QD 316 FPL Ban Hanh Quy Che Cong Tac HSSV (Update) (Đã Ký Số)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: keynum
316 /QĐ-CĐFPL Hà Nội, ngày keyd
12 tháng keym
6 năm 2023
keyy

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên
Trường Cao đẳng FPT Polytechnic

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC


Căn cứ Quyết định số 3997/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về viêc thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đổi tên Trường Cao đẳng Công
nghệ Hà Nội thành Trường Cao đẳng FPT Polytechnic;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế công
tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Công tác sinh viên.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế công tác học sinh, sinh
viên Trường Cao đẳng FPT Polytechnic”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các Quyết định ban
hành trước đây về Quy chế công tác học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng FPT
Polytechnic.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng các phòng/ban, bộ môn và giảng viên, cán bộ nhân
viên, học sinh, sinh viên trong trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG


- BGH (để b/c); Ký bởi: Vũ Chí Thành
- Như Điều 3; Chức danh: SIGN HERE
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT
- Lưu: VT, CTSV. Polytechnic
QUY CHẾ
CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
(Ban hành kèm theo Quyết định số keynum
316 /QĐ-CĐFPL ngày keyd
12 tháng keym
6 năm 2023
keyy
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung
công tác học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên; khen
thưởng và kỷ luật đối với học sinh, sinh viên.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV)
đang tham gia học tập tại Trường Cao đẳng FPT Polytechnic.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của Nhà trường, nhằm
bảo đảm thực hiện mục tiêu đào tạo HSSV phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, hình thành, bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng lực
của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Công tác HSSV đảm bảo khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân
chủ trong các khâu có liên quan đến HSSV.

Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 3. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, nội quy, quy chế và quy định của Nhà trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường; chủ
động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng nhà giáo, cán
bộ, nhân viên và các HSSV khác trong Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học
tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng
đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Nhà trường và các hoạt động
khác của HSSV.
5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian lận trong học
tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; kịp thời báo cáo với bộ môn, phòng, bộ
phận chức năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện
những hành vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội
quy, quy chế của Nhà trường.

1
6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.
7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường.
8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật và của Nhà trường.
Đóng các khoản tiền theo quy định của Nhà trường.
9. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và trang thiết bị, bao gồm cả máy tính cá nhân phục
vụ cho quá trình học tập tại Nhà trường.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Nhà trường.
Điều 4. Quyền của học sinh, sinh viên
1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện
trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và của Nhà trường.
2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước đối với học sinh, sinh
viên trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp.
3. Được học cùng lúc hai chương trình nếu đáp ứng đủ điều kiện theo Quy chế Đào
tạo; được đăng ký dự tuyển học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của pháp luật;
được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, tham gia các tổ chức tự quản của
HSSV; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào
tạo của nhà trường, các hoạt động xã hội có liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà
trường theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia nghiên cứu khoa học, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và
các cuộc thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của
Nhà trường.
6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thực tập
tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏa thuận
của Nhà trường và doanh nghiệp.
7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất
lượng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện
hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển Nhà
trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng để giải quyết các vấn đề
có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của HSSV.
8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và các giấy tờ khác liên quan;
được giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.
10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và Nhà trường như:
Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị, phương tiện của Nhà trường phục vụ cho các
hoạt động học tập, thực hành, thực tập nghề nghiệp và các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao.
Điều 5. Những việc học sinh, sinh viên không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối với nhà giáo,
cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và HSSV khác trong Nhà trường.
2
2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hưởng các chính sách
đối với HSSV.
3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự đồng ý của Nhà
trường.
4. Say rượu bia khi đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong Nhà trường và nơi công cộng.
6. Vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc lôi kéo người
khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất
cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi ngược
với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà
nước; tổ chức, tham gia hoạt động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác
trong Nhà trường.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồi
trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước,
xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự nhân phẩm của cá nhân, tổ chức trên
mạng Intenet và các phương tiện đại chúng khác.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động các tổ chức trái pháp luật khác.

Chương III
NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ THỐNG
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
Điều 6. Nội dung công tác học sinh, sinh viên
1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền
a) Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để HSSV nắm vững và
thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản
lĩnh chính trị vững vàng.
b) Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho HSSV về những giá trị,
truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội,
đạo đức nghề nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc;
ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng đồng.
c) Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận thức và ý thức tuân
thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo pháp luật.
d) Tạo điều kiện, giúp đỡ học sinh, sinh viên phấn đấu, rèn luyện để được đứng
trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia, phấn đấu trong các tổ
chức đoàn thể của Nhà trường.
đ) Giáo dục thể chất: Tổ chức cho học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động thể
thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm sóc sức khỏe gia đình và cộng
đồng.
2. Công tác quản lý HSSV
a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định.
3
b) Cấp thẻ HSSV.
c) Thống kê, tổng hợp dữ liệu và giải quyết các công việc hành chính liên quan
đến HSSV.
d) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, tổng hợp kết quả rèn luyện, giám sát việc
thực hiện quy chế công tác HSSV; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều
kiện cho HSSV tham dự hội thi chuyên và không chuyên trong lĩnh vực văn hóa nghệ
thuật.
đ) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về
công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động
chống phá Đảng, Nhà nước, tệ nạn xã hội trong HSSV; phối hợp với công an và chính
quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ
việc liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà trường.
e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết
các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến HSSV.
g) Phối hợp với cơ quan công an và chính quyền địa phương trong việc quản lý
HSSV ở ngoại trú.
3. Tổ chức Tuần định hướng đầu khóa cho HSSV.
4. Công tác hỗ trợ đối với HSSV.
a) Tư vấn cho HSSV xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với mục tiêu,
năng lực, sức khỏe.
b) Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Nhà trường; tạo điều kiện giúp đỡ
HSSV là người khuyết tật, người thuộc diện chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn
và HSSV thuộc nhóm đối tượng cần sự hỗ trợ.
c) Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ cần thiết khác cho HSSV.
d) Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho HSSV.
đ) Huy động các nguồn lực xã hội trong và ngoài nhà trường hỗ trợ HSSV.
e) Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và các tổ chức sử dụng người
lao động nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV phù hợp với yêu cầu
thực tiễn.
f) Tổ chức thực hiện công tác y tế học đường theo quy định.
5. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về HSSV theo yêu cầu của cơ quan quản
lý.
Điều 7. Tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên
Căn cứ Quy chế tổ chức, hoạt động của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic, Hiệu
trưởng quyết định thành lập hệ thống tổ chức, quản lý và quy định cụ thể trách nhiệm
của các đơn vị, cá nhân để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ Công tác HSSV theo
quy định.

Chương IV
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 8. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
4
1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.
2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của HSSV.
3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong Nhà
trường.
Điều 9. Nội dung và thang điểm đánh giá
Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả
học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá
và khung điểm theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.
Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện của HSSV được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung
bình, yếu. Cụ thể:
a) Loại xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm.
b) Loại tốt: Từ 80 đến 89 điểm.
c) Loại khá: Từ 70 đến 79 điểm.
d) Loại trung bình: Từ 50 đến 69 điểm.
đ) Loại yếu: Dưới 50 điểm.
2. HSSV bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại
khá, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại
trung bình.
Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Hiệu trưởng Nhà trường quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn
luyện của HSSV. Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng Nhà trường.
b) Thường trực Hội đồng: Là Trưởng Ban Công tác sinh viên hoặc Trưởng Ban
Đảm bảo.
c) Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các bộ môn, phòng, ban liên quan, đại diện
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Nhà trường.
2. Quy trình đánh giá, công bố kết quả rèn luyện
a) Kết quả rèn luyện:
Việc đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên được căn cứ vào điều kiện thực tế
của Nhà trường khi sử dụng phần mềm vào quản lý. HSSV tự ý bỏ học điểm rèn luyện
trong học kỳ được xét là 0 điểm.
Điểm rèn luyện học kỳ tối đa của sinh viên là 100 điểm và điểm rèn luyện tối
thiểu là 0 điểm.
b) Quy trình đánh giá:
Bước 1: Phòng Công tác sinh viên hoặc Phòng Đảm bảo (Sau đây gọi là “CTSV”)
tổng hợp danh sách sinh viên học đi trong kỳ và tập hợp danh sách các sinh viên được
cộng hoặc trừ điểm để tính điểm rèn luyện trong kỳ bao gồm:
- Danh sách khen thưởng (Theo quyết định khen thưởng).
- Danh sách thành viên Câu lạc bộ (Sau đây gọi là “CLB”) (Cán bộ phụ trách
CLB).
5
- Danh sách sinh viên tham gia sự kiện (Phòng CTSV tổng hợp từ các sự kiện).
- Danh sách lớp trưởng, Bí thư (Từ cán bộ phụ trách).
- Danh sách sinh viên tham gia các cuộc thi (Phòng Đào tạo).
- Danh sách vi phạm quy chế thi, cấm thi (Phòng Đào tạo).
- Danh sách kỷ luật (Phòng CTSV).
- Các bằng chứng liên quan đến các hoạt động xã hội, tình nguyện ở ngoài
trường.
Bước 2: Tổ chức họp hội đồng đánh giá (Biên bản họp hội đồng) theo từng học
kỳ, có thể gửi mail xin ý kiến.
Bước 3: Hiệu trưởng ký quyết định công nhận điểm rèn luyện của sinh viên.
Bước 4: Kết quả rèn luyện của HSSV được cập nhật trên hệ thống của trường
hàng kỳ.
Điều 12. Thời gian đánh giá và cách tính điểm
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV được tiến hành định kỳ theo học kỳ.
2. Điểm rèn luyện HSSV trong kỳ học là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí,
nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm
rèn luyện các kỳ học trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình
cộng của điểm rèn luyện các kỳ học.
3. HSSV nghỉ học tạm thời thì khi tiếp tục theo học không thực hiện đánh giá
trong thời gian nghỉ học.
Điều 13. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Kết quả rèn luyện toàn khóa học của HSSV được lưu trong hồ sơ quản lý tại
trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.
2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập và
các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện Xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
Điều 14. Quyền khiếu nại của học sinh, sinh viên về kết quả đánh giá rèn
luyện
1. HSSV có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu
thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà
trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định.
2. Trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp
luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, TẬP THỂ HỌC SINH,
SINH VIÊN
Điều 15. Nội dung, hình thức khen thưởng HSSV
1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân HSSV, tập thể, CLB có thành tích xứng
đáng cần được biểu dương, khen thưởng kịp thời theo các nội dung, mức khen thưởng
do Hiệu trưởng quy định. Cụ thể:

6
a) Đoạt giải trong kỳ thi chuyên và không chuyên các cuộc thi tài năng khác; có
sáng kiến trong học tập, lao động có giá trị.
b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, đoàn thể của
HSSV, hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các
hoạt động trong lớp, khoa (bộ môn hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ), trong hoạt
động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao.
c) Có thành tích trong các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội; dũng cảm cứu người bị nạn; chống tiêu cực, tham nhũng.
d) Các thành tích đặc biệt khác.
2. Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân và tập thể, CLB được tiến hành vào cuối
học kỳ và khóa học.
Điều 16. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng học sinh, sinh viên
1. Thủ tục xét khen thưởng
Đến kỳ xét khen thưởng, CTSV họp, xét, đề xuất danh hiệu đối với cá nhân HSSV
có thành tích để báo cáo đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định công nhận danh hiệu đối với
cá nhân HSSV.
2. Quyết định công nhận danh hiệu của cá nhân, tập thể HSSV phải được lưu
trong hồ sơ quản lý HSSV.
Điều 17. Hình thức kỷ luật đối với học sinh, sinh viên; thủ tục cho thôi học
đối với học sinh, sinh viên (tự thôi học đối với người học)
1. HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi để xem
xét phê bình hoặc áp dụng một trong 04 hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ.
b) Cảnh cáo: Đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm mức độ
nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng
mức độ tương đối nghiêm trọng.
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo
mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi học sinh, sinh viên không
được làm.
d) Buộc thôi học: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục
vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm
trọng hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
2. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định Phụ lục 3 và
phụ lục 4 kèm theo Quy chế này.
Điều 18. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật học sinh, sinh viên
1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật:
a) HSSV mắc khuyết điểm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ
luật.
b) Phòng Công tác sinh viên đề nghị Hiệu trưởng quyết định hình thức kỷ luật.
Trong đó:
- Các minh chứng liên quan đến ý thức, thái độ, trộm cắp, đánh nhau,… Phòng
CTSV chuẩn bị.
7
- Các minh chứng liên quan đến học tập, gian lận thi cử, … Phòng Đào tạo, Khảo
thí chuẩn bị.
c) Thành phần dự họp xét kỷ luật: ngoài các thành viên của Hội đồng khen thưởng
và kỷ luật HSSV còn có HSSV vi phạm, đại diện tập thể lớp có HSSV vi phạm (các
thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được quyền biểu quyết).
Nếu HSSV vi phạm kỷ luật được triệu tập mà vắng mặt (nếu không có lý do chính đáng)
thì họp xét kỷ luật HSSV vẫn tiến hành và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức
kỷ luật. Kết quả họp phải được ghi biên bản và đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ
luật.
2. Hội đồng khen thưởng và kỷ luật học sinh, sinh viên do Hiệu trưởng quyết
định thành lập, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng Nhà trường.
b) Thường trực Hội đồng: Là trưởng Ban Công tác sinh viên.
c) Các ủy viên: Là đại diện các bộ môn hay bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ,
phòng, ban có liên quan, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên (nếu
có) của Trường.
3. Hồ sơ xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên:
a) Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành
việc làm bản tự kiểm điểm thì trình tự xem xét kỷ luật vẫn được tiến hành trên cơ sở các
chứng cứ thu thập được).
b) Biên bản của cuộc họp xét kỷ luật và đơn vị phụ trách công tác HSSV.
c) Các tài liệu có liên quan.
4. Quyết định kỷ luật của HSSV phải có điều khoản ghi rõ thời gian bị thi hành
kỷ luật và phải được lưu vào hồ sơ quản lý HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật mức
đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Trường cần gửi thông báo cho gia đình
HSSV biết để quản lý, giáo dục.
Điều 19. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Sau thời hạn 03 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 06 tháng đối với
trường hợp bị cảnh cáo kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV
không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định
kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của HSSV theo quy định.
2. Đối với trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, nếu HSSV có nguyện vọng trở lại
Nhà trường để tiếp tục học tập thì phải sau ít nhất sau 01 năm, kể từ ngày bắt đầu kỷ luật
mới được Nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
Điều 20. Quyền khiếu nại về khen thưởng và kỷ luật
HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng thì có
quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng Nhà trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả
giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy
định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

8
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Phối hợp thực hiện
Phòng Công tác sinh viên kết hợp với các phòng, ban, bộ môn, Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
Phòng Công tác sinh viên tổng kết đánh giá công tác HSSV báo cáo với Hiệu
trưởng Nhà trường.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định này
đều bị bãi bỏ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung
Quy chế này, các phòng, ban chức năng đóng góp ý kiến bằng văn bản gửi về Văn phòng
của Trường để tổng hợp chung báo cáo Hiệu trưởng Nhà trường kịp thời xem xét, điều
chỉnh./.

9
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN HSSV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(BAO GỒM CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI)

STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THANG ĐIỂM


A Ý thức học tập Tối đa 30 điểm
1 Mặc định +25 điểm
2 Điểm cộng:
SV đạt giải hoặc danh hiệu cấp quốc gia +15 điểm/danh hiệu
SV tham gia trực tiếp vào BTC sự kiện hoặc tham gia
+3 điểm/sự kiện
các cuộc thi cấp trường, cấp thành phố, cấp quốc gia
SV đạt giải hoặc danh hiệu cấp trường +5 điểm/sự kiện
SV đạt giải hoặc danh hiệu cấp thành phố +10 điểm/danh hiệu
Chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà
B Tối đa 25 điểm
trường
Mặc định +25 điểm
Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội,
C văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống Tối đa 25 điểm
các tệ nạn xã hội
1 Mặc định +15 điểm
2 Điểm cộng:
SV có tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa, văn
+2 điểm/sự kiện
nghệ, giao lưu, sự kiện
SV có hành vi tốt được ghi nhận/tham gia các hoạt
động xã hội, tình nguyện, từ thiện có giấy xác nhận +10 điểm/danh hiệu
của địa phương, chính quyền, đoàn thể.
Ý thức tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn
D Tối đa 20 điểm
thể, tổ chức trong nhà trường
1 Mặc định +15 điểm
2 Điểm cộng:
Sinh viên tham gia tích cực vào hoạt động của CLB
+1-5 điểm/ 1CLB
(do chủ nhiệm CLB đánh giá)
SV là chủ nhiệm/phó chủ nhiệm CLB, ban cán sự lớp
+10 điểm/danh hiệu
hoặc thành viên ban chấp hành đoàn trường.
Tổng điểm 100 điểm

* Điểm trừ:
Nội dung điểm trừ Điểm trừ

-10 điểm/lần bị vi phạm có


Vi phạm quy chế thi, kiểm tra biên bản xử lý của Nhà
trường

Có tên trong các quyết định kỷ luật -20 điểm

1
DANH SÁCH CÔNG NHẬN ĐIỂM RÈN LUYỆN SINH VIÊN HỌC KỲ ....
Kèm theo Quyết định ....... ngày .... tháng ..... năm .... của Hiệu trưởng
TT Mã SV Họ và tên sinh viên Điểm Xếp loại

2
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN HSSV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THANG ĐIỂM


A Ý thức học tập Tối đa 30 điểm
Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học.
Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra.
1 10
(Nghỉ học không lý do, bỏ giờ giảm 1 điểm/ 1 lần, vi
phạm 1 lần trừ 1 điểm).
2 Không phải thi lại môn nào (vi phạm 1 lần trừ 1 điểm). 7
3 Điểm TBC học kỳ:
- Điểm TBC từ 5,0 đến 6,0 7
- Điểm TBC từ 6,0 đến 7,0 8
- Điểm TBC từ 7,0 đến 8,0 9
- Điểm TBC từ 8,0 đến 10,0 10
Tham gia các cuộc thi do nhà trường hoặc các đơn vị
4 3
ngoài trường tổ chức. Nếu đạt giải (có minh chứng)

B Ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường Tối đa 25 điểm

1 Thực hiện tốt nội quy, quy chế của Bộ và của Trường. 15
Thực hiện tốt nếp sống văn hoá, có ý thức bảo vệ tài sản
2 của Trường, giữ gìn vệ sinh môi trường. 10
(Nếu bị nhắc nhở 1 lần giảm 1 điểm).
Ý thức tham gia các hoạt động rèn luyện chính trị,
C xã hội, văn hóa, văn thể và phòng chống các Tệ nạn Tối đa 20 điểm
xã hội
Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể của lớp, Câu lạc
1 bộ, nhà trường tổ chức (Số điểm được tính = số lần 15
tham gia x 15/tổng số hoạt động)
Tích cực đấu tranh chống các tệ nạn xã hội: ma tuý, mại
2 5
dâm, rượu chè, bê tha...
D Đánh giá phẩm chất công dân, quan hệ cộng đồng Tối đa 15 điểm
1 Tích cực tìm hiểu và chấp hành tốt pháp luật 4
Tích cực tham gia phong trào tự quản ở Trường và nơi
2 5
mình cư trú.
Dũng cảm đấu tranh bảo vệ lẽ phải, đóng góp có hiệu
3 quả trong công tác an ninh, an toàn được biểu dương (có 1
minh chứng)
4 Quan hệ đúng mức với bạn bè và thầy cô 4
Có hành vi dũng cảm cứu người hoặc tận tình giúp bạn
5 1
bè trong học tập và sinh hoạt.
E Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, đoàn thể Tối đa 10 điểm
1
STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THANG ĐIỂM
Dựa theo các chức danh và nhiệm vụ được giao để đánh
5-10
giá kết quả đạt được (vận dụng cho điểm theo Bảng 1).

Bảng 1:
Loại
Xuất sắc Tốt Khá Trung bình
Chức vụ
Lớp trưởng 10 9 8 5
Lớp phó, Bí thư, UV
BCH Chi đoàn, UV
8 7 6 5
BCH Liên chi, SVTN,
Ban chủ nhiệm CLB.

2
PHỤ LỤC 3
VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT HSSV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(BAO GỒM CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI)

I. CÁC VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ

STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý

Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học;


Không được điểm danh cho giờ học
01 Không tuân thủ các yêu cầu của giảng viên
đó
trong giờ học

Vô lễ với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
02
của trường trách đến buộc thôi học

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển


03 Học thay hoặc nhờ người khác học thay
trách đến buộc thôi học

Gian lận trong kỳ thi, kiểm tra, đánh giá Được xử lý theo các hình thức kỷ
04
trong giờ học, làm đồ án. luật quy định trong Nội quy kỳ thi

Được xử lý theo các hình thức kỷ


Cố tình chậm nộp hoặc không nộp học phí luật quy định trong Quy định tài
05
mà không có lý do chính đáng chính cho sinh viên các hệ đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục FPT

Tùy theo mức độ hư hại, xử lý từ


Làm hư hỏng, thiệt hại tài sản của nhà
06 khiển trách đến buộc thôi học và
trường
phải bồi thường 100% thiệt hại

Uống rượu bia trong lớp học, say rượu bia Tùy theo mức độ vi phạm, xử lý từ
07
khi đến lớp khiển trách đến buộc thôi học

Hút thuốc lá hay thuốc lá điện tử (các chất Phạt


08
cấm tương tự) 50,000vnd/lần vi phạm
Sử dụng, buôn bán, tàng trữ hoặc lôi kéo
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
09 người sử dụng chất kích thích, chất gây
trách đến buộc thôi học.
nghiện.
1
STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan
chức năng xử lý theo quy định pháp
luật
Mang đồ ăn nước uống vào lớp học, thư
Phạt
10 viện hoặc giảng đường. Vứt rác không đúng
50,000vnd/lần vi phạm
nơi quy định

Chơi games trên máy tính trong giờ học - Phạt


11
Gây ảnh hưởng đến người khác 50,000vnd/lần vi phạm

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển


trách đến buộc thôi học.
12 Đánh bạc dưới mọi hình thức
Nếu nghiêm trọng đưa ra truy tố
trước pháp luật

Gian lận trong điểm danh; truy cập trái


Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
phép hệ thống hay sửa đổi thông tin và dữ
trách đến buộc thôi học.
13 liệu của nhà trường;
Nếu nghiêm trọng đưa ra truy tố
tấn công, ngăn cản các hoạt động bình
trước pháp luật
thường của hệ thống CNTT tại trường

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các trách đến buộc thôi học.
14
hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn Nếu nghiêm trọng đưa ra truy tố
giáo trái phép trước pháp luật

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo Giao cho cơ quan chức năng xử lý
15
người khác sử dụng ma túy theo quy định của pháp luật

Xử lý theo quy định về xử lý sinh


16 Sử dụng ma túy
viên liên quan đến ma túy

Chứa chấp, môi giới mại dâm, Hoạt động Giao cho cơ quan chức năng xử lý
17
mại dâm theo quy định của pháp luật

Mang các đồ vật có khả năng gây sát Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
18
thương vào trường học trách đến buộc thôi học.

2
STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan
chức năng xử lý theo quy định pháp
luật

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển


trách đến buộc thôi học.
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản
19 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan
do lấy cắp mà có
chức năng xử lý theo quy định pháp
luật

Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ và Giao cho cơ quan chức năng xử lý
20
hàng cấm theo quy định của Nhà nước theo quy định của pháp luật

Đưa phần tử xấu vào trong khuôn viên


Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo
21 trường, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh,
đến buộc thôi học
trật tự trong nhà trường

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo


Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đến buộc thôi học. Nếu nghiêm
22
đánh nhau trọng, giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp luật

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo


Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, đến buộc thôi học. Nếu nghiêm
23
viết truyền đơn, áp phích trái với luật định trọng giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp luật

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ


Tham gia biểu tình, tụ tập đông người,
24 quan chức năng xử lý theo quy định
khiếu kiện trái quy định của pháp luật
của pháp luật

3
STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý

Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình


Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển
ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi
trách đến buộc thôi học. Nếu
trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống
25 nghiêm trọng, giao cho cơ quan
phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu
chức năng xử lý theo quy định của
khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh
pháp luật
sự và nhân phẩm của cá nhân trên Internet

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển


Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm phạm trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm
26
nhân phẩm, đời tư của người khác trọng, giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp luật

Tùy theo mức độ, nhà trường xem


xét nhắc nhở, phê bình hoặc xử lý
27 Các vi phạm khác
kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi
học

II. XỬ LÝ VI PHẠM ĐEO THẺ SINH VIÊN

Nội dung vi phạm Số lần Ghi chú


Tịch Đình
thu và chỉ
STT Cảnh Buộc thôi
Hình thức xử lý hủy học
cáo học
thẻ tập 1
học kỳ
Yêu cầu làm lại thẻ
sinh viên, phí cấp thẻ
1 Mất thẻ sinh viên
theo quy định tài
chính.

4
Giảng viên ghi sổ và
mời ra khỏi phạm vi
giảng đường những sinh
viên không đeo thẻ hoặc
Không đeo thẻ sinh đeo thẻ sinh viên tạm
viên trong giảng thời quá hạn (đối với tân
2 đường; đeo thẻ sinh sinh viên của từng khoá
viên tạm thời quá nhập học đang đợi nhận
hạn. thẻ chính).
Phòng Tổ chức và
Quản lý đào tạo không
tính điểm danh buổi
học đó.
Dùng thẻ sinh viên của
3 người khác (xử lý cả 2 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
sinh viên)
Làm giả thẻ sinh viên
4 Lần 1 Lần 2
(chính hoặc tạm thời)

5
PHỤ LỤC 4
NỘI QUY HSSV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Điểm danh
- Sinh viên vào lớp đúng giờ, nếu đến muộn sẽ bị tính là vắng mặt ở tiết học đó.
- Sinh viên nghỉ học quá thời lượng quy định của một học phần sẽ không được thi
cuối học phần và phải học lại, trừ trường hợp đặc biệt mà Nhà trường quy định.
2. Thẻ sinh viên
- Sinh viên phải đeo thẻ trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Sinh viên không đeo thẻ sẽ không được vào lớp học hay sử dụng các dịch vụ tại khu
hiệu bộ, giảng đường, thư viện.
- Sinh viên quên thẻ/mang thẻ nhưng không đeo: Lớp sẽ bị trừ điểm thi đua, sinh
viên vi phạm sẽ phải chịu hình thức kỷ luật.
3. Quy tắc và văn hóa ứng xử
- Hành vi, ngôn ngữ của sinh viên phải đảm bảo tính văn hóa, phù hợp với đạo đức
và lối sống của lứa tuổi.
- Sinh viên cần tôn trọng và cư xử có văn hóa với thầy cô, cán bộ nhà trường, khách
đến trường và các sinh viên khác.
- Cư xử đúng mực mọi nơi, thái độ thân thiện, hòa đồng, cởi mở, khiêm tốn trong giao
tiếp, không tham gia hoặc cổ xúy cho những trò đùa gây hại hoặc quá mức dẫn đến
mâu thuẫn.
- Nghiêm cấm trao đổi, truyền bá thông tin xấu, trái với luật pháp nước CHXHCN
Việt Nam và thuần phong mỹ tục của dân tộc dưới mọi hình thức.
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng, không chơi thể thao trong các lớp học, hành lang
giảng đường.
- Sử dụng ngôn từ lịch sự, đúng chuẩn mực trong giao tiếp và trên các phương tiện
giao tiếp xã hội (Facebook, Instagram, Twitter,…).
- Sinh viên cần nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn giao
thông.
4. Giữ gìn và bảo vệ môi trường học tập
- Định kỳ đoàn thanh tra của trường sẽ tiến hành kiểm tra tư trang của sinh viên nhằm
đảm bảo việc chấp hành nội quy trường học của sinh viên.
- Sinh viên cần có ý thức bảo vệ và giữ gìn tài sản của nhà trường.
- Sinh viên làm thiệt hại đến tài sản của nhà trường hoặc tài sản của cá nhân khác sẽ
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đền bù thiệt hại do mình gây ra.
- Sinh viên cố tình xâm phạm hoặc phá hoại tài sản của nhà trường hay tài sản của

1
người khác sẽ bị xử lý theo quy định của nhà trường và pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp phát hiện có hư hỏng, mất mát tài sản, thiết bị của nhà trường (cá nhân)
phải báo ngay với bảo vệ hoặc cán bộ chức năng của trường trong vòng 8 tiếng đồng
hồ. Tập thể lớp phải chịu trách nhiệm liên đới nếu biết thông tin về cá nhân vi phạm
nhưng bao che hoặc không có hành động ngăn cản.
- Cấm mang tàng trữ và hút thuốc, (bao gồm cả thuốc là truyền thống và các loại
thuốc lá điện tử) trong khuôn viên trường học.
- Cấm vứt rác không đúng nơi quy định.
- Cấm mang các chất cháy nổ, độc hại, hung khí vào trong khuôn viên nhà trường.
- Trong khuôn viên giảng đường, thư viện, sinh viên tuyệt đối không được chơi games
trên máy tính dưới mọi hình thức.
5. Trang phục đến trường
- Sinh viên khi đến trường cần có trang phục phù hợp với môi trường giáo dục, không
phản cảm hay gây ảnh hưởng đến người khác. Nam sinh viên cần mặc quần dài, áo
sơ mi/phông có tay, giày/dép quai hậu. Nữ sinh viên cần mặc quần dài hoặc váy
phải dài ngang gối trở xuống, áo sơ mi/phông có tay, giày/dép quai hậu.
- Trang phục của sinh viên phải chỉnh tề, sach sẽ, gọn gàng, thuận tiện cho việc học
tập và sinh hoạt của nhà trường, đúng quy định.
- Sinh viên bắt buộc phải mặc đồng phục theo yêu cầu vào thứ 2 hàng tuần và trong
các buổi lễ của nhà trường.
- Lưu ý: vào ngày thứ 7 hàng tuần, sinh viên được mặc trang phục tự do (Free style)
nhưng phải tuân thủ theo những yêu cầu cơ bản sau: lịch sự, đúng mực. Quần/váy
không quá ngắn trên gối 10cm, quần/váy/áo không quá mỏng,…
II. NỘI QUY LỚP HỌC, GIẢNG ĐƯỜNG
1. Tuân thủ nghiêm túc giờ học theo thời khóa biểu.
2. Sinh viên muốn ra khỏi lớp trước khi hết giờ phải có sự đồng ý của giảng viên.
3. Trong giờ, sinh viên cần tuân thủ tuyệt đối sự hướng dẫn và các yêu cầu của giảng
viên.
4. Trong giờ học tuyệt đối giữ gìn trật tự, nộp điện thoại cho giám thị và không
sử dụng điện thoại trong suốt thời gian học tập tại trường.
5. Giữ gìn vệ sinh, không được viết, vẽ, khắc lên tường, bàn, ghế và các thiết bị
trong lớp học, giảng đường.
6. Không được mang vào lớp học, giảng đường đồ ăn, uống.
7. Nghiêm cấm sinh viên đưa người ngoài vào lớp học, thư viện, giảng đường.

2
III. CÁC VI PHẠM VÀ MỨC ĐỘ VI PHẠM

STT Nội dung vi phạm Mức độ vi phạm Hình thức xử lý


Theo khung xử lý kỷ luật
Mất trật tự, làm việc riêng trong
tại mục IV và Giáo viên
1. giờ học; không tuân thủ các yêu Mức 1
được phép huỷ điểm
cầu của giảng viên trong giờ học.
danh cho giờ học đó
Mang đồ ăn nước uống vào lớp
Theo khung xử lý kỷ luật
2. học, thư viện hoặc giảng đường. Mức 1
tại mục IV
Vứt rác không đúng nơi quy định.

Hút thuốc (bao gồm cả thuốc lá


điện tử) trong lớp học, khuôn viên
trường học và khu vực cổng trường Theo khung xử lý kỷ luật
3. Mức 2
trong phạm vi bán kính 500m; tại mục IV
mang thuốc lá hay thuốc lá điện tử
đến trường.

Theo khung xử lý kỷ luật


Làm hư hỏng, thiệt hại tài sản của
4. Mức 2 tại mục IV và phải bồi
nhà trường.
thường 100% thiệt hại

Vô lễ với giảng viên và cán bộ, Theo khung xử lý kỷ luật


5. Mức 3
nhân viên của trường. tại mục IV
Học thay hoặc nhờ người khác học Theo khung xử lý kỷ luật
6. Mức 3
thay. tại mục IV

Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia Theo khung xử lý kỷ luật


7. Mức 3
tổ chức đánh nhau. tại mục IV

Được xử lý theo các hình


thức kỷ luật quy định
Gian lận trong kỳ thi, kiểm tra,
8. trong Nội quy kỳ thi
đánh giá trong giờ học, làm đồ án.
Trường Cao đẳng FPT
Polytechnic
Được xử lý theo các hình
Cố tình chậm nộp hoặc không nộp thức kỷ luật quy định
9. học phí mà không có lý do chính trong Quy định tài chính
đáng. Trường Cao đẳng FPT
Polytechnic

3
STT Nội dung vi phạm Mức độ vi phạm Hình thức xử lý
Thu giữ trong 1 học kỳ
Không giao nộp điện thoại trước
và xem xét xử lý theo
10. buổi học hoặc sử dụng điện thoại
khung xử lý kỷ luật tại
trong giờ học.
mục IV

Sử dụng thức uống có cồn trong Theo khung xử lý kỷ luật


11. Mức 3
lớp học, say xỉn khi đến lớp. tại mục IV

Đưa phần tử xấu vào trong khuôn


viên trường, gây ảnh hưởng xấu Theo khung xử lý kỷ luật
12. Mức 3
đến an ninh, trật tự trong nhà tại mục IV
trường.

Mang các đồ vật có khả năng gây Theo khung xử lý kỷ luật


13. Mức 3
sát thương vào trường. tại mục IV

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ Theo khung xử lý kỷ luật
14. Mức 3
tài sản do lấy cắp mà có. tại mục IV

Theo khung xử lý kỷ luật


15. Đánh bạc dưới mọi hình thức. Mức 3
tại mục IV

Gian lận trong điểm danh; truy cập


trái phép hệ thống hay sửa đổi
thông tin và dữ liệu của nhà Theo khung xử lý kỷ luật
16. Mức 4
trường; tấn công, ngăn cản các hoạt tại mục IV
động bình thường của hệ thống
CNTT tại trường.

Tham gia biểu tình, tụ tập đông


Theo khung xử lý kỷ luật
17. người, khiếu kiện trái quy định của Mức 4 tại mục IV
pháp luật.

Có hành động quấy rối, dâm ô,


Theo khung xử lý kỷ luật
18. xâm phạm nhân phẩm, đời tư của Mức 4 tại mục IV
người khác.

4
STT Nội dung vi phạm Mức độ vi phạm Hình thức xử lý

Có hành vi gây ảnh hưởng xấu tới Theo khung xử lý kỷ luật


19. Mức 4
hình ảnh của nhà trường. tại mục IV

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử


dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy
Theo khung xử lý kỷ luật
20. hoặc tham gia các hoạt động mê tín Mức 4
tại mục IV
dị đoan, hoạt động tôn giáo trái
phép.

Chứa chấp, môi giới mại dâm, hoạt Theo khung xử lý kỷ luật
21. Mức 5
động mại dâm. tại mục IV

Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất


22. nổ và hàng cấm theo quy định của Mức 5 Theo khung xử lý kỷ luật
Nhà nước. tại mục IV

Kích động, lôi kéo người khác biểu


Theo khung xử lý kỷ luật
23. tình, viết truyền đơn, áp phích trái Mức 5 tại mục IV
với luật định.

Sử dụng, buôn bán, tàng trữ hoặc


Theo khung xử lý kỷ luật
24. lôi kéo người sử dụng chất ma túy Mức 5
tại mục IV
và chất gây nghiện khác.

Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài


viết, hình ảnh có nội dung dung
tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an
ninh quốc gia, chống phá Đảng và Theo khung xử lý kỷ luật
25.
Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, Mức 5 tại mục IV
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh
sự và nhân phẩm của cá nhân trên
Internet.
Theo khung xử lý kỷ luật
26. Các vi phạm khác
tại mục IV

5
IV. KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT

Số lần vi phạm
Mức độ
(Tính theo kỳ Hình thức xử lý Phụ trách
vi phạm
học)
Lần 1 Nhắc nhở cá nhân GT/CBCN/GVCN
Lần 2 Lao động công ích GT/CBCN/GVCN
Lao động công ích (nặng hơn lần
2)
Mức 1
Lần 3 Chép nội quy (2 bản hoàn chỉnh) GT/CBCN/GVCN
Kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ
Thông báo tới gia đình
Từ lần 4 trở đi Xử lý theo lỗi vi phạm mức 2
Lập biên bản, tường trình, kiểm
điểm, cam kết, lưu hồ sơ
Chép nội quy (5 bản hoàn chỉnh)
Lần 1 GT/CBCN/GVCN
Lao động công ích (nặng hơn lần
3 của mức 1)
Thông báo tới gia đình
Lập biên bản, tường trình, kiểm
điểm, cam kết, lưu hồ sơ
Mức 2
Chép nội quy (10 bản hoàn chỉnh)
Lao động công ích (nặng hơn lần
Lần 2 1 của mức 2) HĐKL
Thông báo tới gia đình
Trừ điểm rèn luyện
Khiển trách cá nhân (ban hành
quyết định kỷ luật)
Từ lần 3 trở đi Xử lý theo các lỗi vi phạm mức 3
Lập biên bản, tường trình, kiểm
điểm, cam kết, lưu hồ sơ
Thông báo tới gia đình và mời gia
đình lên làm việc
Lần 1 HĐKL
Báo cáo Ban lãnh đạo, HĐKL
Mức 3
Hạ hạnh kiểm học kỳ (1 bậc)
Cảnh cáo trước toàn trường (ban
hành quyết định kỷ luật)
Từ lần thứ 2 trở
Xử lý theo các lỗi vi phạm mức 4 HĐKL
đi
Lập biên bản, tường trình, kiểm
Mức 4 Lần 1 HĐKL
điểm, cam kết, lưu hồ sơ
6
Số lần vi phạm
Mức độ
(Tính theo kỳ Hình thức xử lý Phụ trách
vi phạm
học)
Thông báo tới gia đình và mời gia
đình lên làm việc
Báo cáo Ban lãnh đạo, HĐKL
Hạ hạnh kiểm học kỳ (1 bậc)
Đình chỉ học tập có thời hạn.
Từ lần thứ 2 trở
Xử lý theo các lỗi vi phạm mức 5 HĐKL
đi
Lập biên bản, tường trình, kiểm
điểm, cam kết, lưu hồ sơ
Thông báo tới gia đình và mời gia
đình lên làm việc
Mức 5 Lần 1 Báo cáo Ban lãnh đạo, HĐKL HĐKL
Buộc thôi học ngay khi quyết định
kỷ luật được ban hành
Giao cho cơ quan chức năng xử lý
(nếu cần)
• Nguyên tắc:
- Hiệu trưởng căn cứ vào mức độ, tính chất của từng trường hợp để quyết định hình
thức kỷ luật, đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình xử lý kỷ luật sinh viên.
- Hình thức xử lý các nội dung vi phạm nằm ngoài khung tại nội quy này sẽ do Hiệu
trưởng quyết định phù hợp với pháp luật, quy định của nhà nước, trên cơ sở tham
mưu, tư vấn của Hội đồng kỷ luật.
- Đối với những trường hợp sinh viên vi phạm pháp luật không có trong nội dung của
nội quy này Hiệu trưởng căn cứ vào kết luận của cơ quan có thẩm quyền để quyết
định hình thức xử lý kỷ luật sinh viên từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
- Đối với các hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật và đồng
thời chịu hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của Nhà trường.
• Lưu ý:
- Mức 1: Áp dụng cho các hành vi vi phạm về thực hiện tác phong, trang phục hoặc
các nội dung vi phạm được xác định là mức 1 trong mục III.
- Mức 2: Áp dụng cho các hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ (ngoài quy định
tại mức 1) hoặc các nội dung vi phạm được xác định là mức 2 trong mục III hoặc
các vi phạm của học sinh, sinh viên đã bị xử lý ở mức 1 từ lần thứ 4 trở lên.
- Mức 3: Áp dụng cho các hành vi vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm
trọng hoặc các nội dung vi phạm được xác định là mức 3 trong mục III hoặc các vi
phạm của học sinh, sinh viên đã bị xử lý ở mức 2 từ lần thứ 3 trở lên.
- Mức 4: Áp dụng cho các lỗi nghiêm trọng hoặc các nội dung vi phạm được xác định
là mức 4 trong mục III hoặc các vi phạm của học sinh, sinh viên đã bị xử lý ở mức
7
3 từ lần thứ 2 trở lên.
- Mức 5: Áp dụng cho các lỗi rất nghiêm trọng hoặc các nội dung vi phạm được xác
định là mức 5 trong mục III hoặc các vi phạm của học sinh, sinh viên đã bị xử lý ở
mức 4 từ lần thứ 2 trở lên.

V. XỬ LÝ VI PHẠM ĐEO THẺ SINH VIÊN

STT Nội dung vi phạm Số lần vi phạm Hình thức xử lý


Lần 1 Nhắc nhở
1. Quên thẻ sinh viên
Từ lần 2 trở đi Trừ điểm rèn luyện
Yêu cầu làm lại thẻ sinh viên,
phí cấp thẻ theo quy định tài
2. Mất thẻ sinh viên
chính của Trường Cao đẳng FPT
Polytechnic
Không đeo thẻ sinh Giám thị mời ra khỏi phạm vi
3. viên trong giảng giảng đường, thư viện những
đường, thư viện sinh viên không đeo thẻ
Lần 1 Tịch thu và huỷ thẻ
Dùng thẻ sinh viên Lần 2 Cảnh cáo trước toàn trường
4. của người khác (xử Đình chỉ học tập 1 học kỳ sau
lý cả 2 sinh viên) Lần 3
Lần 4 Buộc thôi học
Làm giả thẻ sinh Lần 1 Đình chỉ học tập 1 học kỳ sau
5. viên (thẻ chính hoặc Buộc thôi học
thẻ tạm thời) Lần 2

You might also like