộ truyền bánh răng được che kín, bôi trơn đầy đủ dạng hỏng chủ yếu là tróc rỗ
bề mặt vì mỏi, và gãy răng do quá tải. Vì vậy khi thiết kế cần tiến hành tính truyền động
bánh răng về độ bền tiếp xúc của mặt răng và kiểm nghiệm răng về quá tải nhằm đảm bảo
độ bền uốn của chân răng.
1. Chọn vật liệu
Hộp giảm tốc đang thiết kế có công suất trung bình nên chọn vật liệu nhóm I có độ
cứng HB ≤ 350, bánh răng được thường hóa hoặc tôi cải thiện. Nhờ có độ rắn thấp nên có
thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng
chạy mòn.
uốn tăng khả năng chạy mòn của răng, nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp
hơn độ rắn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị: HB1 ≥ HB2 + (10 ÷ 15)HB
theo bảng 6.1 [1] ta chọn:
Bảng 2.1: Các thông số của đai thang thường ƃ
Dựa vào bảng 2.1 và theo dãy đường kính bánh đai nhỏ nên dùng (63, 71,
80, 90, 100, 112, 125, 140, 160, 180, 200, 224, 250, 280, 315,…),ta chọn trị số
đường kính để đảm bảo kích thước bộ truyền ngoài nhỏ và tăng tuổi thọ cho đai
vậy ta chọn đường kính bánh đai nhỏ là 𝒅𝟏= 224 (mm).
Từ đường kính bánh đai d1 đã chọn ta xác định vận tốc đai theo công thức:
π . d 1 . ndc π .224 .1460
v 1= = =17 , 12(m/ s) (2.1)
60000 60000
Với lời khuyên đối với đai thang thường 𝑣max < 25 (m/s) ta thấy:
𝑣1 = 17,12 (m/s) < 𝑣max = 25 (m/s) thỏa mãn điều kiện.
2.2. Đường kính bánh đai lớn
3. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
3.1. Lực căng ban đầu (𝑭𝟎)
Lực căng trên 1 đai được xác định theo công thức (4.19) [1]:
PI Kđ
F 0=780 + Fv (2.9)
v Ca z
Trong đó: F v – lực căng do lực li tâm sinh ra (N)
F v = q m . v 2 , với q m – khối lượng 1 mét chiều dài đai (kg/m), tra bảng
4.22 [1] ta được: q m = 0,178 (kg/m)
=> F v = 0,178.17,122 = 52,17 (N)
𝑣 – Vận tốc vòng của đai, đã tính được theo (2.1) 𝑣 = 17,12 (m/s)
11 ,86.1 , 1
(2.9) => F 0 = 780. 17 ,12.0 , 96.3 + 52,17 = 258,55 (N)
3.2. Lực tác dụng lên trục (𝑭𝒓)
α1
F r=2 F 0zsin( ) (2.10)
2
α1
<=> F r = 2.258,55.3.sin = 1536,05 (N)
2
4. Bảng kết quả tính đai
σ°
[ σ F ]= SFlim Y R Y S K xF K FC K FL ( MPa) (2.12)
F
Trong đó:
Z R – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc.
ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.
K xH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Y S – hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Chọn sơ bộ lấy {Z R Z V K xH =1
Y R Y S K xF =1
do đó công thức (2.11) và (2.12) trở thành:
K HL
[ σ H ]sb=σ ° Hlim SH
(MPa) (2.11a)
K FC K FL
[σ F ] sb=σ ° Flim ( MPa) (2.12a)
SF
Trong đó:
− σ ° Hlim và σ ° Flim là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở, trị
số của nó tra ở bảng 6.2 [1] được:
σ ° Hlim = 2HB + 70 (MPa)
σ ° Flim = 1,8HB (MPa)
=> đối với bánh răng 1, dựa vào bảng 2.3 ta có:
σ ° Hlim1 = 2 HB1 + 70 = 2.255 + 70 = 580 (MPa)
σ ° Flim 1 = 1 , 8 HB 1 = 1,8.255 = 459 (MPa)
=> đối với bánh răng 2, dựa vào bảng 2.3 ta có:
σ ° Hlim2 = 2 HB 2 + 70 = 2.240 + 70 = 550 (MPa)
σ ° Flim 2 = 1 , 8 HB 2 = 1,8.240 = 432 (MPa)
− S H , S F – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn, tra bảng 6.2 [1] được:
S H = 1,1 ; S F = 1,75
− K FC – hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, do đặt tải một phía nên: K FC = 1
− K HL, K FL – hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải trọng bộ truyền,
được xác định theo công thức sau:
K HL=m H
√ N HO
N HE
(2.13)
ở đây:
K FL=m F
√ N FO
N FE
(2.14)
+ m H , m F – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn; Vì ta chọn vật liệu làm bánh
răng có độ rắn HB < 350 nên m H = 6 , m F = 6.
+ N HO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc:
N HO = 30 H 2HB,4 với H HB – độ rắn Brinen (2.15)
2, 4
Do đó: N HO 1 = 30 H HB 1 = 30.2552 , 4 = 17,9 (triệu chu kì)
N HO 2 = 30 H 2HB, 42 = 30.2402 , 4 = 15,5 (triệu chu kì)
+ N FO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn, với tất cả các loại thép thì N FO = 4.10 6
(chu kì).
+ N HE, N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng tĩnh:
N HE = N FE = N = 60 cnt Σ (2.16)
Với: c – số lần ăn khớp trong một vòng quay, vì ăn khớp 1 lần nên c = 1
n – số vòng quay trong một phút của bánh răng đang xét
ta có:
{
n1=811, 11(v / ph)
n2=202 , 78(v / ph)
t Σ – tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét, với các dữ liệu đã cho ban đầu ta có tΣ =
9.365.0,8.(2/3).24 = 42048 (giờ)
(2.16) =>
{ N HE 1 =N FE 1=60.1 .811, 11.42048=2046 , 3(triệu chu kì)
N HE 2=N FE 2=60.1 .202 ,78.42048=511, 6(triệu chu kì)
Ta cần chú ý rằng bắt đầu từ N HO và N FO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song
song với trục hoành, tức là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn mỏi uốn không thay đổi.
Vì vậy khi tính ra thấy:
+ N HE 1 > N HO 1 và N HE 2 > N HO 2 thì lấy N HE = N HO, do đó K HL = 1
+ N FE 1 > N FO 1 và N FE 2 > N FO 2 thì lấy N FE = N FO, do đó K FL = 1
Thay các giá trị vừa xác định vào công thức (2.11a) và (2.12a) sơ bộ ta được:
K HL 1
[ σ H 1 ]sb=σ ° Hlim 1 SH
=580.
1 ,1
=527 ,3 (MPa)
K 1
[ σ H 2 ]sb=σ ° Hlim 2 S HL =550. 1 , 1 =500(MPa)
H
K FC K FL 1.1
[ σ F 1 ] sb=σ ° Flim 1 S =459. 1 ,75 =262 , 3(MPa)
F
K K 1.1
[ σ F 2 ]sb=σ ° Flim 2 FCS FL =432. 1 ,75 =246 , 9(MPa)
F
Với bộ truyền bánh răng côn răng thẳng, ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị
của [σ H 1 ] sb và [σ H 2 ] sb do đó:
[σ H ]sb = [ σ H 2 ] sb= 500 (MPa)
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải, theo (6.13) [1] có:
[ σ H ]max = [ σ H 2 ]max = 2 , 8 σ ch 2 = 2,8.450 = 1260 (MPa)
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải, theo (6.14) [1] ta có:
[ σ F 1 ]max = 0 , 8 σ ch1 = 0,8.580 = 464 (MPa)
[ σ F 2 ]max = 0 , 8 σ ch2 = 0,8.450 = 360 (MPa)
1.3. Xác định các thông số của bộ truyền bánh răng côn răng thẳng
a. Xác định chiều dài côn ngoài
Chiều dài côn ngoài của bánh răng côn chủ động được xác địn theo độ bền tiếp xúc. Công thức
thiết kế theo (6.52a) có dạng:
√
T I K Hβ
Re =K R √ u +1 . 3
2
2 (2.17)
(1−K be ) K be u1 [ σ H ]
trong đó:
- K R = 0,5 K d – hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng, với bộ truyền bánh răng côn
răng thẳng bằng thép, K d = 100 MPa1 /3
=> K R = 0,5. 100 MPa1 /3 = 50 MPa1 /3
- K be – hệ số chiều rộng vành răng, K be = 0,3 (đã chọn ở phần I)
- K Hβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng bánh răng côn,
tra theo bảng 6.21 [1] ta có:
Bộ truyền thiết kế ở dạng sơ đồ I, trục lắp trên ổ đũa, độ rắn mặt răng HB < 350, loại răng là răng
thẳng, do đó:
K be u1 0 ,3.4
= =0 ,71
2−K be 2−0 ,3
=> K Hβ = 1,16
- T I – mômen xoắn trên trục bánh chủ động (Nmm)
- [σ H ] – ứng suất tiếp xúc cho phép (MPa), [σ H ] = 500 (MPa)
Thay các giá trị vừa xác định vào công thức (2.17), ta được:
√
T I K Hβ
Re =K R √ u +1. 3
2
2
(1−K be ) K be u1 [ σ H ]
Re =50 √ 4 2 +1. 3
√ 132692 ,85.1 , 16
( 1−0 , 3 ) .0 ,3.4 .500 2
=185 , 88( mm)
Đường kính chia ngoài của bánh răng côn chủ động được xác định theo độ bền tiếp
xúc. Theo (6.52b) [1] công thức thiết kế có dạng:
√
T I K Hβ
d e 1=K d 3 2 (2.17)
(1−K be )K be u1 [ σ H ]sb
=> d e 1=100. 3
√
b. Xác định các thông số ăn khớp
132692 , 85.1 ,16
( 1−0 , 3 ) .0 , 3.4 . 5002
=90 ,16 (mm) (2.17)
Từ bảng 6.8 [1] ta chọn môđun tiêu chuẩn ưu tiên theo dãy 1: Chọn mte = 4 (mm)
- Tính lại môđun trung bình mtm:
Từ công thức (6.56) [1] rút ra mtm = mte.(1 ̶ 0,5 K be) = 4.(1 – 0,5.0.3) = 3,4 (mm)
dm 1 76 , 64
- Tính lại số răng Z1: Z1 = = =22 , 5(răng)
mtm 3,4
Lấy Z1 = 23 răng
b.4. Xác định số răng bánh răng 2 và góc côn chia
- Số răng bánh 2: Z 2=u1 . Z1 =4.23=92(răng)
- Góc côn chia:
δ 1=arctan (Z 1 /Z 2)=arctan (23/92)=14 ,036 ° =14 °2 ’ 9 ,6 ”
δ 2=90 ° – δ 1=90 ° – 14,036 °=75,964 ° =75 °57 ’ 50 , 4 ”
Theo bảng 6.20 [1], với Z1 = 23 răng ta chọn hệ số dịch chỉnh đều:
=> x 1 = 0,4 (mm) ; x 2 = ̶ 0,4 (mm)
b.5. Tính lại đường kính trung bình và chiều dài côn ngoài
- Đường kính trung bình tính lại theo Z1 đã chọn:
d m 1 = mtm . Z1 = 3,4.23 = 78,2 (mm)
- Chiều dài côn ngoài:
Re =0 , 5 mte √ Z 21+ Z 22=0 ,5.4 . √ 232 +922=189 , 66 (mm)
c. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh răng côn phải thỏa mãn điều kiện
(6.58) [1]:
trong đó:
σ H =Z m Z H Z ε
√ 2 T I K H √u21 +1
0 , 85 b d 2m 1 u1
≤ [σ H ] (2.18)
Z M – hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, trị số của Z M tra
trong bảng 6.5 [1], ta được Z M = 274 MPa1 /3
Z H – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, theo bảng 6.12 [1] với:
x t = x 1 + x 2 = 0, góc nghiêng β m = β = 0º thì Z H = 1,76.
Z ε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, với bánh răng côn răng thẳng theo
[
ε α = 1 , 88−3 , 2
( 1 1
+
Z1 Z2 )] [
cos β m= 1 , 88−3 ,2
1 1
+
23 92 (
cos 0 °=1, 71 )]
√
=> Z ε= 4−1 , 71 =0,874
3
K H – hệ số trải trọng khi tính về tiếp xúc, theo công thức (6.61) [1] có:
K H =K Hβ K Hα K Hv
với: K Hβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
tra bảng 6.21 [1] đã xác định được K Hβ = 1,16.
K Hα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp, với bánh răng côn răng thẳng K Hα = 1.
K Hv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo công
thức (6.63) [1]:
vH b dm1
K Hv =1+ (2.21)
2 T I K Hβ K Hα
d (u +1)
trong đó: v H theo (6.64) [1]: V H =δ H g o v m 1 1
√ u1
với: + d m 1 – đường kính trung bình của bánh răng côn nhỏ, d m 1 = 78,2 (mm)
(2.22)
+ v – vận tốc vòng bánh răng côn nhỏ, v tính theo công thức (6.62) [1]
πd m 1 n1 π .78 ,2.811 ,11
v= = =3 ,32( m/s)
60000 60000
Theo bảng 6.13 [1] với vận tốc v = 3,32 (m/s) < 4 (m/s) dùng cấp chính xác 8.
Tra bảng 6.15 [1] được trị số ảnh hưởng của sai số ăn khớp δ H = 0,004 ứng với
răng thẳng có vát đầu răng.
Tra bảng 6.16 [1], trị số của hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng go, với
cấp chính xác 8, môđun 4 thì go = 61.
(2.22) => v H =0,004.61 .3 , 32.
√ 78 ,2(4 1)
4
=8 , 01
T I – mômen xoắn trên trục bánh chủ động, T I = 132692,85 (Nmm)
b – là chiều rộng vành răng, b = K be R e = 0,3.189,66 = 56,9 (mm)
√ 2 T I K H √ u1 +1
2
σ H =Z m Z H Z ε 2
≤ [σ H ]
0 , 85 b d m 1 u1
√
<=> σ H =274.1 , 76.0,874 . 2.132692 , 85.1,295 .2√ 4 +1 =461 , 27(MPa)
2
0 , 85.56 , 9.78 ,2 .4
¿ Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
Từ công thức (2.11) và (2.11a) ta có: [ σ H ]=[ σ H ] sb Z V Z R Z xH (2.23)
trong đó:
[ σ H ]sb - ứng suất tiếp xúc sơ bộ đã xác định ở phần 1.2, [ σ H ]sb = 500 (MPa)
ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, với độ rắn mặt răng Brinen
HB <350, v = 3,32 (m/s) < 5 (m/s) thì ZV = 1.
Z R – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc, chọn cấp chính xác về tiếp
xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 … 1,25μm, do đó ta có Z R =
0,95.
Z xH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng, khi đường kính vòng
đỉnh bánh răng d a ≤ 700 (mm) thì Z xH = 1.
Do đó: [σ H ] = 500.1.0,95.1 = 475 (MPa)
Ta thấy σ H = 461,27 (MPa) < [σ H ] = 475 (MPa), thỏa mãn điều kiện về độ bền tiếp
xúc. Tính lại chiều rộng vành răng b:
( )
2
( )
2
σH 461 ,27
b=K be Re =0 , 3.189 , 66. =53 , 66(mm)
[σ H ] 475
Lấy b = 54 (mm).
d. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, thì ứng suất uốn sinh ra tại chân răng không
được vượt quá giá trị cho phép, theo công thức (6.65) và (6.66) [1] ta có:
2 T I KF Y ε Y β Y F
0 , 85 b mnm d m 1 [ F ]
σF =
1
≤σ 1
1
(2.24)
σF Y F
σF = 1
≤ [σ F ]2
(2.25)
2
YF 2
2
trong đó:
T I – mômen xoắn trên bánh chủ động, T I = 132692,85 (Nmm).
mnm – môđun pháp trung bình, với bánh răng côn răng thẳng mnm = mtm= 3,4
b – chiều rộng vành răng, b = 54 (mm)
d m 1 – đường kính trung bình của bánh chủ động, d m 1 = 78,2 (mm)
Y β – hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với răng thẳng Y β = 1.
Y F , Y F – hệ số dạng răng, với bánh răng côn răng thẳng thì số răng tương
1 2
Z1 23
Z vn 1= = =23 , 7
cos δ 1 cos 14,036 °
Z2 92
Z vn 2= = =379 ,3
cos δ 2 cos 75,964 °
Với x 1 = x 2 = 0 tra bảng 6.18 ta được Y F = 3,48 ; Y F = 3,63 1 2
ở đây:
√
d (u+1)
với v F =δ F go v m 1
u
v là vận tốc vòng bánh côn nhỏ, đã tính được v = 3,32 (m/s)
d m 1 đường kimhs trung bình bánh răng côn nhỏ d m 1 = 78,2 (mm)
δ F tra bảng 6.15 [1] ứng với răng thẳng, có vát đầu răng, HB <350 ta
được δ F = 0,011
go tra bảng 6.16 [1] ta được go = 61
σF Y F 83 , 2.3 ,63
σF = 1 2
= =86 , 7(MPa)
2
YF 1
3 , 48
¿Xác định chính xác ứng suất uốn cho phép
Theo công thức (2.12) và (2.12a) ta có: [ σ F ]=[ σ F ]sb Y R Y F K xF
Trong đó:
Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng, ta có Y R = 1
Y S – hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
ta có: Y S = 1,08 – 0,0695ln(m) = 1,08 – 0,0695ln4 = 0,984, với m là môđun.
K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
với d a < 400 (mm) thì K xF = 1.
[ σ F 1 ] sb=262 ,3( MPa)
[ σ F 2 ]sb=246 , 9(MPa)
Do đó:
[ σ F ]=[ σ F ]sb Y R .Y S . K xF =262 ,3.1 .0,984 .1=258(MPa)
1 1
2. Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm – bánh răng trụ răng nghiêng.
Bộ truyền bánh răng này được che kín, bôi trơn đầy đủ do đó tính răng về độ
bền tiếp xúc nhằm tránh tróc rỗ vì mỏi đồng thời hạn chế mòn và dính theo điều
kiện ứng suất tiếp xúc: σ H ≤ [σ H ].
2.1. Chọn vật liệu cho cặp bánh răng trụ
Do không có yêu cầu đặc biệt về vật liệu chế tạo bánh răng, theo quan điểm
thống nhất hóa trong thiết kế nên ta chọn vật liệu cho cặp bánh răng trụ giống với
cặp bánh răng côn.
2.2. Xác định ứng suất cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σ H ] và ứng suất uốn cho phép [σ F ] được xác định
theo công thức (6.1) và (6.2) [1]:
σ ° Hlim
[ σ H ]= SH
Z R Z V K xH K HL ( MPa) (2.28)
σ ° Flim
[σ F ] = S Y R Y S K xF K FC K FL (MPa) (2.29)
F
Trong đó:
Z R – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc.
ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.
K xH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Y S – hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
{
R S
Z Z K =1
Chọn sơ bộ lấy Y R YV K xH =1
xF
do đó công thức (2.28) và (2.29) trở thành:
K HL
[ σ H ]sb=σ ° Hlim SH
( MPa ) (2.28a)
[ σ F ]sb=σ °F lim ¿ K K FL
FC
(MPa)¿ (2.29a)
SF
Trong đó:
− σ ° Hlim và σ ° F lim ¿ ¿ là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với
số chu kì cơ sở, trị số của nó tra ở bảng 6.2 [1] được:
σ ° Hlim=2 HB +70( MPa)
σ ° Flim=1 , 8 HB ( MPa)
=> đối với bánh răng 3, ta có:
σ ° Hlim3=2 H B3 +70=2.235+70=540( MPa)
σ ° F lim 3=1 , 8 H B3 =1 ,8.235=423 ( MPa)
=> đối với bánh răng 4, ta có:
σ ° Hlim 4 =2 H B4 +70=2.190+70=450(MPa)
σ ° Flim 4=1 , 8 H B 4=1 , 8.190=342( MPa)
− S H , S F – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn, tra bảng 6.2 [1] được:
S H =1 ,1 ; S F=1 , 75
− K FC – hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, do đặt tải một phía nên: K FC = 1
− K HL, K F L – hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải
trọng bộ truyền, được xác định theo công thức sau: