Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Đề thi tuyển sinh vào 10 ( đề 4)

Câu 1 : (1,0 điểm)


ADN nhân đôi dựa trên nguyên tắc nào. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN
Câu 2: (1,0 điểm)
Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào
ở một loài sinh vật. Hãy cho biết:
a) Đây là giai đoạn phân bào nào? Giải thích.
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c) Kết thúc quá trình phân bào trên tạo ra các tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
Câu 3 ( 1 điểm )

a) Quan sát hình 1, hình 2, hình 3 và cho biết diễn biến nhiễm sắc thể của tế bào
ở mỗi hình đang ở kì nào của quá trình phân bào? Biết rằng các tế bào của hình
trên cùng loài.
b) Quan sát sơ đồ về sự thay đổi số lượng nhiễm sắc
thể qua các quá trình 1, 2, 3. Hãy cho biêt 1, 2, 3 biểu
diễn cho những quá trình nào? Nêu ý nghĩa về mối quan
hệ giữa các quá trình đó?

Câu 4: (1,5 điểm)


a) Khoảng năm 1860 trên đối tượng đậu Hà Lan, Men Đen đã tiến hành các
thí nghiệm lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng. Trình bày các kết luận ông
rút ra được sau khi tiến hành thí nghiệm?
b) Tính trạng hình dạng quả của một loài thực vật do một gen có 3 alen quy
định, để xác định tương quan trội lặn của các alen người ta tiến hành các phép lai
sau:
Phép lai 1: Cây quả tròn x cây quả dài được F1 có tỉ lệ 50% cây quả tròn: 50%
cây quả dài.
Phép lai 2: Cây quả tròn x cây quả dài được F1 có tỉ lệ 50% cây quả tròn: 50%
cây quả bầu.
- Hãy biện luận xác định tương quan trội, lặn giữa các alen của gen chi phối
hình dạng quả và viết các sơ đồ lai kiểm chứng
- Cho các cây F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, xác định tỉ lệ
kiểu hình ở F2:
Câu 5: 1,0 điểm).
Phân biệt thường biến và đột biến theo các tiêu chí khái niệm, nguyên nhân,
cơ chế, ý nghĩa.
Câu 6: (1,0 điểm)
Trình bày đặc điểm biểu hiện bên ngoài và cơ chế phát sinh người bị bệnh
Đao.
Câu 7: (1,0 điểm)
a) Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli sản
xuất hoocmôn insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người?
b) Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Cho các cây P
hạt vàng tự thụ phấn, thế hệ F1 thu được 95% hạt màu vàng và 5% hạt màu xanh.
Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của P và F1.
Câu 8 ( 1,0 điểm )
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của
loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 4 (TN4-Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực
loài C sinh sống. Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:

Hãy giải thích kết quả thu được từ các thí nghiệm trên.

Câu 9 ( 1,5 điểm )


a, Sơ đồ hình bên biểu diễn giới hạn nhiệt độ của 2 loài A, B sống ở 2 khu vực khác nhau:
- Loài nào có khả năng phân bố rộng
hơn? Giải thích.
- Nhiệt độ trung bình hiện tại ở môi
trường sống của loài A, loài B lần lượt
là 30oC và 15oC. Hãy dự đoán loài nào
có khả năng bị chết hơn nếu nhiệt độ trung bình ở môi trường sống của cả 2 loài đều
tăng thêm 5oC. Giải thích.
b) Thế nào là quần thể sinh vật? Nêu các đặc trưng của quần thể.
c) Quần thể vật ăn thịt và con mồi đều bị con người khai thác với số lượng như nhau,
loài nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.
HẾT

You might also like