Professional Documents
Culture Documents
Tổng Ôn Học Kì Ii Môn Toán Lớp 11 I. Dãy Số - Cấp Số Cộng - Cấp Số Nhân 1. Dãy số a. Khái quát về dãy số
Tổng Ôn Học Kì Ii Môn Toán Lớp 11 I. Dãy Số - Cấp Số Cộng - Cấp Số Nhân 1. Dãy số a. Khái quát về dãy số
Tổng Ôn Học Kì Ii Môn Toán Lớp 11 I. Dãy Số - Cấp Số Cộng - Cấp Số Nhân 1. Dãy số a. Khái quát về dãy số
Địa chỉ: Số nhà 24, ngõ 266/36/6, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 3
Sổ tay tra cứu nhanh kiển kiến thức Môn Toán Lớp 11 – Học kì II
• Dãy số bị chặn là dãy số vừa bị chặn trên và bị chặn dưới, tức là:
Nếu m ≤ un ≤ M , ∀n thì dãy số ( un ) bị chặn.
c c
Chú ý. Nếu a ≥ b > 0 và c > 0 thì ≤ .
a b
2. Cấp số cộng (CSC)
• CSC là một dãy số mà trong đó kể từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng bằng tổng của số hạng đứng ngay
trước nó cộng với một số không đổi d (d được gọi là công sai), tức là:
( un ) là CSC ⇔ un+1 = un + d, ∀n ∈ * .
• Nếu ( un ) là một CSC thì số hạng tổng quát un = u1 + ( n − 1) d , ∀n ∈ * .
n ( u1 + un ) n 2u1 + ( n − 1) d
• Nếu ( un ) là một CSC thì tổng của n số hạng Sn = u1 + u2 + ... + un = = .
2 2
• Nếu ( un ) là một CSC thì kể từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng bằng trung bình cộng của số hạng
đứng ngay trước và số hạng đứng ngay sau nó, tức là:
uk −1 + uk +1
( un ) là một CSC=
thì uk , ∀ k ≥ 2.
2
• Nếu dãy số a, b, c là một CSC thì a + c = 2b.
3. Cấp số nhân (CSN)
• CSN là dãy số mà kể từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó
nhân với một số không đổi q (q được gọi là công bội), tức là:
( un ) là CSN ⇔ un=
+1 un .q, ∀n ∈ * .
• Nếu ( un ) là một CSN thì số hạng tổng quát=
un u1 .qn−1 , ∀n ∈ * .
un ≤ vn
[5]. ⇒ lim u =
0. Chú ý. sin ≤ 1 và cos ≤ 1.
lim vn = 0 n→+∞ n
n →+∞
• Định lý về giới hạn hữu hạn: Nếu lim un = L và lim vn = M thì:
n →+∞ n →+∞
4 Tài liệu lưu hành nội bộ dùng cho năm học 2018 – 2019
Giáo viên: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG – Điện thoại: 0967.453.602 – Facebook: ThayCuongToan
[3]. lim ( un .vn ) = L. M . [4]. lim (=c.un ) c=
.L ( c const ) .
n →+∞ n →+∞
un L
[5]. lim=
n →+∞ v
( M ≠ 0). [6]. lim un = L .
n M
n →+∞
u1
• Tổng của cấp số nhận lùi vô hạn u1 , u1q,..., u1qn ,... có công bội q ( q < 1) là: S = u1 + u1q + u1q 2 + ... = .
1− q
b. Dãy số có giới hạn vô cực:
• Các kết quả được thừa nhận của dãy số có giới hạn vô cực:
[1]. lim n = +∞ ⇒ lim nk = +∞ ( k ∈ * ) . [2]. lim n = +∞ ⇒ lim k n = +∞ ( k ∈ * ) .
n →+∞ n →+∞ n →+∞ n →+∞
1
[3]. lim qn = +∞ ( q > 1) . [4]. lim un = +∞ ⇒ lim = 0.
n →+∞ n →+∞ n →+∞ un
• Các quy tắc tìm giới hạn vô cực:
Quy tắc 1: Nếu lim un = ±∞ và lim vn = ±∞ thì lim ( un .vn ) được cho trong bảng sau:
n →+∞ n →+∞ n →+∞
+∞ + +∞
+∞ – −∞
−∞ + −∞
−∞ – +∞
un
Quy tắc 3: Nếu lim un= L ≠ 0 và lim
= vn 0 ( vn ≠ 0 ) thì lim được cho bởi bảng sau:
n →+∞ n →+∞ n →+∞ v
n
un
Dấu của L Dấu của vn lim
n →+∞ vn
+ + +∞
+ – −∞
– + −∞
– – +∞
2. Giới hạn của hàm số
a. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm:
• Các kết quả được thừa nhận giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm:
[1]. lim x = x0 .
x → x0
=
[2]. lim ( c const ) .
c c=
x → x0
• Định lý về giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm:
Nếu lim f (x ) = L và lim g (x ) = M thì:
x → x0 x → x0
Địa chỉ: Số nhà 24, ngõ 266/36/6, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 5