Professional Documents
Culture Documents
NH 1
NH 1
1. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chưa chính xác về thành phần nguồn vốn của
NHTM
a. Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1); vốn huy động; vốn đi vay; vốn khác.
b. Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1); lợi nhuận không chia (vốn cấp 2).
c. Vốn huy động; vốn đi vay; vốn chủ sở hữu cấp 1; vốn khác.b
d. Cả a,b,c đều sai
Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu (vốn cấp 1), vốn huy
động, vốn đi vay, vốn khác.
2. Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM ở
nước ta hiện nay
a. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính
b. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ phát triển nghiệp vục
c. Vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Điểm nào sau đây phản ánh thực chất vốn pháp định của NHTM
a. Là vốn ban đầu khi NHTM mới hoạt động
b. Là vốn điều lệ tối đa
c. Là vốn điều lệ tối thiểu theo quy địnhc
d. Là vốn góp của cổ đông, của Chính phủ
4. Theo quy định của Luật các TCTD hiện hành ở nước ta, vốn điều lệ thực tế so với
vốn pháp định của một NHTM là
a. Nhiều hơn
b. Ít hơnb
c. Bằng nhau
d. Có thể nhiều hoặc ít hơn
5. Một NH 100% vốn nước ngoài của Indonesia muốn thành lập và hoạt động ở N vào
năm 2010 (quy định của NHNN VN vốn pháp định là 3,000 tỷ đồng). trong giấy đề
nghị ghi 3.100 tỷ đồng. Hỏi NH có đủ điều kiện về vốn pháp định để thành lập mới
không?
a. Không đủ điều kiện
b. Đủ điều kiện
c. Có đủ điều kiện nếu mở ít chi nhánh
d. Cả a,b,c đều sai
6. Vốn điều lệ của NHTM CP nội địa có được là do
a. Các cổ đông đóng góp
b. Nhà nước, NHTM chính bỏ ra để thành lập
c. NH phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động
d. Cả a,b,c đều sai
7. Vốn điều lệ của chi nhánh NHTM nước ngoài hoạt động ở Việt Nam do
a. Các cổ đông đóng góp
b. Ngân hàng mẹ cấp để thành lập
c. Chính phủ nước ngoài cấp theo cam kết với Chính phủ VN
d. Cả a,b,c đều đúng
8. Phát biểu nào sau đây phản ánh không chính xác về quyền lợi việc phân chia tài sản
thanh lý của NH cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu thường khi các NHTM bị giải
thể?
a. Được phân chia
b. Hoàn toàn không được phân chia
c. Là người cuối cùng được phân chia
d. Là người đầu tiên được phân chia
9. Phát biểu nào sau đây phản ánh không chính xác về quyền lợi việc phân chia tài sản
thanh lý của NH cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi khi các NHTM bị giải thể?
a. Được hưởng quyền lợi trước tiên
b. Được hưởng quyền lợi trước cổ đông sở hữu cổ phiếu thường
c. Không được hưởng quyền lợi mà phải chia sẻ với NH khi bị giải thể
d. Quyền lợi không phụ thuộc vào sự giải thể của NH
10. Quyền bầu cử, ứng cử nào sau đây không phải là quyền của cổ đông sở hữu cổ
phiếu ưu đãi
a. Quyền bầu cử, ứng cử Quốc hội
b. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng nhân dân các cấp
c. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị của NH phát hành cổ phiếu mình
sở hữu
d. Quyền bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị của NH khác.
11. Nội dung chi tiêu nào sau đây không phải là nội dung sử dụng vốn điều lệ của
NHM?
a. Xây dựng trụ sở NH, chi nhánh
b. Hùn vốn, mua cổ phần, cho vay trung dài hạn đầu tư chứng khoán kiếm lời.
c. Trả lương cho hệ thống nhân viên NH
d. Thành lập các công ty trực thuộc NH
12. Căn cứ để trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của NHTM VN là:
a. Lợi nhuận trước thuế
b. Lợi nhhuận sau thuế (lãi ròng)
c. Lợi nhuận không chia
d. Chi phí kinh doanh của NH
13. Điểm khác biệt của quỹ dự trữ và quỹ dự phòng của NH là quỹ dự trữ được sử dụng
trong các trường hợp
a. Bổ sung vốn điều lệ của NH
b. Dự phòng cho những tổn thất xảy ra
c. Bù đắp phần còn lại của những tổn thất sau khi được bù đắp của các tổ chức cá
nhân gây ra
d. Cả a b c đều đúng
14. Theo quy định của NHNN, Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích dự
phòng là bao nhiêu?
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)