Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 (QUẢN TRỊ TIỀN GỬI)

1. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chưa chính xác về thành phần nguồn vốn của
NHTM
a. Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1); vốn huy động; vốn đi vay; vốn khác.
b. Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1); lợi nhuận không chia (vốn cấp 2).
c. Vốn huy động; vốn đi vay; vốn chủ sở hữu cấp 1; vốn khác.b
d. Cả a,b,c đều sai
Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1), vốn huy
động, vốn đi vay, vốn khác.
2. Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM ở
nước ta hiện nay
a. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính
b. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ phát triển nghiệp vục
c. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Điểm nào sau đây phản ánh thực chất vốn pháp định của NHTM
a. Là vốn ban đầu khi NHTM mới hoạt động
b. Là vốn điều lệ tối đa
c. Là vốn điều lệ tối thiểu theo quy địnhc
d. Là vốn góp của cổ đông, của Chính phủ
4. Theo quy định của Luật các TCTD hiện hành ở nước ta, vốn điều lệ thực tế so với
vốn pháp định của một NHTM là
a. Nhiều hơn
b. Ít hơnb
c. Bằng nhau
d. Có thể nhiều hoặc ít hơn
5. Một NH 100% vốn nước ngoài của Indonesia muốn thành lập và hoạt động ở N vào
năm 2010 (quy định của NHNN VN vốn pháp định là 3,000 tỷ đồng). trong giấy đề
nghị ghi 3.100 tỷ đồng. Hỏi NH có đủ điều kiện về vốn pháp định để thành lập mới
không?
a. Không đủ điều kiện
b. Đủ điều kiện
c. Có đủ điều kiện nếu mở ít chi nhánh
d. Cả a,b,c đều sai
6. Vốn điều lệ của NHTM CP nội địa có được là do
a. Các cổ đông đóng góp
b. Nhà nước, NHTM chính bỏ ra để thành lập
c. NH phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động
d. Cả a,b,c đều sai
7. Vốn điều lệ của chi nhánh NHTM nước ngoài hoạt động ở Việt Nam do
a. Các cổ đông đóng góp
b. Ngân hàng mẹ cấp để thành lập
c. Chính phủ nước ngoài cấp theo cam kết với Chính phủ VN
d. Cả a,b,c đều đúng
8. Phát biểu nào sau đây phản ánh không chính xác về quyền lợi việc phân chia tài sản
thanh lý của NH cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu thường khi các NHTM bị giải
thể?
a. Được phân chia
b. Hoàn toàn không được phân chia
c. Là người cuối cùng được phân chia
d. Là người đầu tiên được phân chia
9. Phát biểu nào sau đây phản ánh không chính xác về quyền lợi việc phân chia tài sản
thanh lý của NH cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi khi các NHTM bị giải thể?
a. Được hưởng quyền lợi trước tiên
b. Được hưởng quyền lợi trước cổ đông sở hữu cổ phiếu thường
c. Không được hưởng quyền lợi mà phải chia sẻ với NH khi bị giải thể
d. Quyền lợi không phụ thuộc vào sự giải thể của NH
10. Quyền bầu cử, ứng cử nào sau đây không phải là quyền của cổ đông sở hữu cổ
phiếu ưu đãi
a. Quyền bầu cử, ứng cử Quốc hội
b. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng nhân dân các cấp
c. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị của NH phát hành cổ phiếu mình
sở hữu
d. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị của NH khác.
11. Nội dung chi tiêu nào sau đây không phải là nội dung sử dụng vốn điều lệ của
NHM?
a. Xây dựng trụ sở NH, chi nhánh
b. Hùn vốn, mua cổ phần, cho vay trung dài hạn đầu tư chứng khoán kiếm lời.
c. Trả lương cho hệ thống nhân viên NH
d. Thành lập các công ty trực thuộc NH
12. Căn cứ để trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của NHTM VN là:
a. Lợi nhuận trước thuế
b. Lợi nhhuận sau thuế (lãi ròng)
c. Lợi nhuận không chia
d. Chi phí kinh doanh của NH
13. Điểm khác biệt của quỹ dự trữ và quỹ dự phòng của NH là quỹ dự trữ được sử dụng
trong các trường hợp
a. Bổ sung vốn điều lệ của NH
b. Dự phòng cho những tổn thất xảy ra
c. Bù đắp phần còn lại của những tổn thất sau khi được bù đắp của các tổ chức cá
nhân gây ra
d. Cả a b c đều đúng
14. Theo quy định của NHNN, Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích dự
phòng là bao nhiêu?
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)

a. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm


b. NHóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm
c. NHóm 2 – Tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm
d. Nhóm 1 – Tỷ lệ trích là 0%/lãi ròng hàng năm
15. Giả sử anh/chị là nhân viên của một tổ chức kiểm toán độc lập, được mời về kiểm
toán việc sử dụng quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ của NHTM Z, hãy phát hiện nội
dung nào NH chi sai quỹ này.
a. Khoản chi đầu tư nâng cấp trụ sở tăng quy mô hoạt động kinh doanh
b. Khoản chi đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ NH
c. Chi quản lý NH
d. Cả abc đều sai
16. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chưa chính xác về đặc điểm vốn chủ sở hữu (vốn
cấp 1) của NHTM uy tín
a. Vốn cung cấp cho NH thời gian đầu thành lập
b. Vốn riêng
c. Không ổn định, khó có khả năng tăng trưởng
d. Kỳ hạn sử dụng dài
17. NHTM tăng vốn chủ sở hữu từ nguồn bên trong bằng
a. Tăng chia cổ tức cho cổ đông sở hữu cổ phiếu thường
b. Tăng chia cổ tức cho cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
c. Tăng lợi nhuận giữ lại
d. Giảm bớt chi phí kinh doanh của NH
18. Để tránh tình trạng làm loãng phần sở hữu NH và giảm lợi nhuận từ mỗi cổ phiếu
của cổ đông hiện hữu, NHTM phải:
a. Tăng lợi nhuận giữ lại cho NH (k ph cổ phiếu)
b. Phát hành cổ phiếu thường
c. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
d. Phát hành giấy nợ thứ cấp
19. Nhược điểm của phương pháp giữ lại lợi nhuận để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM

a. Giảm lợi tức của cổ đông
b. Chỉ áp dụng đối với các NH lớn làm ăn có lãi liên tục đều đặn
c. Chịu ảnh hưởng nặng nề về thay đổi lãi suất và môi trường kinh tế
d. Cả a b c đều đúng
20. Theo các anh/chị các NHTM VN hiện nay thường áp dụng phương pháp nào để
tăng vốn chủ sở hữu:
a. Tăng vốn từ bên ngoài (phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn…)
b. Tăng vốn từ bên trong (lợi nhuận giữ lại)
c. Cả a b đúng
d. Cả a b đều chưa chính xác
21. Biện pháp nhằm nâng cao khả năng huy động các nguồn tiền gửi của NH gồm:
a. Biện pháp kinh tế: dùng các đòn bẩy kinh tế như lãi suất và công cụ khác
b. Biện pháp kỹ thuật: cải tiến thiết bị, phương tiện huy động vốn
c. Biện pháp tâm lý: thông tin, truyền thông giáo dục, marketing khách hàng
d. Cả a, b, c đều đúng
22. Điều hành vốn trong toàn bộ hệ thống, NH phải thực hiện
a. Giao kế hoạch nguồn vốn cho từng chi nhánh NH
b. Xác định hạn mức điều chuyển vốn trong nội bộ hệ thống NH
c. Xác định lãi suất điều chuyển vốn
d. Cả a, b, c đều đúng
23. Khi lập kế hoạch nguồn vốn, nhà quản trị NHTM phải xuất phát từ:
a. Cơ cấu và quy mô tài sản Nợ của NH
b. Khả năng quản lý của NH
c. Hiệu quả kinh doanh của NH
d. Cả a, b, c đều đúng
24. Nguồn vốn khác của NHTM bao gồm
a. Vốn chiếm dụng của khách hàng
b. Tiền đang chuyển
c. Vốn uỷ thác, đầu tư, tài trợ của Chính phủ và các tổ chức trong và ngoài nước
d. Cả a, b, c đều đúng
25. Trong trường hợp một số NHTM ở Việt Nam mất khả năng thanh toán, anh/chị có
nghĩ rằng Chính phủ có các giải pháp cứu trợ không? Vì sao?
a. Có khả năng, vì đó là hỗ trợ cho khách hàng
b. Không có khả năng vì trong nền kinh tế thị trường nhà nước cắt hoàn toàn bao cấp
c. Có khả năng chỉ hỗ trợ đối với các NH lớn bị lỗ nặng nhưng có uy tín, có ảnh
hưởng lớn đến toàn bộ hệ thống NH
d. Chỉ hỗ trợ cho các NH bị lỗ nặng không có khả năng thanh toán
26. Thời gian vay giữa các NH với nhau thường qua
a. Vay ngắn hạn
b. Vay dài hạn
c. Vay qua đêm
d. Vay không thời hạn
27. Các hình thức NHTW ở VN cho NHTM vay vốn bao gồm:
a. Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
b. Cho vay có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố thương phiếu và các GTCG khác
c. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
d. Cả a, b, c đều đúng
28. Trong các giấy tờ có giá sau đây, loại nào là giấy tờ có giá vừa có thể là ngắn hạn,
vừa có thể là dài hạn do NHTM phát hành
a. Kỳ phiếu
b. Cổ phiếu
c. Chứng chỉ tiền gửi
d. Cả a, b, c đều đúng
29. Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi tiết kiệm với tiền gửi thanh toán qua
NH
a. Đầu tư sinh lời từ tiền nhàn rỗi nhiều hơn
b. An toàn tài sản
c. Tiện lợi hơn
d. Cả a, b, c đều đúng
30. Anh/Chị hạy giải thích tại sao tiền gửi có kỳ hạn của NH, lãi suất cao hơn tiền gửi
không kỳ hạn?
a. Giá trị tiền lớn hơn
b. Thời gian NH sử dụng dài hơn
c. Thời gian sử dụng vốn nhàn rỗi biết trước nên NH chủ động sử dụng tạo lợi nhuận
ổn định
d. Cả a, b, c đều đúng
31. Tại sao lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn của NHTM thấp hơn là lãi suất của tiền
gửi có kỳ hạn.
a. Quy mô vốn nhỏ hơn
b. Thời gian ngắn hơn
c. Cơ hội tạo ra lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh
d. Chi phí của NH cao hơn
32. Tại sao hiện nay ở nước ta tiền gửi không kỳ hạn của NHTM còn được gọi là tiền
gửi thanh toán
a. Người gửi nhờ thanh toán qua NH ngày càng nhiều
b. An toàn về tài sản, giảm chi phí bảo quản
c. Không dùng hoặc hạn chế thanh toán bằng tiền mặt
d. Cả a, b, c đều đúng
33. Vốn huy động trong bảng cân đối tài sản của NHTM được xếp vào?
a. Tài sản nợ
b. Tài sản có
c. Tài sản ngoại bảng
d. Cả a, b, c đều sai
34. Đặc thù riêng của một NHTM với một tổ chức phi NH là
a. Được quyền cho vay vốn theo quy định của pháp luật
b. Được quyền huy động vốn theo quy định của pháp luật
c. Không có điểm đặc thù giữa hai tổ chức trên
d. Cả a, b, c đều không chính xác

You might also like