Professional Documents
Culture Documents
Đề cương môn Kinh doanh ngoại hối
Đề cương môn Kinh doanh ngoại hối
BỐ CỤC
• TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Yết giá, cách đọc, cách viết
Phân tích cơ bản
Phân tích kỹ thuật
• THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Giao ngay (SPOT), Arbitrage
Kỳ hạn (Forwards)
Quyền chọn (Options)
Giao sau (Futures)
3
4
Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ
nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ
nước khác.
Ví dụ: Ngày 15/10/200x, trên thị trường hối
đoái quốc tế ta có thông tin:
1 USD = 101.39 JPY
1 GBP = 1.7425 USD
1 USD = 1.1374 CHF
1 AUD = 0.6949 USD
1 USD = 16 610 VND
6
Symbol Country Currency Nickname
9
Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế
10
10
11
11
12
12
Phương pháp tính toán tỷ giá
Tỷ giá tính chéo
13
13
JPY/VND = USD/VND
USD/JPY
M = 21000/130.46
B = 21200/130.16
14
Ví dụ:
EUR/USD = 1.2794/04
GBP/USD = 1.9037/47
GBP/EUR = M - B
GBP/EUR = GBP/USD
EUR/USD
= 1.9037/1.2804
15
15
VD3: Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng
tiền yết giá gián tiếp
NHÂN
Ví dụ:
EUR/USD = 1.2804/14
USD/VND = 16000/500
EUR/VND = M - B
16
16
17
18
Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái
1. Bản vị vàng
2. Bretton Woods (Bản vị USD)
3. Phi hệ thống
Cố định
Thả nổi tự do
Thả nổi có quản lý
Thả nổi tập thể
19
19
20
LÝ DO
GIÁ TĂNG
GIẢM
21
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
GIÁ TRỊ
THỊ TRƯỜNG
DỰ ĐOÁN
Ý TƯỞNG
22
23
24
GIỚI THIỆU PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Dòng đầu tư
Lạm phát
Cung cầu vốn
KINH TẾ Thông báo kinh tế
Cán cân thanh
toán
Khác biệt quốc tế
An ninh
Kỳ vọng
Tin đồn
Đầu cơ
CON
NGƯỜI GIÁ CHÍNH
TRỊ
Chính sách
Quy định
NHTW
25
26
27
5-Phương pháp điều chỉnh
28
1. Khái niệm
Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua bán các
ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ,
và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
29
30
2. Đặc điểm của thị trường hối đoái
31
32
32
33
33
2.3 Thị trường mang tính quốc tế
• Các dealer của các trung tâm tài chính như New
York, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong,
Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán
cùng một loại đồng tiền.
• Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng
thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên
toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh
sôi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra
sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh
doanh chênh lệch giá.
34
34
Theo nghiên cứu 2007, USD được ước tính chiếm 86.3%
giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 2,200 tỷ USD.)
2.6 Thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị
trường OTC (Over The Counter), mua bán qua điện
thoại, telex, mạng vi tính.
35
35
SPOT
FUTURES
FORWARDS OPTIONS
36
3. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái
37
37
38
38
39
39
CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI
1. Nghiệp vụ Spot, nghiệp vụ giao ngay
Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó
việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá
đã được hai bên thỏa thuận.
•Lưu ý:
Chữ “ngay” không phải là ngay lập tức mà là ngay sau 02
ngày (t+2)
Đây là 02 ngày làm việc để thực hiện các bút toán chuyển
tiền liên NH quốc tế
Canada: t+1
40
40
41
41
42
Arbitrage từ 3 thị trường trở lên
Ví dụ 2: Tại thời điểm T ta có thông tin:
• Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347
• Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060
• Toronto: USD/CAD = 1.1582-1.1587
• Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu
USD
Hướng 1: USD CHF (NY) CAD (ZR) USD (TRT)
10^8x1.3055:1.1347:1.1587-10^8=- (USD)
Hướng 2: USD CAD (TRT) CHF (ZR) USD (NY)
10^8x1.1582x1.1340:1.3060-10^8=566,523.74 (USD)
43
43
100,000,000 USD
• Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060
• T x Z : USD/CHF =1.1340x1.1582, 1.1347x1.1587
= 1.3134, 1.3148
M=1.3134 > B=1.3060 chênh lệch giá, bán USD tại
TxZ, mua USD NY, LN là:
100,000,000x(1.1340x1.1582):1.3060-100,000,000
= 566,523.74 (USD)
44
100,000,000 CAD
• Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347
• N:T: CAD/CHF=1.3055:1.1587; 1.3060:1.1582
= 1.1267-1.1276
M=1.1340 > B=1.1276 chênh lệch giá, bán CAD ở Z,
mua CAD N:T, lợi nhuận là:
100,000,000x1.1340:(1.3060:1.1582)-100,000,000 =
566,523.74 (CAD)
45
100,000,000 CHF
• Z: CHF/CAD=1:1.1347 ; 1:1.1340
= 0.8813, 0.8818
• T:N CHF/CAD=1.1582:1.3060,1.1587:1.3055
= 0.8868, 0.8876
M=0.8868>B=0.8818chênh lệch giá, mua
CHF ở Z, bán CHF ở T:N, lợi nhuận là:
100,000,000x(1.1582:1.3060):(1:1.1340)-
100,000,000=566,523.74 (CHF)
46
47
47
48
3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
(Forward Operations)
49
1+KLB
F=Sx
1+KLA
thaùng naêm)
50
51
VD:
USD/VND= 19200/500
LS USD = 1% - 2%/năm
LS VND = 10% - 12%/năm
Kỳ hạn 3 tháng
Hợp đồng $10,000.00
Lãi đơn, 360 ngày
Tính giá mua kỳ hạn và giá bán kỳ hạn
Fm = 19200 + 19200 x 3/12 x (10%-
2%) = 19584
Fb = 19500 + 19500 x 3/12 x (12%-
1%) = 20036
52
52
Lợi nhuận
53
53
Lợi nhuận
54
54
4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hoán đổi)
55
55
BÁN USD
MUA VND Spot
MUA USD
BÁN VND FW
56
56
BAN VND
MUA USD Spot
MUA VND
BAN USD FW
57
57
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN
QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN
MUA BÁN
(CALL OPTIONS) (PUT OPTIONS)
NGƯỜI MUA MUA / KHÔNG BÁN / KHÔNG
QUYỀN MUA NGOẠI TỆ BÁN NGOẠI TỆ
(BUYER)
NGƯỜI BÁN BẮT BUỘC BÁN BẮT BUỘC MUA
QUYỀN NGOẠI TỆ NGOẠI TỆ
(SELLER)
58
59
59
Lời
Người mua call
option
20600
Tỷ giá
(VND/USD)
20550
60 20600 = 20550 + 50
60
• b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) –
(Short call)
• Người bán call option có trách nhiệm bán một số
ngoại tệ nhất định (hàng hoá, chứng khoán), theo mức
giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai
hoặc trước ngày đó khi người mua muốn thực hiện
quyền.
• American style- được thực hiện bất kỳ thời điểm nào
trong khoảng thời gian của hợp đồng
• European style- chỉ được thực hiện quyền chọn vào
ngày đáo hạn của hợp đồng.
61
61
62
62
63
63
Lời Người
mua Put
Option
20560
20600
Tyû giaù
(VND/USD)
Lỗ Người bán
Put Option
64
64
65
65
A/B = x
1A=xB
x (A/B)
• Spots
• T, arbitrage
• Forwards: hedging
• Swaps: hedging (F+F, F+S)
• Options: hedging + speculation (American
Style vs European Style)
• Futures: speculation
66
• Vietnam – the hidden charm.
• Việt Nam – nét duyên thầm.
• Can’t remember to forget you.
• Cố nhớ để quên, cố quên để nhớ.
• I don’t trust nobody and nobody trust me.
• Chị không phải là không muốn nói rằng em
không phải là không có đẹp.
• Không ai là tôi không tin cả và không ai tin tôi
cả.
67
Đặc điểm:
• Được thực hiện tại quầy giao dịch mua
bán của thị trường, thông qua môi giới
(Broker). Người mua và người bán không
cần biết nhau.
• Hợp đồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá
trị trong năm (4 value date per year): Ngày
thứ tư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu,
tháng chín và tháng mười hai.
68
68
69
69
• Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi
nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing
house (Phòng thanh toán bù trừ).
• Phần lớn các hợp đồng giao sau thường
được kết thúc trước thời hạn, trong khi hợp
đồng có kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp
đồng đều được thanh toán bằng việc giao
hàng chính thức.
70
70
71
71
72
Bố cục
• Lý thuyết DOW
• Đồ thị nến Nhật Bản
• Lý thuyết sóng Elliott
• Chỉ dẫn và phần mềm
73
73
74
74
75
75
LÝ THUYẾT DOW - NỀN TẢNG
CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
• Hai loại chỉ số bình quân Dow-Jones được
hình thành vào năm 1897 và vẫn còn cho
đến cho đến ngày nay được Dow tìm ra và
áp dụng trong các nghiên cứu của ông về xu
thế chung của thị trường.
• Một trong hai loại chỉ số ấy là chỉ số của 20
công ty hỏa xa, loại còn lại gọi là chỉ số công
nghiệp thuộc các ngành khác bao gồm 12
công ty mạnh nhất vào thời kỳ đó. Con số
này tăng lên 20 công ty vào năm 1916 và đến
76
1928 là 30 công ty.
76
77
78
78
12 nguyên lý quan trọng
7. Bear Market (Thị trường con gấu - thị
trường giảm giá)
- Thời kỳ phân bổ
- Dấu hiệu lo lắng
- Hỗn loạn
79
79
80
80
81
81
12 nguyên lý quan trọng
11. Chỉ sử dụng mức giá đóng cửa để
nghiên cứu
Liệu chỉ số giá bình quân phải tăng thêm
hay giảm đi bao nhiêu so với giới hạn đạt
được của đợt dao động giá trước (đỉnh hoặc
đáy) để có thể báo hiệu xu thế thị trường?
mức thay đổi đó phải đạt ít nhất 1.00 mới
có thể được coi là một dấu hiệu của thị
trường.
82
82
83
84
Phần 2: ĐỒ THỊ NẾN NHẬT BẢN
• Munehisa Homma. Ông đã tích lũy được
gia sản khổng lồ qua việc buôn bán gạo
trong những năm 1700.
• Những nguyên tắc giao dịch của ông đư-
ợc áp dụng trong thị trường gạo, và được
phát triển thành phương pháp luận biểu
đồ hình nến được sử dụng ở Nhật Bản và
về sau phổ biến khắp Thế giới.
85
85
86
86
87
87
Các loại nến đặc trưng
• b. Spinning top (đỉnh quay vòng)
88
89
90
91
91
92
92
93
93
Mô hình 2: Mô hình giá lá cờ
94
94
95
95
96
96
Mô hình 4: chiếc tách và tay cầm
97
97
98
98
99
99
100
100
101
101
102
102
103
103
104
104
105
105
Chuỗi Fibonacci
Chuỗi số Fibonacci (do Fibonacci phát hiện vào thế kỷ 13)
– nguyên tắc cơ bản của sóng: chuỗi Fibonacci được lập
nên bởi dãy số nguyên mà số đầu tiên là số 1 và số đứng
sau liền kề bằng tổng 2 số trước nó:
• 1,1,2,3,5,8, 13,21, 34…X(n-1), Xn, … tới vô cực trong đó
X là giá trị thứ n và thuộc N là
• vị trí của chuỗi số, giá trị biên độ giao động xuôi là xấp xỉ
1,618 hoặc 0,618 nếu là ngược
• ngoại trừ 4 số đầu, các số như 13/8 = 1,625, 21/13=1,625,
34/21=1,619 xấp xỉ 1,618 …. Và ngược lại 13/21=0,619,
8/13=0,615….vv. 1/1=1, ½= 0,5 2/3=0,67.. dần về0,618,
13/34 = 0,382, 34/13 =2,615 xấp xỉ 2, 618
106
106
107
107
108
108
CÁCH ĐO SÓNG
• Fibonacci Retracement và Fibo
Extensions
109
109
110