TonghopkienthucToan9Chia Se

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

CĂN BẬC HAI

Hằng đẳng thức A = A ; A


2 Bình phương của căn bậc hai ĐKXĐ của biểu thức chứa căn bậc hai :
( A) A xđ khi A  0 ;
2
= A; A  0
(2 − 5 )
2
VD: = 2− 5 = 5 −2 1 1
( ) xđ khi A  0 ; xđ khi A  0
2
VD: 5 =5 A 2
A
( −7 ) ( )
2 2
= −7 = 7 2x − 1 = 2x − 1 Chú ý: A2 = A nên A2 xác định với
Căn của tích Căn của thương mọi A.
AB = A. B (A  0;B  0) 3−x
A A có nghĩa khi
= (A  0;B  0) VD1:
x −1
VD: 3. 12 = 36 = 6 B B
x − 1  0
x 3 . x = x 4 = x2 ( x  0 ) 80
=
80
= 16 = 4   x −1  0  x  1 .
VD:
5 5 x − 1  0
Đưa ra ngoài căn: Đưa vào trong căn: x −2
VD2: có nghĩa khi
A2B = A B (B  0) A B = A2B (A  0;B  0) x −3
 x − 2  0 (do x − 2)
VD: 9x = 32.x = 3 x A B = − A2B (A  0;B  0) 
 x  2
x  0 (do x ) 
VD: 3 7 = 32.7 = 63  x  9

 x  3 (do mÉu x − 3  0)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn: A A B Tính không âm của căn bậc hai:
Trục căn ở mẫu: = (B  0)
A AB 1 B B x  0; x  0
= = AB (AB  0;B  0) VD:
B B2 B V× x  0 x  0
5 5. 3 5 3 VD:
VD: = =
2 2.3 6 6 2 3 2. 3. 3 6  x + 3  3 x  0.
= = =
3 3.3 32 3
Trục căn ở mẫu nhờ nhân liên hợp: Trục căn ở mẫu nhờ nhân liên hợp: Các HĐT đáng nhớ:
( a + b ) = a2 + 2ab + b2 .
2
C C( A − B) C C( A − B)
= (A  0;A  B2 ) = (A  0;B  0;A  B)
A +B A − B2 A+ B A −B ( a − b ) = a2 − 2ab + b2 .
2

C C( A + B) C C( A + B) a2 − b2 = ( a − b )( a + b ) .
= (A  0;A  B2 ) = (A  0;B  0;A  B)
A −B A − B2 A− B A −B
( a + b ) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
3
VD: VD:
( ) ( ) ( ) ( a − b ) = a3 − 3a2b + 3ab2 − b3
3
5 3+ 2 5 3+ 2 4 7− 5
5
= =
4
= =2 ( 7− 5 ) a3 + b3 = ( a + b ) ( a2 − ab + b2 ) .
(
3− 2 3− 2 3+ 2 7 )( ) 7+ 5 7−5
a3 − b3 = ( a − b ) ( a2 + ab + b2 ) .

( )
2
VD: x +1 = x +2 x +1

( x ) −1 = ( )( )
3
x x −1 = 3
x −1 x + x +1

Căn bậc ba
Rút gọn M + N P hoặc M − N P nhờ đưa về bình phương.
( A)
3
3
= A = A; A
3 3
Cách 1: Viết M − N P = A − 2 B , chọn 2 số dương x1 ; x2 sao cho: A = x1 + x2 ; B = x1 .x 2
3
64 = 4 ; 3
−125 = −5 .
( )
2 VD1:
Khi đó: M − N P = A − 2 B = x 1 + x 2 − 2 x 1 .x 2 = x1 − x 2 = x1 − x 2
VD2: x = 17  x = 3 17. 3

VD1: 5 − 2 6 có 5 = 3 + 2; 6 = 3.2 , vậy viết:


VD3: 3 − 2 2 thì ta bấm máy PT:
( )
2
5 − 2 6 = 3 + 2 − 2 3.2 = 3− 2 = 3− 2 = 3− 2
(2 2 )
2

(2 + 3 ) − 3x + =0
2
2 x
VD2: 7 + 4 3 = 7 + 2.2. 3 = 22 + 3 + 2.2. 3 = =2+ 3 4
(2 2 )
2
Cách 2 (dùng máy tính)
(Nhập a = 1; b = −3; c =
(N P ) (N P )
2 2 )
4
B1: Bấm máy giải PT bậc hai: x 2
− Mx + = 0 (Nhập a = 1; b = −M; c = ) Được x1 = 1; x2 = 2. Khi đó:
4 4
được hai nghiệm x1 ; x 2 .
( )
2
3−2 2 = 1− 2
( )
2
B2: Khi đó: M+N P = x1 + x 2 = x1 + x 2 .
= 1 − 2 = 2 − 1.

( )
2
M−N P = x1 − x 2 = x1 − x 2 (đọc VD3 bên cạnh )

1
CÁCH GIẢI CÁC PT CƠ BẢN – CÁC PT THƯỜNG GẶP Ở CÂU 1c
1 - PT chứa GTTĐ đơn giản 6 – PT chứa căn bậc hai cơ bản 10 – PT ax + b x + c = 0 ( a  0 )
f ( x ) = a; ( a  0, a lµ h»ng sè )  f ( x ) = a f ( x ) = a;( a  0; a lµ h»ng sè ) Cách 1: Đk: x  0 (*)
Chú ý: f ( x ) = a; ( a  0 ) vô nghiệm
( ) =a Đặt t = x (®k: t  0) , pt thành:
2
 f (x ) 2

2 - PT 2 vế đều là GTTĐ at2 + bt + c = 0  t  x


 f ( x ) = a2
f ( x ) = g ( x )  f ( x ) = g ( x ) Cách 2: Tách trực tiếp
Chú ý: f ( x ) = a;(a  0 ) vô nghiệm. Đk: x  0 (*) (nhập a, b, c tìm x1 ; x2 )
3 - PT chứa x cả ở trong và ngoài GTTĐ
f (x ) = g (x ) VD: x −1 = 3  x −1 = 9 ax + b x + c = 0

C1: ( so sánh f(x) với 0 để chia 2 TH).  ax − a.x1 . x − a.x2 . x + c = 0


TH1: Nếu f ( x )  0  ®k x ....(*) 7 – PT 2 vế đều là căn bậc hai 11 – PT trùng phương
th× f ( x ) = f ( x ) f (x ) = g(x ) ax 4 + bx 2 + c = 0 (a  0)
Cách 1:
PT là: f ( x ) = g ( x )  x = ...(tm,ktm (*)) g ( x )  0 (hoÆc f ( x )  0 )

Đặt t = x2 (®k: t  0) , pt thành:

TH2: Nếu f ( x )  0  ®k x.... (**) f ( x ) = g ( x )
 at2 + bt + c = 0  t  x
th× f ( x ) = − f ( x ) VD: x − 3 = 2x − 1 Cách 2: Tách trực tiếp(nhập a, b, c tìm x 1 ;x 2 )
PT là: −f ( x ) = g ( x )  x = ...(tm,ktm (**)) x − 3  0 (1) ax 4 + bx 2 + c = 0

C2: (lí luận để đặt điều kiện) x − 3 = 2x − 1 (2)  ax 4 − a.x1 .x 2 − a.x 2 .x 2 + c = 0
Vì f ( x )  0 nên g ( x )  0  ®k (*) cña x Giải (1): x − 3  0  x  3 (*) . Chú ý tránh thiếu nghiệm: x2 = 2  x = 2
Với đk (*), pt Giải (2): x − 3 = 2x − 1  x = −2 (Loại do (2 trường hợp do bình phương).
(*)). Vậy pt VN.
f ( x ) = g ( x ) x = ...
  (tm, ko tm (*))
 f ( x ) = −g ( x ) x = ...
4 - PT chứa GTTĐ đặc biệt 8 – PT có 1 vế là căn bậc hai, vế kia 12 - Giải PT nhờ phương pháp đánh giá
f (x ) = f (x )  f (x )  0 không chứa căn Tạo ra A2 + B2 = 0; A2 + B = 0 hoặc đánh giá
g ( x )  0 (1) nhờ bất đẳng thức.
f ( x ) = −f ( x )  f ( x )  0 f (x ) = g(x )  
VD1: Giải PT x − 3 = x + 5 x − 1 − x − 2 (1)
f ( x ) = g ( x )  (2)
2
5 – PT dạng bình phương (chú ý phải có 2
Đk: x  1 .
trường hợp) Giải (1) tìm đk của x (*)
PT (1)  x + 5 x − 1 − x − 2 − x + 3 = 0
f ( x ) = a; ( a  0 )  f ( x ) =  a
2
Giải (2) tìm x (TM (*)).
VD: 7 − x = x − 1  x −2 x +1 + 5 x −1 = 0
 f ( x ) = g ( x )  f ( x ) = g ( x )
2 2

x − 1  0 (1) ( x − 1) + 5 x − 1 = 0 (2)
2
 

Chú ý:  f ( x )  = a; ( a  0 ) vô nghiệm.
2

7 − x = ( x − 1) (2)
2

Vì ( x − 1)  0; 5 x − 1  0 x  1 nên
2

x − 2 = 5 Giải (1): x − 1  0  x  1 (*)


VD: ( x − 2 ) = 5  
2

(2 )  ( )
x = 3 (t/m (*))  x −1 = 0 2
x − 2 = − 5 Giải (2) được: 
13 – PT trong đề HN 2017 – 2018 x = −2 (Lo¹i do (*)) 5 x − 1 = 0
Bài 1 ý c: Với đk x  0;x  25 , tìm tất cả giá Vậy PT có nghiệm duy nhất x = 3.
 x − 1 = 0
x +2 1   x = 1 (tmdk)
trị của x để = . x −4 . 9 – PT chứa căn bậc hai của bình  x − 1 = 0
x −5 x −5
phương  dùng A2 = A đưa về pt Vậy PT có nghiệm duy nhất x = 1.
 x +2 = x −4  x −4 = x +2 chứa GTTĐ VD2: Giải PT x2 − 4x + 6 = x − 1 + 3 − x
f ( x ) = g ( x )  f ( x ) = g ( x )
2
Đk: 1  x  3 (*).
Vì đk x  0  x  0  x + 2  0 . Theo
Ta có VT = x 2 − 4x + 6 = ( x − 2 ) + 2  2 (1)
2
cách 2 (dạng 3), suy ra: VD: x2 − 10x + 25 = 5 − x
( )
2
x − 4 = x + 2 VP2 = x −1 + 3 − x = 2 + 2 x − 1. 3 − x
PT   ……
x − 4 = − x − 2  x − 10x + 25 = 5 − x
2

Theo bđt Cô si:


14 – PT trong đề HN 2022 – 2023 ( x − 5)
2
 = 5−x
Bài 1 ý c: Với đk x  0;x  1 , tìm tất cả giá x −1+ 3− x
x − 1. 3 − x   x − 1. 3 − x  1
 x − 5 = − ( x − 5) (lµ d¹ng 4, ®Æc biÖt) 2
x +2 2 x
trị của x để . =4.  x − 5  0  x  5. Suy ra: VP2  4  −2  VP  2 (2)
x x +1
Vậy PT có nghiệm x  5. Từ (1) và (2) suy ra PT chỉ xảy ra khi:
x +2 2 x 2. ( x + 2 )
( x − 2 ) = 0
 2
. =4 =4
x x +1 x +1   x = 2 ( tm(*) )
 x −1 = 3 − x

 2( x + 2) = 4 ( x +1 ) Vậy PT có nghiệm duy nhất x = 2.
 2x + 4 − 4 x − 4 = 0
 2x − 4 x = 0  2 x ( )
x − 2 = 0.......

2
CÁCH GIẢI CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN – CÁC BPT THƯỜNG GẶP Ở CÂU 1c
1 - BPT chứa giá trị tuyệt đối f ( x )  a 3 - BPT dạng bình phương f ( x )  a
2
5 - BPT dạng căn f ( x )  a
f ( x )  a; ( a  0, a lµ h»ng sè )  f ( x )   a; ( a  0 )  − a  f ( x )  a
2
f ( x )  a;( a  0 )  0  f ( x )  a2
 −a  f ( x )  a (kÑp gi÷a)
VD: ( x − 2 )  9  −3  x − 2  3 (HS hay quên chặn số 0)
2

VD: x − 4  2 VD: x − 1  3  0  x − 1  9  1  x  10 .
* BPT đặc biệt:  f ( x )   0
2

 −2  x − 4  2  2  x  6 * Chú ý BPT đặc biệt: f (x)  0


* BPT đặc biệt: f ( x )  0  f ( x )   0
2

 f (x )  0 
 
f (x)  0 V×  f ( x )   0 ( T/c cña b×nh ph-¬ng )  
2

 f ( x )  0 ( T/c cña c¨n bËc hai ) 
  f (x) = 0

V× f ( x )  0 ( T/c cña gtt® )   f ( x )  = 0  f ( x ) = 0
2
  f (x ) = 0  f (x ) = 0

2 - BPT chứa giá trị tuyệt đối f ( x )  a 4 - BPT dạng bình phương f ( x )  a
2
6 - BPT dạng căn f ( x )  a
f ( x )  a f ( x )  a f ( x )  a;(a  0 )  f ( x )  a2
f ( x )  a; ( a  0 )   (2 khoảng)  f ( x )  a; ( a  0 )  
2

 f ( x )  −a  f ( x )  − a VD1: x +1  2  x +1  4  x  3 .
x − 1  3 f ( x )  a (a lµ sè ©m)
* BPT đặc biệt:  f ( x )  0  f ( x )  0
2
VD1: x − 1  3   * BPT đặc biệt:
x − 1  −3  ®óng víi mäi f ( x )  0 .
VD: ( x − 2 )  0  x − 2  0  x  2
2

* 2 BPT đặc biệt: f ( x )  0  f ( x )  0


VD2: x  −1 (luôn đúng với mọi x  0 ).
f (x )  f (x )  f (x )  0
f (x ) f (x ) 9 – BPT dạng tích có đính dấu bằng
7 – BPT f ( x ).g ( x )  0 hoặc 0 8 – BPT f ( x ).g ( x )  0 hoặc 0
g (x ) g (x ) f ( x ).g ( x )  0 (hoÆc f ( x ).g ( x )  0)
 f ( x ) vµ g ( x ) cïng dÊu  f ( x ) vµ g ( x ) tr¸i dÊu Làm như dạng 7, dạng 8, chỉ cần sửa dấu của
f ( x ) và g ( x ) thành  (hoÆc )
f ( x )  0
 f ( x )  0
 f ( x )  0
 f ( x )  0

TH1:  TH2:  TH1:  TH2:  VD: Với đk: x  0;x  1 , tìm các giá trị x thỏa
g ( x )  0
 g ( x )  0
 g ( x )  0
 g ( x )  0
 mãn x − 3 x  0
Nếu nhận xét được f ( x ) (hoặc g ( x ) ) Nếu nhận xét được f ( x ) (hoặc g ( x ) ) x −3 x  0  x ( )
x − 3  0 . Có 2 TH
luôn dương hoặc luôn âm thì không cần 2 luôn dương (luôn âm) thì không cần 2
TH. TH.  x 0
 x  0
TH1:    x  9 (TM§K)
VD1: Với đk: x  0;x  1 , tìm các giá trị x VD: Với đk: x  0;x  4 , tìm số nguyên
 x − 3  0 x  9

( )
2
x −2 2 x 3
dương x lớn nhất thỏa mãn  .  x  0  x = 0 (do x  0)
thỏa mãn 0. x +2 2 TH2:  
x −1
 x − 3  0 0  x  9
( ) vµ x − 1 cïng dÊu
2 2 x 3 2 x 3
 x −2   − 0  x = 0 (TM§K)
x +2 2 x +2 2
Từ 2 TH trên, suy ra x = 0 hoặc x  9 là các giá
(x − 2)  0; x  0 nên
2
Vì x −6
 0 trị cần tìm.
2 ( x +2 ) f (x ) f (x )
( )  
 x −2  0  x −2  0
2
10 – BPT dạng  0 (hoặc 0 )
BPT   V× ®k: x  0  x  0 g (x ) g (x )
 x − 1  0  x  1
x  4
 x +2  0 2 ( )
x +2  0 Tương tự dạng 9, nhưng chỉ đính  (hoÆc )
 cho tử, còn mẫu là dấu  (  ) .
x  1 Suy ra bpt  x − 6  0
VD: Với đk: x  0;x  16 , tìm các giá trị x thỏa
x  1  x  6  0  x  36 
Đối chiếu đk x  0;x  1 , suy ra   x
x  4 §èi chiÕu ®k x  0;x  4   x = 36 mãn 0.
x −4
thỏa mãn. x lµ sè nguyªn lín nhÊt 

 x 0 x  0
VD2: Với đk: x  0;x  9 , tìm các giá trị x TH1:    x  16 (TM§K)
Vậy x = 36 là các giá trị cần tìm. 
x −2 
 x − 4  0 x 16
thỏa mãn 0. Lưu ý đặc biệt (hay sai ở dạng 9, dạng
x +3 10): VD với đề bài ở dạng 10:  x  0  x = 0 (do t/c x  0)
VD: Với đk: x  0;x  16 , tìm các giá trị x TH2:  
 x + 3 vµ x − 2 cïng dÊu
 x − 4  0 0  x  16
Vì đk x  0  x  0  x + 3  0 x
thỏa mãn 0.  x = 0 (TM§K)
Suy ra bpt  x − 2  0 x −4
Từ 2 TH trên, suy ra x = 0 hoặc x  16 .
HS thường làm SAI như sau:
 x 2 x 4 Chú ý: ta chỉ được nhận xét khi f ( x )
Đối chiếu đk x  0;x  9 thì Vì x  0 nên suy ra
(hoặc g ( x ) ) luôn dương (  0 ) hoặc luôn âm
x  4 vµ x  9 là các giá trị cần tìm. bpt  x − 4  0  x  4  x  16
Sai vì như vậy mới là TH2 và bị thiếu (  0 ) Chứ không nhận xét khi f ( x )  0 hoặc
TH1. g ( x )  0 vì có thể dẫn đến thiếu giá trị.
HS đọc kĩ cách làm và Chú ý ở cột bên
3
CÂU HỎI VỀ SO SÁNH, CHỨNG MINH – MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH CỦA BÀI 1c
SO SÁNH, CHỨNG MINH BẰNG CÁCH XÉT HIỆU MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH CÓ THỂ GẶP TRONG BÀI 1c
1 – Chứng minh ;  nhờ xét hiệu  A
1 – Nếu cho P = A : B  hay P =  thì chú ý đặt thêm đk B  0 bên
x − x +7  B
VD1: Cho A = (Với x  0;x  4 ). Chứng minh A  3.
x +1 cạnh đk đề bài đã cho.
2 x x +9 x
( ) x
2
x − x +7 x −4 x +4 x −2 VD1: Cho hai biểu thức A = − và B = với
Xét hiệu A − 3 = −3 = = x −3 x −9 x −3
x +1 x +1 x +1 x  0; x  9 .
( )
2
Vì đk x  4 nên x −2  0  x −2  0 b) Rút gọn A.
A
Mà x + 1  0 , suy ra A − 3  0  A  3. Vậy A  3 (đpcm). c) Đặt P = . Với điều kiện x là số nguyên, tìm minP.
B
2 - So sánh P với Q
x
x +2 Gợi ý: b) Sẽ rút gọn được A = (với x  0; x  9 ).
VD2: Cho P = (Với x  0;x  1 ). So sánh P và 1 x +3
x +1
x  0; x  9 (®Ò bµi)
x +2 x − x +1 A  x  0; x  9
Xét hiệu P − 1 = −1 = c) Vì P = nên ta có đk:  x A 
x +1 x +1 B B =  0 (do P = )  x  0
2  x −3 B
1 1 1  1 3
Có: x − x + 1 = x − 2. x. + − + 1 =  x −  +
2 4 4  2 4
x  0; x  9 x  0
2 2   (*).
 1  1 3
x  0 x  9
Vì đk x  0   x −   0   x −  +  0
 2  2 4
A x x x x −3 x −3 −6
Lại có: x  0  x  0  x + 1  0 Khi đó P = = : = . = =1+
B x +3 x −3 x +3 x x +3 x +3
x − x +1 Vì đk x  0; x  9 và x là số nguyên nên x  1 . Sau đó tìm minP.
  0  P − 1  0  P  1 . Vậy P  1 với x  0;x  1 .
x +1 2+ x x −1 2 x +1
3 – Đặc biệt: So sánh P với P2 . VD2: Cho 2 biểu thức A = và B = + với x  0
x x x+ x
Cách làm: Ta chỉ cần lập hiệu P2 − P = P (P − 1) và thay P theo x. b) Rút gọn B.
x +1 A 3
 .
VD3: Cho P = (Với x  0;x  4 ). So sánh P với P2 . c) Tìm các giá trị nguyên của x để
x −2 B 2

Xét hiệu P2 − P = P (P − 1 ) =
x +1  x +1  3 x +1
. −1 =
( ) Gợi ý: b) Sẽ rút gọn được B =
x +2
x +1
với x  0 .
x − 2  x − 2  ( )
2
x −2 x  0 (®Ò bµi)
 x  0
( x − 2)  0 c) Ta có đk:  x +2 A 
2
Vì đk x  0;x  4 nên x −2  0   0 (do )  x + 2  0
B =
 x +1 B
Và x  0  x + 1  0  3( x + 1)  0
x  0

  x  0 (*). Sau đó giải.
3( x + 1)  x  −2 (lu«n ®óng v×
 x  0)
Suy ra  0 nên P − P  0  P  P .
2 2

( x − 2)
2

4 – Đặc biệt: So sánh P và P . 2 – Nếu cho P thì đặt thêm điều kiện P  0 bên cạnh đk đề bài
Cách làm: Tìm đk để P có nghĩa sau đó so sánh P với P2 đã cho.
(giống VD3) và khai căn để so sánh P và P . x −2 x 1 3 x −1
VD. Cho hai biểu thức A = và B = − +
x −2 x +2 x +1 x −1 x −1
VD4: Cho P = với x  0 . So sánh P và P. với x  0; x  1 .
x +3
b) Rút gọn biểu thức B.
x −2
P có nghĩa khi P  0  0 c) Cho P = A.B . Tìm các giá trị của x để P
1
.
x +3 2
Do đk x  0 nên x + 3  0 , suy ra x +2
Gợi ý: b) Sẽ rút gọn được B = với x  0; x  1 .
x − 2  0  x  2  x  4 (*) x +1

Xét hiệu P − P2 = P (1 − P ) =
x −2 
.  1 −
x −2  5 x −2 ( ) c) P = A.B =
x −2 x +2
=
x −2
= . .
x +3  x + 3  ( ) x +2 x +1 x +1
2
x +3
x −2
( ) ( ) P có nghĩa khi P  0  0
2
Vì (*): x  4  5 x − 2  0 và x + 3  0 nên x +1
P −P  0  P  P  P  P  P  P
2 2 2 Do đk x  0 nên x + 1  0 , suy ra x − 2  0  x  2  x  4 (*)
1 1 x −2 1
Khi đó: P  P   −  0  ...  x  9 .
2 4 x +1 4
Kết hợp với đk: x  0; x  1 và x  4 , suy ra 4  x  9 .

4
BÀI TOÁN BIỂU THỨC NHẬN GIÁ TRỊ NGUYÊN câu 1c
ax + b m x +n
1 - Tìm tất cả giá trị nguyên của x để biểu thức P = 2 - Tìm tất cả giá trị nguyên của x để biểu thức P = nhận
cx + d c x +d
nhận giá trị nguyên (P không chứa căn).
giá trị nguyên.
x −7 1
VD1: Cho 2 biểu thức A = và B = với x  0;x  4 . b
x −2 x +2 Bước 1: Tách tử theo mẫu, viết P = a + (a nguyên)
c x +d
Tìm giá trị nguyên của x để P = A.B có giá trị nguyên dương.
Bước 2: Vì x  Z nên x có thể là số vô tỉ hoặc số nguyên.
x −7 1 x −7 x −7 3
P = A.B = . = = =1− b
x −2 x +2 ( )(
x −2 x +2 x − 4 ) x −4 TH1: Nếu x là số vô tỉ  c x + d là số vô tỉ 
c x +d
là số vô tỉ

Vì x là số nguyên nên P nhận giá trị nguyên dương  P là số vô tỉ (loại do P nguyên).


 x − 4  ¦ ( 3) , mà ¦ ( 3) = 1;  3 nên có bảng: b
TH2: Nếu x là số nguyên thì P nguyên khi 
x −4 −3 −1 1 3 c x +d
x 1 3 5 7  c x + d  Ư ( b ) . Sau đó tìm x (tmđk).
P 2 4 −2 0
2 x −1
KL TM TM Loại Loại VD: Tìm tất cả giá trị nguyên của x để P = (với x  0 ) nhận
x +3
Đối chiếu đk x  0;x  4 suy ra x 1; 3 thì P nguyên dương.
giá trị nguyên.
3 - Tìm tất cả giá trị của x để P =
m x +n
nhận giá trị nguyên
P= =
(
2 x −1 2 x + 3 − 7 2 x + 3
=
) −
(7 )
=2−
7
c x +d
x +3 x +3 x +3 x +3 x +3
(Chú ý: x không cần là số nguyên nên không được dùng ước)
7
b TH1: Nếu x  Z và x là số vô tỉ  x + 3 là số vô tỉ  là
Bước 1: Tách tử theo mẫu, viết P = a + , chú ý luôn để x +3
c x +d
số vô tỉ  P là số vô tỉ (loại do P nguyên).
dấu CỘNG: a + ... để dễ đánh giá.
7
Bước 2: Dựa vào điều kiện của x để chặn 2 đầu của P. Từ đó lấy TH2: Nếu x  Z và x là số nguyên thì P nguyên khi 
các giá trị nguyên của P rồi tìm x. Cách chặn 2 đầu như sau: x +3
ChÆn 1 (nhËn xÐt mÉu d-¬ng):  x + 3  Ư ( 7 ) . Từ đó tìm được x = 16 (TMĐK)

4 - Tìm giá trị nguyên của x để P = x − m nguyên


b
V× ®k x  .....  c x + d  0  ..... 0
c x +d x −n
 a+
b
....... a + 0  P..... a (1) TH1: Nếu x = m (tmđk)  P = 0 (thỏa mãn P nguyên)
c x +d TH2: Nếu x  m ; x  Z và x là số vô tỉ thì:
ChÆn 2: (Ph¶i xem gi¸ trÞ cña x b¾t ®Çu tõ ®©u,x  ...)
x − m nguyªn vµ kh¸c 0
 x −m
 P = v« tØ (lo¹i)
V× ®k x  ....  x  ....  c x  ....  c x + d  .....  x − n x −n
 v« tØ
1 b b
  ......  .......  a + ....  P..... (2) TH3: Nếu x  m ; x  Z và x là số nguyên thì:
c x +d c x +d c x +d
Tách tử theo mẫu để viết P rồi lí luận theo ước.
Từ (1) và (2) suy ra ....  P  ..... , rồi lấy các giá trị nguyên của P x −2
trong khoảng đó  x (TMĐK). VD: Tìm giá trị nguyên của x để P = (với x  0;x  9 ) nhận giá
x −3
x −3 trị nguyên.
VD1: Tìm giá trị của x để P = (với x  0 ) nguyên.
x +2 TH1: Nếu x = 2 (tmđk)  P = 0 (thỏa mãn P nguyên).

Ta có: P =
x −3
=
( )
x +2 −5
=1+
−5
.
TH2: Nếu x  2 ; x  Z và x là số vô tỉ thì:
x +2 x +2 x +2 x − 2 nguyªn vµ kh¸c 0
 x −2
 P = v« tØ (lo¹i)
+) Vì đk x  0  x + 2  0 , mà −5  0 , suy ra
−5
0  x − 3 v« tØ
 x −3
x +2 TH3: Nếu x  2 ; x  Z và x là số nguyên thì:
1+
−5
x +2
 1 + 0  P  1 (1)
P=
x −2
=
( x −3 )( )
x +3 +7
= x +3+
7
x −3 x −3 x −3
+) Lại vì x  0  x  0  x + 2  2
Vì x   x + 3  , vậy P nguyên khi x − 3  ¦(7) ……
1 1
  (2 số dương, nghịch đảo đổi chiều) x −3
x +2 2 VD2: Tìm tất cả giá trị của x để P = (với x  0 ) nhận giá trị
−5 −5 x +2
  (nhân 2 vế với −5  0 nên đổi chiều) nguyên âm.
x +2 2
−5
−5 −5 −3 Giống VD1, tách được P = 1 + .
1+ 1+ P (2) x +2
x +2 2 2
−3 Vì P nhận giá trị nguyên âm nên P  0 (1)
Từ (1) và (2)   P  1 . Mà P nguyên nên P −1; 0 . −3
2 +) Lại vì x  0  x  0  x + 2  2  ....  P  (2).
2
x −3 1
+) Với P = −1  = −1  ...  x = ( TM) . Từ (1) và (2) 
−3 1
 P  0 . Mà P nguyên nên P = −1  x = (TM) .
x +2 4 2 4
x −3 Chú ý: Nếu đề cho P nguyên âm (nguyên dương) có thể chặn 1 đầu
+) Với P = 0  = 0  x = 9 ( TM) . (VD2 ở cột bên)
x +2 đơn giản là P  0 (P  0 ) . Còn đầu kia đánh giá theo đk x  ...
5
BÀI TOÁN MIN – MAX VÀ CÁC BĐT CƠ BẢN THƯỜNG DÙNG
b b
1 - Tìm min, max của P = a + với mẫu luôn dương 2 – Min, max của P = a + với mẫu chưa rõ âm, dương.
c x +d c x −d
Viết P về dạng trên, lí luận với đề bài thì giá trị của x bắt đầu từ Viết P về dạng trên và nhận xét:
đâu, x  ... . Giá trị bắt đầu của x phải đúng thì mới làm đúng. b b
+) Nếu c x − d  0  ....0  a + ....0 + a  P...a (1)
x −2 c x −d c x −d
VD1: Cho P = (với x  0 ). Tìm giá trị nhỏ nhất của P.
x +1 b b
+) Nếu c x − d  0  ....0  a + ....0 + a  P...a (2)

Có P =
x −2 1
=
( )
x +1 −3 −3
= 1+
c x −d c x −d
Từ (1) và (2) suy ra min P (maxP) xảy ra trong trường hợp nào? Từ
x +1 x +1 x +1 đó tìm x  ... và đánh giá P.
1 1 −3 −3
Vì đk x  0  x + 1  1     x +1
x +1 1 x +1 1 VD: Cho P = (với x  0; x  4 ). Với điều kiện x là số nguyên,
x −2
−3 −3
1+  1 +  P  −2 tìm giá trị lớn nhất của P.
x +1 1
x +1 3
Dấu “=” xảy ra khi x = 0 (Tmđk). Vậy minP = −2 khi x = 0 . Tách P = =1+
x −2 x −2
x −2
VD2: Cho P = (với x  0 ). Với điều kiện x là số nguyên NX: nếu x − 2  0 
3
 0 1+
3
 1 + 0  P  1 (1)
x +1 x −2 x −1
dương, tìm giá trị nhỏ nhất của P. 3 3
Vì đk đề bài x  0 và x là số nguyên dương nên nếu x − 2  0   0 1+  1 + 0  P  1 (2)
x −2 x −1
1 1
x  1 x  1  x  1 x +1  2   Từ (1) và (2) suy ra maxP xảy ra khi x − 2  0  x  4
x +1 2
Mà x là số nguyên nên x  5 .
−3 −3 −3 −3 −1
  1+ 1+ P  x  5  x − 2  5 − 2  ...  P  7 + 3 5
x +1 2 x +1 2 2
−1  maxP = 7 + 3 5 khi x = 5 .
Dấu “=” xảy ra khi x = 1 (Tmđk). Vậy minP = khi x = 1. ax + b
2 3 - Tìm min, max của P = nhờ BĐT Cô si
c x +d
3 x +2
VD3: Cho A = (với x  0 ). Với điều kiện x là số tự B1: chia tử cho mẫu, dựa vào mẫu để tạo 2 số dương A, B có tích
x không đổi.
nhiên, tìm giá trị lớn nhất của A.
B2: BĐT Cô si A + B  2 A.B . Dấu “=” xảy ra khi A = B
3 x +2 2 x + 12
Có A = = 3+ VD1: Tìm min của P = với x  0 .
x x x +2
Vì đk x  0 và x là số tự nhiên nên x  1  x  1  ....  A  5 .
Dấu “=” xảy ra khi x = 1 (tmđk). Vậy maxA = 5 khi x = 1. Có P =
x + 12
=
( x −2 )( )
x + 2 + 16
= x −2+
16
x +2 x +2 x +2
a x +b
4 - Tìm min, max của P =
cx + d
nhờ dùng nghịch đảo và Cô si
P= ( )
x +2 +
16
x +2
−4
B1: Nếu Tö = 0  x = ...  P = 0
16
1 1
B2: Nếu Tö  0  x....  = ... tách và Cô si giống loại 3. Vì đk x  0 nên x + 2  0;  0 , theo bđt Cô si:
P P x +2

VD2: Tìm max của A =


x
x+3
với x  0 . ( 16
)
x +2 +
x +2
 2. x +2 .
16
(
x +2
)
TH1: Nếu x = 0 thì A =
0
0+3
= 0 (1)  x +2 + ( 16
x +2
)
− 4  2. 16 − 4

1 x +3 16
( )
2
3  P  4 ,dấu “=” khi x + 2 =  x + 2 = 16  x = 4(tm)
TH2: Nếu x  0 thì A  0  = = x+ .
A x x x +2
3 Vậy minP = 4 khi x = 4.
Vì x  0 nên x  0;  0 , theo bđt Cô si:
x Các dạng cơ bản của BĐT Cô si, BĐT Bunhia cho 2 số
a+b
3 3 1 1 1) Cô si dạng căn: a + b  2 a.b hoÆc a.b  với a, b  0 .
x+  2.  2 3 A 
x. (2) 2
x x A 2 3
a2 + b2
1 3 2) Cô si dạng lũy thừa: a2 + b2  2ab hoÆc ab  với mọi a, b.
Từ (1) và (2) suy ra max A = khi x =  x = 3 (tmđk). 2
2 3 x 1 1 4
Các BĐT cơ bản hay dùng (phải c/m) 3) Cô si cộng mẫu (phải c/m): +  với mọi a, b  0
a b a+b
(a + b) (a + b)
2 2
4) BĐT Bunhia dạng lũy thừa (phải c/m):
*( a + b )  4ab;
2
*a2 + b2  ; *ab  ;a,b
( x1y1 + x2y2 )  ( x12 + x22 )( y12 + y22 ) , dấu bằng khi x1 y2 = x 2 y1 .
2
2 4
(a + b + c)2 (a + b + c)2
*ab + bc + ca  ; *a2 +b2 +c2  ; a,b,c 5) BĐT Bunhia dạng căn (phải c/m):
3 3
*) a + b  a + b dÊu b»ng khi a = 0 hoÆc b = 0 . x1y1 + x2y2  ( x1 + x2 )( y1 + y2 ) , dấu bằng khi x1 y2 = x2 y1
*) a + b  2 a + b dÊu b»ng khi a = b.

6
HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ (gồm 3 tờ)
1 – Cách biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ 2 – Khoảng cách giữa các điểm ở vị trí đặc biệt
y
y
4
N xN
B 3
yB B
2 A
1 A
H O x yA

-4 -3 -2 -1 1 2 3 4 M H P K
-1 X
xM xA O xP xB
K -2
Q xQ
-3
-4

Điểm H nằm trên trục hoành có hoành độ bằng −3 thì H( −3;0 )


*Điểm thuộc trục hoành: MOx  yM = 0  M( xM ;0 );OM = xM
Điểm K nằm trên trục tung có tung độ bằng −2 thì K ( 0; −2) .
*Điểm thuộc trục tung: N Oy  xN = 0  N( 0;yN ) ; ON = yN
Điểm A ( 3;2 ) có x A = 3; y A = 2 .
*Hình chiếu của A ( x A ;y A ) lên Ox là H( x A ;0 )
Điểm B ( −2;3) có xB = −2; yB = 3 .
*Hình chiếu của A ( x A ;y A ) lên Oy là K ( 0;y A )
3 – Hàm số bậc nhất
*) Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất  a  0 . *Khoảng cách giữa O( 0;0 ) ;A ( x A ;y A ) là OA = x2A + y2A
*) H/s y = ax + b; ( a  0 ) đồng biến trên R khi a > 0, h/s nghịch => Đặc biệt: Khoảng cách giữa 2 điểm cùng nằm trên 1 trục:
biến trên R khi a < 0. - Cùng nằm trên Ox: M( xM ;0 ) ;P( xP ;0 )  MP = xM − xP
a  0 - Cùng nằm trên Oy: N( 0;yN ) ;Q ( 0;yQ )  NQ = yN − yQ
*) Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0 ) đi qua gốc tọa độ  
b = 0 *) Khoảng cách giữa A ( x A ;y A ) vµ B ( xB ;yB ) (phải c/m mới được
*) Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0 ) cắt Ox, Oy tại 2 điểm phân biệt dùng):
a  0 AB = ( x A − xB ) + ( y A − yB )
2 2

b  0
4 – Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a  0 ) 5 – Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0; b  0)
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x . Có thể dùng bảng giá trị, tuy nhiên hay dùng đến giao của đồ
Bảng giá trị: thị với các trục tọa độ nên ta nên vẽ theo cách sau:
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x − 3 .
x 0 1
y +) Cho x = 0  y = 2.0 − 3 = −3  B ( 0; −3) là giao của đồ thị với
0 2
 O( 0; 0 ) ; M(1; 2) thuộc đồ thị hàm số. trục tung.
y 3 3 
+) Cho y = 0  2x − 3 = 0  x =  A  ;0  là giao của đồ thị
y = 2x
2 2 
với trục hoành.
y
2 M
y = 2x - 3

O x
1
O A x
3
2
-3 B
 Đồ thị hàm số là đường thẳng OM.
 Đồ thị hàm số là đường thẳng AB.
6 – Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) 7 – Các đường thẳng đặc biệt
* Trục Ox: là đường thẳng
y

*) a là hệ số góc của Góc II (x<0; y>0) Góc I (x>0; y>0)

y=0
y = -x y=x
đường thẳng y = ax + b.
1
*) Ý nghĩa: Hệ số góc O a x * Trục Oy: là đường thẳng
a = tan nÕu  nhän , x=0
-1 1
x=a

với  là góc tạo bởi b y=b * Đ/t x = a : Vuông góc với Ox


đường thẳng và chiều
Góc II (x<0; y<0)
Góc IV (x>0; y<0) * Đ/t y = b : Vuông góc với Oy
dương trục Ox. * Phân giác của góc phần tư
thứ I và thứ III: y = x
* Phân giác của góc phần tư
thứ II và thứ IV: y = −x
8 – Điều kiện để đồ thị hàm số y = f ( x ) đi qua điểm A ( x A ;y A ) VD: Cho hàm số y = 3x − 1 có đồ thị là đường thẳng (d). Tìm m
Đồ thị hàm số y = f ( x ) đi qua điểm A ( x A ;y A )  y A = f ( x A ) để (d) đi qua điểm A (m;m− 3) .
Ví dụ (đọc cột bên cạnh) Đường thẳng (d): y = 3x − 1 đi qua điểm A (m;m− 3)
 y A = 3x A − 1  m − 3 = 3.m − 1  −2m = 2  m = −1.

7
MỘT SỐ BÀI TOÁN HAY GẶP VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ
BT1: Tìm m để (d): y = ax + b; ( ®k : a  0 ) cắt trục tung và BT2: Tìm m để (d): y = ax + b; ( ®k : a  0 ) cắt trục tung và trục
trục hoành tại tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác hoành tại tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB là tam
OAB có diện tích bằng S. giác cân.
- B0 (nếu b không chứa tham số m thì bỏ qua bước này): - B0 (nếu b không chứa tham số m thì bỏ qua bước này):
a  0 a  0
(d) cắt Ox, Oy tại 2 điểm phân biệt A, B    m (*) (d) cắt Ox, Oy tại 2 điểm phân biệt A, B    m (*)
b  0 b  0
- B1: Tìm tọa độ của A, B - B1: Tìm tọa độ của A, B
Cho x = 0  y = a.0 + b = b  A ( 0; b ) là giao của (d) và Oy. Cho x = 0  y = a.0 + b = b  A ( 0; b ) là giao của (d) và Oy.
−b  −b  −b  −b 
Cho y = 0  ax + b = 0  x =  B  ; 0  là giao của (d) Cho y = 0  ax + b = 0  x =  B  ; 0  là giao của (d) và Ox.
a  a  a  a 
và Ox. - B2: Tính OA, OB.
- B2: Tính OA, OB. - B3: Lí luận: tam giác OAB vuông tại O nên nếu tam giác OAB cân thì
1 OAB vuông cân tại O  OA = OB  m ( TM(*)) .
- B3: SOAB = OA.OB = S  m = ... (t/m (*) ).
2 VD: Cho đường thẳng (d): y = mx + 4 với m  0 . Tìm m để đường
1
VD: Cho hàm số y = (2m − 1) x + 3 với m  có đồ thị là thẳng (d) cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B và A sao cho OAB cân.
2 Cho x = 0  y = m.0 + 4 = 4
đường thẳng (d).
 A ( 0; 4 ) là giao điểm của đường thẳng (d) và trục Oy.
a) Cmr: đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A ( 0;3) với mọi giá
−4
trị của m. Cho y = 0  mx + 4 = 0  mx = −4  x = (chia ®-îc v× m  0)
m
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của (d) với trục tung và trục
 −4 
hoành. Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 3 (đvdt).  B  ; 0  là giao điểm của (d) và trục Ox.
a) Thay x A = 0; y A = 3 vào phương trình của đt (d) có: m 
3 = (2m − 1).0 + 3  3 = 0 + 3  3 = 3 (luôn đúng với mọi m)
y

Vậy (d) luôn đi qua điểm A ( 0;3) với mọi giá trị của m (đpcm).
b) Cho y = 0  ( 2m − 1 ) x + 3 = 0  ( 2m − 1 ) x = −3 (d)

−3 1 A 4

x= (chia ®-îc v× m   2m − 1  0)


2m − 1 2
 −3 
 B
B
;0  là giao điểm của (d) và trục hoành. O X

 2m − 1 
-4
m

đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A ( 0;3) nên A ( 0;3) là giao
của (d) và trục tung. Vì tam giác OAB vuông tại O nên nếu tam giác OAB cân thì OAB
−3 −3 3 vuông cân tại O  OA = OB .
OA = 3 = 3 (®v®d); OB = = = (®v®d)
2m − 1 2m − 1 2m − 1 A ( 0; 4 )  OA = 4 = 4 (®v®d)
y
 −4  −4 −4 4
B  ; 0   OB = = = (®v®d)
(d)
m  m m m
m = 1 (TM§K)
3
4
VËy OA = OB  4 =  4. m = 4  m = 1  
A

m m = −1(TM§K)
B
X
BT3: Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d): y = ax + b (Đk:
-3 O
2m-1 a  0 và b  0 )
- Tìm A, B là giao điểm của (d) với 2 trục
y

tọa độ, tính OA, OB.


Vì tam giác OAB vuông tại O diện tích tam giác OAB là: O Kẻ OH ⊥ d tại H  OH là khoảng cách từ
A
y = ax +b
x

-b
1 1 3 9 O đến (d).
= OA.OB = .3. =3 =3
a
SOAB H
Xét OAB vu«ng t¹i O, ®-êng cao OH ,
B
2 2 2m − 1 2. 2m − 1 b

5 −1 1 1 1
 6. 2m − 1 = 9  m = (TM§K);m = (TM§K) theo hệ thức lượng = +
4 4 OH2 OA2 OB2
*) Chú ý 1: Câu hỏi: Tìm m để khoảng cách từ điểm I( xI ;yI ) BT4: Khoảng cách từ điểm I( xI ;yI ) đến (d): y = ax + b
đến (d): y = ax + b lớn nhất: y
Đường thẳng qua I và vuông
Bước 1: Ta tính khoảng cách IH đó (dùng BT4 hoặc BT3). góc với Ox cắt (d) tại M
Bước 2 (ngoài nháp): Tìm điểm A cố định mà (d) luôn đi qua M
 xM = xI . Vì M (d)  yM
xI
với mọi m, tính IA = h ở nháp. Đường thẳng qua I và vuông
O H xI
Bước 3: Ta chứng minh IH  h  IH − h  0  .... (biến đổi để
x

góc với Oy cắt (d) tại N


thu được điều luôn đúng với mọi m), dấu “=” khi m = ...(TM) yI
 yN = yI . Vì N  (d)  xN
y=yI N I(xI;yI)
Bước 4: KL: Vậy maxIH = h khi m = ... Tính IM, IN. Kẻ IH ⊥ d tại H.
*) Chú ý 2: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng //: bằng k/c từ y = ax +b 1 1 1
điểm I bất kì trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
x=xI IMN có: 2 = 2 + 2
IH IM IN
8
MỘT SỐ BÀI TOÁN HAY GẶP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT
BT5: Giao điểm của 2 đường thẳng ( d1 ) : y = f ( x ) ; ( d2 ) : y = g ( x ) BT6: Vị trí tương đối của 2 đt: ( d) : y = ax + b và ( d') : y = a'x + b'
Cách 1: (tìm giao điểm nhờ phương pháp đại số) với a  0; a'  0
Hoành độ giao điểm của ( d1 ) và ( d2 ) là nghiệm của PT: ( d ) cắt (d') ( d ) // (d') ( d ) trùng (d')
f ( x ) = g ( x )  x = x0  y = f ( x0 ) = y0  a  a' a = a' a = a'
 
 A ( x 0 ;y 0 ) là giao điểm của ( d1 ) và ( d2 ) . b  b' b = b'
Cách 2: (Tìm giao điểm nhờ vẽ đồ thị). VD: Cho hàm số y = (m − 1) x + 2m + 1 (với m  1 ) có đồ thị là
Bước 1: Ra nháp: Tìm giao của ( d1 ) và ( d2 ) . đường thẳng (d) , và hàm số y = x + 1 có đồ thị là đường thẳng
Bước 2: Vẽ ( d1 ) và ( d2 ) (vẽ chính xác ( d1 ) và ( d2 ) đi qua đúng (d') . Tìm m để (d) cắt (d') tại 1 điểm nằm trên trục hoành.
giao điểm nháp được) Giải: (d) cắt ( d')  a  a'  m − 1  1  m  2 (*)
Bước 3: Kết luận từ đồ thị có ( d1 ) và ( d2 ) cắt nhau tại A ( x0 ;y0 )
Hoành độ giao điểm của (d) và ( d') là nghiệm của PT:
VD1: Cho hàm số y = (m + 1) x + m với m  −1 có đồ thị là đường
(m − 1) x + 2m + 1 = x + 1
thẳng (d) . Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
 (m − 1) x + 2m + 1 − x − 1 = 0  (m − 2 ) x = −2m
Giải: (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1  (d) đi qua
−2m −2m −m − 2
điểm I( 0;1) x=  y = x +1 = +1 =
m−2 m−2 m−2
 yI = (m + 1) xI + m  1 = (m + 1).0 + m  m = 0 (TMĐK m  −1 ).  −2m −m − 2 
VD2: Cho đường thẳng ( d) : y = mx + 2m − 1 . Tìm m để (d) cắt trục
 I ;  là giao điểm của (d) và ( d') .
 m−2 m−2 
hoành tại điểm có hoành độ bằng −3 . (d) cắt ( d') tại 1 điểm nằm trên trục hoành
Giải: (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng −3  ( d) đi  −2m −m − 2 
qua điểm M( −3;0 )
 I ;   Ox  yI = 0  m = −2 ( Tm m  1 vµ m  2 )
 m−2 m−2 
 yM = mxM + 2m − 1  0 = m. ( −3) + 2m − 1  m = −1 . BT7: Tìm điểm cố định mà y = ax + b luôn đi qua với mọi giá trị
VD3: Cho hàm số y = −2x + 3 có đồ thị là đường thẳng ( d1 ) và của tham số m.
Gọi I( x 0 ;y 0 ) là điểm cố định mà d luôn đi qua với mọi m
hàm số y = 0,5x − 2 có đồ thị là đường thẳng ( d2 ) .
 y 0 = ax 0 + b với mọi m, chuyển vế, nhóm các số hạng chứa m,
a) Vẽ ( d1 ) và ( d2 ) trên cùng hệ trục tọa độ.
A = 0 x 0
b) Tìm tọa độ giao điểm C của ( d1 ) và ( d2 ) bằng phép toán. đưa về dạng  Am + B = 0 với mọi m     I
B = 0 y 0
c) Gọi A, B thứ tự là giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2) với
BT8: Tìm m để 3 đường thẳng d1 ; d2 ; d3 đồng quy
trục Oy. Tính diện tích tam giác ABC (đơn vị độ dài là cm).
- B1: Tìm A là giao điểm của 2 đường thẳng nào đó trước.
Giải: a) Vẽ ( d1 ) : y = −2x + 3
- B2: 3 đường đồng quy  A thuộc đt còn lại
+) Cho x = 0  y = 3  ( 0; 3)  (d1 ) . => thay x A = ...;y A = ... vào pt của đường thẳng đó  m = ...
3 3  - B3: Với m = .... , thì ( d1 ) là: y = ... , ( d2 ) là: y = ... , ( d3 ) là: y = ...
+) Cho y = 0  −2x + 3 = 0  x =   ; 0   ( d1 ) .
2 2 
+) Nếu d1 ; d2 ; d3 đôi một phân biệt thì thỏa mãn.
Vẽ ( d2 ) : y = 0,5x − 2
+) Nếu d1 ; d2 ; d3 có 2 đường thẳng trùng nhau thì Loại m.
+) Cho x = 0  y = −2  ( 0; − 2)  ( d2 ) . BT9: Cho đường thẳng (d). Tính góc tạo bởi đường thẳng (d) và
+) Cho y = 0  0,5x − 2 = 0  x = 4  ( 4; 0 )  (d2 ) . trục Ox.
y *) Tìm các giao điểm A, B của (d) với Ox, Oy, vẽ (d)
*) Tính OA, OB . Dùng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong OAB
A
 tan  
BT10: Lập ptđt (d) đi qua điểm A ( x A ;y A ) và song song với (d’):
3

1 3 y = a'x + b' .
4
PTtđt (d) có dạng : y = ax + b;( a  0 ) .
2 2
O X
-1 H
C
a = a'
 ( d') cã d¹ng y = a'x + b .
-2
B Vì (d)//(d’) nên 
b  b' (*)
(d1): y = -2x +3

(d2): y = 0,5x -2

b) Hoành độ giao điểm của ( d1 ) và ( d2 ) là nghiệm của PT: Vì (d) đi qua A(x A ,y A ) nên: y A = a'x A + b  b (t/m®k (*)???) .
−2x + 3 = 0,5x − 2  ...  x = 2  y = −2.2 + 3 = −1 BT11: Lập ptđt (d) đi qua điểm A ( x A ;y A ) và có hệ số góc bằng k.
 C (2; − 1) là giao điểm của ( d1 ) và ( d2 ) . Ptđt (d) đi qua A ( x A ;y A ) với hệ số góc bằng k có dạng: y = kx + b
c) Có A ( 0; 3) là giao điểm của ( d1 ) và Oy, B ( 0; − 2) là giao Vì (d) đi qua A(x A ,y A ) nên: y A = kx A + b  b = ...
điểm của ( d2 ) và Oy. Kẻ CH ⊥ Oy tại H. BT12: Lập ptđt (d) đi qua 2 điểm A, B.
*TH1: Nếu x A = x B thì ptđt AB là: x = x A
 AB = 3 − ( −2 ) = 5 ( cm ) ; CH = 2 ( cm ) . Tam giác ABC có đường
*TH2: Nếu x A  xB thì
cao CH nên diện tích tam giác ABC là: PT của đường thẳng (d) có dạng : y = ax + b
S ABC = CH.AB = .2.5 = 5 ( cm2 ) .
1 1
y A = ax A + b
2 2 (d) đi qua A và B nên ta có:   a;b  (d)
yB = axB + b

9
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH
HPT chứa ẩn ở mẫu (đk: Mẫu khác 0) SƠ LƯỢC VỀ HPT CHỨA THAM SỐ m
 7x 3 Thường nhờ phương pháp thế/Cộng đại số để tìm ra PT chỉ chứa
 x + 2 + y = 2 x + 2  0 x  −2 1 biến, ví dụ: ax = b (*)
VD:  Ðk :   (*) HPT có nghiệm duy nhất  PT (*) có nghiệm duy nhất  a  0 .
 4x − 1 = 5 y  0 y  0
 x + 2 y 2 HPT có vô số nghiệm  PT (*) có vô số nghiệm  a = 0 vµ b = 0 .
HPT có vô nghiệm  PT (*) có vô nghiệm  a = 0 vµ b  0 .
 1
7a + 3b = 2 a
 2= 2mx − 5y = −2 (1)
x 1   VD1: Giải và biện luận hệ phương trình 
®Æt a = ; b = . HPT thµnh:  5  ...   .
x +2 y 4a − b = 2 b = −1
5x − 2my = 3 − 2m (2)

 2 2mx + 2
Giải: Từ (1) y= . Thay vào (2)
1 x 1 5
+)Víi a =  =  2x = x + 2  x = 2 (Tm®k (*)) 2mx + 2
2 x +2 2  5x − 2m. = 3 − 2m  ( 25 − 4m2 ) x = 15 − 6m (*)
−1 1 −1 5
+)Víi b =  =  1.2 = ( −1).y  y = −2 (Tm®k (*)) 5
2 y 2 Ta có 25 − 4m2 = 0  m = 
2
KÕt luËn: VËy HPT cã nghiÖm duy nhÊt ( x; y ) = (2; −2).
5 5
HPT chứa căn nhưng không chứa mẫu +) Với m =  PT(*)  0.x = 15 − 6.  0.x = 0 nên (*) vô số
2 2

 3x − 1 − x + y = 1 x 
VD: 
  2mx + 2
2 3x − 1 + 3 x + y = 12
 nghiệm HPT bài cho vô số nghiệm
 y = 5
 1
3x − 1  0 3x  1 x  − 5  − 5 
®k:     3 (*) . +) Với m =  PT(*)  0.x = 15 − 6.    0.x = 30 nên (*) vô
x + y  0  y  −x  y  −x 2  2 

nghiệm  HPT bài cho vô nghiệm.
HPT chứa căn nằm ở mẫu
5
T×nh huèng 1: C¨n "trïm" c¶ mÉu  mÉu d-¬ng +) Với m   thì PT(*)
2
 1 15 − 6m 3( 5 − 2m) 2m + 2
 −2 y +1 = 3 x= = =
3
y=
 2x + 3 25 − 4m ( 5 − 2m )( 5 + 2m ) 5 + 2m
2
2m + 5
VD1: 
 2 + y + 1 = 11  3 2m + 2 

 2x + 3  HPT bài cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) =  ; 
 2m + 5 2m + 5 
2x + 3  0 (do 2x + 3 trïm c¶ mÉu ) x  −3 x 
Ðk :   2 (*) 5 
Kết luận: +) Khi m = thì HPT có vô số nghiệm  2mx + 2
y + 1  0 (do c¨n bËc 2 ko ë mÉu) y  −1 2  y = 5
 1 3
−5
 2 − = −1
 x +1 y −1 +) Khi m = thì HPT có vô nghiệm.
VD2:  2
 2 + 4 =3 5
+) Khi m   thì HPT có nghiệm duy nhất ( x; y ) =  3 ; 2m + 2 
 x 2 + 1 y − 1 2  2m + 5 2m + 5 
x2 + 1  0 (c¨n trïm mÉu) (lu«n ®óng v× x2 + 1  0 x) 2mx + y = 2 (1)
Ðk :   VD2: Cho hệ phương trình  .
y − 1  0  x + 2my = 4 − 4m (2)
 y − 1  0 (mÉu)
 y  1 (*) Tìm các giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm
duy nhất ( x;y ) sao cho x và y cùng nhận giá trị nguyên.
T×nh huèng 2: C¨n "trïm" 1 phÇn mÉu
Giải: Từ (1)  y = 2 − 2mx . Thay vào (2)
 BiÓu thøc d-íi c¨n  0 vµ mÉu kh¸c 0
 x + 2.m. ( 2 − 2mx ) = 4 − 4m  (1 − 4m2 ) x = 4 − 8m (*)
 9 8
 x +1 + y −1 = 7 HPT bài cho có nghiệm duy nhất ( x;y )  PT (*) có nghiệm duy

VD3:  1 1
 1 + 1 =5 nhất  1 − 4m2  0  m2  m  .
 x + 1 4 2
y −1 6
4 − 8m 4 (1 − 2m) 4
x  0 (®Ó cã x) Khi đó: PT(*)  x = = =
1 − 4m2 (1 − 2m )(1 + 2m ) 1 + 2m
 x  0
 x + 1  0 (lu«n ®óng v× x + 1  0)  4 2 − 4m 4
®k:   y  0 (*)  y = 2 − 2mx = 2 − 2m. = = −2
y  0 (®Ó cã y)  1 + 2m 1 + 2m 1 + 2m
 y  1 Với m  thì x và y cùng nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi
 y −1  0 4
nhận giá trị nguyên  1 + 2m¦ ( 4 ) .
1 + 2m
Mà ¦ ( 4 ) = 0;  1;  2;  4 và 1 + 2m là số nguyên lẻ nên
1 + 2m−1; 1  m0; − 1 (TMĐK).
Vậy m 0; − 1 là các giá trị cần tìm.

10
GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: (Gồm 5 tờ)
Dạng 1: Toán chuyển động: S = v.t VD1: (Chuyển động của 1 phương tiện) Quãng đường từ nhà
*Với chuyển động của 1 phương tiện: An đến nhà Bình dài 3km. Buổi sáng An đi bộ từ nhà An đến
Đến đúng giờ Đến sớm t Đến muộn t nhà Bình. Buổi chiều, An đi xe đạp từ nhà Bình về nhà An trên
tthùc = tdù tdù − tthùc = t tthùc − tdù = t cùng quãng đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc đi bộ của An
là 9km/h.
*2 phương tiện chuyển độn: Cố gắng so sánh được t1 ;t2 : Tính vận tốc đi bộ của An biết thời gian đi buổi chiều ít hơn
Cùng xp, 1 đến trc 2 t 1 xp trước t , đến cùng thời gian đi buổi sáng là 45 phút.
t2 − t1 = t t1 − t2 = t Vận tốc Thời gian Quãng đường
Đi x (km/h) 3 3(km)
- Chuyển động cùng chiều từ A đến B(đuổi kịp): Quãng đường 2
bộ
( giê )
xe đi được đến khi gặp nhau là bằng nhau. x
Xe x + 9 (km/h) 3 3(km)
1 S
( giê )
đạp x+9
A B
C 45 3
2 S Giải: Đổi 45phút = (h ) = (h)
60 4
- Chuyển động ngược chiều để gặp nhau: Tổng quãng đường 2 Gọi vận tốc đi bộ của An là x (km/h), x  0 .
xe đi được đến khi gặp nhau bằng AB.
Vì quãng đường từ nhà An đến nhà Bình là 3km nên thời gian
S1 S2
3
An đi bộ từ nhà An đến nhà Bình là ( giê ) .
A B x
C
Vì vận tốc đi xe đạp của An lớn hơn vận tốc đi bộ là 9km/h nên
- Trên dòng nước chảy: phân biệt v xuôi, v ngược. vận tốc đi xe đạp của An là x + 9 (km/h)
 ca n« khi n-íc yªn lÆng
v = x  xuôi
v = x + y 3

=
(đk : x  y  0)  
= −
Thời gian An đạp xe từ nhà Bình về nhà An là: ( giê )
v
 n-íc y v
 ng-îc x y x + 9
Vì thời gian An đi xe đạp buổi chiều ít hơn thời gian An đi bộ
buổi sáng là 45 phút nên có PT:
3 3 3 1 1 1
− =  − = (chia c¶ 2 vÕ cho 3)
x x +9 4 x x +9 4
x+9 x 1 9 1
 − =  2 =
x (x + 9) x (x + 9) 4 x + 9x 4
x = 3 (TM§K vµ thö l¹i ®óng)
 x 2 + 9x = 36....  
x = −12 (lo¹i)
Vậy vận tốc đi bộ của An là x = 3(km/h) .
VD2: (Chuyển động trên dòng nước) Một tàu tuần tra chạy VD3: (Chuyển động cùng chiều) Một xe máy đi từ tỉnh A đến
ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng một tỉnh B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ A đi về hướng
dòng sông có vận tốc dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy là 10km/h. Hai xe gặp
tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời nhau tại một địa điểm cách A 120km. Tính vận tốc của mỗi xe.
gian ngược dòng là 1 giờ. NX: Chú ý diễn đạt đúng “Thời gian đi tới lúc 2 xe gặp nhau”,
Nếu gọi vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là x(km/h) “Quãng đường đi được tới lúc 2 xe gặp nhau”.
thì có bảng nháp như sau: Vận tốc Thời gian đi tới Quãng đường
Vận tốc Thời gian Quãng đường lúc 2 xe gặp nhau đi được tới lúc
Ngược x − 2 (km/h) 60 60 (km) 2 xe gặp nhau
( giê )
dòng x −2 Xe x (km/h) 120 120 (km)
( giê )
Xuôi x + 2 (km/h) 48 48 (km) máy x
( giê )
dòng x +2 Ô x + 10 (km/h) 120 120 (km)
( giê )
Gọi vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là x (km/h), x  2 tô x + 10
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là x − 2 (km/h) Giải: Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h), x  0 .
60 Vì vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10km/h nên
Thời gian tàu đi ngược dòng 60km là ( giê ) vận tốc của ô tô là x + 10 (km/h) .
x −2
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là x + 2 (km/h) Hai xe đều xuất phát từ A và gặp nhau tại 1 địa điểm cách A
48 120km nên qđ mỗi xe đi được tới lúc gặp nhau là 120 (km)
Thời gian tàu đi xuôi dòng 48km là ( giê )
x +2 120
Thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là ( giê ) .
Vì t/gian xuôi dòng ít hơn t/gian ngược dòng là 1 giờ nên có PT: x
60 48 120
− =1 . Thời gian ô tô đi đến lúc 2 xe gặp nhau là ( giê )
x −2 x +2 x + 10
Giải được x = 22 (TM§K vµ thö l¹i ®óng); x = −10 (lo¹i) . 120 120
Vì ô tô đi sau xe máy 1 giờ nên có PT: − =1
Vậy vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là 22 (km /h) . x x + 10
120 ( x + 10 ) − 120x 1200
 =1 2 = 1 (HS tù gi¶i) .
x ( x + 10 ) x + 10x

11
GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: Toán chung riêng
Ghi nhớ: Một người làm riêng xong công việc trong x giờ thì: VD2: Hai tổ công nhân cùng làm 1 công việc thì sau 12 ngày
1 xong. Họ làm chung 4 ngày thì tổ I phải đi làm việc khác. Tổ II
1 giờ người đó làm được (cv)
x làm xong công việc còn lại trong 10 ngày. Tính thời gian mỗi tổ
1 a làm một mình xong công việc đó.
a giờ người đó làm được a. = (cv). Tổ I Tổ II Cả 2 tổ
x x
Các dạng thường gặp là: T/gian x (ngµy) y (ngµy) 12(ngµy )
+) Tổ 1 làm a giờ, tổ 2 làm b giờ thì được ….. công việc. xong
+) Hai tổ làm chung a giờ rồi 1 tổ nghỉ và tổ kia làm tiếp. 1 ngày 1 1 1
1: 12 = ( cv )
+) Nếu làm riêng thì thời gian tổ 1 cần để hoàn thành công việc làm x y 12
nhiều hơn thời gian tổ 2 cần để hoàn thành công việc là a giờ. được ( c«ng viÖc ) ( c«ng viÖc ) 1 1 1
 PT : + =
VD1: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 9 x y 12
giờ 36 phút bể đầy. Nếu mở riêng vòi I chảy 4 giờ rồi khóa lại và Thực 1 10 1 1
7 10. = ( cv ) 4. = (cv)
mở vòi II chảy tiếp trong 8 giờ thì lượng nước chảy được bằng tế y y 12 3
12 1 10
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy riêng thì bao lâu bể đầy?  PT : + = 1
3 y
36 48
NX: Phải nhớ cách đổi 9h36phót = 9 + giê = ( giê ) Gọi thời gian tổ I làm 1 mình xong công việc là x (ngày), x  0
60 5
Gọi thời gian tổ II làm 1 mình xong công việc là y (ngày), y  0
Vòi I Vòi II Cả 2 vòi
1 1
T/gian x (giê) y (giê)
9h36phót =
48
giê 1 ngày tổ I làm được ( cv ) , 1 ngày tổ II làm được ( cv )
chảy 5 x y
đầy bể. Vì 2 tổ cùng làm 1 công việc thì sau 12 giờ xong nên 1 ngày 2 tổ
1
1 giờ
chảy
1
x
( bÓ )
1
y
( bÓ ) 1:
48 5
= ( bÓ )
5 48
làm chung được: 1: 12 = ( c«ng viÖc )
12
được 1 1 5 1 1 1
 PT : + =  Ta cã PT: + = (1) .
x y 48 x y 12
1 1
4. = ( bÓ ) 8. = ( bÓ ) 4 ngày 2 tổ làm chung được: 4. = ( c«ng viÖc )
Thực 1 4 1 8 4 8 7
 PT : + =
tế x x y y x y 12 12 3
1 10
10 ngày tổ II làm được 10. = ( c«ng viÖc )
36 48 y y
Giải: Đổi 9h36phót = 9 + giê = ( giê ) Vì họ làm chung 4 ngày và tổ II làm xong công việc còn lại trong
60 5
Gọi thời gian vòi I chảy riêng đầy bể là x (giờ), x  0 . 1 10
10 ngày nên có PT: + = 1 ( 2 )
Gọi thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là y (giờ), y  0 . 3 y
1 1 1
1 giờ vòi I chảy được
1
(bÓ )  + = ( 3)
x  x y 12
Tõ (1) vµ (2) cã HPT: 
1 giờ vòi II chảy được
1
( )
bÓ  1 + 10 = 1 ( 4 )
y 
3 y
Vì 2 vòi cùng chảy thì sau 9 giờ 36 phút bể đầy nên 1 giờ 2 vòi 10 1 10 2
Ta cã: ( 4 )  = 1 −  =  2y = 30  y = 15(TM§K)
= ( bÓ ) .
48 5
cùng chảy được 1: y 3 y 3
5 48
1 1 1
1 1 5 Thay y = 15 vào (3)  + =  x = 60 (TM§K)
 Ta cã PT: + = (1) . x 15 12
x y 48
Vậy thời gian tổ I làm 1 mình xong công việc là x = 60(ngµy)
4 giờ vòi I chảy được 4. = ( bÓ )
1 4
Thời gian tổ II làm 1 mình xong công việc là y = 15(ngµy) .
x x
1 8
8 giờ vòi II chảy được 8. = bÓ
y y
( ) VD3: Hai tổ học sinh tham gia lao động, nếu làm chung sẽ hoàn
thành công việc sau 4 giờ. Nếu mỗi tổ làm riêng thì thời gian để
Vì mở riêng vòi I chảy 4 giờ rồi khóa lại và mở vòi II chảy tiếp tổ I hoàn thành công việc ít thời gian hơn tổ II hoàn thành
7 công việc là 6 giờ. Hỏi mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn
trong 8 giờ thì lượng nước chảy được bằng bể nên có PT:
12 thành công việc.
4 8 7
+ = (2) Nhận xét: Khi biết nếu làm riêng thì thời gian tổ I hoàn thành
x y 12 công việc ít hơn thời gian hơn tổ II hoàn thành công việc ta có
1 1 5 thể gọi 1 ẩn (hoặc 2 ẩn cũng được)
 + =
 x y 48 x = 16 Tổ I Tổ II Cả 2 tổ
Tõ (1) vµ (2) cã HPT:  ……...   (TM§K) T/gian x (giê) x + 6 (giê) 4 (giê)
4 + 8 = 7 y = 24 xong

 x y 12 1 giờ 1 1 1
Vậy thời gian vòi I chảy riêng đầy bể là x = 16(giê) . 1: 4 = ( cv )
làm x x+6 4
Thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là y = 24(giê) . được ( c«ng viÖc ) ( c«ng viÖc )  PT : 1 + 1 = 1
x x+6 4
HS tự giải nốt theo gợi ý trên.

12
GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: Toán phần trăm, toán năng suất lao động
Ghi nhớ về toán phần trăm: VD1: (Toán %) Tháng thứ nhất hai tổ trồng được 4800 cây xanh.
+) Chú ý: gọi ĐÚNG: “kế hoạch”, “tháng thứ nhất”…. đây là những Tháng thứ hai tổ I đã trồng vượt mức 15% và tổ II đã trồng giảm
từ quan trọng mà HS hay thiếu, nên thành gọi sai. mức 10% so với tháng thứ nhất. Vì vậy tháng thứ hai họ đã trồng
+) Nếu đại lượng lúc đầu là a . được 5020 cây. Tính số cây mỗi tổ trồng được trong tháng thứ hai
Lúc sau đại lượng vượt mức m% so với lúc đầu thì đại lượng lúc NX: Sự tăng, giảm % là so với tháng thứ nhất vậy ta gọi số cây
sau là (100% + m%).a mỗi tổ trồng được trong tháng thứ nhất
Tổ I trồng Tổ II trồng Cả 2 tổ trồng
Lúc sau đại lượng giảm mức m% so với lúc đầu thì đại lượng lúc
Tháng x (c©y) y (c©y) x + y = 4800 (1)
sau là (100% − m%).a thứ
VD2: (Toán %, chuyển từ bên này sang bên kia) nhất
Hai kho chứa 450 tấn hàng. Nếu chuyển 50 tấn từ kho I sang kho Tháng ( 100% + 15% ).x (100% − 10% ).y 1,15x + 0,9y
II thì số hàng kho II bằng 80% số hàng kho I. Tính số hàng trong thứ = 5020 (2)
= 1,15x ( c©y ) = 0,9y ( c©y )
mỗi kho. hai
NX: Chuyển từ kho I sang kho II nghĩa là kho 1 giảm 50 tấn và kho
Giải:
II tăng 50 tấn.
Gọi số cây tổ I trồng được trong tháng thứ nhất là x (cây).
Kho I Kho II Cả 2 kho
Gọi số cây tổ II trồng được trong tháng thứ nhất là y (cây).
Số tấn x(tấn) y(tấn) x + y = 450 (1)
ĐK: x,y  * ; x,y  4800.
hàng
Tháng thứ nhất cả 2 tổ trồng được 4800 cây nên có PT:
Nếu x − 50 y + 50 ( tÊn) 4
y + 50 = ( x − 50 )( 2 ) x + y = 4800 (1)
chuyển ( tÊn) 5
Tháng thứ hai tổ I trồng được số cây là:
Giải: Gọi số tấn hàng trong kho I là x (tấn), x  50
(100% + 15%).x = 1,15x ( c©y )
Gọi số tấn hàng trong kho II là y (tấn), y  0
Tháng thứ hai tổ II trồng được số cây là:
Vì 2 kho chứa 450 tấn hàng nên có PT: x + y = 450 (1)
(100% − 10%).y = 0,9y ( c©y )
Nếu chuyển 50 tấn từ kho I sang kho II thì:
Vì tháng thứ hai cả 2 tổ trồng được 5020 cây nên có PT:
Sè tÊn hµng ë kho thø nhÊt lµ x − 50 ( tÊn )
 1,15x + 0,9y = 5020 (2) .


 Sè tÊn hµng ë kho thø hai lµ y + 50 ( tÊn ) Tõ (1) vµ (2) cã HPT: 
x + y = 4800
Khi đó số hàng kho II bằng 80% số hàng kho I nên có PT: 1,15x + 0,9y = 5020
4
y + 50 = ( x − 50 )( 2 ) x = 2800
5 ........   (TM§K vµ thö l¹i ®óng)
y = 2000
x + y = 450 (3)
 Vậy số cây tổ I trồng được trong tháng thứ hai là:
Tõ (1) vµ (2) cã HPT:  4
 y + 50 = ( x − 50 ) (4) 1,15x = 1,15.2800 = 3220 ( c©y ) .
 5
Tìm được x = 300; y = 150 (TMĐK và thử lại đúng) Số cây tổ II trồng được trong tháng thứ hai là:
0,9y = 0,9.2000 = 1800 ( c©y ) .
Vậy số tấn hàng trong kho I là x = 300(tÊn)
Số tấn hàng trong kho II là y = 150(tÊn) .
Ghi nhớ về toán năng suất lao động:
Năng suất: Là số sản phẩm làm được trong 1 đơn vị thời gian, điều kiện của năng suất: năng suất  0
Số SP làm được trong 1 đơn vị t/gian . thời gian làm = Số sp làm được
Hay: Năng suất lao động . thời gian làm = số sản phẩm làm được
VD: Một tổ sản xuất cần làm xong 600 sản phẩm trong một thời Giải: Gọi số sản phẩm tổ phải làm mỗi ngày theo kế hoạch là
gian nhất định. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ làm x (s¶n phÈm) ( x  0 ).
thêm được 10 sản phẩm so với số sản phẩm phải làm mỗi ngày 600
theo dự định. Do đó không những tổ đã hoàn thành kế hoạch Số ngày tổ phải làm theo kế hoạch là: (ngµy)
x
sớm hơn 2 ngày mà còn làm thêm được 50 sản phẩm. Hỏi theo kế
Số sản phẩm tổ đã làm được mỗi ngày theo thực tế là:
hoạch mỗi ngày tổ phải làm được bao nhiêu sản phẩm?
x + 10(s¶n phÈm) .
Ta có bảng nháp: Số sản phẩm tổ đã làm được thực tế là: 600 + 50 = 650 (sản phẩm)
Số sản phẩm Số ngày làm Số sản phẩm 650
Số ngày tổ đã làm theo thực tế là (ngµy) .
mỗi ngày tổ làm được x + 10
làm được Vì tổ hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày nên ta có PT:
Dự x (s¶n phÈm) 600 600 sản phẩm 600 650
(ngµy) − =2
định x0 x x x + 10
x + 10 600 ( x + 10 ) 650x 6000 − 50x
Thực 650 600 + 50 = 650  − =2 2 =2
tế x + 10
(ngµy)
(sản phẩm) x ( x + 10 ) x ( x + 10 ) x + 10x
(s¶n phÈm)
 2 ( x2 + 10x ) = 6000 − 50x  2x2 + 70x − 6000 = 0
(Lời giải bên cạnh)
x = 40 (TM§K vµ thö l¹i ®óng)
 x 2 + 35x − 3000 = 0  ...  
x = −75 (lo¹i)
Vậy số sản phẩm tổ phải làm mỗi ngày theo kế hoạch là 40 (sản
phẩm).
13
GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: Toán hình học, toán sắp xếp
Toán có nội dung hình học
* Shv = a2 ;Chu vi HV = 4.a với a là chiều dài cạnh hình vuông
chu vi HCN
* Shcn = a.b;Chu vi HCN = 2. ( a + b )  a + b = ( a Dài; b:Rộng; đk: a  b  0 ). Chú ý: trong trường hợp gọi 1 ẩn: Phải kiểm
2
tra Dài  Rộng thì mới Thỏa mãn điều kiện.
1
* S  = a.h; với a là chiều dài cạnh, h là chiều cao tương ứng.
2
VD1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 3 VD2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 28m và độ dài
mét. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng 1m thì diện đường chéo bằng 10m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu
tích mảnh đất không đổi. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. vườn.
NX: Biết chiều dài lớn hơn chiều rộng 3m có thể chỉ gọi 1 ẩn. Chiều dài Chiều rộng Phương trình
Chiều dài Chiều rộng Diện tích x (m) y (m) 2( x + y ) = 28  x + y = 14 (1)
x (m) x − 3 (m ) x ( x − 3 ) (m2 ) Đường chéo  x2 + y2 = 102 (2)
Nếu x + 2 (m ) ( x − 3) − 1 ( x + 2 )( x − 4 ) (m2 ) Giải: Gọi chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là x (m).
= x − 4 (m ) Gọi chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là y (m).
ĐK: x,y  0; x  y
Giải:
Vì chu vi của khu vườn là 28m nên ta có PT:
Gọi chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là x (m), x  4 .
2( x + y ) = 28  x + y = 14 (1) .
Thì chiều rộng của mảnh đất là x − 3(m) .
Vì độ dài đường chéo của khu vườn hình chữ nhật bằng 10m
Diện tích của mảnh đất là: x ( x − 3 ) (m2 )
nên theo định lí Pytago có: x2 + y2 = 102  x2 + y2 = 100 (2)
NÕu t¨ng chiÒu dµi thªm 2 mÐt th× chiÒu dµi lµ x + 2 (m)
 x + y = 14 (3)

 Tõ (1) vµ (2) cã HPT:  2 2
NÕu gi¶m chiÒu réng ®i 1 mÐt th× chiÒu réng lµ ( x − 3) − 1 = x − 4 (m)
 x + y = 100 (4)

Khi đó diện tích mảnh đất là: ( x + 2 )( x − 4 ) (m2 ) Từ (3)  y = 14 − x , thay vào ( 4 )  x 2 + (14 − x ) = 100
2

Vì khi đó diện tích mảnh đất không đổi nên có PT:  2x 2 − 28x + 96 = 0  x 2 − 14x + 48 = 0
x ( x − 3) = ( x + 2)( x − 4 ) ……...  x = 8 (TM§K)  x 2 − 6x − 8x + 48 = 0  ( x − 6 )( x − 8 ) = 0
Vậy chiều dài của mảnh đất là x = 8 (m) +) Nếu x = 6  y = 14 − 6 = 8 (Loại do đk x  y )
Chiều rộng của mảnh đất là x − 3 = 8 − 3 = 5(m) . +) Nếu x = 8  y = 14 − 8 = 6 (TMĐK). Kết luận: …….
Toán có nội dung sắp xếp, chia đều
Số chiếc xe . số tấn hàng mỗi xe chở được = Số tấn hàng đội xe chở được.
Số dãy ghế . số chỗ ngồi của mỗi dãy = Số chỗ ngồi của phòng.
Số công nhân . số ngày làm = Số (ngày công) để hoàn thành công việc
VD3: Để chở hết 60 tấn dưa hấu ủng hộ bà con nông dân, một đội VD4: Để hoàn thành một công việc theo dự định thì cần một số
xe dự định dùng một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành đội được bổ công nhân làm trong một số ngày nhất định. Nếu tăng thêm 5
sung thêm 5 xe cùng loại, vì vậy so với dự định mỗi xe phải chở ít công nhân thì công việc hoàn thành sớm 4 ngày. Nếu bớt đi 2
hơn 1 tấn. Tính số chiếc xe đội xe phải dùng theo dự định (biết mỗi công nhân thì phải mất thêm 3 ngày nữa mới hoàn thành công
xe đều chở số hàng như nhau). việc. Hỏi theo dự định thì cần bao nhiêu công nhân?
Số chiếc xe Số tấn dưa mỗi Số tấn dưa phải Số công nhân Số ngày làm Số ngày công
của đội xe xe chở được chở xong cv để làm xong cv
Dự x(chiếc) 60 60 (tấn) Lúc x(công nhân) y(ngày) xy (ngày công)
định x
( tÊn ) đầu
Thực x + 5( chiÕc ) 60 60 (tấn) Nếu x + 5( c«ng nh©n) y − 4 (ngµy ) ( x + 5)( y − 4 )
tế x+5
( tÊn )
(ngày công)
Gọi số chiếc xe mà đội xe phải dùng theo dự định là x (chiếc), x  * Nếu x − 2( c«ng nh©n) y + 3(ngµy ) ( x − 2)( y + 3)
. (ngày công)
60
Số tấn dưa mỗi xe phải chở theo dự định là:
x
( tÊn ) Gọi số công nhân cần để hoàn thành công việc theo dự định là
x(công nhân), x  *; x  2.
Số chiếc xe mà đội xe đã dùng theo thực tế là x + 5( chiÕc ) . Gọi số ngày để hoàn thành công việc theo dự định là y (ngày).
60 ĐK: y  4 .
Số tấn dưa mỗi xe phải chở thực tế là:
x+5
( tÊn )
Số ngày công cần để làm xong công việc là: xy (ngày công)
Vì so với dự định mỗi xe phải chở ít hơn 1 tấn nên có PT: Nếu tăng thêm 5 công nhân thì công việc hoàn thành sớm 4
60 60 60 ( x + 5) − 60x x ( x + 5) ngày nên số ngày công để làm xong cv là: ( x + 5)( y − 4 ) (ngày
− =1 =
x x+5 x ( x + 5) x ( x + 5) công)  Ta cã PT: xy = ( x + 5)( y − 4 )...  4x - 5y = −20 (1)
 x + 5x − 300 = 0  x − 15x + 20x − 300 = 0
2 2
Nếu bớt đi 2 công nhân thì thì phải mất thêm 3 ngày nữa mới
x = 15 (TM§K vµ thö l¹i ®óng) hoàn thành công việc nên số ngày công để làm xong công việc
 ( x − 15)( x + 20 ) = 0   là: ( x − 2)( y + 3) (ngày công)
x = −20 ( lo¹i )
Vậy số chiếc xe của đội lúc đầu là 15 chiếc.  Ta cã PT: xy = ( x − 2)( y + 3)  3x − 2y = 6 (2) . (HS tự làm)

14
GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: Toán tìm số, toán có nội dung Lý – Hóa, lãi suất ngân hàng.
Ghi nhớ về toán tìm số: Ghi nhớ về toán có nội dung Lý – Hóa
Thường gọi: số 2 chữ số: ab ( a;b  ; a;b  9; a  0) ; Thường sử dụng đến công thức nồng độ phần trăm:
m
Cấu tạo số: ab = 10.a + b C% = chÊt tan .100% . Trong đó mdung dÞch = mchÊt tan + mn-íc
mdung dÞch
VD1: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số. Biết hiệu của chữ số hàng chục VD2: Có 2 loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Trộn hai loại
và chữ số hàng đơn vị là 2 và tổng các nghịch đảo chữ số hàng quặng này với nhau thì người ta thu được 25 tấn quặng có chứa
7 66% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại quặng chứa 75% sắt và 50%
chục và chữ số hàng đơn vị là .
24 sắt đã đem trộn.
1 Quặng chứa Quặng chứa Trộn 2 loại
NX: “nghịch đảo” của chữ số hàng đơn vị nên y  * .
y 75% sắt 50% sắt được quặng
mới 66% sắt
Giải: Gọi số tự nhiên có hai chữ số là xy ( x,y  *; x,y  9 ) .
Khối x (tÊn) y (tÊn) x + y = 25 (1)
Vì hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có lượng
1 quặng
PT: x + y = 2 (1). Nghịch đảo chữ số hàng chục là , nghịch đảo
x Khối 75%x = 0,75x 50% y = 0,5y 66%.25 = 16,5
1 1 1 7 lượng (tấn)
chữ số hàng đơn vị là . Vì …. nên có PT + = (2)… (tÊn) (tÊn)
y x y 24 sắt  0,75x + 0,5y
Toán về lãi suất ngân hàng = 16,5 ( 2 )
Nếu M là số tiền gửi ban đầu, r là lãi suất, n là số kỳ hạn gửi, T Gọi khối lượng quặng 75% sắt là x (tấn), khối lượng quặng 50%
là số tiền cả vốn lẫn lãi thu được. Thì: sắt là y (tấn). ĐK: x, y>0, x, y< 25.
+) Lãi suất kép: Là lãi được tính cho tiền gốc + tiền lãi tích lũy Vì trộn 2 loại quặng này với nhau thì được 25 tấn quặng nên có
T = M(1 + r )n pt: x + y = 25 (1)
được trước đó: 
L·i kÐp = T − M = M(1 + r ) − M
n
Khối lượng sắt trong x tấn quặng 75% sắt là 75%x = 0,75x (tấn)
Khối lượng sắt trong y tấn quặng 50% sắt là 50%y = 0,5y (tấn)
+) Lãi suất đơn: Tiền lãi được tính dựa trên số tiền gốc:
Khối lượng sắt trong 25 tấn quặng mới là 66%.25 = 16,5 (tấn)
T = M(1 + nr )

 Vậy có PT: 0,75x + 0,5y = 16,5 (2) . Lập hpt, giải hệ, kết luận.
L·i ®¬n = T − M = n.r.M

VD4: Một người gửi 200 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất VD3: Người ta cho thêm 1kg nước vào dung dịch A thì được dung
hàng năm là 5% và tiền lãi được gộp vào tiền gốc sau mỗi năm. dịch B có nồng độ axit là 20%. Sau đó lại thêm 1kg axit vào dung
Hỏi sau 2 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi (biết lãi 100
dịch B thì được dung dịch C có nồng độ axit là % . Tính nồng
suất hàng năm không đổi). 3
Cách 1: Tiền lãi của năm thứ nhất là: 200.5% = 10 (triệu đồng). độ axit của dung dịch A.
Vì tiền lãi được gộp vào tiền gốc sau mỗi năm nên tiền vốn cho Dung dịch A Dung dịch B Dung dịch C
năm thứ 2 là: 200 + 10 = 210 (triệu đồng). KL x (kg) x (kg) x + 1 (kg)
Vậy tiền lãi của năm thứ hai là: 210.5% = 10,5 (triệu đồng) axit
Do đó, sau 2 năm người đó nhận được số tiền lãi là: KL y (kg) y + 1 (kg) y + 1 (kg)
10 + 10,5 = 20,5 (triệu đồng). nước
Cách 2: Nếu áp dụng trực tiếp công thức Lãi kép ta có ngay kết KL x + y (kg) x + y + 1 (kg) x + 1 + y + 1
quả: dung = x + y + 2 (kg )
Số tiền cả gốc lẫn lãi người đó thu được sau 2 năm là: dịch
T = 200 (1 + 0,05 ) = 220,5 (triệu đồng) Gọi khối lượng axit trong dung dịch A là x (kg), khối lượng nước
2

trong dung dịch A là y (kg). ĐK: x,y  0


Do đó, sau 2 năm người đó nhận được số tiền lãi là:
Khối lượng axit trong dung dịch B là x (kg), khối lượng nước
10 + 10,5 = 20,5 (triệu đồng).
trong dung dịch B là y + 1 (kg), suy ra khối lượng dung dịch B là
VD5: Cô Tư gửi ngân hàng với lãi suất 0,6% một tháng. Biết rằng
x + y + 1 (kg).
sau 2 tháng thì cả vốn lẫn lãi cô nhận được là 20,24072 triệu
1
đồng. Hỏi lúc đầu cô Tư đã gửi bao nhiêu tiền? (Tiền lãi hàng Vì nồng độ axit trong dung dịch B là 20% = nên có PT:
5
tháng tính theo số tiền có được của tháng trước đó).
x 1
Giải: Đổi 0,6% = 0,006 =  4x − y = 1 (1)
x + y +1 5
Gọi số tiền cô Tư đã gửi vào ngân hàng là x (triệu đồng), x  0.
Vì số tiền cô Tư nhận được sau 2 tháng là 20,24072 nên theo Khối lượng axit trong dung dịch C là x + 1 (kg), khối lượng nước
công thức lãi kép, ta có PT: trong dung dịch C là y + 1 (kg), suy ra khối lượng dung dịch C là
x + 1 + y + 1 = x + y + 2 (kg).
x. (1 + 0,006 ) = 20,24072
2

100 1
Vì nồng độ axit trong dung dịch C là % = nên có PT:
 x. (1,006 ) = 20,24072
2
3 3
 x = 20 (TM§K vµ thö l¹i ®óng). x +1 1
=  −2x + y = 1 (2 ) . Từ (1) và (2) lập hệ, tính được
Vậy lúc đầu cô Tư đã gửi 20 triệu đồng. x + y +2 3
x = 1; y = 3 (TMĐK và thử lại đúng).
x 1
Nồng độ dung dịch A là: = = 25% .
x + y 1+3

15
PT BẬC HAI – CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PT BẬC HAI – HỆ THỨC VI – ÉT (gồm 6 tờ)
1. Định nghĩa PT bậc hai ẩn x: ax2 + bx + c = 0 , với đk: a  0 . 2. Cách cách giải PT bậc hai ax2 + bx + c = 0 (đk: a  0 )
VD: Phương trình (m − 1) x − 3mx + 5 = 0 (x là ẩn số) là PT bậc hai *C1: Tách để phân tích thành tích (nhờ nhẩm nghiệm)
2

 m −1  0  m  1 . ax2 + bx + c = 0  ax2 − ax1x − ax2x + c = 0


2. Bài toán về số nghiệm của PT ax2 + bx + c = 0 (a chứa tham số) VD1: 2x2 − x − 15 = 0  2x2 + 5x − 6x − 15 = 0
* TH1: Nếu a = 0  m = ...  Thay m = ... vào PT thì x = ... (TM???)  x (2x + 5) − 3(2x + 5) = 0  (2x + 5)( x − 3) = 0
* TH2: Nếu a  0  m  ...(*) thì tính  ( ') với PT bậc hai rồi biện Tìm được x =
−5  −5 
hoÆc x = 3 . Vậy PT có tập nghiệm S =  ; 3 .
luận dựa theo   0;  = 0;   0 ở công thức nghiệm. 2 2 
*C2: Biến đổi PT về dạng bình phương: f ( x ) = k .
2
Ghi nhí: PT ax2 + bx + c = 0 (víi a chøa tham sè)
a  0 VD2: x2 − 4x − 6 = 0  x2 − 2.x.2 + 4 − 10 = 0
+)Cã 2 nghiÖm ph©n biÖt  
  0 x − 2 = 10 x = 2 + 10
 ( x − 2 ) = 10  
2

a = 0 a  0 x − 2 = − 10 x = 2 − 10
+) Cã nghiÖm duy nhÊt   hoÆc 
b  0  = 0
VD1: Cho PT (m − 4 ) x2 − 2mx + m + 2 = 0 (1) . Tìm m để PT có 2

Vậy PT có tập nghiệm S = 2  10 . 
*C3: Sử dụng Công thức nghiệm:
nghiệm phân biệt.
PT bậc hai: ax2 + bx + c = 0 ; đk a  0 .
PT (m − 4 ) x2 − 2mx + m + 2 = 0 (1) có 2 nghiệm phân biệt
CT nghiệm CT nghiệm thu gọn
a  0 m − 4  0
 m  4 Xác định a; b; c
Xác định a; b' = ; c
b
   ...  
( −m) − (m − 4 )(m + 2 )  0
 '  0  m  −4 Tính  = b − 4ac .
2 2
2
+) Nếu   0 thì PT có 2 Tính  ' = (b' ) − ac .
2

VD2: Cho PT ( x − 1 ) ( x 2 − 2mx + m2 − 2m + 2 ) = 0 (1 ) . Tìm m để PT


nghiệm phân biệt: +) Nếu  '  0 thì PT có 2
có ba nghiệm phân biệt.
−b   −b'  '
PT(1)  x = 1 hoÆc x2 − 2mx + m2 − 2m + 2 = 0 (2) x1;2 = .
2a nghiệm pb: x1;2 = .
a
PT (1) có 3 nghiệm pb  PT (2) có hai nghiệm phân biệt khác 1 +) Nếu  = 0 thì PT có +) Nếu  ' = 0 thì PT có
 '  0
 m  1 m  1 −b
 2   nghiệm kép: x1 = x 2 = . −b'
  nghiệm kép: x1 = x 2 = .
1 − 2.m.1 + m − 2m + 2  0  m  3
2
 m 1 và m 3 2a a
VD3: Giải và biện luận PT (m + 1) x2 − 2(m + 1) x + m − 3 = 0 (1) . +) Nếu   0 thì PT vô +) Nếu  '  0 thì PT vô
nghiệm. nghiệm.
TH1: Nếu m = −1  a = m + 1 = 0 , pt là:
0x2 − 2.( −1 + 1).x + ( −1) − 3 = 0  0.x − 4 = 0  pt (1) vô nghiệm. * Chú ý: Nghiệm đặc biệt của PT ax2 + bx + c ( ®k a  0)
TH2: Nếu m  −1  a = m + 1  0 , pt (1) là pt bậc hai có: c
Nếu a + b + c = 0 thì PT có 2 nghiệm x = 1; x = .
 ' = (m + 1 ) − (m + 1 )(m − 3 ) = 4 (m + 1 ) . Vì m  −1   '  0 nên:
2
a
+) Nếu  '  0  m  −1  PT (1) vô nghiệm. −c
Nếu a − b + c = 0 thì PT có 2 nghiệm x = −1; x = .
+) Nếu  '  0  m  −1  PT (1) có 2 nghiệm phân biệt: a
m+1+2 m+1 m+1−2 m+1 Ứng dụng  để tìm min, max theo miền giá trị.
x1 = ; x2 = . 2x + 1
m+1 m+1 Ví dụ 4: Tìm min, max của biểu thức P = 2 .
x +2
Vậy: +) Với m  −1 thì PT vô nghiệm.
2x + 1
m+12 m+1 P= 2  P.x 2 + 2P = 2x + 1  P.x 2 − 2x + 2P − 1 = 0 (1)
+) Với m  −1 thì PT có 2 nghiệm phân biệt x1;2 = x +2
m+1 Coi PT (1) là PT ẩn x, để có giá trị của P thì PT (1) phải có nghiệm
VD4: Cho 2 PT 2x2 + ( 3m − 1) x − 3 = 0 (1) và đối với x.
6x2 − (2m − 3) x − 1 = 0 (2) . Tìm giá trị nguyên của m để 2 PT có ít −1
+) TH1: Nếu P = 0 thì PT (1) là: −2x − 1 = 0  x =  PT (1) có
nhất 1 nghiệm chung. 2
nghiệm (thỏa mãn).
Giả sử x 0 là một nghiệm chung của 2 PT thì:
+) TH2: Nếu P  0 thì PT (1) là PT bậc 2 ẩn x, có
2x + ( 3m − 1) x − 3 = 0 ( 3) 
 6x + 3 ( 3m − 1 ) x − 9 = 0 ( 5 )
2 2

  'x = 12 − P (2P − 1) = −2P2 + P + 1 = ... = (1 − P )(2P + 1) .


 2  2
6x − ( 2m − 3) x − 1 = 0 ( 4 ) 
 6x − (2m − 3 ) x − 1 = 0 ( 4 ) PT (1) có nghiệm đối với x
Trừ (5) cho (4) vế theo vế  (11m − 6 ) x − 8 = 0 , do m  nên   'x  0  (1 − P )( 2P + 1 )  0  ... 
−1
 P  1 và P  0 (do đk
6 8 8 2
m  11m − 6  0 nên x 0 = . Thay x 0 = vào của TH2).
11 11m − 6 11m − 6
−34 −1
Từ hai TH trên  PT (1) có nghiệm khi P1 .
PT (1) thu gọn được 99m2 − 64m − 68 = 0  m = (lo¹i) ; m = 2 2
99
−1 2
1
Với m = 2  PT (1 ) lµ 2x 2 + 5x − 3 = 0  x = ;x = −3 Khi P =  'x = 0  PT(1) có nghiệm kép x1 = x 2 = = −2 .
2 2 2.P
− 2 2
1
PT ( 2 ) lµ 6x 2 − x − 1 = 0  x = ;x =
1
. Khi P = 1  'x = 0  PT(1) có nghiệm kép x1 = x 2 = = =1
2 3 2.P 2.1
−1
1
2 PT có nghiệm chung là x = . Vậy m = 2 thỏa mãn. Vậy minP = khi x = -2; maxP = 1 khi x = 1.
2 2

16
PT BẬC HAI: TRƯỜNG HỢP CÓ NGHIỆM ĐẶC BIỆT, TRƯỜNG HỢP DELTA LÀ BÌNH PHƯƠNG
1 – PT ax2 + bx + c ( ®k a  0) có nghiệm đặc biệt 2 – PT ax2 + bx + c ( ®k a  0) có Delta là bình phương:  = A2
c
Nếu a + b + c = 0 thì PT có 2 nghiệm x = 1; x = . Chú ý: PT có 2 nghiệm phân biệt    0  A2  0  A  0 .
a Ngoài cách dùng Hệ thức Vi – ét, ta có thể dùng cách tính cụ thể
−c các nghiệm:
Nếu a − b + c = 0 thì PT có 2 nghiệm x = −1; x = .
a −b + A −b − A
Vì  = A2 nên PT có 2 nghiệm là x = ; x= .
Trong các bài toán, ta nên kiểm tra a + b + c , a − b + c trước để 2a 2a
xem có nghiệm đặc biệt không. Vì nếu có, bài toán sẽ ngắn gọn Rồi tùy hệ thức đề bài cho mà xét x1 =; x 2 = các nghiệm đó.
hơn nhiều, không cần dùng  và hệ thức Vi – ét nữa. Nếu hệ thức đối xứng thì không cần chia 2 TH, nếu hệ thức
Nếu hệ thức đối xứng thì không cần chia 2 TH, nếu hệ thức không đối xứng, cần chia 2 TH để tìm m.
không đối xứng, cần chia 2 TH để tìm m.
VD1: Cho PT x2 − (2m + 5) x − 2m − 6 = 0 (1). Tìm m để PT có 2 VD4: Cho PT x2 − 3x − m2 + m + 2 = 0 (1). Tìm m để PT có 2 nghiệm
nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x1 + x2 = 7 . phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x12 − x2 = −1 .
Giải: PT x2 − (2m + 5) x − 2m − 6 = 0 (1). Giải: PT x2 − 3x − m2 + m + 2 = 0 (1)
Có a = 1; b = −3; c = −m2 + m + 2
Có a = 1; b = − (2m + 5) ; c = −2m − 6
 = ( −3) − 4.1.( −m2 + m + 2) = 4m2 − 4m + 1 = (2m − 1) .
2 2
a − b + c = 1 + (2m + 5) − 2m − 6 = 1 + 2m + 5 − 2m − 6 = 0
−c PT (1) có 2 nghiệm phân biệt
 PT có 2 nghiệm là x = −1; x = = 2m + 6 . 1
   0  ( 2m − 1 )  0  2m − 1  0  m  (* ) .
2
a
−7 2
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt  2m + 6  −1  m  (* ) . Khi đó 2 nghiệm phân biệt của PT (1) là:
2
Gt: x1 + x2 = 7 là hệ thức đối xứng giữa x1 ; x2 nên không mất 3 + (2m − 1) 2m + 2 3 − (2m − 1) 4 − 2m
x= = = m + 1; x = = = 2 −m
2.1 2 2.1 2
tính tổng quát, giả sử x1 = −1; x2 = 2m + 6
Gt: x12 − x2 = −1 nên có 2 TH:
 −1 + 2m + 6 = 7  2m + 6 = 6
x1 = m + 1
2m + 6 = 6 m = 0 . Vậy m0; − 6 . TH1: 
  (TM§K (*)) x2 = 2 − m
2m + 6 = −6 m = −6
Thì x12 − x 2 = −1  (m + 1 ) − ( 2 − m ) = −1
2

VD2: Cho PT x − (2m − 3) x − 4 + 2m = 0 (1). Tìm m để PT có 2


2

m = −3
nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn 3x1 = 2x 2 − 1 . Tìm được  (TM§K(*)) .
m = 0
Giải: PT x2 − (2m − 3) x − 4 + 2m = 0 (1).
x1 = 2 − m
Có a = 1; b = − (2m − 3) ; c = −4 + 2m TH2: 
x2 = m + 1
a + b + c = 1 − (2m − 3) − 4 + 2m = 1 − 2m + 3 − 4 + 2m = 0
Thì x12 − x 2 = −1  ( 2 − m ) − (m + 1 ) = −1
2

c
 PT có 2 nghiệm là x = 1; x = = 2m − 4 . m = 1
a Tìm được  (TM§K(*)) .
5 m = 4
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt  2m − 4  1  m  (*) .
2 Vậy m0; − 3; 1; 4 .
Gt: 3x1 = 2x 2 − 1 nên có 2 TH: Chú ý: HS tự làm cách dùng hệ thức Vi – ét để giải VD4.
x 1 = 1
TH1: 
x2 = 2m − 4
Thì 3x1 = 2x2 − 1  3.1 = 2(2m − 4 ) − 1  m = 3 (TMĐK (*)).
x1 = 2m − 4
TH2: 
x 2 = 1
13
Thì 3x1 = 2x 2 − 1  3. ( 2m − 4 ) = 2.1 − 1  m =
(TMĐK (*)).
6
VD3: Cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + m + 1 . Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 ; x2 thỏa
mãn: x14 + x24 = 2 .
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của PT: x2 = mx + m + 1  x2 − mx − m − 1 = 0 (1)
Có a = 1; b = −m; c = −m − 1  a − b + c = 1 + m − m − 1 = 0
−c
 PT có 2 nghiệm là x = −1; x = = m+1 .
a
(d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt  PT (1) có 2 nghiệm phân biệt  m + 1  −1  m  −2 (*)
Gt: x14 + x24 = 2 là hệ thức đối xứng giữa x1 ; x2 nên ta giả sử x1 = −1; x 2 = m + 1 .
m + 1 = 1 m = 0 (TM§K (*))
Khi đó x14 + x24 = 2  ( −1) + (m + 1) = 2  (m + 1) = 1  
4 4 4

m + 1 = −1 m = −2 (lo¹i do (*))
Vậy m = 0.

17
HỆ THỨC VI – ÉT VỀ PT BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG: Tính hệ thức đối xứng, tìm 2 số khi biết tổng, tích, lập PT bậc hai.
Hệ thức Viet: Nếu x 1 ,x 2 là các nghiệm của phương trình BT1: Tính hệ thức đối xứng (H) giữa các nghiệm của PT bậc hai.
ax + bx + c = 0 , đk: a  0 thì:
2 +) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét.
−b +) Biến đổi hệ thức đối xứng (H) theo Tổng và Tích ( S; P ) .

 S = x + x = (2) (KÓ c¶ tÝnh ' vÉn lÊy b chø kh«ng lÊy b')
 1 2
a +) Ghi nhớ 1 số hệ thức đối xứng hay gặp:

x12 + x 22 = ( x1 + x 2 ) − 2x 1x 2 ;
2
P = x .x = c (3)


1 2
a
( x1 − x2 ) = ( x1 + x2 ) − 4x1x2 ;
2 2

Các bước để làm bài toán theo Hệ thức Vi – ét cho PT


x13 + x 23 = ( x1 + x 2 ) − 3x1x 2 ( x1 + x 2 ) ;
3
ax2 + bx + c = 0 (1) là:
Bước 1: Xác định a, b, c , tính  . ( x1 − 1)( x2 − 1) = x1x2 − x1 − x2 + 1 = x1x2 − (x1 + x2 ) + 1; ...
Bước 2: Lập luận số nghiệm của PT (   0;   0 ) tùy đề bài x − x = k  ( x − x ) = k 2  ( x + x ) − 4x x = k 2
2 2
1 2 1 2 1 2 1 2

 ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu bài toán có tham số).


x1 + x 2 = k  ( x 1 + x 2 )
2
= k  x + x + 2. x1 .x2 = k2
2 2
1
2
2
Bước 3: Vì x1 ; x2 là các nghiệm của PT(1) nên theo Vi ét:
VD: Cho phương trình 3x2 − 5x + 1 = 0 . Không giải PT, hãy tính:
 −b
 S = x1 + x 2 = (2) a) x12 + x22 b) x12x2 + x1x22 c) x1 − x2 .
 a
 PT 3x2 − 5x + 1 = 0 (1) có: a = 3; b = −5; c = 1
P = x .x = c (3)


1 2
a  = ( −5) − 4.3.1 = 13  0 nên PT (1) có 2 nghiệm phân biệt
2

Để thuận tiện, 3 bước này ta quy ước gọi là 3 BƯỚC CƠ BẢN.


 −b 5
BT2: Tìm 2 số x, y khi biết tổng S và tích P của chúng.  S = x1 + x 2 = = (2)
 a 3
+) Nếu S = x + y; P = x.y thì x; y là các nghiệm của PT: x1 ; x2 . Theo hệ thức Vi – ét: 
X2 − S.X + P = 0 P = x .x = c = 1 (3)


1 2
a 3
x = X1 x = X 2 2
+) Giải PT tìm X1 ; X2 , suy ra  hoặc  .  5 1 19
 x12 + x22 = ( x1 + x2 ) − 2x1x2 =   − 2. = .
2
 y = X2  y = X1
 
3 3 9
+) Lưu ý: Điều kiện để tồn tại x; y là S2  4P (HS nhớ để khi giải hệ 1 5 5
đối xứng loại 1 hay dùng đến). x12 x 2 + x1x 22 = x1x 2 ( x1 + x 2 ) = . = .
3 3 9
VD: Tìm 2 số x; y biết: x + y = −33 và xy = 266 . 2
5 1 13
Ta có S = x + y = −33 và P = xy = 266 nên x; y là các nghiệm của PT: x1 − x 2 = ( x1 − x 2 ) = ( x1 + x 2 ) − 4x1x 2 =   − 4. =
2 2 2

3 3 9
X2 + 33X + 266 = 0  X2 + 14X + 19X + 266 = 0
13 13
X + 14 = 0 X = −14  x1 − x 2 = = .
 ( X + 14 )( X + 19 ) = 0    9 3
X + 19 = 0 X = −19
x = −14 x = −19
Vậy  hoặc  .
y = −19 y = −14
BT3: Lập PT bậc hai nhận 2 số u; v cho trước là nghiệm BT4: Tìm m để PT ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) có một nghiệm là
+) Tính S = u + v; P = u.v , tính S2 ; tính 4.P x =  , khi đó tính nghiệm còn lại.
+) Nếu S2  4.P thì u; v là nghiệm của PT bậc hai: X2 − S.X + P = 0 +) Vì x1 =  là nghiệm của PT nên a. 2 + b. + c = 0  m = ...
+) Nếu S2  4.P thì không tồn tại PT bậc 2 nhận u; v là nghiệm. +) Với m = ... PT có nghiệm x1 =  nên theo hệ thức Vi – ét :
VD1: Lập PT bậc hai có 2 nghiệm là 3 + 5 và 3 − 5 . −b
= ....   + x 2 = ...  x 2 = ...
x1 + x 2 =
( ) (
Giải: Ta có S = 3 + 5 + 3 − 5 = 6 ) a
Vậy m = ... và nghiệm còn lại của PT là x2 = ...
P = ( 3 + 5 ). ( 3 − 5 ) = 4
VD: Cho PT x2 − mx + 2m + 1 = 0 (1). Tìm m để PT có một nghiệm
Vì S  4P ( 6  4.4 ) nên 3 + 5 và 3 − 5 là các nghiệm của PT
2 2
bằng −3 . Tìm nghiệm còn lại khi đó.
bậc hai: X2 − 6X + 4 = 0 . Giải: Vì x1 = −3 là một nghiệm của PT (1) nên ta có:
( −3) − m. ( −3 ) + 2m + 1 = 0  m = −2
2
VD2: Cho x1 ; x2 là 2 nghiệm của PT x2 − 7x + 3 = 0 . Lập PT bậc hai
có 2 nghiệm là 2x 1 − 1 và 2x 2 − 1 . Với m = −2 PT (1) có nghiệm x1 = −3 , theo hệ thức Vi – ét:
Giải: PT x − 7x + 3 = 0 (1) có  = ( −7 ) − 4.1.3 = 37  0 nên PT (1)
2 −b
= m = −2  ( −3 ) + x 2 = −2  x 2 = 1 .
2
x1 + x 2 =
a
có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x2 . Khi đó theo hệ thức Vi – ét:
Vậy m = −2 và nghiệm còn lại của PT là x2 = 1.
 −b
 x1 + x 2 = = 7 (2)
 a

x .x = c = 3 (3)


1 2
a
Có: (2x1 − 1) + (2x2 − 1) = 2( x1 + x2 ) − 2 = 2.3 − 2 = 4
Và (2x1 − 1).(2x2 − 1) = 4x1x2 − 2 ( x1 + x2 ) + 1 = 4.3 − 2.7 + 1 = −1
Vì 42  4. ( −1) nên 2x 1 − 1 và 2x 2 − 1 là các nghiệm của PT bậc hai:
X2 − 4X − 1 = 0.

18
HỆ THỨC VI – ÉT VỀ PT BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG: Xét dấu các nghiệm, so sánh x1 ; x2 với số  , điều kiện phụ của x1 ; x2
BT5: Xét dấu các nghiệm của PTB2 ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) BT6: So sánh các nghiệm x1 ; x2 với số  bất kì.
*) TH đặc biệt (ko cần tính  ) : PT có 2 nghiệm trái dấu +) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét (chú ý bước 2
 a vµ c tr¸i dÊu  a.c  0 . điều kiện   ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu có tham số).
*) Các trường hợp khác về dấu của các nghiệm, làm như sau: +) Bước 4: Tùy trường hợp để lí luận rồi dùng Vi – ét, ví dụ:
+) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét (chú ý bước 2 *) Kẹp giữa x 1    x 2
điều kiện   ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu có tham số). x −   0
 1  ( x1 −  ). ( x2 −  )  0.
+) Bước 4: Tùy trường hợp để lí luận, ví dụ: x 2 −   0
S  0
PT có 2 nghiệm dương phân biệt    m( KÕt hîp (*)) *) 2 nghiệm cùng nhỏ hơn x1  x 2  
P  0 x −   0  ( x1 −  ) + ( x 2 −  )  0.
S  0  1 
PT có 2 nghiệm x1  0; x 2  0    m( KÕt hîp (*)) ( x1 −  ). ( x 2 −  )  0.
x 2 −   0 
P  0
S  0
(NÕu x 1  x 2   th× chØ viÖc thªm  0 vµo tÝch ).
PT có 2 nghiệm âm phân biệt    m( KÕt hîp (*)) *) 2 nghiệm cùng lớn hơn   x 1  x 2
P  0
PT có 2 nghiệm cùng dấu  P  0  m( KÕt hîp (*)) x −   0  ( x1 −  ) + ( x2 −  )  0.
 1 
PT có 2 nghiệm trái dấu mà x1  x2 và x1  x2 ( x1 −  ). ( x2 −  )  0.
x 2 −   0 
S  0
  m( KÕt hîp (*))
(NÕu   x 1  x 2 th× chØ viÖc thªm  0 vµo tÝch).
P  0 *) Đặc biệt: Kẹp giữa có xảy ra dấu bằng
PT có nghiệm khác   a. + b. + c  0 .
2
x 1    x 2 hoÆc x 1    x 2
BT7: Bài toán phải đặt thêm điều kiện phụ cho x1 ; x2 rồi mới TH1: Nếu PT có một nghiệm là x =   tìm m = và tìm
giải: Vẫn 3 bước cơ bản của Vi – ét rồi tùy trường hợp: nghiệm còn lại (Xem BT4. Trang 18) => TM hay loại.
*) Nếu là độ dài hình học (cạnh hình chữ nhật, cạnh tam giác…) TH2: Nếu x1    x 2 làm giống dạng kẹp giữa.
thì đk là x1  0; x2  0  S  0; P  0  m... (*)
VD. Cho phương trình x2 + (m − 2 ) x + m − 5 = 0 (1). Tìm tất cả giá
*) Nếu có mẫu chứa x1 ; x2 thì Tích các mẫu khác 0 .
trị m để PT có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x 2 thỏa mãn x1  0  x 2 .
1 1 1
VD: + =  ®k: x1 .x2 . ( x1 + x 2 − 2 )  0  m  ...(*) C/m  = (m − 4 ) + 8  0 nên PT luôn có 2 nghiệm phân biệt m
2
x1 x 2 x1 + x 2 − 2
*) Nếu có căn bậc hai: Các biểu thức dưới dấu căn  0 rồi đưa Vì hai nghiệm x1 ; x 2 thỏa mãn x1  0  x 2 nên ta có 2 TH:
về bài toán so sánh hoặc xét dấu nghiệm TH1: Nếu x 1 = 0 là một nghiệm của PT (1) thì:
VD: x1 + x2 = 3 th× ®k: x1  0;x2  0  m  ... (*) 02 + (m − 2 ).0 + m − 5 = 0  m = 5 .
VD1: Cho phương trình x − mx + m − 1 = 0 (1).
2
Với m = 5 PT (1) có nghiệm x 1 = 0 nên theo Vi – ét:
Tìm m để PT có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x 2 là độ dài hai cạnh của −m + 2 −5 + 2
x1 + x 2 = = = −3  0 + x 2 = −3  x 2 = −3 (loại vì
một hình chữ nhật có độ dài đường chéo bằng 17 . 1 1
Giải: Tính được  = m − 4m + 4 = (m − 2 ) .
2 2 x 2  0 ).
PT(1) cã 2 nghiÖm ph©n biÖt    0  m − 2  0  m  2 (*) x1  0
TH2:   a vµ c tr¸i dÊu  a.c  0  1. (m − 5)  0  m  5
b) V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt: x2  0
−b Từ 2 trường hợp, suy ra m  5 là giá trị cần tìm.
S = x1 + x 2 = = m (2); P = x1 .x2 = m − 1 (3)
a VD3: Cho phương trình x2 − (m + 1) x + 2m − 2 = 0 . Tìm m để PT có
x1 ; x 2 là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật nên 1 1
2 nghiệm x1 , x 2 thỏa mãn + = 3.
x  0 x1 + x2  0 m  0 x1 − 1 x 2 − 1
®k:  1    m  1(**)
x2  0 x1 .x2  0 m − 1  0 Có  = m2 − 6m + 9 = (m − 3 ) . Vì (m − 3 )  0 m    0 m 
2 2

x1 ; x 2 là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật có độ dài đường
17 , nên theo định lí Pytago: pt luôn có nghiệm với mọi số thực m
chéo bằng

( 17 )
2 V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
x12 + x22 =  m = 5 (TM (*) vµ (**)); m = −3 (lo¹i do (**)) .
−b c
VD2: Cho phương trình x2 − (m + 2 ) x + m + 1 = 0 S = x1 + x 2 = = m + 1;P = x1 .x2 = = 2m − 2
a a
Tìm m để PT có 2 nghiệm phân biệt x1 ,x 2 thỏa mãn x1 + x2 = 5 Gt:
1
+
1
= 3 (mẫu phải đặt điều kiện khác 0)
x1 − 1 x 2 − 1
a = 1; b = − (m + 2) ; c = m + 1  a + b + c = 1 − (m + 2) + m + 1 = 0
 PT lu«n cã 2 nghiÖm lµ x = 1; x = m + 1 x 1 − 1  0
Có điều kiện:   ( x1 − 1)( x2 − 1)  0  m  2 (*)
VËy PT cã 2 nghiÖm ph©n biÖt x1 ,x2  1  m + 1  m  0 (*) x 2 − 1  0
Vì hệ thức x1 + x2 = 5 đối xứng giữa x1 và x2 nên giả sử:
1 1 x2 − 1 x1 − 1
x1 = 1 vµ x2 = m + 1 Khi đó: + =3 + =3
x1 − 1 x2 − 1 ( x1 − 1).( x2 − 1) ( x1 − 1).( x2 − 1)
x1 + x2 = 5  1 + m + 1 = 5 (§K: m + 1  0  m  −1 (**))
5
 m + 1 = 4  m + 1 = 16  m = 15 (TM (*) vµ (**)). KL. ….  m = (TM§K (*)).
2

19
HỆ THỨC VI – ÉT VỀ PT BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG: Tìm m để x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức đối xứng (H), min max với (H), hệ thức giữa x1 ; x2
không phụ thuộc m
BT8: Tìm m để PT bậc 2 ax + bx + c = 0 ( a  0 ) có 2 nghiệm x1 ; x2
2
BT9: Tìm m để PT bậc 2 ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) có 2 nghiệm
thỏa mãn hệ thức đối xứng (H). x1 ; x2 sao cho hệ thức đối xứng (H) đạt min (max).
+) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét (chú ý bước 2 điều +) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét (chú ý bước 2
kiện   ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu có tham số). điều kiện   ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu có tham số).
+) Bước 4: Nếu hệ thức (H) có mẫu hoặc căn bậc hai chứa x1 ; x2 thì +) Biến đổi (H) theo S, P  tính được (H) theo m , biến đổi
phải đặt điều kiện phụ trước (xem BT7 trang 19). Biến đổi hệ thức biểu thức chứa m về dạng bình phương rồi đánh giá dựa vào
đối xứng (H) đó theo tổng (S) và tích (P) của x1 ; x2 , thay S, P đk (*).
 m (TM§K (*)). VD4: Cho PT x2 − 2 (m + 1) x + 4m = 0 . Tìm m để PT có 2 nghiệm
+) Lưu ý: Nhớ các biểu thức đối xứng hay gặp (BT1 trang 18). phân biệt x1 , x 2 sao cho A = 2x12 + 2x22 − x1x2 đạt giá trị nhỏ
VD1: Cho phương trình x2 − 2 (m + 1) x + 4m = 0 (1). nhất.
a) Tính được  = ( 2m − 2 ) .
a) Tìm m để PT có 2 nghiệm phân biệt. 2

b) Tìm m để PT có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x 2 thỏa mãn


PT(1) cã 2 nghiÖm ph©n biÖt    0  ( 2m − 2 )  0
2
x1 ( x1 − 1) + x2 ( x2 − 1) = 4 .
 2m − 2  0  m  1 (*)
Giải: a)  =  −2 (m + 1) − 4.1.4m = 4m2 − 8m + 4 = (2m − 2 ) .
2 2
b) V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
PT(1) cã 2 nghiÖm ph©n biÖt    0 S = x1 + x2 = 2m + 2; P = x1 .x2 = 4m

 ( 2m − 2 )  0  2m − 2  0  m  1 (*)
2
( )
A = 2x12 + 2x22 − x1x2 = 2 x12 + x22 − x1x2
b) V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt: A = 2. ( x1 + x2 ) − 2x1x2  − x1x2
2
 
S = x1 + x2 = 2m + 2; P = x1 .x2 = 4m
A = 2 ( x1 + x2 ) − 5x1x2 = 2 (2m + 2 ) − 5.4m = 8m2 − 4m + 8
2 2
gt: x1 ( x1 − 1) + x2 ( x2 − 1) = 4
 2A = 16m2 − 8m + 16 = ( 4m) − 2.4m.1 + 12  + 15 = ( 4m − 1) + 15
2 2
( )
 x12 − x1 + x22 − x2 = 4  x12 + x22 − ( x1 + x2 ) = 4  
15
V× ( 4m − 1 )  0  2A  15  A 
2
. Dấu bằng xảy ra khi
 ( x1 + x2 ) − 2x1 .x2 − ( x1 + x2 ) = 4  (2m + 2 ) − 2.4m − (2m + 2 ) = 4
2 2
2
−1 4m − 1 = 0  m = 1 (TM§K (*)). Vậy m = 1 th× minA = 15 .
Tìm được m = 1 (loại do (*)), m = (TM) .
2 4 4 2
VD2: Cho phương trình x2 − mx + 2m − 4 = 0 . Tìm m để phương trình VD5: Cho PT x2 − 2mx + m2 − m + 2 = 0 . Tìm m để PT có 2
có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thỏa mãn x13 + x23 = 9 . nghiệm x1 ; x 2 sao cho biểu thức A = x1x2 − x1 − x2 đạt GTNN.
Tính được  ' = m − 2
Tính được  = m2 − 8m + 16 = (m − 4 ) . PT có 2 nghiệm phân biệt
2
PT (1) có 2 nghiệm   ' = m − 2  0  m  2 (*)
   0  (m − 4 )  0  m − 4  0  m  4 (*)
2
Vì x1 ; x 2 là các nghiệm của PT (1) nên theo Vi ét:
V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt: x1 + x2 = 2m; x1x2 = m2 − m + 2
x1 + x2 = m; x1 .x2 = 2m − 4 Có: A = x1x2 − x1 − x2 = x1x2 − ( x1 + x2 )
x13 + x23 =9 2
 3 9 9  3 1
A = m2 − 3m + 2 =  m2 − 2.m. +  − + 2 =  m −  −
 ( x1 + x2 ) − 3x1 .x2 ( x1 + x2 ) = 9  m − 3. (2m − 4 ).m = 9
3 3
 2 4 4  2 4
 m3 − 6m2 + 12m − 9 = 0  m3 − 3.m2 .2 + 3.m.22 − 23 − 1 = 0 3 1  3 1
2
V× m  2  m −    m −    A  0
 (m − 2 ) = 1  m − 2 = 1  m = 3 (TM§K (*)). KL 2 2  2 4
3

Dấu bằng xảy ra khi m = 2 (TMĐK (*)). Vậy m = 2 thì minA = 0


Ở VD5: Chú ý: “PT có 2 nghiệm” thì điều kiện phải là
'  0 (   0) .
VD3. Cho PT x2 − 2 (m + 1) x + 2m − 3 = 0 . BT10: Tìm hệ thức giữa x1 , x 2 không phụ thuộc vào m.
+) Thực hiện 3 bước cơ bản của hệ thức Vi – ét (chú ý bước 2
a) Chứng minh PT luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 , x 2 với mọi m. điều kiện   ®iÒu kiÖn cña m (*) (nếu có tham số).
b) Tìm m sao cho x1 − 3 = x2 (2x1 − 1) . (Chuyển vế mới đối xứng) +) Rút m từ S thay vào P  được 1 hệ thức giữa x1 ; x2
không phụ thuộc vào m.
a) Tính được  = 4m2 + 16  0 , với mọi m. VD6: Cho PT x2 + (m + 2 ) x + 2m = 0 . Tìm m để PT có 2 nghiệm
 PT (1) lu«n cã 2 nghiÖm ph©n biÖt m (®pcm).
phân biệt x1 , x 2 , tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không
b) x1 , x 2 là các nghiệm của PT (1), theo Vi – ét: phụ thuộc vào m.
 = (m − 2 ) , PT có 2 nghiệm phân biệt    0  m  2 (*) .
2
x1 + x2 = 2(m + 1) ; x1.x2 = 2m − 3
Theo vi ét: S = x1 + x2 = −m − 2 (2); P = x1x2 = 2m (3) .
x1 − 3 = x2 ( 2x1 − 1 )  x1 − 3 = 2x1x2 − x2
Từ (2)  m = −2 − x1 − x2 . Thay vào (3):
5
 x1 − 3 − 2x1x2 + x2 = 0  ( x1 + x2 ) − 2x1x2 − 3 = 0  m = . x1x2 = 2( −2 − x1 − x2 )  2x1 + 2x2 + x1x2 + 4 = 0 là hệ thức giữa
2
x1 , x 2 không phụ thuộc vào m.

20
HỆ THỨC VI – ÉT VỀ PT BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG: Tìm m để x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức không đối xứng (H’), hệ thức chứa dấu giá trị tuyệt
đối với x1 ; x2 , bài toán x1 ; x2 nhận giá trị nguyên
BT11: Tìm m để x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức không đối xứng (H’). BT12: Hệ thức chứa dấu giá trị tuyệt đối với x1 ; x2
+) Bước 1: Kiểm tra xem PT có nghiệm đặc biệt không? Nếu có thì Ghi nhớ cách biến đổi 1 số hệ thức đối xứng:
nên làm theo nghiệm đặc biệt để bài toán ngắn gọn. x1 − x 2 = k  ( x1 − x 2 ) = k 2  ( x1 + x 2 ) − 4x 1x 2 = k 2
2 2

+) Bước 2: Nếu kiểm tra PT không có nghiệm đặc biệt thì mới tính
x1 + x 2 = k  ( x 1 + x 2 )
2
 và lí luận theo  , cũng có 2 TH: = k2  x12 + x22 + 2. x1 .x2 = k2
+) Nếu  là bình phương  tính cụ thể x1 ; x2 theo công thức Bên cạnh đó có thể dùng nghiệm đặc biệt, hoặc xem P = x1 .x 2
nghiệm (xem thêm VD4 trang 17) dương hay âm để suy ra x1 ; x2 cùng dấu hay trái dấu, rồi chia
+) Nếu  không là bình phương, ta dùng Viet tính S, P. Sau đó
TH bỏ giá trị tuyệt đối.
dùng S và hệ thức (H’) + phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm
được x1 , x 2 theo m rồi thay vào P tìm m. VD1: Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = 2x + m − 2 .
Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 ; x2 thỏa
hoặc P và hệ thức (H’) + phương pháp thế hoặc cộng đại số để
tìm được x1 , x 2 theo m rồi thay vào S tìm m. mãn x1 − x2 = 2 .
VD1: Cho phương trình x2 − 3x − m2 + m + 2 = 0 (1). Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của PT:
Tìm m để hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thỏa mãn x12 − x2 = −1 . x2 = 2x + m − 2  x2 − 2x − m + 2 = 0 (1)
Tính được  ' = m − 1 . (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt  PT(1) có
Giải:  = 4m2 − 4m + 1 = ( 2m − 1 ) . PT (1) có 2 nghiệm phân biệt
2
2 nghiệm phân biệt   '  0  m − 1  0  m  1 (*) .
1
  = ( 2m − 1 )  0  2m − 1  0  m 
2
(*) Vì các hoành độ x1 ; x2 là các nghiệm của PT (1) nên theo Vi ét:
2
S = x1 + x2 = 2 (2); P = x1 .x2 = −m + 2 (3)
V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
Gt: x1 − x2 = 2  ( x1 − x2 ) = 4  ( x1 + x2 ) − 4x1x2 = 4
2 2
S = x1 + x2 = 3 (2); P = x1.x2 = −m2 + m + 2 (3)
gt: x12 − x2 = −1  x2 = x12 + 1 . Thay x2 = x12 + 1 vào (2) ta được:  22 − 4 ( −m + 2 ) = 4  m = 2 (TMĐK (*)). Kết luận.

( )
x1 + x2 = 3  x1 + x12 + 1 = 3  x12 + x1 − 2 = 0  x1 = 1;x1 = −2 . VD2: Cho phương trình x2 − (m − 2 ) x − 4 = 0 (1).
a) Chứng minh rằng PT (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.
TH1: x1 = 1  x2 = 12 + 1 = 2
b) Tìm m để PT có 2 nghiệm x1 ; x 2 thỏa mãn x1 = 2 x2 .
Thay vµo (3) ®-îc: 1.2 = −m2 + m + 2  m2 − m = 0 Có a = 1; b = − (m − 2) ; c = −4  a và c trái dấu  PT (1) luôn có
 m (m − 1 ) = 0  m = 0 hoÆc m = 1 (TM§K (*)). 2 nghiệm trái dấu  PT (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt m .
TH2: x1 = −2  x2 = ( −2 ) + 1 = 5
2
b) V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
Thay vµo (3) t×m ®-îc m = −3 hoÆc m = 4 (TM§K (*)) S = x1 + x2 = m − 2; P = x1 .x2 = −4 .
VD2: Cho PT x − (2m − 3) x − 4 + 2m = 0 (1). Tìm m để PT có 2
2
x1  0
Vì P = x1 .x2  0 nên x1 và x2 trái dấu. Mà x1 = 2 x2 nên 
nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn 3x1 = 2x 2 − 1 . (Đọc VD2 Tr.17). x 2  0
VD3: Cho PT x2 − 3x − m2 + m + 2 = 0 (1). Tìm m để PT có 2 nghiệm x2  0  x2 = −x2 . Thay vào ta có:
phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x12 − x2 = −1 . (đọc VD3 trang 17) x1 = 2 x2  x1 = −2x2  x1 + 2x2 = 0 (HS tự làm nốt)
BT13: Tìm m để x1 ; x2 nhận giá trị nguyên, nguyên dương…. VD2: Cho phương trình x2 − (2m − 1) x − 5 = 0 (1).
Nếu S hoặc P là hằng số  tham khảo VD1, VD2. a) Chứng minh rằng PT (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Nếu S và P đều chứa m thì rút m từ S thay vào P  được 1 hệ b) Tìm tất cả giá trị m để PT có 2 nghiệm đều là các số nguyên.
thức giữa x1 ; x2 không phụ thuộc vào m  thêm bớt để phân Giải: a) HS tự làm
tích thành tích, dùng ước. b) Gäi x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
VD1: Cho phương trình x2 − 5x + m − 2 = 0 (1). Tìm tất cả giá trị m S = x1 + x2 = 2m − 1; P = x1 .x2 = −5
để PT có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x 2 đều là các số nguyên dương. Vì P = x1 .x2  0 nên x1 và x2 trái dấu, giả sử x1  0;x2  0
Giải: Tính được  = 33 − 4m . V× x1 .x2 = −5 = ( −1).5 = ( −5).1 , x1 ; x 2 nguyên nên có các TH:
33
PT có 2 nghiệm phân biệt    0  33 − 4m  0  m  (*) x = −1 x = −5
4 TH1:  1 TH2:  1
V× x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt: x 2 = 5 x 2 = 1
S = x1 + x2 = 5; P = x1 .x2 = m − 2  x1 + x2 = ( −1 ) + 5  x1 + x2 = ( −5) + 1 Kết luận.
gt: x1 ;x2 nguyªn d-¬ng, v× vai trß cña x1 ;x2 nh- nhau  2m − 1 = 4  m = 2,5.  2m − 1 = −4  m = −1,5.
nªn gi¶ sö x1  x2 VD3: Cho phương trình x − (m + 1) x + m − 2 = 0 (1).
2

V× x1 + x2 = 5 mµ 5 = 1 + 4 = 2 + 3 nªn cã c¸c TH sau: a) Chứng minh rằng PT (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.
b) Tìm tất cả giá trị m để PT có 2 nghiệm đều là các số nguyên.
x = 1
TH1:  1  x1 .x2 = 1.4  m − 2 = 4  m = 6 (TM§K(*)). b) Gäi x1 ;x2 lµ c¸c nghiÖm cña PT (1), theo vi - Ðt:
x2 = 4
S = x1 + x2 = m + 1 (2); P = x1 .x2 = m − 2 (3)
x = 2
TH2:  1  x1 .x2 = 2.3  m − 2 = 6  m = 8(TM§K(*)). Từ (2)  m = x1 + x2 − 1 . Thay vào (3):
x 2 = 3 x1 x 2 = x1 + x 2 − 1 − 2  x 1 + x 2 − x1 x 2 − 3 = 0
VËy m6; 8 lµ c¸c gi¸ trÞ cÇn t×m.
 x1 (1 − x2 ) + x2 − 1 − 2 = 0  ( x1 − 1)( x2 − 1) = 2 .
Vì x1 ; x2 nguyên nên x1 − 1;x2 − 1 nguyên (HS tự làm nốt).

21
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 GIAO ĐIỂM CỦA PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG (Gồm 2 tờ)
VD về bài toán vẽ Parabol: VD về bài toán giao điểm của (P) và đường thẳng, diện tích
Cho hàm số y = (1 − m) x2 với m  1 có đồ thị là Parabol (P) đi Cho đường thẳng ( d) : y = 2x − 3 và parabol (P ) : y = −x2

qua điểm A ( −2; 2) . a) Tìm tọa độ các giao điểm A, B của ( d ) và ( P ) biết A là điểm có

a) Xác định giá trị của m. b) Vẽ Parabol (P). hoành độ dương.

Parabol (P): y = (1 − m) x2 đi qua điểm A ( −2; 2) . b) Tính diện tích tam giác OAB với O là gốc tọa độ.
a) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của PT:
1
 y A = (1 − m ) x2A  2 = (1 − m ). ( −2 )  m =
2
(TMĐK).
2 x = 1  y = 2.1 − 3 = −1
2x − 3 = −x2  x2 + 2x − 3 = 0   
1  1 1 x = −3  y = 2. ( −3 ) − 3 = −9
b) v× m = nªn hµm sè cã d¹ng: y =  1 −  x2 = x2
2  2  2
V× A lµ ®iÓm cã hoµnh ®é d-¬ng nªn A (1; −1 ) ; B ( −3; −9 )
Bảng giá trị: lµ c¸c giao ®iÓm cña (d) vµ (P)
x −2 −1 0 1 2 y

y 2 0,5 0 0,5 2
1
Vẽ (P): y = x2
2
K O' H
y -3 1 X

-1 A

(P)

0,5
-9
X B
-2 -1 O 1 2

b) kÎ AH ⊥ Ox t¹i H, BH ⊥ Oy t¹i K  H(1;0 ) ; K ( −3;0 ) .

 AHKB lµ h×nh thang vu«ng

1 1 1
OH = 1 ( ®v®d ) ;AH = 1 ( ®v®d )  SOAH = OH.AH = .1.1 = ( ®vdt )
2 2 2
1 1 27
OK = 3 ( ®v®d ) ;BK = 9 ( ®v®d )  SOBK = OK.BK = .3.9 = ( ®vdt )
2 2 2

HK = xH − xK = 1 − ( −3 ) = 4 ( ®v®d )
(AH + BK).KH (1 + 9 ).4
SAHKB = = = 20 ( ®vdt )
2 2
1 27
 SOAB = S AHKB − SOAH − SOBK = 20 − − = 6 ( ®vdt )
2 2
Vị trí các giao điểm A, B của Parabol (P) và đường thẳng (d) đối với trục tung:
y y y

(P)
A (P) (d) (d)
(d) (P)
A
B
B

A
O x
B
x1 x2
O x1 x2 x
x2 O x
x1

Hai giao điểm A, B nằm về 2 phía của


Hai giao điểm A, B nằm bên phải trục
trục tung  x 1 và x 2 trái dấu. Hai giao điểm A, B nằm bên trái trục
tung  x1  0 và x 2  0 .
 a, c trái dấu tung  x1  0 và x 2  0 .
 S  0 vµ P  0.
 S  0 vµ P  0.
NX: Vậy 2 giao điểm A, B nằm cùng 1 phía trục tung khi x1 , x2 cùng dấu  P  0.

22
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 GIAO ĐIỂM CỦA PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG (Tờ 2)
Giao điểm của Parabol (P): y = ax 2 và đường thẳng (d): VD2. Cho Parabol (P) y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + 2 .
y = mx + n
a) Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt nằm về
*) Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của PT:
...  ax2 + bx + c = 0 (1) hai phía của trục tung.
Bước 1: Xác định a, b, c , tính  . b) Gọi x1 , x 2 là các hoành độ giao điểm của (d) và (P). Tìm các giá
Bước 2: Tùy trường hợp:
+) TH1: (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt  PT (1) có 2 nghiệm trị của m sao cho x1 − 2x2 = 5 .
phân biệt    0  ®k (*) cña m. a) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của PT:
+) TH2: (P) tiếp xúc với (d)  PT (1) có nghiệm kép
  =0m= x2 = mx + 2  x2 − mx − 2 = 0 (1) . Vì a = 1; c = −2 trái dấu nên
−b PT(1) luôn có 2 nghiệm trái dấu  (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân
Với m = thì PT(1) có nghiệm kép x1 = x 2 = = ...
2a
−b biệt nằm về hai phía của trục tung.
Nếu I( xI ,yI ) lµ tiÕp ®iÓm cña (P) vµ (d) th× x I =  yI  I
2a b) Vì x1 , x 2 là nghiệm của PT (1), theo Vi – ét:
+) TH3: (P) và (d) không cắt nhau  PT (1) vô nghiệm
   0  m. x1 + x2 = m (2); x1 .x2 = −2 (3)
*) Lưu ý: (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 nên gt: x1 − 2x2 = 5  x1 = 2x2 + 5 . Thay vào (3), suy ra:
x1 , x2 là các nghiệm của PT (1), Theo vi ét có S = , P = , rồi áp
dụng cách làm như như các bài toán về Vi ét. x1 .x2 = −2  ( 2x2 + 5 ).x2 = −2  2x 22 + 5x 2 + 2 = 0
*) Nếu hệ thức (H) liên quan đến tung độ y 1 , y 2 của các giao  −1 9
x =  x1 = 4 thay vµo (2)  m =
điểm thì tính y 1 , y 2 theo x1 , x2 nhờ lí luận:  2 2 2

Vì A ( x1 , y1 ) (P)  y1 = ax12 hoặc  x2 = −2  x1 = 1thay vµo (2)  m = −1
Vì A ( x1 , y1 ) ( d)  y1 = mx + n . TH nào dễ hơn thì dùng. Kết luận.

VD1. Cho Parabol (P) y = x2 và đt (d): y = (2m + 1) x − 2m . VD3. Cho Parabol (P) y = 2x2 và đt (d): y = mx − m + 2 ( m  0 )

a) Xác định tọa độ giao điểm của (d) và (P) khi m = 1 . a) Tìm m để (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2.

b) Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A ( x1 ; y1 ) ; B ( x2 ; y2 ) b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
A ( x1 ; y1 ) ; B ( x2 ; y2 ) cùng nằm bên phải trục tung.
sao cho y1 + y2 − x1 .x2 = 1 .
a) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của PT:
a) Thay m = 1 vào pt của (d) có: y = (2.1 + 1) x − 2.1 = 3x − 2 .
2x2 = mx − m + 2  2x2 − mx + m − 2 = 0 (1)
Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của PT:
đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại điểm có hoành độ bằng 2
x = 1  y = 1 = 1
2
x = 3x − 2  x − 3x + 2 = 0  
2 2
  x = 2 là nghiệm của PT (1).
x = 2 y = 22 = 4
 2. ( 2 ) − 2m + m − 2 = 0  m = 10 (TMĐK m  0 ). KL
2

Vậy m = 1 thì (1; 1) và (2; 4 ) là các giao điểm của (d) và (P).
b) Tính được  = (m − 4 ) . (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt  PT
2
b) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của PT:
(1) có 2 nghiệm phân biệt   = (m − 4 )  0  m  4 (*)
2
x2 = (2m + 1) x − 2m  x2 − (2m + 1) x + 2m = 0 (1)

 = 4m2 − 4m + 1 = ( 2m − 1 ) . (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt 


2 b) Vì x1 , x 2 là nghiệm của PT (1), theo Vi – ét:

−b m c m−2
1 x1 + x 2 = = ; x1 .x2 = =
PT (1) có 2 nghiệm phân biệ   = ( 2m − 1)  0  m  (*)
2
a 2 a 2
2
đường thẳng (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
x1 , x 2 là các nghiệm của PT (1) nên theo Vi – ét:
A ( x1 ; y1 ) ; B ( x2 ; y2 ) cùng nằm bên phải trục tung
x1 + x2 = 2m + 1; x1 .x2 = 2m
 x1 ; x2 cïng d-¬ng
Vì A ( x1 ; y1 ) ; B ( x2 ; y2 ) (P ) nên y1 = x12 ; y2 = x22
m
0
y1 + y2 − x1 .x2 = 1  x12 + x22 − x1x2 = 1 x 1 + x 2  0 
 m  0
 2  m2
 ( x1 + x2 ) − 2x1x2 − x1x2 = 1  ( x1 + x2 ) − 3x1x2 = 1
2 2
x1 .x2  0  m − 2  0 m  2

 2
 ( 2m + 1) − 3.2m = 1  4m2 − 2m = 0  2m (2m − 1 ) = 0
2
®èi chiÕu víi ®k (*)  m  2 vµ m  4 lµ c¸c gi¸ trÞ cÇn t×m.
1
Tìm được m = 0 (TMĐK (*)) hoặc m = (loại do (*)).
2

23
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Đl1: Bình phương cạnh góc vuông bằng hình 1) AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC A
chiếu của nó lên cạnh huyền nhân với cạnh
huyền
Đl2: Bình phương đường cao ứng với cạnh 2) AH2 = BH.CH
huyền bằng tích 2 hình chiếu của 2 cạnh góc
vuông lên cạnh huyền
B C
Đl3: Tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh 3) AB.AC = AH.BC , H
huyền và đường cao tương ứng. HB là hình chiếu của AB lên cạnh huyền.
Đl4: Nghịch đảo bình phương đường cao ứng 1 1 1 HC là hình chiếu của AC lên cạnh huyền.
4) = 2+ 2 , Biết 2 trong 6 đoạn: AB; AC; BC; AH; BH; CH ta
với cạnh huyền bằng tổng nghịch đảo của bình 2
AH AB AC
phương 2 cạnh góc vuông. sẽ tìm được các đoạn còn lại.
Định lí Pytago: BC = AB + AC
2 2 2 Các cặp tam giác vuông đồng dạng:
HBA ∽ ABC(g.g)
HCA ∽ ACB(g.g)
HBA ∽ HAC(g.g)
Tỉ số lượng giác của góc nhọn
sin đi – học, cos không – hư, tan đoàn – kết ; cot kết đoàn A
đối kề đối kề
đối
sin α = cos α = tan α = cot α = kề
huyền huyền kề đối
α
HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC CỦA TAM GIÁC VUÔNG: C
B huyền
Cạnh góc vuông = Cạnh huyền . sin góc đối AB = BC.sinC ,
= Cạnh huyền . cos góc kề AB = BC.cosB , AC AB
sinB =
; cosB = ,
Cạnh góc vuông = Cạnh góc vuông còn lại . tan góc đối AB = AC.tanC , BC BC
= Cạnh góc vuông còn lại . cot góc kề AB = AC.cotB , AC AB
tanB = ; cotB = ,
BÀI TOÁN GIẢI TAM GIÁC VUÔNG: AB AC
Giải tam giác vuông: Trong một tam giác vuông: Khi biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc AB AC
sinC = ; cosC = ,
nhọn  thì ta tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của nó: BC BC
+) Nếu biết trước 2 cạnh  Tính được Tỉ số lượng giác của một góc nhọn  nhờ 2 cạnh tanC =
AB
; cotC =
AC
,
đó  Tính được   Tính được góc nhọn  còn lại: vì  + = 900 nên  = 900 − . Dùng AC AB
Chú ý kết quả đặc biệt: Nếu tam giác
định lí Pytago  cạnh còn lại.
vuông có một góc nhọn bằng 300 thì
+) Nếu biết trước 1 cạnh và 1 góc nhọn   Tính được góc nhọn  còn lại: vì  + = 900
cạnh đối diện với góc 300 bằng nửa
nên  = 900 − . Dùng tỉ số lượng giác thích hợp (với góc  hoặc  ) để dùng cạnh đã biết cạnh huyền.
 Tính được các cạnh còn lại.
Tính chất của các tỉ số lượng giác
Với hai góc nhọn phụ nhau:  + = 900 , ta có: 300 450 600
sin  = cos  cos  = sin A sin  1 2 3
2 2 2
cos  3 2 1
tan = cot  cot  = tan 2
α β
2 2
B C tan  1 3
3
Với góc nhọn  , ta có: 0  sin   1; 0  cos   1; sin  + cos  = 1 ,
2 2
3
sin  cos  cot  3 1 3
tan  = ; cot  = ; tan .cot  = 1 ,
cos  sin  3
Khi  tăng từ 00 đến 900 thì: sin vµ tan tăng; cos  vµ cot  giảm.
MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Trong tam giác vuông, trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa => Định lý đảo giúp c/ m tam giác vuông:
cạnh huyền 1
ABC , trung tuyến AM; AM = BC
1 A 2
AM = BM = CM = BC
2  ABC vuông tại A.

B C
M

Nếu tam giác vuông có một góc bằng 300 thì cạnh đối diện với góc => Định lý đảo:
300 bằng nửa cạnh huyền Nếu tam giác vuông có 1 cạng góc vuông bằng nửa cạnh huyền
thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó bằng 300 .
Cần nhớ quan trọng: Định lý Py ta go: Bình phương cạnh huyền => Định lý Py ta go đảo giúp c/ m tam giác vuông:
bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông: a2 = b2 + c2 . ABC có a2 = b2 + c2  ABC vuông tại A
24
ĐƯỜNG TRÒN – ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
ĐN: Đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu: (O; R) là tập hợp các Vị trí tương đối của điểm và đường tròn
điểm cách một điểm O cho trước một khoảng không đổi bằng R N
(R>0). OM = R  M( O;R )
T/c đối xứng: O R M ON  R  N nằm ngoài (O;R)
(O;R) có 1 tâm đối xứng là O.
O R P OP  R  P nằm trong (O;R)
M Vô số trục đối xứng là các đường kính

ĐL về sự xác định đường tròn: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn
Đường tròn ( O; R ) đi qua 3 điểm không thẳng hàng A, B, C gọi là đường tròn ngoại tiếp ABC (hoặc ABC nội tiếp đường tròn
(O; R) ).
Tâm O: là giao điểm các đường trung trực của 3 cạnh, bán kính R = OA = OB = OC .
A A
A

O C
B
B C O B C
O

ABC nhọn: tâm O nằm trong tam giác ABC tù: tâm O nằm ngoài tam giác ABC vuông: tâm O là trung điểm của
BC
cạnh huyền, bán kính R =
2
Đl: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm Đl đảo: Nếu tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn
của cạnh huyền: ngoại tiếp thì tam giác đó vuông
GT ABC;A = 900 ; A GT BC là đường kính A

M là tđiểm của BC của đường tròn


KL M là tâm đường ngoại tiếp ABC .
tròn ngoại tiếp B M
C KL A = 900 . B M
C

ABC .  ABC nội tiếp đường


 ABC nội tiếp đường tròn tròn tâm M, đường kính BC
tâm M, đường kính BC BC BC
R = MA = MB = MC = R = MA = MB = MC =
2 2
ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
ĐL1 :Trong các dây của cùng một đường tròn, dây lớn nhất là đường ĐL2:Trong 1 đường tròn, đường kính vuông góc với 1 dây
kính: thì đi qua trung điểm của dây ấy.
GT (O): đường kính
AB, dây CD D
AB ⊥ CD tại I.
2R
A B KL I là trung điểm I
O A B
O
của CD.
C
C
D

Với mọi dây CD ta có: CD  2R


Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: ĐL3:Trong 1 đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của
OH = OK  AB = CD D 1 dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
OH  OK  AB  CD GT (O): đường kính
D
OH  OK  AB  CD
K AB, dây CD
Chú ý: Công thức tính khoảng cách OH: C không qua O; A
I
B
O
AB  CD = 
O
Chứng minh được H là trung điểm của I
C
dây AB, do đó: I là trung điểm
2 A H B của CD.
 AB 
OH2 + AH2 = OA2  OH = OA2 −   KL AB ⊥ CD .
 2 

25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Hệ thức giữa d và R Vị trí tương đối của đường thẳng và Hình ảnh Số điểm chung
đường tròn

dR Cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B 2


HA = HB = R − d
2 2
O
d R
a
A H B

d=R Đường thẳng a tiếp xúc với (O) tại I. 1


a: Tiếp tuyến của (O) tại I. O
I: tiếp điểm
a

dR Đường thẳng và đường tròn không 0


giao nhau O

d
a

H
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Hệ thức giữa OO’ Vị trí tương đối của đường thẳng Hình ảnh Số điểm
và đường tròn chung

R − r  OO'  R + r Cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B


A
2
Định lý: OO’ là trung trực của dây
O O'
chung AB.

OO' = R − r Hai đường tròn tiếp xúc (trong) 1


tại I Điểm I: tiếp
OO' = R + r O O' I O
I
O'
điểm
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài tại I, O, O’ thẳng
I. hàng.

OO'  R − r (O) đựng (O’). 0


O'
O'
OO'  R + r (O) và (O’) ở ngoài nhau O O

ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP, ĐƯỜNG TRÒN BÀNG TIẾP TAM GIÁC
Đường tròn nội tiếp : (I; r ) nội tiếp ABC (hoặc ABC ngoại Do tính chất: Trong tam giác, 2 đường phân giác góc ngoài tại 2
đỉnh và đường phân giác góc trong tại đỉnh còn lại đồng quy tại
tiếp đường tròn (I; r ) ).
1 điểm.
Tâm I là giao điểm 3 đường phân giác trong. Đường tròn bàng tiếp ABC : (K; R' ) tiếp xúc với cạnh BC và
r = ID = IE = IF, (I; r) tiếp xúc với 3 cạnh tại D, E, F.
tiếp xúc với phần kéo dài của 2 cạnh AB và AC.
A
Tâm K của đường tròn bàng tiếp trong góc A là giao của phân
E giác góc trong đỉnh A và 2 phân giác góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh
F
I C. Bán kính R’ = KM = KN = KP
A

B C
D
Tính chất: AE = AF = p − BC; BF = BD = p − AC; CD = CE = p − AB B M C

S P
SABC = SIAB + SIBC + SIAC  SABC = p.r  r = ABC
p N

AB + AC + BC K
ở đây p = là nửa chu vi của tam giác ABC.
2

ABC có 3 đường tròn bàng tiếp: Đường tròn bàng tiếp trong
góc A, góc B, góc C.

26
TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Đl: Tiếp tuyến vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm: ĐL: ( dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến):
a là tiếp tuyến của (O) tại I thì Đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với
O OI ⊥ a bán kính đi qua điểm đó.
Điểm I gọi là tiếp điểm. GT OI ⊥ a tại I
a
I ( O) O
I KL a là tiếp tuyến của
(O) tại I. a

I
Chú ý: 1 dấu hiệu khác (được dùng để chứng minh tiếp tuyến): Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính
GT OI ⊥ a tại I; OI = d = R
KL a là tiếp tuyến của (O) O
tại I.
d=R
a

I
TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
Được sử dụng 3 tính chất: A
XÐt (O; R) cã: MA, MB lµ c¸c tiÕp tuyÕn t¹i A vµ t¹i B
MA = MB
 M O
 MO lµ tia ph©n gi¸c cña AMB (t/c 2 tiÕp tuyÕn c¾t nhau)

OM lµ tia ph©n gi¸c cña AOB
B
Các t/c mở rộng phải c/m: A
P
- MO là trung trực của AB=> MO vuông góc với AB tại I là trung
điểm của AB. E
- Đoạn nối MO cắt (O) tại C ở thì C cách đều ba cạnh của tam giác O
M I
MAB hay C là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB. C

- Tiếp tuyến tại E cắt MA, MB tại P, Q thì chu vi tam giác MPQ không Q
đổi.
B

TIẾP TUYẾN CHUNG CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN


2 đường tròn ngoài nhau: 4 tiếp tuyến chung 2 đường tròn cắt nhau: 2 tiếp tuyến chung (chung
ngoài)
A A
M B
B Q
O' I
O' I O' O
O J O

D N D
P C
C

2 tiếp tuyến chung ngoài AB và CD 2 tiếp tuyến chung trong MN; PQ 2 đường tròn tiếp xúc trong: 1 tiếp tuyến chung
Tính chất: Tính chất: ngoài
AB, CD, OO’ đồng quy tại J. MN, PQ, OO’ đồng quy tại I.
Tính chất phải c/m: Tính chất phải c/m:
JA = JC, JB = JD; AB = CD. IM = IP, IN = IQ; MN = PQ. O'
O A
AC // BD MP // NQ

2 đường tròn tiếp xúc ngoài: 1 tiếp tuyến chung


trong MN, 2 tiếp tuyến chung ngoài AB; CD.
A
M
B

E O' I
O

D
N
C

27
MỘT SỐ CÁCH TRÌNH BÀY CÁC Ý HÌNH (DÙNG CHO HỌC KÌ 1)
Chứng minh các điểm cùng thuộc 1 đường tròn C/m tam giác là tam giác vuông (kiểu làm của học kì 1)

A A

B C B C
O
O

Tam giác ABC vuông ở A  3 điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn XÐt (O; R) cã: XÐt (O; R) cã:
đường kính BC. BC lµ ®-êng kÝnh  BC lµ ®-êng kÝnh 
C1:  C2: 
A  ( O ) ;A  B;A  C  ABC néi tiÕp (O)
 BC 
Hay: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn  O;  với O là trung  ABC vu«ng t¹i A (®/lÝ)
 2   ABC vu«ng t¹i A (®/lÝ)
điểm của BC.

Đường kính vuông góc với dây Tính chất của tiếp tuyến tại 1 điểm

A
I
B
O
O

C
a

I
XÐt (O; R) cã:
AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ d©y  a lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i I  OI ⊥ a t¹i I

AB ⊥ CD t¹i I 
 I lµ trung ®iÓm cña CD (®Þnh lÝ). (I gọi là tiếp điểm của a và (O)).

Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm Các cách chứng minh tiếp tuyến:

O
I
A B
O
a
D I

XÐt (O; R) cã: C1: (hay dùng)


AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ d©y kh«ng qua t©m O

 V× OI ⊥ a t¹i I

AB c¾t CD t¹i I, I lµ trung ®iÓm cña CD 
   a lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i I.
Mµ I  ( O ) 

 AB ⊥ CD t¹i I (®Þnh lÝ).

Chứng minh OM là trung trực của AB dựa vào tính chất 2 tiếp C2: (dựa vào khoảng cách)
tuyến cắt nhau

A
O

H d=R
M O
a

I
B

V× OI ⊥ a t¹i I
XÐt (O; R) cã: MA, MB lµ c¸c tiÕp tuyÕn t¹i A vµ t¹i B   a lµ tiÕp tuyÕn cña (O;R) t¹i I.
Mµ OI = R 
 MA = MB (t/c 2 tiÕp tuyÕn c¾t nhau)
C3: (Sử dụng định lí đảo về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
V× MA = MB  M thuéc trung trùc cña AB  cung sẽ có ở kì 2).

Mµ OA = OB = R  O thuéc trung trùc cña AB 

 MO lµ ®-êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng AB


 MO ⊥ AB t¹i H vµ H lµ trung ®iÓm cña AB.

28
CÁC LOẠI GÓC
Loại góc Hình vẽ Các kết quả (được dùng)
1. Góc ở tâm: có đỉnh C
trùng với tâm đường O O D
tròn O
A B A B
m
C A B
Số đo góc ở tâm chắn cung
Đl: C là 1 điểm trên cung AB AB = CD  AB = CD  s® AB = s®CD
nhỏ bằng số đo của cung nhỏ:
thì: s® AC + s® CB = s® AB . (liên hệ giữa cung và dây).
(O) có: AOB = s®AB (góc ở
tâm chắn AB )
2. Góc nội tiếp: có HQ1: Góc nội tiếp (  900 ) có số HQ2: Các góc nội tiếp bằng nhau chắn
đỉnh nằm trên M đo bằng nửa số đo của góc ở các cung bằng nhau
đường tròn và 2 tâm cùng chắn 1 cung. C
D
cạnh chứa 2 dây cung O M O
M
của đường tròn đó. N
O A B
A
B A B ( O) cã:
1 1 AMB = CND 
Số đo góc nội tiếp bằng số (O) có: AMB = AOB (góc nội 
2 2 AMB lµ gãc néi tiÕp ch¾n AB 
đo cung bị chắn : tiếp và góc ở tâm cùng chắn 
1 CND lµ gãc néi tiÕp ch¾n CD 
(O) có: AMB = s® AB AB ) 
2
 AB = CD
(góc nội tiếp chắn AB )
Ngược lại: AB = CD  AMB = CND .
HQ3: Các góc nội tiếp cùng HQ4: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
chắn 1 cung hoặc chắn các là góc vuông.
cung bằng nhau thì bằng nhau. C

N A B
O
M O

A B ( O ) cã:
1 AB lµ ®-êng kÝnh
(O) có: AMB = ANB = s® AB   ACB = 90
0
2 C  (O) 
(2 góc nội tiếp cùng chắn AB ) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
3. Góc tạo bởi tia x HQ: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một
m
tiếp tuyến và dây B cung thì bằng nhau.
cung A x

( BAx; BAy ): Có đỉnh O B


y
là tiếp điểm, 1 cạnh A
là 1 tia tiếp tuyến n
O
(Ax; Ay), cạnh còn lại Số đo góc tạo bởi tia tiếp y
chứa dây cung AB. 1
tuyến và dây cung bằng số C
2
đo cung bị chắn : ( O ) cã: BAx = ACB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp
1
( O ) cã: BAx = s® AmB (góc cùng chắn AB )
2
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung chắn AB )
4. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn: bằng nửa tổng 5. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: bằng nửa hiệu số đo 2 cung bị
số đo 2 cung bị chắn: chắn:
1
( )
BEC = s®BnC + s® AmD (góc có đỉnh nằm bên trong
2
1
( )
BFC = s®BmC − s® AnD (góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn chắn
2
đường tròn chắn BnC và AmD ) BnC và AmD )
m A C
D
E D
m
n O
O F
C
B A
B
n

29
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN (HỌC KÌ 2)
Trong 1 đường tròn: Hai cung bị chắn giữa hai dây song song

+ Hai cung nhỏ bằng nhau căng 2 dây bằng nhau A B

+ Hai dây bằng nhau căng hai cung nhỏ bằng nhau. O

D C
C
D
O XÐt (O; R) cã:
AB, CD lµ 2 d©y 
A B   AD = BC (2 cung bÞ ch¾n gi÷a 2 d©y //)
AB = CD  AB = CD  s® AB = s®CD AB / /CD 

Đường kính đi qua điểm chính giữa của 1 cung (kết quả 1) Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm

A A

O O

C I D
C I D
B
B

XÐt (O; R) cã:


XÐt (O; R) cã:
AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ d©y kh«ng qua t©m O
AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ cung  
 AB c¾t CD t¹i I, I lµ trung ®iÓm cña CD 
A lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung lín CD   I lµ trung ®iÓm cña CD (§/lÝ)
  A lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung lín CD
AB c¾t CD t¹i I  B lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung nhá CD (®Þnh lÝ).

Đường kính đi qua điểm chính giữa của 1 cung (kết quả 2) Đường kính vuông góc với dây

A A

O
O C D
C D B

XÐt (O; R) cã:


XÐt (O; R) cã: AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ cung 

AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ cung  AB ⊥ CD 
  AB ⊥ CD. (§/lÝ)
B lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung nhá CD  A lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung lín CD
B lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung nhá CD (§/lÝ)

Đường kính vuông góc với dây (Kì 1 đã biết) Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm (kì
1 đã biết)
D

C
I
A B
O

C I
A B
O

XÐt (O; R) cã: D

AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ d©y 


 XÐt (O; R) cã:
AB ⊥ CD t¹i I 
AB lµ ®-êng kÝnh, CD lµ d©y kh«ng qua t©m O

 I lµ trung ®iÓm cña CD (®Þnh lÝ). 
AB c¾t CD t¹i I, I lµ trung ®iÓm cña CD 

 AB ⊥ CD t¹i I (®Þnh lÝ).

30
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. ĐN: Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có 4 đỉnh nằm trên 2. Định lý: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo 2 góc đối nhau
đường tròn đó bằng 1800 .
B
=>Tứ giác ABCD nội tiếp (O) thì: A + C = 1800 ; B + D = 1800 .
A

O
C 3. Định lý: Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang
cân và ngược lại.
D

C1: (c/m tứ giác nội tiếp) C2: (c/m tứ giác nội tiếp)
Đl: Nếu tứ giác có tổng số đo 2 góc đối nhau bằng 1800 thì tứ Nếu tứ giác có góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối
giác đó nội tiếp được đường tròn. của đỉnh đó thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
B Xét tứ giác ABCD có: B Xét tứ giác ABCD có:
x

A A + C = 1800 
 BAx = BCD
 A  ABCD là tứ giác nội tiếp
mµ ®©y lµ 2 gãc ®èi  (Tứ giác có góc trong tại 1
O
C  ABCD là tứ giác nội tiếp. đỉnh bằng góc ngoài tại
C
đỉnh đối).
D
D
Chú ý: Nếu ABCD là tứ giác nội tiếp, thì gọi đường tròn (O) ngoại
tiếp tam giác ABC , thì tam giác ABC nội tiếp (O)=> do đó D thuộc
(O). Vậy tứ giác ABCD nội tiếp (O).
C3: (c/m tứ giác nội tiếp) C4: (c/m tứ giác nội tiếp)
Tứ giác có 4 đỉnh cách đều 1 điểm (mà ta xác định được điểm Nếu tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa 2 đỉnh còn
đó). Thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn có tâm là điểm đó. lại dưới một góc  thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
B Vì OA = OB = OC = OD  B Tứ giác ABCD có:
ABCD là tứ giác nội tiếp DAC = DBC
A đường tròn (O;OA). A
Mà A và B là 2 đỉnh kề cùng
O nhìn cạnh DC
C C
=>ABCD là tứ giác nội tiếp.

D D
MỘT SỐ HỆ THỨC LƯỢNG VỀ ĐƯỜNG TRÒN HAY GẶP (phải c/m)
1. M nằm ngoài (O, R), MAB, MCD là 2 cát tuyến. Khi đó: 2. M nằm trong (O, R), AB, CD là 2 dây cung qua M. Khi đó:
MA.MB = MC.MD ( = OM − R )
2 2
MA.MB = MC.MD ( = R2 − OM2 )
B Cách c/m: ABCD là tgnt=> I ABCD là tgnt=>
A
MAC ∽ MDB(g − g) MAC ∽ MDB(g − g)
 MA.MB = MC.MD A D  MA.MB = MC.MD
J O
I
O (còn = MI.MJ = OM2 − R2 ) M
(còn = MI.MJ = R2 − OM2 )
M
C D C B
J

3. M nằm ngoài (O; R), kẻ tiếp tuyến MA(A là tiếp điểm), cát tuyến 4. Bổ sung cách chứng minh tứ giác nội tiếp
MBC. Khi đó: MA2 = MB.MC C5: Tứ giác ABCD có 2 đường chéo A B
A Dựa vào góc tạo bởi tiếp cắt nhau tại I mà: IA.IC = IB.ID I
tuyến và dây cung, c/m được: =>ABCD là tứ giác nội tiếp
MAB ∽ MCA(g − g) (c/m: IAB ∽ IDC(c − g − c) rồi dùng
M O D
 MA2 = MB.MC C4)
B C
C
C6: Tứ giác ABCD có AB, CD kéo dài B
5. Bổ sung cách c/m tiếp tuyến (định lý đảo về tiếp tuyến) A
cắt nhau tại M mà: MA.MB = MC.MD
A Nếu BAx = ACB thì ta cm =>ABCD là tứ giác nội tiếp M
D
x được Ax là tiếp tuyến của (O) (c/m: MAD ∽ MCB(cgc) rồi dùng
C
tại A C2)
O
B C

31
CÁC KẾT QUẢ VỀ TIẾP TUYẾN – CÁT TUYẾN VỚI ĐƯỜNG TRÒN (SAU GÓC NỘI TIẾP, GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG)
Tích cát tuyến bằng Tích cát tuyến (phải c/m) Tích dây bằng tích dây (phải c/m)

MAB, MCD lµ 2 c¸t tuyÕn cña (O), th×: MA.MB = MC.MD AB, CD lµ 2 d©y cña (O) c¾t nhau t¹i ®iÓm I th×:
IA.IB = IC.ID
B
C
A A

O
M I O
C
D D

XÐt MAD vµ MCB cã:


B


AMD chung XÐt IAC vµ IDB cã:

MDA = MBC (2 gãc néi tiÕp cïng ch¾n AC cña (O))
 
AIC = DIB (®èi ®Ønh)
 MAD ∽ MCB (g.g) 
ICA = IBD (2 gãc néi tiÕp cïng ch¾n AD cña (O))

MA MD
 =  MA.MB = MC.MD (®pcm)  IAC ∽ IDB (g.g)
MC MB
IA IC
 =  IA.IB = IC.ID (®pcm)
ID IB

Bình phương tiếp tuyến bằng Tích cát tuyến (phải c/m) C/m tiếp tuyến bằng cách c/m tia trùng (phải c/m)

(O) cã: MA lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i A, MBC lµ c¸t tuyÕn Nếu BAx = ACB thì Ax là tiếp tuyến của (O) tại A
 MA2 = MB.MC
A

A
x'
x
O
M O B
B C
C

XÐt MAB vµ MCA cã: Trªn nöa mÆt ph¼ng bê AB cã chøa tia Ax

 AMB chung vÏ tia Ax' lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i A.


  BAx' = ACB (gãc t¹o bëi tia tt vµ dc vµ gãc nt
MAB = MCA (gãc nt vµ gãc t¹o bëi tia tt vµ
 cïng ch¾n AB)
d©y cung cïng ch¾n AB)
mµ: BAx = ACB (gt)
 MAB ∽ MCA (g.g)
MA MB  BAx' = BAx
 =  MA 2 = MB.MC (®pcm)  2 tia Ax vµ Ax' trïng nhau
MC MA
 Ax lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i A.

Ví dụ 1 về c/m tiếp tuyến nhờ tia trùng Ví dụ 2 về c/m tiếp tuyến nhờ tia trùng

Cho ABC vµ ®iÓm M trªn ®-êng th¼ng BC tháa m·n: MAB = ACB. Cho ABC, ®iÓm M trªn ®-êng th¼ng BC mµ: MA 2 = MB.MC
C/m MA lµ tia tiÕp tuyÕn cña ®-êng trßn (O) ngo¹i tiÕp ABC C / m MA lµ tiÕp tuyÕn cña ®-êng trßn (O) ngo¹i tiÕp ABC

A A

O
M' O
M C M C
B B

Trªn nöa mp bê AB cã chøa ®iÓm M MA MC


MA2 = MB.MC  =
vÏ tia AM' lµ tia tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i A (M'  BC) MB MA
 M'AB = ACB (gãc t¹o bëi tia tt vµ dc vµ gãc nt cïng ch¾n AB) c/m: MAB ∽ MCA (g.g)  MAB = ACB
Sau ®ã lµm tiÕp nh- vÝ dô 1 MA lµ tia tt cña (O).
mµ: MAB = ACB (gt)  M'AB = MAB  M' trïng víi M
 AM lµ tiÕp tuyÕn cña (O) t¹i A.

32
CÁC HÌNH KHÔNG GIAN CẦN NHỚ
1. Hình trụ 2. Hình nón
Quay hcn ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được hình trụ. Quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông
-Hai đường tròn đáy bằng nhau, nằm trên 2 mặt phẳng song song OA cố định ta được hình nón
- Cạnh AB: Đường sinh, vuông góc với mp đáy(=> là đường cao) - Đáy nón: là đường tròn tâm O, r = OC.
- Đường sinh: AC
- Đỉnh: A, đường cao AO.

Diện tích xung quanh hình trụ bằng chu vi đáy nhân với chiều cao: Diện tích xung quanh hình nón bằng nửa chu vi đáy nhân với
Sxq = 2 rh ; độ dài đường sinh: Sxq =  rl
Stp = Sxq + 2S1 ®¸y = 2 rh + 2 r2 . Stp = Sxq + S®¸y =  rl +  r2 .
Thể tích hình trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao: 1
Thể tích hình nón bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
Vtrô = S1 ®¸y .h =  r2h . 3
1
3. Hình cầu V®¸y =  r2h .
Quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính 3
AB cố định thì được 1 hình cầu. *Với nón cụt:
Nửa đường tròn quay tạo nên mặt cầu.

Sxq =  (r1 + r2 )l .
S tp = Sxq + S2 ®¸y =  (r1 + r2 ) l +  (r12 + r22 ) .

V =  h (r12 + r22 + r1r2 ) .


1
Diện tích mặt cầu bằng 4 lần diện tích hình tròn có cùng bán
3
kính: SmÆt cÇu = 4 R2 ;
4
Thể tích hình cầu : Vh×nh cÇu =  R3 .
3
5. Hình lăng trụ đứng 4. Hình hộp chữ nhật (kích thước a, b, c)
Các mặt đáy là các đa giác bằng nhau, nằm trên 2 mp song song Diện tích xung quanh bằng tổng diện tích các mặt bên:
Các mặt bên là các hcn, các cạnh bên vuông góc với đáy Sxq = 2 ( a + b ).c
Đặc biệt: Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều gọi là lăng trụ đều
Stp = Sxq + 2S1 ®¸y
Lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
Vhhcn = abc

*Đặc biệt khi hhcn là hình lập phương cạnh a:


Sxq = 4a2 ; Stp = 6a2 ; Vhlp = a3
6. Hình chóp đều
Có đáy là đa giác đều, chân đường cao trùng với tâm đáy
Hình hộp đứng (đáy hbh) Các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
Lăng trụ đứng tam giác Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn.
Sxq = p.d với d: chiều cao
Sxq = 2p.h với p là nửa chu vi đáy, h: chiều cao; Stp = Sxq + 2S1 ®¸y . mặt bên (trung đoạn), p:
Vl¨ng trô = S1 ®¸y .h nửa chu vi đáy
Stp = Sxq + S®¸y

33
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU (TỜ 1)
Loại 1: Bài toán về thể tích Loại 2: Bài toán về diện tích
VD1: Một bồn nước inox có dạng 1 hình trụ có chiều cao 1,75 VD4: Một thùng nước có dạng hình trụ với chiều cao 1,6m và
mét, diện tích đáy 0,32 m2 . Hỏi bồn nước đựng đầy được bao bán kính đáy 0,5m . Người ta sơn toàn bộ phía ngoài mặt xung
nhiêu mét khối nước (bỏ qua bề dày của bồn nước). quanh của thùng nước này (trừ 2 mặt đáy). Tính diện tích bề
Giải. Số mét khối nước bồn đựng đầy bằng thể tích của bồn mặt được sơn (lấy   3,14 ).
nước và bằng thể tích của hình trụ có chiều cao h = 1,75 mét, Giải. Diện tích bề mặt của thùng nước được sơn bằng diện tích
diện tích đáy S®¸y = 0,32 m2 . xung quanh của hình trụ có chiều cao h = 1,6m và bán kính đáy
Vậy bồn đựng đầy được số mét khối nước là: r = 0,5m .
Vn-íc = Vtrô = S®¸y .h = 0,32.1,75 = 0,56 (m ) .
3 Vậy diện tích bề mặt được sơn của thùng nước là:
Ss¬n = Sxq = 2 rh  2.3,14.0,5.1,6 = 5,024 (m2 ) . KL: Diện tích bề
KL: Bồn đựng đầy được số mét khối nước là 0,56 (m3 ) .
mặt được sơn của thùng nước khoảng 5,024 (m2 ) .
VD2: Người ta làm các viên nước đá hình nón có đường kính
đáy là 3cm, chiều cao 4cm. Tính số lít nước sạch cần dùng để VD5: Quả bóng đá dùng trong các trận thi đấu của trẻ em có
làm 1000 viên nước đá như vậy? (lấy   3,14 ) dạng một hình cầu với bán kính bằng 9,5cm . Tính diện tích bề
Giải. Số lít nước sạch cần dùng chính bằng 1000 lần thể tích của mặt của quả bóng đó (lấy   3,14 ).
hình nón có đường kính đáy d = 3cm, chiều cao h = 4cm. Giải. Diện tích bề mặt của quả bóng đá bằng diện tích của mặt
d 3 cầu có bán kính R = 9,5cm .
Bán kính đáy nón là r = = = 1,5 ( cm ) .
2 2 Vậy diện tích bề mặt của quả bóng là:
Vậy số lít nước sạch cần dùng để làm 1000 viên nước đá là: (
S = SmÆt cÇu = 4 R2  4.3,14.(9,5) = 1133,54 cm2 .
2
)
1 2 1
Vn-íc = 1000.Vnãn = 1000.  r .h  1000. .3,14. (1,5 ) .4 KL: Vậy diện tích bề mặt của quả bóng xấp xỉ 1133,54 ( cm2 ).
2

3 3
= 9420 ( cm3 ) = 9,42 (lÝt ). VD6: Để hưởng ứng cuộc vận động “Nói không với rác thải
nhựa dùng một lần”, một nhà hàng đã dùng hộp giấy để đựng
KL: Số lít nước sạch cần dùng xấp xỉ 9,42 lít. sữa chua. Hộp giấy có dạng hình trụ đường kính đáy 6cm, chiều
VD3: Một tháp nước có bể chứa có dạng hình cầu, bán kính
cao 7cm và có nắp đậy bằng nhựa. Tính số m2 giấy cần dùng để
phía trong đo được là 6m. Hỏi bể chứa của tháp nước đựng đầy
sản xuất 100 hộp giấy trên (bỏ qua các mép dán, lấy   3,14 ).
được bao nhiêu mét khối nước? (lấy   3,14 , làm tròn kết quả
Giải. Diện tích giấy cần dùng để làm 1 chiếc hộp bằng Tổng diện
đến hàng đơn vị ).
tích xung quanh và diện tích 1 đáy của hình trụ có bán kính đáy
Giải. Số mét khối nước mà bể chứa của tháp nước đựng đầy
6
bằng thể tích của hình cầu có bán kính R = 6m . r = = 3cm và chiều cao h = 7cm .
2
Vậy bể chứa của tháp nước đựng đầy được số mét khối nước
Diện tích giấy cần dùng để làm 1 chiếc hộp là:
là: Vn-íc = VcÇu =  R 3  .3,14.63 = 904,32  904 (m3 )
4 4
S1 = Sxq + S1 ®¸y = 2 rh +  r2 = 2. .3.7 +  .32 = 51 ( cm2 )
3 3
KL: bể chứa của tháp đựng đầy được xấp xỉ 904 (m3 ) nước. Số m2 giấy cần dùng để sản xuất 100 hộp giấy bằng:
S = 100.S1 = 100.51  5100.3,14 = 16014 ( cm2 ) = 1,6014 (m2 )
Loại 3: Bài toán thả 1 vật, chiều cao cột nước, nước tràn
VD9: Một cốc nước hình trụ đựng đầy nước có chiều cao bằng KL: Số m2 giấy cần dùng để sản xuất 100 hộp giấy xấy xỉ
10cm, thể tích bằng 90 cm3 . Ngườ ta thả vào cốc một quả 1,6014 (m2 ).
bóng hình cầu có bán kính bằng bán kính của hình trụ sao cho
VD7: Một chiếc nón đội đầu có dạng hình nón có đường sinh
quả bóng ngập hoàn toàn trong nước. Tính thể tích nước bị tràn
bằng 30cm, đường kính đáy bằng 40cm. Người ta dùng 2 lớp lá
ra ngoài.
để phủ lên bề mặt xung quanh của nón. Tính diện tích lá cần
Giải. Vì thể tích của hình trụ Vtrô =  r2h = 90 ( cm3 ) dùng để làm 1 chiếc nón như vậy (lấy   3,14 ).
 r2 .h = 90  r2 .10 = 90  r2 = 9  r = 3(cm) . Giải. Diện tích lá cần dùng để làm 1 chiếc nón bằng 2 lần diện
40
Do bk hình cầu bằng bk hình trụ nên bk hình cầu là R = 3( cm) . tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy r = = 20cm và
2
Vì cốc đựng đầy nước nên lượng nước tràn ra ngoài chính bằng
đường sinh l = 30cm .
thể tích của quả bóng hình cầu có bán kính R = 3( cm) . Vậy diện tích lá cần dùng để làm 1 chiếc nón là:
Vậy thể tích nước tràn ra ngoài là: Sl¸ = 2.Sxq = 2. rl  2.3,14.20.30 = 3768 ( cm2 ) .
Vn-íc = VcÇu =  R 3 = . .33 = 36 ( cm3 ) . KL: Thể tích….
4 4
3 3 KL: Diện tích lá dùng để làm 1 chiếc nón xấp xỉ 3768 ( cm2 ).
VD10: Người ta nhấn chìm hoàn toàn 1 tượng đá nhỏ vào một VD8: Một chiếc xô có dạng hình nón cụt có độ dài đường sinh
lọ thủy tinh có nước có dạng hình trụ. Bán kính đáy lọ là 6cm. 30cm, các bán kính đáy là 20cm và 10cm. Tính diện tích xung
Nước trong lọ dâng thêm 8,5 mm. Hỏi thể tích của tượng đá là quanh của chiếc xô.
bao nhiêu cm3 ?(lấy   3,14 ) Diện tích xung quanh của chiếc xô
Giải. Đổi 8,5mm = 0,85cm . chính bằng diện tích xung quanh
Thể tích của tượng đá chính bằng thể tích nước dâng lên và của hình nón cụt có các bán kính
bằng thể tích của hình trụ có bán kính đáy r = 6cm và chiều cao đáy , đường sinh l = 30cm . Vậy
h = 0,85cm . diện tích xung quanh của chiếc xô
Vậy thể tích của tượng đá là: là:
S = Sxq =  (r1 + r2 )l
V = Vtrô =  r2 .h  3,14.62.0,85 = 96,084 ( cm3 ) . KL: Thể tích …
( )
 3,14. ( 20 + 10 ).30 = 2826 cm2 .

34
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU (TỜ 2)
Loại 4: Loại toán “ít nhất”, “nhiều nhất”, “có đổ đầy không?” Loại 5: Bài toán về tạo thành hình trụ, hình nón
VD10: Một cái gàu múc nước hình nón có bán kính đáy là 15cm 200cm
và chiều cao là 25cm. Hỏi phải múc ít nhất bao nhiêu lượt để đổ
60cm
đầy một cái thùng có thể tích 240 lít?
Giải. Thể tích của gàu múc nước chính bằng thể tích của hình
nón có bán kính đáy là r = 15cm và chiều cao là h = 25cm. VD12: Từ một tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước 60 cm x
 Thể tích của gàu múc nước là: 200 cm, người ta làm một thùng nước hình trụ có chiều cao bằng
Vgàu = . .r .h = . .15 .25 = 1875 ( cm ) = 1,875 ( lÝt ) .
1 2 1 2 3
60 cm, bằng cách gò tấm nhôm thành mặt xung quanh của thùng
3 3
240 240 , đáy và nắp làm bằng tấm nhôm khác (giả sử các mối nối có kích
Vì thể tích thùng nước là 240 lít mà =  40,7 nên
Vgµu 1,875 thước không đáng kể). Tính thể tích của thùng theo lít (lấy
cần múc gàu ít nhất 41 lượt thì mới đổ đầy được thùng.
  3,14 , làm tròn đến hàng đơn vị).
VD11: Một liễn nuôi cá cảnh được xem như 1 phần của mặt
cầu. Biết bán kính hình cầu bằng 9cm và lượng nước đổ vào liễn Giải. Thùng nước tạo thành có dạng hình trụ, với chiều cao
2 h = 60cm , chu vi đáy C = 200cm .
bằng thể tích hình cầu. Hỏi nếu thay nước ở liễn thì cần ít
3 100
nhất bao nhiêu lít nước? (lấy   3,14 ) C = 2. .r = 200cm  r = ( cm) .

2
Giải. Số lít nước ít nhất cần để thay nước trong liễn bằng thể Thể tích của thùng nước là:
3
tích hình cầu có bán kính R = 9cm . V =  .r2 .h = ... =
600000

( cm3 ) =
600

(lÝt ) 
600
3,14
(lÝt )  191(lÝt )
Vậy số lít nước ít nhất cần dùng là:
2 2 4  2 4
Vn-íc = .VcÇu = .  . .R3   . .3,14.93
3 3 3  3 3
= 2034,72 ( cm3 ) = 2,03472 ( lÝt ).
KL: Số lít nước ít nhất cần dùng là 2,03472 (lít).
Loại 6: Tính đường cao hoặc đường kính, đường sinh Loại 7: Bài toán tỉ lệ hao hụt.
VD13: Một hình trụ có chiều cao gấp 1,5 lần bán kính đường VD16: Chiếc mũ sinh nhật là một hình nón được làm từ bìa
tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ bằng 27 ( cm2 ) .
cứng có đường kính đáy là 20cm, độ dài đường sinh là 30cm.
Hãy tính diện tích phần bìa cứng để làm 1 chiếc mũ nói trên nếu
Tính chiều cao của hình trụ. tỉ lệ hao hụt là 2%. (   3,14 , làm tròn đến hàng đơn vị, tính
Giải. Gọi bán kính đáy của hình trụ là r (cm) theo cm2 )
 chiều cao của hình trụ là: h = 1,5.r ( cm) . Giải. Bán kính đáy nón là: r = 20: 2 = 10 (cm)
Diện tích xung quanh của hình trụ là: Diện tích xung quanh của chiếc mũ sinh nhật bằng diện tích xq
27
Sxq = 2. .r.h = 27 ( cm2 )  r.h =
của hình nón có bk đáy r = 10 cm, đường sinh l = 30cm.
= 13,5
2 Vậy diện tích xung quanh của chiếc mũ là:
 r.1,5.r = 13,5  r2 = 9  r = 3(cm) . Sxq =  .r.l =  .10.30 = 300 ( cm2 )
Vậy chiều cao hình trụ là: h = 1,5.r = 1,5.3 = 4,5 (cm). Vì tỉ lệ hao hụt là 2% nên diện tích bìa cừng để làm chiếc mũ là:
VD14: Một lon sữa dạng hình trụ có chiều cao 10cm và đường S = (100% + 2% ) Sxq = 1,02.300  1,02.200.3,14  961 ( cm2 )
kính đáy là 6cm. Nhà sản xuất muốn tiết kiệm chi phí sản xuất Loại 8: Hình ghép
của vỏ lon mà không làm thay đổi thể tích của lon sữa nên đã VD17: Hãy tính thể tích dụng cụ sau (đơn vị: lít). (lấy   3,14 )
hạ chiều cao của lon sữa hình trụ xuống còn 8cm. Tính bán kính
đáy của lon sữa mới (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Giải. Bán kính đáy của lon sữa ban đầu là: r = 6 : 2 = 3( cm) .
Thể tích của lon sữa ban đầu là: V =  .r2 .h =  .32.10 = 90 ( cm3 )
Thể tích của lon sữa không đổi nên thể tích lon sữa mới vẫn là
90 ( cm3 ) .
Ta có: Vmíi =  .rmíi
2
.hmíi = 90 ( cm3 )  rmíi
2
.hmíi = 90  rmíi
2
.8 = 90 Giải. Đổi 1,4m = 140 ( cm) ; 1,6m = 160 (cm)
 rmíi  3,4 ( cm) . Dụng cụ gồm 1 hình trụ có chiều cao h1 = 70cm , bán kính đáy
Vậy bán kính của đáy lon sữa mới xấp xỉ 3,4cm. 1,4
r1 = = 0,7m = 70cm
VD15: Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm . Biết số đo diện 2
tích xung quanh là 65 ( cm2 ) . Tính chiều cao của hình nón? Và 1 hình nón có chiều cao h2 = 160 − 70 = 90 ( cm) , bán kính

Giải. Diện tích xung quanh của hình nón là Sxq = 65 ( cm2 ) . đáy r2 = 70cm
Thể tích của dụng cụ là:
  .r.l = 65  r.l = 65  3.l = 65  l = 15( cm)
1
Theo định lí Pytago: V = Vtrô + Vnãn =  .r12 .h1 +  .r22 .h2
3
l2 = h2 + r2  132 = h2 + 52  h2 = 144  h = 12 (cm) .
 3.14.702.70 + .3,14.702.90 = 1123178 ( cm3 )  1123,178 (lÝt)
1
Vậy chiều cao của hình nón là 12cm. 3
35
CHU VI ĐƯỜNG TRÒN + ĐỘ DÀI CUNG, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN + QUẠT TRÒN, ĐỊNH LÝ TA LÉT
ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN(CHU VI ĐỘ DÀI CUNG TRÒN (Tô đậm) DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN DIỆN TÍCH HÌNH QUẠT TRÒN
HÌNH TRÒN):

O A O
R O A
O n0
R l n0

B S =  R2
B
C = 2 R
Hoặc: C =  d (d = 2R là đường Với (O; R): Độ dài cung AB, số Với (O; R): Diện tích hình quạt
kính)  Rn tròn OAB tâm O, bán kính R, số
đo cung n0 là: l = đo cung n0 là:
180
 R2n lR
Squ¹t = hoặc Squ¹t =
360 2
Với l là độ dài cung AB.
ĐỊNH LÍ TA - LÉT
1. Định lí Ta – lét 2. Định lí Ta – lét đảo
Nếu 1 đường thẳng song A Nếu 1 đường thẳng cắt 2 A
song với 1 cạnh của tam cạnh của 1 tam giác và định
giác và cắt 2 cạnh còn lại thì ra trên 2 cạnh này những
B' C' B' C'
nó định ra trên 2 cạnh ấy đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
những đoạn thẳng tương thì đường thẳng đó song
B C B C
ứng tỉ lệ. song với cạnh còn lại của
AB' AC' AB' AC' BB' CC' tam giác
B’C’ // BC => = ; = ; =
AB AC BB' CC' AB AC AB' AC' AB' AC' BB' CC'
= ;hoac = ;hoac =
AB AC BB' CC' AB AC => B’C’ //BC
3. Hệ quả của định lí Ta – lét
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 A C' B'
tam giác và song song với cạnh còn lại A
thì nó tạo thành 1 tam giác mới có 3
B' C'
cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của
tam giác đã cho.
B C
B C
AB' AC' B'C'
B’C’ // BC => = = AB' AC' B'C'
AB AC BC B’C’ // BC => = =
AB AC BC
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
1. Định nghĩa: Trường hợp 1: Cạnh – cạnh – cạnh
A = A';B = B';C = C' A

ABC ∽ A'B'C'   AB BC CA A'
 = = (= k)
 A'B' B'C' C'A'
B C B' C'
Khi đó: Tỉ số 2 đường cao tương ứng (2 trung tuyến, 2 phân giác
AB BC CA
tương ưng) bằng tỉ số đồng dạng = =  ABC ∽ A'B'C' ( c-c-c )
Tỉ số 2 diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng. A'B' B'C' C'A'
Trường hợp 2: Cạnh – góc – cạnh Trường hợp 3: Góc - góc
A A

A'
A'

B C B' C'
B C B' C'
AB AC 
=  B = B' 
A'B' A'C'   ABC ∽ A'B'C' (c-g-c) 
  ABC ∽ A'B'C'(g-g)
A = A'  C = C'
 
AB A'B' 
= 
Hoặc: AC A'C'   ABC ∽ A'B'C' (c-g-c)
A = A' 

4. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông:
C1: 2 tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng nhau (g – g)
C2: 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia (c – g – c)
C3: Cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia (ch –
cgv)

36
TÍNH CHẤT CÁC ĐƯỜNG TRONG TAM GIÁC
1. Đường phân giác 2. Đường trung trực
Định lý 1: Điểm nằm trên tia phân giác của 1 góc thì cách đều 2 ĐN: Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông
cạnh của góc đó góc với đoạn thẳng đó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng.
Định lý 2(đảo): Nếu M nằm bên trong 1 góc và cách đều 2 cạnh Định lý 1: Điểm nằm trên trung trực của 1 đoạn thẳng thì cách
của góc đó thì M nằm trên tia phân giác của góc đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó
c/m tia phân giác: Dựa vào x Định lý 2: Điểm cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng thì nằm
ĐN hoặc định lý 2. trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
d
H
M
O
O K y

*3 đường phân giác trong tam giác đồng quy tại tâm đường tròn
B
nội tiếp tam giác M
* Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
*Tính chất đường phân giác của tam giác:
A AD là phân giác góc BAC =>
AB DB c/m trung trực: Dựa vào Đn hoặc định lý 2.
=
AC DC 3 đường trung trực của 3 cạnh tam giác đồng quy tại tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác.

B C
D
3. Đường cao 4. Đường trung tuyến
Ba đường cao của tam giác đồng quy tại trực tâm của tam giác. Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại trọng tâm,
A 2
trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường
3
2
trung tuyến đi qua đỉnh ấy: AG = AM
H 3
A

B C
G
=> Cách c/m trực tâm: C/m điểm đó là giao điểm của 2 đường
cao.
B C
*Ứng dụng quan trọng: đường thẳng nối đỉnh và trực tâm sẽ M
vuông góc với cạnh đối diện => c/m 2 đường thẳng vuông góc. => Các cách c/m trọng tâm:
C1: C/m điểm đó là giao của 2 đường trung tuyến
C2: c/m điểm đó nằm trên 1 trung tuyến và cách đỉnh một
2
khoảng bằng độ dài đường trung tuyến(hoặc cách trung
3
1
điểm cạnh đối một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến)
3
4. Đường trung bình của tam giác 5. Đường trung bình của hình thang
Là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác. Là đoạn thẳng nối 2 cạnh bên của hình thang
T/c: ĐTB song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy. T/c: đường trung bình song song với 2 đáy và bằng nửa tổng 2
A đáy.
A B

M N
M N

B C
D C
Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và
song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3. Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bê và song song
với 2 đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ 2.

37
CÁC LOẠI TỨ GIÁC
Định nghĩa Tính chất Dấu hiệu nhận biết Công thức, ứng dụng đặc biệt
1. Hình thang c/m: AB // CD => tứ giác
Tứ giác có 2 cạnh đối song song ABCD là hình thang với 2 đáy
A cạnh đáy B AB, CD.
2 cạnh đáy song song *Đặc biệt:
Sthang =
( day1 + day2).cao
cạnh bên
Hình thang vuông = hình 2
cạnh bên
đường thang + 1 góc vuông
cao

D H cạnh đáy C

Đặc biệt: hình thang vuông là


hình thang có 1 góc vuông.
2. Hình thang cân Hình thang cân có: C1: Hình thang + 2 đường *C/ m đoạn thẳng bằng nhau,
A H B - Hai cạnh bên bằng nhau chéo bằng nhau song song.

O - Hai đường chéo bằng nhau


C2: Hình thang + 2 góc kề 1
đáy bằng nhau
D K C - 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Là hình thang có 2 góc kề 1 đáy
- Trục đối xứng là đường đi
bằng nhau
qua trung điểm của 2 đáy
3. Hình bình hành Trong hình bình hành: C1: Tứ giác + các cạnh đối // *C/ m đoạn thẳng bằng nhau,
A B - Các cạnh đối song song, C2: Tứ giác + các cạnh đối song song.
bằng nhau bằng nhau *c/m 3 điểm thẳng hàng, 3
C3: Tứ giác + 2 cạnh đối song đường đống quy: Nếu ABCD là
O - Các góc đối bằng nhau song và bằng nhau hbh, O là trung điểm của
D C C4: Tứ giác + các góc đối đường chéo BD => O là trung
- 2 đường chéo cắt nhau tại bằng nhau. điểm của AC => A, O, C thẳng
Là tứ giác có các cạnh đối song
trung điểm của mỗi đường. C5: Tứ giác có 2 đường chéo hàng.
song
- Giao điểm của 2 đường cắt nhau tại trung điểm mỗi Shbh = a.h
chéo là tâm đối xứng đường a: 1 cạnh, h: chiều cao ứng với
cạnh đó.
4. Hình chữ nhật Trong hình chữ nhật: C1: Tứ giác có 3 góc vuông. *C/ m đoạn thẳng bằng nhau,
A B - Có các tính chất của hbh C2: Hthang cân có 1 góc song song.
- 2 đường chéo bằng nhau và vuông. * C/ m góc vuông.
cắt nhau tại trung điểm mỗi C3: Hbh có 1 góc vuông. Shcn = a.b
O đường. C4: Hbh có 2 đường chéo Với a, b là 2 cạnh kề.
- Tâm đx: giao điểm 2 đường bằng nhau.
D C
chéo
Tứ giác có 4 góc vuông - Trục đx: đường thẳng nối
trung điểm 2 cạnh đối.
5. Hình thoi Trong hình thoi: C1: Hbh + 2 cạnh kề bằng *C/ m đoạn thẳng bằng nhau,
A B - Có các tính chất của hbh nhau. song song, vuông góc
- 2 đường chéo vuông góc C2: Hbh có 2 đường chéo * C/ m phân giác
O - 2 đường chéo là phân giác vuông góc. AC.BD
Shthoi =
của các góc của hình thoi C3: Hbh có 1 đường chéo là 2
- Tâm đx: giao điểm 2 đường phân giác của 1 góc ở đỉnh. (Tứ giác có 2 đường chéo
C chéo vuông góc: Diện tích bằng nửa
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Trục đx: 2 đường chéo tích 2 đường chéo)

6. Hình vuông Trong hình vuông: C1: HCN + 2 cạnh kề bằng *C/ m đoạn thẳng bằng nhau,
A B Có tất cả các tính chất của nhau song song, vuông góc
hình chữ nhật và hình thoi. C2: HCN có 2 đường chéo * C/ m phân giác
450
- Tâm đx: giao điểm 2 đường vuông góc. Shv = a2
O
chéo C3: HCN có 1 đường chéo là
- Trục đx: 2 đường chéo, phân giác của 1 góc vuông
đường thẳng nối trung điểm C4: Hình thoi có 1 góc vuông.
D C 2 cạnh đối. C5: Hình thoi có 2 đường
chéo bằng nhau.
Tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh
bằng nhau

38
MỤC LỤC
CĂN BẬC HAI .................................................................................................................................................................................. 1

CÁCH GIẢI CÁC PT CƠ BẢN – CÁC PT THƯỜNG GẶP Ở CÂU 1c .................................................................................................... 2

CÁCH GIẢI CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN – CÁC BPT THƯỜNG GẶP Ở CÂU 1c ................................................................... 3

CÂU HỎI VỀ SO SÁNH, CHỨNG MINH – MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH CỦA BÀI 1c .................................................................. 4

BÀI TOÁN BIỂU THỨC NHẬN GIÁ TRỊ NGUYÊN câu 1c ................................................................................................................. 5

BÀI TOÁN MIN – MAX VÀ CÁC BĐT CƠ BẢN THƯỜNG DÙNG ..................................................................................................... 6

HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ (gồm 3 tờ) ................................................................................................................................... 7

ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH .......................................................................................................................... 10

GIẢI TOÁN THỰC TẾ BẰNG CÁCH LẬP PT HOẶC HPT: (Gồm 5 tờ) ............................................................................................. 11

PT BẬC HAI – CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PT BẬC HAI – HỆ THỨC VI – ÉT (gồm 6 tờ) ............................................................... 16

ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 GIAO ĐIỂM CỦA PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG (Gồm 2 tờ) .............................................................. 22

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG ............................................................................................................................. 24

ĐƯỜNG TRÒN – ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN ..................................................................................................... 25

VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN ..................................................................................................... 26

TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.................................................................................................................................................. 27

MỘT SỐ CÁCH TRÌNH BÀY CÁC Ý HÌNH (DÙNG CHO HỌC KÌ 1) .................................................................................................. 28

CÁC LOẠI GÓC .............................................................................................................................................................................. 29

LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN (HỌC KÌ 2) .................................................................................................... 30

TỨ GIÁC NỘI TIẾP ........................................................................................................................................................................ 31

CÁC KẾT QUẢ VỀ TIẾP TUYẾN – CÁT TUYẾN VỚI ĐƯỜNG TRÒN (SAU GÓC NỘI TIẾP, GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY
CUNG)........................................................................................................................................................................................... 32

CÁC HÌNH KHÔNG GIAN CẦN NHỚ.............................................................................................................................................. 33

CHU VI ĐƯỜNG TRÒN + ĐỘ DÀI CUNG, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN + QUẠT TRÒN, ĐỊNH LÝ TA LÉT ............................................ 36

TÍNH CHẤT CÁC ĐƯỜNG TRONG TAM GIÁC ............................................................................................................................... 37

CÁC LOẠI TỨ GIÁC ....................................................................................................................................................................... 38

39

You might also like