Professional Documents
Culture Documents
B2. Cac PP Phan Tich 2020
B2. Cac PP Phan Tich 2020
chất độc
1
Nội dung
2
Phương pháp chung
3
Phương pháp chung
Quá trình phân tích chất độc gồm 3 bước chủ yếu:
4
Chiết xuất chất độc
5
Chiết xuất chất độc
6
• Xay với dung môi
– Mẫu: tổ chức, mô sinh học hoặc thức ăn chứa chất độc
– Mẫu xay với dung môi trong 5 – 15 phút → lấy phần
dung môi đã hòa tan chất độc ra
7
• Chiết soxhlet
– Dùng một lượng dung môi nhất định (1 hay hỗn hợp dung
môi) qua hệ thống hồi lưu để lấy hết các chất cần thiết
8
• Chiết xuất lỏng siêu tới hạn
– Thay đổi áp suất → nhiệt độ sôi thay đổi, dung môi
đạt trạng thái trên nhiệt độ tới hạn (siêu tới hạn), thể
hiện đặc tính của cả dạng lỏng và khí
– CO2 thường được lựa chọn cho chiết xuất siêu tới
hạn
9
• Chiết xuất lỏng siêu tới hạn
10
• Chiết pha rắn (Solid Phase Extraction-SPE)
– Dựa trên sự phân bố chất tan giữa 2 pha:
– Mẫu phân tích: chất hữu cơ, chất vô cơ trong các mẫu
môi trường hoặc dịch sinh học 11
Phương pháp chung
Quá trình phân tích chất độc gồm 3 bước chủ yếu:
Xác định
chất độc: kỹ
Phân tách:
thuật đo phổ
với các pp
Chiết xuất sắc ký
chất độc
12
Tách chất độc
• Sắc kí lớp mỏng
• Sắc kí cột
• Sắc kí khí (GLC)
13
Tách chất độc
• Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
• Điện di mao quản
14
Phương pháp chung
Quá trình phân tích chất độc gồm 3 bước chủ yếu:
Xác định
chất độc: kỹ
Phân tách:
thuật đo phổ
với các pp
Chiết xuất sắc ký
chất độc
15
Xác định chất độc
• Phổ UV-Vis
– Thường dùng để định lượng
16
Xác định chất độc
• Phổ huỳnh quang
– Nhạy hơn UV-Vis (nồng độ thấp hơn)
17
Xác định chất độc
• Phổ hồng ngoại (IR) và Raman
– Dùng trong phương pháp dấu vân tay
18
Xác định chất độc
• Quang phổ ngọn lửa
– Dùng định tính hay định lượng kim loại, kim
loại nặng
• Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
– Xác định chủ yếu các chất hữu cơ
• Khối phổ
– Kết hợp sắc ký khí hoặc lỏng để định tính và
định lượng
19
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
20
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
vNước tiểu
• Ưu điểm
o Thể tích mẫu lớn
o Nồng độ chất độc / chất chuyển hóa cao hơn trong
máu
• Lấy mẫu:
o Càng sớm càng tốt
o Khoảng 50 ml (người lớn)
o Không thêm chất bảo quản
21
22
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
vDịch dạ dày
• Mẫu dịch dạ dày:
o Dịch nôn ói
o Dịch hút rửa dạ dày
• Lấy mẫu:
o Lấy phần đầu của dịch rửa dạ dày
o Vmẫu khoảng 20 ml, không có chất bảo quản
o Lọc hay ly tâm mẫu trước khi phân tích
• Mẫu được lấy sớm có thể chứa lượng lớn chất
độc và thường không có chất chuyển hóa của nó
23
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
vMáu
• Mẫu máu toàn phần, huyết tương hay huyết thanh
• Mẫu máu toàn phần: định lượng CO hay cyanid
• Huyết tương: thêm chất chống đông heparin
• Đối với chất độc không phân bố trong hồng cầu, sử
dụng huyết thanh để tránh huyết giải làm loãng nồng độ
chất độc
• Lấy mẫu:
• Khoảng 10 ml
• Khi nghi ngờ ngộ độc CO, tránh để khoảng không khí
trong ống 24
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
vNước bọt
• Dễ thu thập mẫu
• Được sử dụng để phát hiện các
chất ma túy trong nước bọt
• Lấy mẫu:
o Thiết bị lấy mẫu nước bọt (khoảng
0,3 – 1 ml)
25
Một số phương pháp phân lập và
xác định các chất độc
26
Một số phương pháp phân lập và xác định các
chất độc
27
Phân lập và xác định các chất độc vô cơ
vPhương pháp vô cơ hóa
• Các muối kim loại nặng liên kết protein động vật
hay thực vật → albuminat (hợp chất bền vững,
không phân ly). Phải tiến hành vô cơ hóa.
• Vô cơ hóa đốt cháy chất hữu cơ để giải phóng
kim loại dạng ion, tạo các hợp chất đơn giản,
kém bền, dễ bị phá hủy tiếp tục
qVô cơ hóa khô
qVô cơ hóa ướt
28
qVô cơ hóa khô
• Đốt đơn giản hoặc đun mẫu thử với một
số muối có tính oxy hóa ở dạng bột
(KMnO3, NH4NO3)
– Đốt đơn giản: phát hiện Bi, Zn, Cu, Mn…Ít
dùng
– Đốt với hỗn hợp Na2CO3 và NaNO3: ít dùng
(mẫu thử nhỏ, Hg bay mất). Thường sử dụng
để tìm Asen trong nước tiểu, tóc, móng tay…
29
qVô cơ hóa ướt, bằng các tác nhân
• Clo mới sinh (HCl + KClO3)
• Hỗn hợp H2SO4 và HNO3
• Hỗn hợp H2SO4 và HNO3, HClO4
• Dùng H2SO4 và H2O2
• Dùng H2SO4 và NH4NO3
30
Vô cơ hóa bằng clo mới sinh (HCl + KClO3)
• Nguyên tắc
KClO3 + HCl → KCl + 3 Cl2 + H2O
Cl2 + H2O → 2 HCl + [O]
Chất hữu cơ + [O] → H2O + CO2
Các kim loại → muối clorid
• Ít dùng
– Thời gian lâu
– Vô cơ hóa không hoàn toàn
– Gây mất kim loại: As, Hg, Pb, Cu. 31
Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2SO4 và HNO3
(sulfonitrit)
• Nguyên tắc
H2SO4 → SO2 + H2O + [O]
2 HNO3 → N2 + H2O + 5 [O]
• Ưu điểm
– Phá hủy hoàn toàn chất hữu cơ tương đối nhanh
– Độ nhạy cao với nhiều cation
– Thể tích dịch vô cơ hóa thu được tương đối nhỏ
• Nhược điểm: làm mất một lượng lớn Hg
32
Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2SO4, HNO3 và HClO4
• Nguyên tắc
H2SO4 → SO2 + H2O2
2 HNO3 → NO2 + H2O2
2 HClO4 → Cl2O6 + H2O2 (tác dụng ở giai đoạn cuối, khi
nhiệt độ lên cao làm tăng thế oxy hóa, phá hủy chất hữu cơ)
• Ưu điểm
– Oxy hóa gần như hoàn toàn chất hữu cơ
– Thời gian vô cơ hóa ngắn, tốn ít tác nhân oxy hóa
– Thể tích dịch vô cơ hóa nhỏ
• Nhược điểm: làm mất một lượng lớn Hg 33
Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2SO4 và H2O2
• Ít tỏa ra khí độc
34
Phân lập và xác định các chất độc vô cơ
35
36
Phân lập và xác định các chất độc vô cơ
37
Phân lập và xác định các chất độc vô cơ
38
vPhương pháp lọc và thẩm tích phân lập các anion
• Phương pháp lọc đơn giản
Mẫu thử
+ Nước cất, để yên 2 giờ
Lọc
Dịch lọc 1
+ A. tricloacetic loại protein
Lọc
• Phương pháp dùng màng bán thấm: chỉ cho anion đi qua
39
Phân lập và xác định các chất độc hữu cơ
40
Phân lập và xác định các chất độc hữu cơ
Bình sinh
hơi nước Bình hứng
Bình đựng mẫu dịch cất
thử: mẫu thử +
nước cất + a. Xác định cyanua,
tartric (a. oxalic) ethanol, cloralhydrat,
CCl4, phenol..
41
Phân lập và xác định các chất độc hữu cơ
vPP chiết xuất với dung môi hữu cơ kém phân cực
• Chọn dung môi: hệ số phân bố K (K = Cnước / Cdung môi)
càng nhỏ càng tốt
• Các dung môi thường dùng:
o Ether, ether dầu hỏa: ít tạo nhũ với nước, dễ bay hơi,
không làm hư hoạt chất, dễ gây cháy và nổ
o Chloroform: dung môi tốt nhưng dễ gây nhũ
42
vPP chiết xuất với dung môi hữu cơ kém phân cực
• Chiết với dung môi hữu cơ kém phân cực ở pH acid:
– Nhóm salicylate: aspirin, methyl salicylate…
– Nhóm barbiturat: barbiturate, phenobarbital…
– Phenol, glycoside…
43
vPP chiết xuất với dung môi hữu cơ kém phân cực
• Chiết với dung môi hữu cơ kém phân cực ở pH kiềm:
– Các alkaloid
• Cocain, atropine, aconitin, strychnine, amphetamine…
• Nhóm opioid
• Thuốc kháng sốt rét
– Nhóm phenothiazine
– Nhóm chống trầm cảm ba vòng
– Kháng histamine
44
Một số phương pháp chiết xuất chất độc bằng
dung môi hữu cơ
vPP Stass – Otto – Ogier (phân lập alkaloid)
vPhương pháp Stass nguyên thủy
Giới thiệu về alkaloid
- Alkaloid là hợp chất hữu cơ có N, đa số có nhân dị
vòng, có phản ứng kiềm
- Thường có dược tính mạnh
- Phản ứng với một số thuốc thử chung của alkaloid
H+
Dịch ete
Cô cắn
Làm phản ứng xác định alkaloid
• Cồn: trơ về hóa học, khả năng hòa tan cao, kết tủa protein, loại dễ
dàng bằng chưng cất
• Acid tartric: tartrat alkaloid dễ tan trong cồn
• KHCO3 hay NaHCO3: kiềm yếu (kiềm mạnh hòa tan các alkaloid có
nhân phenol như morphinat, hay thủy phân alkaloid có nhóm ester
như atropine, cocain. 46
vPhương pháp Stass nguyên thủy
Mẫu (phủ tạng)
Nước (phủ tạng) + cồn → cồn – nước,
+ cồn + a. tartric
độ cồn thấp.
Ogier: kết tủa nhiều lần với độ cồn
Tủa protein tăng, cô chân không để thu được cắn,
thêm cồn 95o, lọc loại protein
Chemary: thay cồn → aceton để loại
lecithin
Dịch chiết cồn (tatrat alkaloid)
Kohn: Loại mỡ bằng ete dầu
Kiềm hóa bằng KHCO3 hỏa trước khi chiết bằng
hay NaHCO3 dung môi hữu cơ
Chiết với ete Ete hòa tan mỡ, màu, nhựa
Otto: lắc với ete tartric trước
Dịch ete khi kiềm hóa
Cô cắn
Làm phản ứng xác định alkaloid
47
vPhương pháp Stass – Otto - Ogier
Mẫu (phủ tạng)
+ cồn + 1% a. tartric, lọc
Cô chân không
+ aceton, lọc
49
Dịch nước
Acid hóa, chiết với ete tartric
52
Phương pháp phân tích chất độc khí
53