tài liệu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 69

2.

4 Trường hợp Học 4 - Chảy Đặc trưng Và Năng động Phản hồi của Một Đã đỗ
xe Thẳng có lưỡi Thẳng đứng Trục Gió Tua bin (VAWT)
tác giả : Limin Quảng | giới Su | Yaoran Trần | Triệu Long Hàn | Đại Chu | Vĩnh Sinh Triệu | Chí Ngọc Giang
| Yến Bảo
Đã xuất hiện TRONG : Năng lượng Khoa học Anh. 2019;00:1–17. Có thể 2019.
Nguồn : DOI: 10.1002/ese3.389
Vớ i sự phá t triển củ a đô thị hó a và ứ ng dụ ng nă ng lượ ng tá i tạ o, tuabin gió trở thà nh mộ t phương
phá p quan trọ ng để dự trữ và sử dụ ng nă ng lượ ng gió [ Kuang et al. ] 20 . Cá i nà y nghiên cứ u cung
cấ p mộ t cuộ c điều tra số họ c về sự phâ n bố á p suấ t bề mặ t, dò ng chả y đặ c trưng Và nă ng độ ng phả n
hồ i củ a Mộ t đậ u lưỡ i thẳ ng thẳ ng đứ ng trụ c gió tua-bin (VAWT), rấ t hữ u ích cho thiết kế củ a nó .
Cù ng vớ i phương phá p ghép hai chiều giữ a mô phỏ ng nền tả ng như là BẰ NG STAR-CCM+ Và
ABAQUS, cá c SST k-ω sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u là đã sử dụ ng ĐẾ N đạ t đượ c á p suấ t bề mặ t và dò ng
chả y xung quanh củ a VAWT và phương phá p phầ n tử hữ u hạ n đượ c sử dụ ng để đạ t đượ c cá c nă ng
độ ng phả n hồ i củ a củ a nó thà nh phầ n cấ u trú c.
Các kết quả trình diễn cá i đó cá c đườ ng nét củ a cá c á p lự c phâ n bổ TRÊ N cá c hướ ng gió bề mặ t củ a
cá c VAWT tương tự ngay cả trong mộ t số điều kiện khá c nhau và sự biến dạ ng củ a VAWT có thể dẫ n
đến thay đổ i á p suấ t bề mặ t; đặ c điểm dò ng chả y rố i và hiệu ứ ng dò ng chả y trở nên rõ rà ng hơn rõ
rà ng khi tố c độ gió tă ng lên; lưỡ i dao và cầ n có nhữ ng cá nh tay hỗ trợ củ a VAWT đượ c gia cố trong
quá trình thiết kế và ả nh hưở ng củ a điều kiện đỗ xe đến cá c phả n ứ ng độ ng củ a VAWT Có thể là bị
bỏ quên. Cá c hai chiều khớ p nố i phương phá p BẰ NG Tố t BẰ NG cá c số mô phỏ ng kết quả là hy vọ ng
ĐẾ N cung cấ p tà i liệu tham khả o cho cá c thiết kế VATT phả i chịu ĐẾ N đang tớ i gió hoạ t độ ng.
2.4.1 Giớ i thiệu
Vớ i sự cạ n kiệt củ a nguồ n nhiên liệu hó a thạ ch, vấ n đề nă ng lượ ng đã trở thà nh yếu tố then chố t ả nh
hưở ng đến phá t triển bền vữ ng đấ t nướ c [ 1 ] Vì vậ y cá c nướ c trên thế giớ i đã thự c hiện phá t triển
nă ng lượ ng tá i tạ o như mộ t mụ c tiêu chiến lượ c quan trọ ng. Cá c nguồ n nă ng lượ ng tá i tạ o mà cá c
nhà nghiên cứ u chủ yếu quan tâ m bao gồ m sinh khố i, nă ng lượ ng mặ t trờ i, địa nhiệt, thủ y điện và
gió [ 2 ]. Trong đó , nă ng lượ ng gió có ưu điểm là sạ ch, khô ng ô nhiễm, phâ n bố rộ ng rã i. phạ m vi
rộ ng và trữ lượ ng lớ n, do đó đã dầ n trở thà nh mộ t trong nhữ ng lự a chọ n quan trọ ng nhấ t cho cá c
quố c gia phá t triển và sử dụ ng nă ng lượ ng tá i tạ o Là mộ t thiết bị chuyển đổ i nă ng lượ ng gió , gió tua-
bin đã đượ c liên tụ c đượ c cả i thiện Và rộ ng rã i đã sử dụ ng.
Theo vị trí củ a trụ c quay, tua bin gió có thể đượ c phâ n thà nh trụ c ngang tua bin gió (HAWT) và tua
bin gió trụ c đứ ng (VAWT) [ 3 , 4 ]. Do nă ng lượ ng gió cao hơn hiệu suấ t chuyển đổ i củ a HAWT,
chú ng là tâ m điểm củ a cá c nhà nghiên cứ u trong và i thậ p kỷ qua [ 5 , 6 ]. Tuy nhiên, vớ i sự phá t
triển nhanh chó ng củ a đô thị hó a và dự a và o nhữ ng lợ i thế độ c đá o, VAWT có thu đượ c tă ng dầ n chú
ý gầ n đâ y. So vớ i HAWT, cá c tiếp theo đặ c điểm củ a VAWT đượ c cho là phù hợ p hơn vớ i cá c khu vự c
đô thị có gió khô ng ổ n định Và gió mạ nh [ 2 , 7 - 10 ].
1. VAWT có thể thu đượ c gió đến từ bấ t kỳ hướ ng nà o mà khô ng cầ n cơ chế ngá p, giú p giả m thiết kế
Và chế tạ o chi phí.
2. Lự c quá n tính và trọ ng lự c củ a VAWT khô ng thay đổ i và tả i trọ ng tá c dụ ng lên tuabin gió là
tương đố i liên tụ c, giú p đỡ giả m cấ u trú c rung độ ng Và Mệt mỏ i hư hạ i.
3. VAWT sả n xuấ t ít hơn khí độ ng họ c tiếng ồ n Và có tố t hơn hiệu suấ t TRONG hỗ n loạ n gió điều
kiện. Tua bin gió trụ c dọ c chủ yếu có thể đượ c chia thà nh loại Darrieus, loại Savonius , Và
Giromill loại [ 11 ].
20Limin Quả ng | giớ i Su | Yaoran Trầ n | Triệu Long Hà n | Đạ i Chu | Vĩnh Sinh Triệu | Chí Ngọ c Giang | Yến Bả o,
"Chảy Đặc điểm và phản ứng động của tuabin gió trục đứng cánh thẳng đỗ”, Khoa họ c nă ng lượ ng. 2019;00:1–
17. Có thể 2019.
Trong số đó , tua bin gió kiểu Darrieus có thể chuyển đổ i lượ ng nă ng lượ ng cao nhấ t do tỷ lệ tố c độ
đầ u cao hơn [ 12 ]. VAWT cá nh thẳ ng đượ c phá t triển từ loại Darrieus truyền thống Tua bin gió có
hình dạ ng cá nh quạ t và kết cấ u bá nh xe gió đơn giả n, thuậ n tiện cho việc thiết kế và cà i đặ t. Ngoà i
ra, đố i vớ i mô hình số , hình dạ ng lưỡ i dao thô ng thườ ng có thể giả m khố i lượ ng cô ng việc và tính
toá n trị giá trong lú c cá c mô phỏ ng quá trình.
Mặ c dù VAWT có triển vọ ng ứ ng dụ ng rộ ng rã i ở khu vự c thà nh thị nhưng an toà n về kết cấ u vẫ n
hạ n chế sự phá t triển hơn nữ a củ a họ . Cá c thá p hỗ trợ củ a VAWT thườ ng mả nh mai và dễ bị ả nh
hưở ng. tả i trọ ng gió , đặ c biệt ở nhữ ng vù ng có gió mạ nh. Đặ c điểm đó đặ t ra nhữ ng thá ch thứ c lớ n
đố i vớ i Bình thườ ng hoạ t độ ng củ a gió tua-bin hệ thố ng. TRONG đô thị khu vự c vớ i ngu độ n giao
thô ng, Bị hư hạ i gió tua-bin cũ ng có thể gâ y nguy hiểm cho ngườ i đi bộ . Vì vậ y ngườ i ta ngà y cà ng
chú ý đến phả n ứ ng độ ng củ a tuabin gió dướ i tả i trọ ng gió , cả về mặ t thự c nghiệm và số họ c. Mộ t số
thử nghiệm rung độ ng trong phò ng thí nghiệm đã đượ c tiến hà nh để nghiên cứ u hà nh vi độ ng củ a
VAWT. [ Vương et al] đã điều tra cá c phả n ứ ng độ ng xung quanh củ a VAWT trên má i nhà và phá t
hiện ra rằ ng gió hướ ng ít ả nh hưở ng đến biên độ dao độ ng củ a nó . [ Mclaren và cộ ng sự ] đã chỉ ra
rằ ng sự rung độ ng củ a VAWT ủ ng hộ tò a thá p có thể bị ả nh hưở ng bở i cá c gió tuabin hoạ t độ ng.
Ngà y nay, phương phá p phầ n tử hữ u hạ n đượ c sử dụ ng rộ ng rã i để phâ n tích phả n ứ ng độ ng củ a
VAWTs bằ ng số [ 14 ] [ Rebelo et al ] đã sử dụ ng mô hình số củ a việc thiết lậ p thá p hỗ trợ bằ ng phầ n
tử hữ u hạ n kỹ thuậ t để so sá nh vớ i kết quả đo và kiểm chứ ng tính khả thi củ a nó . [ Avila và cộ ng sự ]
đã giả i quyết phương trình dao độ ng củ a thá p tuabin gió và thu đượ c kết quả có giá trị. [ Li et al ] đã
phâ n tích hà nh vi độ ng củ a VAWT và phá t hiện ra rằ ng ả nh hưở ng củ a mô men con quay lên có thể
bỏ qua cá c đặ c tính độ ng củ a thá p đỡ trong quá trình quay. [ Feliciano và cộ ng sự ] chứ ng minh cá i
đó cá c khố i mấ t câ n bằ ng quá hạ n ĐẾ N cá c luâ n phiên tá c dụ ng củ a cá c lưỡ i dao có Mộ t ngườ i vị
thà nh niên tá c dụ ng TRÊ N độ võ ng củ a thá p thô ng qua phâ n tích phầ n tử hữ u hạ n (FEA). Tuy nhiên,
cho đến nay vẫ n cò n nhiều nhữ ng vấ n đề cầ n tiếp tụ c phâ n tích và giả i quyết. Ví dụ , [ Avila et al ] đã
đơn giả n hó a gió tá c độ ng lên tả i tậ p trung, ả nh hưở ng đến độ tin cậ y củ a kết quả tính toá n. Và phả n
ứ ng độ ng củ a tuabin gió dướ i cá c tả i trọ ng gió khá c nhau là khá khá c nhau, chưa đượ c xem xét trong
nghiên cứ u củ a [ Li et al ]. Ngoà i ra, hầ u hết cá c nghiên cứ u hiện nay đều tậ p trung TRÊ N cá c nă ng
độ ng phả n hồ i củ a cá c gió tua-bin ủ ng hộ tò a thá p, trong khi cá c nghiên cứ u TRÊ N khá c cấ u trú c
như lưỡ i dao Và ủ ng hộ cá nh tay là tương đố i mộ t và i.
Tuy nhiên, xá c suấ t hư hỏ ng củ a cá nh và tay đỡ cao hơn nhiều so vớ i tay đỡ tò a thá p, cá i mà xứ ng
đá ng hơn chú ý [ 19 ]. TRÊ N cá c khá c tay, TRONG cá c bên trên họ c, cá c đặ c trưng củ a chả y xung
quanh cá c gió tua-bin có khô ng đượ c mô tả , cá i mà có thể có quan trọ ng ả nh hưở ng TRÊ N hà nh vi
nă ng độ ng củ a gió tua-bin cấ u trú c hệ thố ng.
Phương phá p độ ng lự c họ c chấ t lỏ ng tính toá n (CFD) có thể mô tả quá trình tả i trọ ng củ a gió tớ i kết
cấ u chính xá c hơn và khắ c phụ c đượ c mộ t số hạ n chế củ a thử nghiệm trong hầ m gió như chi phí cao
và phứ c tạ p mô i trườ ng thử nghiệm [ 20 ]. Nó thườ ng đượ c sử dụ ng trong cá c nghiên cứ u về hiệu
suấ t khí độ ng họ c củ a gió tuy nhiên, tuabin hiếm khi đượ c sử dụ ng trong phâ n tích phả n ứ ng độ ng [
21 ]. Do đó , để mô phỏ ng dò ng chả y xung quanh tuabin gió và phả n á nh tố t hơn tả i trọ ng gió ,
phương phá p ghép hai chiều kết hợ p cá c CFD sự dự đoá n Và FEA kỹ thuậ t là đề xuấ t.
Công việc chính của nghiên cứu này là phân tích sự phân bố áp suất bề mặt, dòng chảy đặc
điểm và phản ứng động của VAWT cánh thẳng trong các điều kiện ổn định khác nhau điều
kiện gió, sử dụng phương pháp ghép hai chiều. So vớ i HAWT, vì gió hướ ng và trạ ng thá i vậ n
hà nh có ả nh hưở ng tương đố i nhỏ đến độ rung củ a cá nh thẳ ng VAWT, [ 12 , 18 , 22 ] Và TRONG đặ t
hà ng ĐẾ N giả m bớ t cá c khố i lượ ng cô ng việc củ a cá c số mô phỏ ng, chỉ mộ t cá c đậ u cá c điều kiện củ a
VAWT ở cá c gó c quay khá c nhau đượ c xem xét. Nhữ ng điểm sau đâ y là m nên điều nà y họ c khá c biệt
từ trướ c nhữ ng cá i:
(a) cá c hai chiều khớ p nố i phương phá p là con nuô i;
(b) cá c nă ng độ ng phả n hồ i củ a cá c trọ n cấ u trú c hệ thố ng củ a cá c VAWT bao gồ m cá c lưỡ i dao
Và ủ ng hộ cá nh tay là tính toá n;
(c) cá c biến thể củ a cá c chả y xung quanh cá c VAWT dướ i khá c biệt gió điều kiện là tiết lộ ;
(d) cá c cá c hiệu ứ ng củ a khá c biệt đậ u điều kiện TRÊ N cá c bề mặ t á p lự c phâ n bổ , chả y đặ c điểm
và phả n ứ ng nă ng độ ng sau đó VAWT là đã phâ n tích.
2.4.2 Số Mô phỏ ng Phương phá p
Dướ i cá c thuộ c về thương mạ i CFD nền tả ng STAR-CCM+, cá c SST k-ω sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u là đã
sử dụ ng ĐẾ N đạ t đượ c cá c bề mặ t á p lự c Và xung quanh chả y củ a cá c VAWT TRONG khá c biệt vữ ng
chắ c gió điều kiện Và khá c biệt điều kiện đỗ xe. Phả n hồ i độ ng trong miền thờ i gian củ a VAWT đượ c
tính bằ ng hữ u hạ n yếu tố phầ n mềm ABAQUS, sử dụ ng cá c lự c kéo tả i chiết xuấ t từ STAR-CCM+. Cá c
hai chiều thủ tụ c ghép nố i giữ a hai bộ giả i đượ c thự c hiện thô ng qua mộ t quá trình lặ p đi lặ p lạ i để
có đượ c mộ t kết quả đầ y đủ giả i phá p bằ ng cá ch trao đổ i thô ng tin kết quả thô ng qua bề mặ t phâ n
cá ch cấ u trú c chấ t lỏ ng. Cá c cụ thể phương phá p mô phỏ ng là cho xem TRONG nhữ ng điều sau đâ y
phầ n.
2.4.2.1 CFD
Cá c phương phá p mô phỏ ng nhiễu loạ n CFD chủ yếu bao gồ m mô phỏ ng số trự c tiếp (DNS), mô
phỏ ng lớ n xoá y nướ c mô phỏ ng (LES), tá ch ra xoá y nướ c mô phỏ ng (DES), Và Reynolds trung bình
Navier-Stokes (RANS) [ 5 ]. So vớ i ba phương phá p cò n lạ i, phương phá p RANS mấ t ít thờ i gian tính
toá n hơn chi phí và vẫ n có thể tạ o ra kết quả thỏ a đá ng. Trong số cá c mô hình RANS, mô hình nhiễu
loạ n SST k-ω đề xuất qua ngườ i cố vấ n [ 23 ] là thà nh lậ p ĐẾ N có Tố t sự dự đoá n TRONG cá c mô
phỏ ng củ a thẳ ng có lưỡ i VAWT, BẰ NG đã xá c minh qua [ Mẹ và al ] Vì thế, Nó là đã chọ n TRONG cá c
hiện tạ i họ c. TRONG SST k-ω sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u, cá c k Và ω phương trình Có thể là thể hiện như

∂ ∂ ∂ ∂k
(ρk) + (ρkui ) = [ Γk
] + Gk − Yk
∂t ∂xj ∂xj ∂xj
∂ ∂ ∂ ∂ω
(ρω) + (ρωui ) = [ Γω ] + Gω − Yω + D𝜔
∂t ∂xj ∂xj ∂xj
phương trình. 2.4.1
trong đó ρ, k, ω, u i (u j ), và t là mậ t độ , độ ng nă ng hỗ n loạ n, tố c độ tiêu tá n hỗ n loạ n, lầ n lượ t là vậ n
tố c và thờ i gian. Γ k , G k , và Y k là thờ i hạ n đố i lưu, sả n xuấ t và hiệu quả số hạ ng khuếch tá n củ a k
tương ứ ng. Γ ω , G ω , Y ω , và D ω là thờ i hạ n đố i lưu, sả n xuấ t, hiệu quả khuếch tá n thờ i hạ n và đi qua
sự đố i lưu thuậ t ngữ củ a ω, tương ứ ng.
2.4.2.2 Nă ng độ ng Phả n hồ i Qua Có hạ n Yếu tố Phâ n tích
VAWT giố ng như mộ t cấ u trú c đú c hẫ ng thẳ ng đứ ng. Khi tính toá n phả n ứ ng độ ng củ a nó , độ ng nă ng
phương trình đượ c đưa ra BẰ NG

[ 𝐌 ]{ ẍ(t) } + [ 𝐂 ]{ 𝑥̇(t) } + [ 𝐊 ]{ 𝑥(t) } = { 𝐅 ( t )}


phương trình. 2.4.2
trong đó {x¨(t)}, {ẋ (t)} và {x(t)} lầ n lượ t là cá c vectơ gia tố c, vậ n tố c và chuyển vị. [ M ], [ C ] và [ K ]
lầ n lượ t là cá c ma trậ n khố i lượ ng, độ giả m chấ n và độ cứ ng. { F (t)} là tả i trọ ng gió đượ c chiết xuấ t
từ STAR-CCM+ . Sau đó , thuậ t toá n độ ng ngầ m củ a phương phá p Newmark [ 24 ] là đã chọ n ĐẾ N đạ t
đượ c nhữ ng phả n ứ ng nă ng độ ng sau đó VATT trong ABAQUS .
2.4.2.3 hai chiều Khớ p nố i Thủ tụ c
Thuậ t toá n mô tả quy trình ghép hai chiều giữ a STAR-CCM+ và ABAQUS là đặ c sắ c TRONG Nhân vật
2.4.1 . Đầ u tiên, cá c bề mặ t á p lự c Và xung quanh chả y củ a cá c VAWT là thu đượ c từ STAR-CCM+
vớ i mô hình nhiễu loạ n SST k-ω (bướ c 1). Sau đó , lự c kéo đượ c tá c dụ ng lên mô hình phầ n tử hữ u
hạ n trong ABAQUS , để mô phỏ ng phả n ứ ng độ ng củ a VAWT theo cá ch lặ p (bướ c 2 và 3). Sau đó , cá c
chuyển vị đượ c gử i trở lạ i STAR-CCM+ để cậ p nhậ t lướ i biến hình (bướ c châ n 6). Cá c kết quả thô ng
tin là trao đổ i Tạ i thườ ng xuyên khoả ng thờ i gian cho đến khi cá c tố i đa
Figure 2.4.1 Flowchart illustrating the Two‐Way Coupling Between STAR‐CCM+ and ABAQUS

thuộ c vậ t chấ t thờ i gian là đạ t (bướ c châ n 5). Vì mọ i dạ ng hình trò n mô phỏ ng, cá c kết quả là đượ c lưu trữ
TRONG bướ c châ n 4 vì
hơn nữ a Phâ n tích.
2.4.3 Thẩ m định củ a cá c Hai Đườ ng
2.4.3.1 Khớ p nố i Phương phá p
Trong phầ n nà y, mô hình tấ m dao độ ng từ nghiên cứ u củ a Gluck et al25 đượ c sử dụ ng để kiểm tra
tính khả thi và độ chính xá c củ a phương phá p ghép hai chiều. Trong nghiên cứ u nà y, độ ng lự c hà nh
vi củ a mộ t tấ m thẳ ng đứ ng dướ i dò ng chấ t lỏ ng ổ n định đượ c phâ n tích bằ ng phương phá p CFD-
CSD. Cá c kích thướ c Và cơ khí củ a cả i củ a cá c đĩa là cho xem TRONG
Bảng 2.4.1 , và đá y tấ m đượ c cố định. Cá c dịch có Mộ t Parameter Value
Tỉ trọ ng củ a 1 kg/m3, Và củ a nó nă ng độ ng độ nhớ t là Length 400 mm
0,2 Pa S. Cá c tính toá n ngườ i mẫ u đượ c xâ y dự ng Width 10 mm
trong STAR-CCM+ và ABAQUS đượ c hiển thị trong Height 1000 mm
Nhân vật 2.4.2 . Cá c chiều dà i, chiều rộ ng, Và chiều Young's modulus 3.5e9 N/m2
cao củ a cá c miền tính toá n là 6000 mm, 6000 mm và Poisson's ratio 0.32
2000 mm tương ứ ng như trên Hình 2.4.2 -A . TRONG Density 1200 kg/m3
để nhấ t quá n vớ i cá c cà i đặ t củ a VAWT mô phỏ ng số ,
cá c ô đượ c cắ t xén khô ng có cấ u trú c vớ i đa dạ ng kích Table 2.4.1 Oscillating plate model
thướ c là con nuô i TRONG cá i nà y Thẩ m định ( Nhân parameters
vật 2.4.2 -B,C ), Và ở đó là đạ i khá i 600 000
lướ i trong toà n bộ miền tính toá n. Phầ n tử C3D8R đượ c sử dụ ng trong ABAQUS để tạ o tổ ng củ a 32
000 lướ i BẰ NG cho xem TRONG Nhân vật 2.4.2 -D . Cá c cử a và o vậ n tố c là 10 bệnh đa xơ cứ ng, Và
cá c chỗ thoá t á p lự c là
0,0 Pa. Tổ ng thờ i gian mô phỏ ng là 2,5 giâ y và bướ c thờ i gian ghép khô ng đổ i là 0,01 giâ y. Cá c sự
dịch chuyển củ a cá c miễn phí bờ rìa củ a cá c đĩa TRONG cá c hướ ng x là đã chọ n BẰ NG cá c so sá nh sự
vậ t,
Figure 2.4.2 Computational model: A, computational domain; B, over view of the grids; C, grids around
the plate; D, 3D view of the finite element model

Và cá c cụ thể chứ c vụ là chỉ ra qua Mộ t mà u đỏ điểm cá i mà là cho xem TRONG Nhân vật 2.4.2 -A .
Cá c số kết quả kiểm định đượ c thể hiện trên Hình 2.4.3 và kết quả mô phỏ ng ghép hai chiều phù
hợ p cũ ng như củ a vă n họ c [ 25 ]. Biên độ và tầ n số dao độ ng củ a tấ m dao độ ng là về cơ bản trù ng
hợ p dướ i cá c hai tính toá n điều kiện. Kể từ đâ y, cá c hai chiều khớ p nố i phương phá p Có thể chính
xá c dự đoá n cá c nă ng độ ng
hà nh vi cư xử củ a cá c thẳ ng đứ ng
đĩa, cá i nà o có thể đượ c dù ng sau
đó cá c tính toá n củ a VAWT.
2.4.4 Số Ngườ i mẫ u
ĐẾ N bắ t đầ u hướ ng lên Mộ t hai
chiều khớ p nố i mô phỏ ng, chia số
mô hình là chuẩ n bị TRONG STAR-
CCM+ Và ABAQUS , tương ứ ng. Cá c
ranh giớ i điều kiện Và vậ t lý cá c
mô hình đượ c xá c định trong
STAR-CCM+ , và cá c thuộ c tính vậ t
liệu đượ c thiết lậ p hướ ng lên
TRONG ABAQUS . Cá c cụ thể mô
hình số đượ c đưa ra trong tiếp
theo phầ n.
Figure 2.4.3 Validation of the two‐way coupling method
between the simulation and literature25
2.4.4.1 Gió Tuabin Ngườ i mẫ u
VAWT cá nh thẳ ng đượ c chọ n là m đố i tượ ng nghiên cứ u trong nghiên cứ u nà y. Ba chiều củ a nó (3D)
ngườ i mẫ u là đượ c xâ y dự ng TRONG cá c cấ u trú c thiết kế phầ n mềm Unigraphics NX BẰ NG cho xem
TRONG Nhân vật 2.4.4 -A Và sau đó đượ c nhậ p và o STAR-CCM+ và ABAQUS để mô phỏ ng số . Cá c
thà nh phầ n cấ u trú c chính củ a mô hình nà y bao gồ m lưỡ i dao, cá nh tay hỗ trợ và thá p hỗ trợ . Phầ n
cá nh má y bay củ a lưỡ i dao là Cá nh má y bay NACA0021 có dâ y cung dà i c = 925,6 mm ( Hình 2.4.4 -
B ). Khoả ng cá ch lưỡ i là h = 6300 mm và gó c nghiêng là β = 8°. Thá p đỡ bao gồ m hai trụ c có kích
thướ c khá c nhau đườ ng kính. Phầ n dướ i có đườ ng kính d 1 = 650 mm và chiều cao H 1 = 5400 mm.
Phầ n trên phầ n có Mộ t đườ ng kính củ a d 2 = 700 mm Và Mộ t chiều cao củ a H2 _ = 4200 mm. Cá c
giao lộ củ a cá c hai cá c bộ phậ n là

Figure 2.4.4 Straight‐bladed VAWT model: A, 3D view; B, top view (the first parked condition, θ = 0°); C,
top view (the second parked condition, θ = 90°); D, top view (the third parked condition, θ = 135°)
đượ c định nghĩa là phầ n biến ( Hình 2.4.4 -A ). Cá nh tay hỗ trợ là d 3 = đườ ng kính 200 mm, Và
đườ ng kính sau đó cá nh quạ t là Đ = 7000 mm ( Nhân vật 2.4.4 -B ).
Trong nghiên cứ u nà y, cá c điều kiện đỗ củ a VAWT ở ba gó c quay khá c nhau đượ c nghiên cứ u. Theo
ĐẾ N cá c liên quan đến chứ c vụ củ a cá c lưỡ i dao Và cá c ủ ng hộ tò a thá p, Và xem xét cá c tính tuầ n
hoà n trong quá trình quay củ a hệ thố ng tua bin gió ba cá nh, trạ ng thá i khi gó c giữ a cá nh 1 và trụ c y
là θ = 0° ( Hình 2.4.4 -B ) đượ c lấ y là m điều kiện đỗ thứ nhấ t, và gó c độ củ a 90° Và 135° là bộ BẰ NG
cá c thứ hai Và ngà y thứ ba đậ u điều kiện, tương ứ ng ( Nhân vật 2.4.4 - ĐĨA CD ).
2.4.4.2 tính toá n Dịch Độ ng lự c họ c Ngườ i mẫ u
Mộ t miền tính toá n 3D thích hợ p đượ c xâ y dự ng trong STAR-CCM+ như trong Hình 2.4.5 -A . Điều
kiện đỗ xe đầ u tiên đượ c sử dụ ng để chỉ ra tình huố ng cụ thể. Như nghiên cứ u hiện tạ i xem xét cá c
đậ u điều kiện củ a cá c VAWT, cá c
Miền tính toá n chỉ chứ a đứ ng im vù ng Và
Mộ t khố i là bộ ĐẾ N nâ ng cao độ chính xá c
củ a mô phỏ ng. Đang xem xét cá c thứ c dậ y
thế hệ Và chả y cá nh đồ ng chặ n tỷ lệ yêu
cầ u, cá c chiều dà i, chiều rộ ng, Và chiều
cao củ a cá c miền tính toá n là 70000 mm,
30 000 mm và 20000 mm tương ứ ng như
thể hiện trên hình 2.4.5 -B,C. Cá c loạ i cá c
cử a và o Và chỗ thoá t là bộ BẰ NG vậ n tố c
cử a và o (V 1 = 5 m/s, V 2 = 10 m/s và V 3 =
20 m/s) Và á p lự c chỗ thoá t (P = 0,0 Bố ),
tương ứ ng. Cá c phá t trự c tuyến miễn phí
sự hỗ n loạ n cườ ng độ đượ c đặ t là 1%. Cá c
bề mặ t củ a VAWT Và cá c đá y bên củ a cá c
vù ng cố định đượ c thiết lậ p như nhữ ng
bứ c tườ ng chố ng trượ t. Cá c khá c ba bên
củ a cá c đứ ng im vù ng là thiết lậ p như
đố i diện nhữ ng bứ c tườ ng.

Figure 2.4.5 Computational domain and boundary


conditions: A, 3D view; B, top view; C, front view
Cấ u trú c liên kết lướ i cũ ng đượ c hoà n thà nh trong STAR-CCM+ vớ i tự độ ng chia lướ i kỹ thuậ t, Và khô ng có cấ u
trú c tỉa cá c tế bà o đượ c tạ o ra trong tính toá n miền như trong hình 2.4.7 -A . TRONG đặ t hà ng ĐẾ N khả o sá t
cá c chả y đặ c trưng củ a cá c VAWT, cá c lướ i thép xung quanh VAWT đượ c tinh chỉnh như thể hiện trong Nhân
vật 2.4.7 -B . Cá c ranh giớ i lớ p điều kiện củ a thá p hỗ trợ và lưỡ i dao là cho xem TRONG Nhân vật 2.4.7 -C,D .
Cá c lă ng trụ ranh giớ i lớ p lướ i là bộ dọ c theo hướ ng bình thườ ng củ a sự hỗ trợ thá p và lưỡ i dao. Tổ ng độ dà y
củ a cá c ranh giớ i lớ p là 0,00294 tô i vớ i 30
lớ p Và Mộ t sự phá t triển tỉ lệ củ a 1.1. Dự a trên TRÊ N cá c cử a và o vậ n tố c (5 bệnh đa xơ cứ ng, 10
bệnh đa xơ cứ ng Và 20 bệnh đa xơ cứ ng) Và cá c dâ y nhau chiều dà i (0,9256 m), cá c Nố t Rê
(Reynolds con số ) củ a cá c hiện tạ i họ c là Về 3.09e 5 -1,23e 6 . TRONG đặ t hà ng ĐẾ N gặp cá c yêu cầ u
củ a cá c SST k-ω sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u, cá c độ dà y củ a cá c Đầ u tiên lă ng trụ lớ p lướ i là thiết lậ p
như 1,79e −5 đả m bả o y + < 1.

2.4.1.1 Có hạ n Yếu tố Ngườ i mẫ u


Mô hình phầ n tử hữ u hạ n củ a VAWT là đượ c xâ y dự ng trong ABAQUS để ghép nố i hai chiều như thể
hiện ở hình 2.4.6 . Đá y củ a VAWT ủ ng hộ tò a thá p là đã sử a khô ng có sự dịch chuyển Và Vò ng xoay.
Quá hạ n ĐẾ N cá c khó khă n trong việc chia lướ i cạ nh cuố i củ a cá c lưỡ i dao và cá c khớ p cá nh tay đỡ ,
Yếu tố Tết (tứ diện) đượ c sử dụ ng trong hiện hà nh họ c ĐẾ N chia cá c lướ i. Cá c con số củ a lướ i
TRONG cá c có hạ n yếu tố mô hình về cơ bả n phù hợ p vớ i CFD ngườ i mẫ u. Vậ t liệu củ a thá p hỗ trợ và
cá nh tay đỡ là thép, và mậ t độ củ a nó Và củ a trẻ mô đun là bộ ĐẾ N 7850 kg/m3 Và 2.06e11 N/m2,
tương ứ ng. Cá c lưỡ i dao là là m ra vớ i nhô m hợ p kim, Và củ a nó Tỉ trọ ng Và đà n hồ i mô đun là lấ y
BẰ NG 2700 kg/m3 Và 7e10 N/m2, tương ứ ng. Cá c củ a Poisson tỉ lệ củ a cá c hai vậ t liệu là bình đẳ ng
ĐẾ N 0,3.

Figure 2.4.6 3D view of the finite element model of the


VAWT

Figure 2.4.7 Mesh topology of the computational domain: A, over view of the grids; B, mesh topology
around the VAWT; C, boundary layer grids of the support tower; D, boundary layer grids of the blade
2.4.1.2 Lướ i thép Sự độ c lậ p Bà i kiểm tra
Cá c lướ i thép Số lượ ng Và chấ t lượ ng có MỘ T quan trọ ng sự va chạ m TRÊ N cá c tính toá n sự chính
xá c Và hiệu quả củ a mô phỏ ng số . Do đó , tính độ c lậ p lướ i củ a mô hình số nhu cầ u ĐẾ N là thử
nghiệm trướ c cá c chính thứ c tính toá n. TRONG cá c hiện tạ i lướ i thép Sự độ c lậ p Bà i kiểm tra, ba cá c
loạ i củ a cá c cấ u trú c liên kết lướ i đượ c xem xét và so sá nh, đượ c gọ i là “Thô ”, “Trung bình” và “Tố t”
tương ứ ng. Do cá c đặ c tính dò ng chả y và phả n ứ ng độ ng do gió gâ y ra củ a VAWT là bị ả nh hưở ng
chủ yếu bở i số lượ ng lướ i xung quanh VAWT, sự khá c biệt giữ a ba loạ i cấ u trú c liên kết lướ i là mậ t
độ lướ i dọ c theo bề mặ t củ a cá nh và cấ u trú c hỗ trợ . Cá i lướ i sắ t kích thướ c củ a cá nh và cấ u trú c hỗ
trợ đượ c đặ t thà nh 0,1 m, 0,04 m và 0,02 m trong ba loạ i cấ u trú c liên kết lướ i, tương ứ ng. Trong
điều kiện đỗ đầ u tiên, cá c phả n ứ ng độ ng đạ i diện số liệu phầ n trên cù ng ( z = 9,6 m) và phầ n thay
đổ i ( z = 5,4 m) củ a thá p đỡ VAWT tạ i gió vậ n tố c củ a 10 bệnh đa xơ cứ ng là đã chọ n BẰ NG cá c so
sá nh cá c đố i tượ ng, bao gồ m cá c tố i đa sự dịch chuyển, trung bình sự dịch chuyển, Và tố i đa vậ n tố c.
Cá c cụ thể địa điểm củ a cá c hai cá c mặ t cắ t đượ c thể hiện trên hình 2.4.4 -A. Do thiếu dữ liệu thự c
nghiệm về gió gâ y ra nă ng độ ng phả n hồ i, cá c tính toá n kết quả củ a cá c "Khỏ e" lướ i thép cấ u trú c
liên kết là lấ y BẰ NG cá c thẩ m quyền giả i quyết vì lỗ i liên quan đến phép tính.

Table 2.4.3 Mesh Independence Test Based on The Relative Errors of Dynamic Responses of The
Variable Section

Table 2.4.2 Mesh Independence Test Based on The Relative Errors of Dynamic Responses of The Top
Section

Kết quả đượ c thể hiện trong Bảng 2.4.2 và bảng 2.4.3 . Có thể thấ y rằ ng lướ i “Thô ” cấ u trú c liên kết
tạ o ra sai số tương đố i lớ n nhấ t, khoả ng 20% và kết quả củ a nó khô ng đá ng tin cậ y. kết quả tính
toá n củ a cấ u trú c liên kết lướ i “Trung bình” và “Mịn” tương đố i gầ n nhau. Tuy nhiên, mộ t số lượ ng
lướ i lớ n hơn khô ng phả i lú c nà o cũ ng có nghĩa là kết quả chính xá c hơn mà nó có thể ả nh hưở ng đến
lướ i chấ t lượ ng, đượ c xá c nhậ n bở i [ Lei et al ] và [ Su et al ] Do đó , việc xem xét chi phí tính toá n và
sự chính xá c, cá c "Trung bình" lướ i thép cấ u trú c liên kết là đã chọ n ĐẾ N hoà n thà nh cá c chính thứ c
số mô phỏ ng.
2.4.1.3 Thờ i gian Bướ c châ n Bà i kiểm tra
Thờ i gian bướ c châ n Bà i kiểm tra là Mà cò n MỘ T quan trọ ng phầ n ĐẾ N đả m bả o độ tin cậ y củ a số
mô phỏ ng kết quả . Vì thế, cá c hiện hà nh họ c bộ ba khá c biệt thờ i gian bướ c vì so sá nh ĐẾ N đá nh giá
cá c tính toá n trị giá Và độ chính xá c, cá i mà là 0,05 giâ y, 0,01 giâ y, Và 0,005 giâ y, tương ứ ng. Giố ng
như kiểm tra tính độ c lậ p củ a lướ i, dữ liệu phả n hồ i độ ng đạ i diện vớ i tố c độ gió 10 m/s tạ i cá c phầ n
quan trọ ng củ a thá p hỗ trợ VAWT ở vị trí đỗ đầ u tiên tình trạ ng là đã chọ n BẰ NG cá c so sá nh cá c đố i
tượ ng. Cá c kết quả là cho xem TRONG Bàn 2.4.5 Và Bàn
2.4.4 . Nhữ ng cá i nà y là cho xem cá i đó cá c lớ n nhấ t liên quan đến lỗ i xả y ra Tạ i cá c thờ i gian bướ c
củ a 0,05 giâ y Và cá c đỉnh cao đạ t tớ i 30%. Cá c kết quả là gầ n như trù ng hợ p khi cá c thờ i gian bướ c
là 0,01 giâ y Và 0,005 giâ y. Kết hợ p vớ i chi phí tính toá n, bướ c thờ i gian 0,01 giâ y đượ c chọ n cho tấ t
cả mô phỏ ng.

Table 2.4.5 Time step test based on the relative errors of dynamic responses of the top section

Table 2.4.4 Time step test based on the relative errors of dynamic responses of the variable section

2.4.1.4 hai chiều Khớ p nố i Mô phỏ ng Cà i đặ t


Đố i vớ i mỗ i mô hình số , mộ t tậ p hợ p cá c tham số mô phỏ ng khớ p nố i hai chiều đượ c chỉ định. Trong
STAR- CCM+ , VAWT tạ o nên giao diện cấ u trú c chấ t lỏ ng. Á p lự c và ứ ng suấ t cắ t củ a tườ ng là truyền
đi ĐẾ N ABAQUS vớ i Mộ t khô ng thay đổ i khớ p nố i thờ i gian bướ c châ n. TRONG ABAQUS , cá c nú t sự
dịch chuyển là đã gử i quay lạ i STAR-CCM+ và kích thướ c tă ng dầ n củ a giả i phá p độ ng tiềm ẩ n phù
hợ p vớ i khô ng thay đổ i khớ p nố i thờ i gian bướ c châ n ĐẾ N đả m bả o cá c trơn tru tiến trình củ a cá c
hai chiều khớ p nố i mô phỏ ng.
2.4.1.5 Bộ giả i Cà i đặ t
Vì cá c mô phỏ ng TRONG STAR-CCM+ , cá c thứ tự thứ hai ngượ c gió cơ chế là đã chọ n vì cá c rờ i rạ c
hó a củ a cá c số hạ ng đố i lưu và việc rờ i rạ c hó a cá c số hạ ng khuếch tá n đượ c thự c hiện bằ ng bậ c hai
sơ đồ sai phâ n trung tâ m Phương phá p dò ng phâ n tá ch ngầ m khô ng ổ n định đượ c sử dụ ng để tính
toá n phương trình rờ i rạ c hó a và kỹ thuậ t AMG (đa lướ i đạ i số ) kết hợ p vớ i Gauss-Seidel phương
phá p lặ p lạ i đượ c á p dụ ng. Trong khi đó , phương phá p điều chỉnh á p suấ t đượ c sử dụ ng để giả i
quyết vấ n đề phương trình liên tụ c và độ ng lượ ng. Sự kết hợ p giữ a phương trình á p suấ t-vậ n tố c và
SST mô hình nhiễu loạ n k-ω đạ t đượ c bằ ng thuậ t toá n SIMPLE. Trong tính toá n ABAQUS, Thuậ t toá n
độ ng ẩ n củ a phương phá p Newmark đượ c sử dụ ng để giả i cá c phương trình độ ng họ c củ a VAWT.
Cá c khớ p nố i thờ i gian bướ c châ n là bộ BẰ NG 0,01 giâ y, Và 10 lầ n lặ p lạ i là bộ TRONG mộ t thờ i gian
bướ c châ n, cá i mà có thể đạ t đượ c sự hộ i tụ củ a mô phỏ ng số vớ i chi phí tính toá n ít hơn. Bở i vì hiệu
suấ t hộ i tụ tố t trong thử nghiệm độ c lậ p lướ i ở trên và thử nghiệm bướ c thờ i gian, dướ i hệ số thư
giã n phù hợ p vớ i cà i đặ t mặ c định củ a STARCCM+ , đượ c lấ y bằ ng 0,8. Tấ t cả mô phỏ ng đượ c thự c
hiện song song trên Má y chủ quy mô nhỏ vớ i hai CPU Intel (R) Xeon (R) (E5- 26:30 v3) và cá c phép
tính củ a mộ t bướ c thờ i gian đò i hỏ i Về 260 giâ y.
2.4.2 Kết quả Và Cuộ c thả o luậ n
Do chi phí tính toá n lớ n củ a việc ghép hai chiều giữ a STAR-CCM+ và ABAQUS , kết quả ở trong 20
giâ y là đượ c cho TRONG cá i nà y họ c cá i mà Có thể Minh họ a cá c bề mặ t á p lự c phâ n bổ , chả y đặ c
trưng, Và nă ng độ ng phả n hồ i củ a cá c VAWT. Cá c Phâ n tích là chủ yếu vì cá c Đầ u tiên đậ u tình trạ ng
Và cá i khá c hai điều kiện là lấ y BẰ NG so sá nh cá c đố i tượ ng.
2.4.1.1 Bề mặ t Á p lự c Phâ n tích
Phầ n nà y thả o luậ n về á p suấ t bề mặ t củ a VAWT trong ba điều kiện gió ổ n định vớ i V 1 = 5 m/s, V2 =
10 m/s và V 3 = 20 m/s, và ả nh hưở ng củ a cá c điều kiện đỗ khá c nhau lên á p suấ t sự phâ n bố củ a
cấ u trú c đượ c nghiên cứ u. Sự phâ n bố á p suấ t trên bề mặ t đó n gió củ a VAWT ở tình trạ ng đỗ xe lầ n
đầ u ở giâ y thứ 20 đượ c trình bà y trên Hình 2.4.8 . Kết quả cho thấ y rằ ng cá c đườ ng nét củ a sự phâ n
bố á p suấ t tương tự nhau ở cá c điểm khá c nhau điều kiện gió và á p lự c tă ng đá ng kể BẰ NG cá c gió
vậ n tố c tă ng. Nó Có thể là đã xem cá i đó cá c đườ ng nét củ a cá c thá p đỡ về cơ bả n đố i xứ ng dọ c theo
trụ c z và thay đổ i dầ n từ dương vù ng á p suấ t sang vù ng á p suấ t â m. Đố i vớ i cá nh 2, á p suấ t dương
lớ n hơn xả y ra ở giữ a phầ n nhịp gầ n mép sau và á p suấ t giả m xuố ng 0,000 Pa hoặ c giá trị â m tạ i
khá c ba cá c cạ nh; vì lưỡ i 3, cá c lớ n hơn tích cự c á p lự c xả y ra Tạ i cá c hai kết thú c củ a cá c theo sau
bờ rìa và mộ t á p suấ t dương nhỏ hơn xả y ra ở giữ a mép sau; đố i vớ i lưỡ i 1, tố i đa á p suấ t â m xuấ t
hiện ở cạ nh phả i trong cả ba điều kiện là −38,888 Pa, −175,390 Bố ơi, Và −729,210 Pa tương ứ ng.
Hình 2.4.8 , ngườ i ta cũ ng thấ y rằ ng cá c đườ ng nét phâ n bố á p suấ t trên cá nh 2 là tương đố i thườ ng
xuyên trong khi họ là mấ t trậ t tự TRÊ N lưỡ i 3. Cá i nà y là bở i vì lưỡ i 2 Đầ u tiên tương tá c vớ i cá c
dò ng chả y và o, ả nh hưở ng đến á p suấ t bề mặ t củ a cấ u trú c tiếp theo trong khi là m xá o trộ n trườ ng
dò ng chả y. Trong khi đó , có mộ t số khá c biệt trong sự phâ n bố á p suấ t giữ a ba điều kiện gió . Như
trên hình 2.4.8 -A,B , khi vậ n tố c gió V 1 = 5 m/s và á p suấ t xuấ t hiện ở giữ a hai phầ n củ a thá p đỡ là
16,891 Pa và 61,121 Pa, tương ứ ng. Tuy nhiên, á p suấ t dương cự c đạ i chỉ tồ n tạ i ở giữ a phầ n dướ i
củ a thá p đỡ khi vậ n tố c gió là V 3 = 20 m/s ( Hình 2.4.8 -C ), bằ ng 269,47 Pa. Ngoà i ra, trong ba
trạ ng thá i gió , khi tố c độ gió là 10 m/s thì diện tích củ a phầ n lớ n hơn á p suấ t dương lên cá nh 2 là
lớ n nhấ t, trong khi cá nh 3 là nhỏ nhấ t. Nguyên nhâ n có thể là do sự biến dạ ng sau đó VAWT dầ n dầ n
dẫ n đến thay đổ i TRONG á p suấ t bề mặ t.
Hình 2.4.9 so sá nh á p suấ t bề mặ t củ a VAWT trong ba điều kiện đỗ xe vớ i vậ n tố c 10 m/s. Có thể

Figure 2.4.8 Contours of the instantaneous pressure distribution on the windward surface of the VAWT
in the first parked condition: A, V1 = 5 m/s; B, V2 = 10 m/s; C, V3 = 20 m/s

thấ y rằ ng trong ba điều kiện đỗ xe, mứ c tố i đa và giá trị tố i thiểu củ a á p lự c gió bề mặ t khô ng chênh
lệch nhiều. Đố i vớ i sự phâ n bố á p suấ t trên lưỡ i dao số 2 ở trạ ng thá i đỗ thứ ba ( Hình 2.4.9 -C ), kết
quả tương tự cũ ng đượ c tìm thấ y trên lưỡ i dao số 3 ở trạ ng thá i đỗ . tình trạ ng đỗ xe đầ u tiên ( Nhân
vật 2.4.9 -A ). Tuy nhiên, ở đó tinh tế sự khá c biệt TRONG cá c á p lự c phâ n bổ TRÊ N cá c lưỡ i dao. Vì
lưỡ i 1 TRONG cá c thứ hai đậ u tình trạ ng ( Nhân vật 2.4.9 -B), cá c lớ n hơn á p suấ t dương xả y ra ở
phầ n giữ a nhịp gầ n mép trướ c, thay vì mép sau, khá c vớ i hiện tượ ng xả y ra ở cá nh số 2 trong điều
kiện đỗ xe đầ u tiên ( Nhân vật 2.4.9 -A ).
2.4.1.1 Chả y Đặ c trưng Phâ n tích
Cá c chả y đặ c trưng củ a cá c VAWT Tạ i khá c biệt gió vậ n tố c vớ i V 1 = 5 bệnh đa xơ cứ ng, V 2 = 10 bệnh đa xơ
cứ ng, Và V 3
= 20 m/s đượ c thả o luậ n trong phầ n nà y. Sự khá c biệt giữ a trườ ng dò ng chả y trong ba bã i đỗ điều
kiện là đã phâ n tích. Nhân vật 2.4.10 trình diễn cá c xoá y nướ c độ lớ n củ a cá c nằ m ngang phầ n ( z =
7,5 m) và mặ t cắ t thẳ ng đứ ng củ a VAWT ở trạ ng thá i đỗ đầ u tiên ở thờ i điểm 20 giâ y. cụ thể vị trí
củ a hai mặ t cắ t đượ c thể hiện trên hình 2.4.6 -A . Như thể hiện trên Hình 2.4.10 -A,C,F , xoá y nướ c
tă ng đá ng kể BẰ NG cá c chiều cao củ a cá c ủ ng hộ tò a thá p tă ng, Và cá c ba- chiều cử độ ng đặ c trưng
củ a cá c hỗ n loạ n chả y trở nên hơn rõ rà ng. Nó Mà cò n trình diễn cá i đó BẰ NG cá c gió vận tố c tăng,
cá c sự xá o trộ n phạ m vi củ a cá c thứ c dậ y chả y tă ng liên tụ c cá i mà cá c hiện tượ ng tương tự xả y ra
trên Hình 2.4.10 -B,E,G , độ xoá y gầ n cá c lớ p biên bên trong củ a thá p đỡ tă ng rõ rệt trong khi độ
xoá y khô ng thay đổ i đá ng kể ở cá c nơi khá c cá c khu vự c củ a trườ ng dò ng chả y và cá c xoá y ở cuố i
trườ ng dò ng chả y tạ o ra mộ t cá ch khô ng đố i xứ ng. Nó Có thể thấ y từ Hình 2.4.10 -B,E,G rằ ng xoá y
lớ n khô ng đượ c hình thà nh xung quanh lưỡ i dao 1, dò ng chả y gắ n và o nó bề mặ t và sự phâ n tá ch
dò ng chả y khô ng xuấ t hiện. Ngườ i ta cũ ng thấ y rõ rằ ng cấ u trú c xoá y quanh cá nh 2 và cá nh 3 trở
nên rấ t khá c nhau khi vậ n tố c gió tă ng lên và cá c xoá y biến mấ t đá ng kể, trong đó chỉ có hai cấ u trú c
xoá y dả i đượ c hình thà nh ở mép sau và mép trướ c củ a cá nh má y bay. Điều nà y là do tố c độ dò ng
chả y củ a trườ ng dò ng chả y tă ng nhanh và cấ u trú c xoá y xung quanh lưỡ i dao bị lấ y đi ngay khi nó
phá t triển. Quá trình cụ thể có thể đượ c nhìn thấ y trong Hình 2.4.10 -E,F . Khi trườ ng dò ng chả y
chưa đượ c phá t triển đầ y đủ , có thể quan sá t thấ y mộ t loạ t cá c xoá y có cườ ng độ khá c nhau xung
quanh cá nh má y bay, Hiện tượ ng đườ ng xoá y Karmen phía sau thá p hỗ trợ là hiển nhiên và cá c xoá y
nướ c củ a nó tương tá c vớ i lưỡ i dao 3. Tuy nhiên, hiện tượ ng trên khô ng cò n tồ n tạ i khi trườ ng dò ng
chả y phá t triển. hoà n toà n.
Nhân vật 2.4.11 trình diễn cá c xoá y nướ c độ lớ n củ a cá c nằ m ngang Và thẳ ng đứ ng phầ n củ a cá c
VAWT TRONG ba điều kiện đỗ xe vớ i vậ n tố c 10 m/s. Từ hình 2.4.11 -A,C có thể thấ y rằ ng có hầ u
như khô ng có sự khá c biệt về trườ ng dò ng chả y giữ a hai điều kiện. Ở tình trạ ng đỗ xe thứ hai, cá c
xoá y nướ c cườ ng độ gầ n cá c bên trong ranh giớ i lớ p củ a cá c phía trên phầ n ủ ng hộ tò a thá p là đá ng
kể
giả m quá hạ n ĐẾ N cá c lưỡ i dao Và ủ ng hộ cá nh tay can thiệp vớ i cá c mớ i đến chả y. Nó là thà nh lậ p
TRONG Nhân vật 2.4.11 -E Hiện tượ ng đườ ng xoá y Karmen khô ng xuấ t hiện phía sau trụ đỡ thá p
do sự xá o trộ n dò ng sau phá t triển đầ y đủ củ a cá nh 1. Ngoà i ra, cá c cấ u trú c xoá y xung quanh cá nh
má y bay ở điều kiện đỗ thứ hai và thứ ba nhiều hơn so vớ i điều kiện đỗ thứ nhấ t, chỉ ra rằ ng sự khá c
biệt nhỏ về vị trí củ a lưỡ i dao so vớ i dò ng chả y và o sẽ kết quả TRONG Mộ t sự thay đổ i lớ n trong cá c
chả y cá nh đồ ng.

Figure 2.4.10 Instantaneous contours of vorticity magnitude of the VAWT at different wind velocities:
A, B, V1 = 5 m/s; C, D, E, V2 = 10 m/s; F, G, V3 = 20 m/s
2.4.1.2 Nă ng độ ng Phả n hồ i Phâ n tích
Trong phầ n nà y, cá c phả n ứ ng độ ng củ a VAWT trong ba điều kiện gió ổ n định sẽ đượ c thả o luậ n. Cá c
cá c hiệu ứ ng củ a khá c biệt đậ u điều kiện TRÊ N cá c nă ng độ ng phả n hồ i củ a cá c kết cấ u là Mà cò n đã
phâ n tích. Ngoà i ra, ứ ng xử độ ng củ a mộ t số bộ phậ n quan trọ ng củ a thá p đỡ , cá nh quạ t và ủ ng hộ
cá nh tay là so. Cá c đứ ng đầ u phầ n ( z = 9,6 m) Và Biến đổ i phầ n ( z = 5,4 m) củ a cá c ủ ng hộ thá p,
phầ n trên cù ng ( z = 10,65 m) và phầ n dướ i cù ng ( z = 4,35 m) củ a cá c cá nh và nhịp giữ a phầ n ( z =
5,925 m, 9,075 m) củ a cá nh tay đỡ đượ c chọ n là m đố i tượ ng nghiên cứ u. cụ thể vị trí cá c đoạ n quan
trọ ng đượ c thể hiện trên Hình 2.4.4 -A . Sự dịch chuyển trong miền thờ i gian và phả n ứ ng vậ n tố c
củ a cá c thà nh phầ n kết cấ u trên theo phương x ( Hình 2.4.4 ) theo ba điều kiện đỗ xe đượ c tính toá n
ở cá c vậ n tố c gió khá c nhau, trong đó V 1 = 5 m/s, V 2 = 10 m/s và V 3 = 20 m/giâ y.

Figure 2.4.11 Instantaneous contours of vorticity magnitude of the VAWT in three parked conditions at
V
2 = 10 m/s: A, D, the first parked condition, θ = 0°; B, E, the second parked condition, θ = 90°; C, F, the
third parked condition, θ = 135°

Nhân vật 2.4.12 và Hình 2.4.13 hiển thị phả n ứ ng dịch chuyển và vậ n tố c củ a hỗ trợ tò a thá p ở tình
trạ ng đậ u đầ u tiên, tương ứ ng. Dữ liệu phả n hồ i độ ng đạ i diện là đượ c cho trong bảng 2.4.6 . Có thể
thấ y, trong cả ba điều kiện gió , cá c chuyển vị đều có tuầ n hoà n và dao độ ng xung quanh cá c giá trị
trung bình khá c nhau, đồ ng thờ i cá c đườ ng cong vậ n tố c cũ ng dao độ ng đều đặ n khoả ng 0,000 m/s.
Kết quả tương tự về chuyển vị cũ ng thu đượ c trong nghiên cứ u về [ Vương và cộ ng sự ]. Nó cho thấ y
thá p đỡ đạ t tớ i trạ ng thá i câ n bằ ng dao độ ng cưỡ ng bứ c mớ i từ câ n bằ ng dao độ ng tự do trạ ng thá i
chịu tả i trọ ng gió . Nó cũ ng đượ c tìm thấ y trong Bảng 2.4.6 rằ ng sự dịch chuyển Và vận tố c Tạ i cá c
đứ ng đầ u phần là tương đố i 2,5 lầ n hơn nhữ ng thứ kia củ a cá c Biến đổ i phầ n, cá i mà là nhấ t quán
vớ i cá c lý thuyết củ a cấ u trú c cơ khí. Trong khi đó , Nó là rõ rà ng cá i đó BẰ NG cá c gió
vậ n tố c tă ng lên, phả n ứ ng độ ng củ a thá p hỗ trợ tă ng lên đá ng kể, ả nh hưở ng đến cấ u trú c sự an
toà n sau đó VAWT.

Table 2.4.6 Representative dynamic responses data of the support tower in the first parked condition

Phả n ứ ng độ ng củ a cá c cá nh và tay đỡ ở trạ ng thá i đỗ thứ nhấ t ở V 3 = 20 m/s lầ n lượ t đượ c đưa ra
trong [Kuang và cộ ng sự ] 21 . Từ hai hình vẽ có thể thấ y rằ ng độ dịch chuyển và vậ n tố c củ a lưỡ i dao
và cá nh tay đỡ lớ n hơn đá ng kể so vớ i thá p đỡ . Vì cá c lưỡ i dao, cá c lý do Có thể là cá i đó cá c vậ t liệu
củ a cá c lưỡ i là nhô m hợ p kim, Và củ a nó Tỉ trọ ng Và mô đun đà n hồ i nhỏ hơn thép. Đố i vớ i cá nh tay
đỡ , đườ ng kính củ a nó nhỏ , kết quả TRONG ít hơn sự cứ ng nhắ c.

Figure 2.4.12 Displacement responses in the x‐direction at critical sections of the support tower in the
first parked condition: A, D, V1 = 5 m/s; B, E, V2 = 10 m/s; C, F, V3 = 20 m/s

21Limin Quả ng | giớ i Su | Yaoran Trầ n | Triệu Long Hà n | Đạ i Chu | Vĩnh Sinh Triệu | Chí Ngọ c Giang | Yến Bả o,
"Chảy Đặc điểm và phản ứng động của tuabin gió trục đứng cánh thẳng đỗ”, Khoa họ c nă ng lượ ng. 2019;00:1–
17. Có thể 2019.
Ngoà i ra, diện tích tiếp xú c giữ a hai thà nh phầ n nhỏ và hiệu suấ t kết cấ u thấ p. khô ng lý tưở ng.
Nhữ ng điều nà y cho thấ y rằ ng cá c lưỡ i dao và cá nh tay đỡ xứ ng đá ng đượ c chú ý nhiều hơn cho dù
nó có biến dạ ng đá p ứ ng cá c yêu cầ u dịch vụ thườ ng xuyên củ a VAWT. (Xem Hình 14 [Kuang và
cộ ng sự ] 22 ). trình diễn cá i đó cá c phả n ứ ng nă ng độ ng củ a cá c lưỡ i đứ ng đầ u phầ n là hơn rõ rà ng
hơn cá i đó củ a cá c đá y phầ n Và lưỡ i 1 rung độ ng hầ u hết mã nh liệt. Nó là Mà cò n thà nh lậ p TRONG
(nhìn thấ y Nhâ n vậ t 15 ) 23 cá i đó cá c sự biến dạ ng củ a cá nh tay trên lớ n hơn cá nh tay dướ i và cá nh
tay 1 có độ rung mạ nh nhấ t. kết hợ p vớ i đặ c tính dò ng chả y và phâ n bố á p suấ t bề mặ t củ a VAWT
trong lầ n đỗ đầ u tiên điều kiện, lý do có thể là do cá nh 1 và cá nh tay 1 lầ n đầ u tiên tương tá c vớ i
dò ng chả y và o và là m xá o trộ n trườ ng dò ng chả y, do đó á p suấ t bề mặ t củ a cá nh 3 và cá nh tay 3
giả m, dẫ n đến giả m cá c nă ng độ ng nhữ ng phả n hồ i.

Figure 2.4.13 Velocity responses in the x‐direction at critical sections of the support tower in the first
parked condition: A, D, V1 = 5 m/s; B, E, V2 = 10 m/s; C, F, V3 = 20 m/s

Bảng 2.4.7 cho thấ y sự so sá nh cá c phả n ứ ng độ ng củ a thá p hỗ trợ VAWT dướ i ba điều kiện đỗ xe
vớ i vậ n tố c 10 m/s. Có thể thấ y rằ ng độ dịch chuyển trung bình và Vậ n tố c lớ n nhấ t củ a thá p đỡ nhỏ
nhấ t ở điều kiện đỗ xe lầ n đầ u. Đố i vớ i ngườ i thứ ba trong điều kiện đỗ , độ dịch chuyển trung bình
củ a thá p đỡ lớ n hơn đá ng kể so vớ i điều kiện thứ nhấ t và thứ hai. Tuy nhiên, xét đến cá c biến dạ ng
củ a thá p đỡ ở ba điều kiện nhỏ hơn nhiều so vớ i giá trị giớ i hạ n trong điều kiện sử dụ ng thô ng
thườ ng, ả nh hưở ng củ a đậ u tình trạ ng TRÊ N cá c phả n ứ ng nă ng độ ng củ a cá c VAWT Có thể bị bỏ
mặ c.

22 Limin Quả ng | giớ i Su | Yaoran Trầ n | Triệu Long Hà n | Đạ i Chu | Vĩnh Sinh Triệu | Chí Ngọ c Giang | Yến Bả o,
"Chảy Đặc điểm và phản ứng động của tuabin gió trục đứng cánh thẳng đỗ”, Khoa họ c nă ng lượ ng. 2019;00:1–
17. Có thể 2019.
23 Như nhau Nguồ n BẰ NG Mộ t khú c xương.
Table 2.4.7 Comparison of the representative dynamic responses data of the support tower in three
parked conditions under V2 = 10 m/s

2.4.5 Kết luậ n


Nghiên cứ u nà y chủ yếu nghiên cứ u sự phâ n bố á p suấ t bề mặ t, đặ c tính dò ng chả y và độ ng lự c họ c
phả n hồ i củ a mộ t VAWT lưỡ i thẳ ng trong cá c điều kiện gió ổ n định khá c nhau và đỗ xe khá c nhau
điều kiện bằ ng cá ch kết hợ p cá c kỹ thuậ t CFD và FEA. Mặ c dù chi phí tính toá n củ a hai chiều độ ghép
giữ a STAR-CCM+ và ABAQUS cao, nó có thể nắ m bắ t đượ c sự biến dạ ng và xung quanh chả y củ a cá c
VAWT đồ ng thờ i Và mộ t cá ch chính xá c. chính kết luậ n là như sau:
1. Cá c đườ ng nét củ a cá c á p lự c phâ n bổ TRÊ N cá c hướ ng gió bề mặ t củ a cá c VAWT là tương tự
dướ i Mộ t mộ t và i khá c biệt điều kiện Và cá c á p lự c tă ng đá ng kể BẰ NG cá c gió vậ n tố c tă ng. Cá c sự
phâ n bố á p lự c bề mặ t lên cá c cá nh có sự đều đặ n nhấ t định. Sự tương tá c giữ a lưỡ i dao và dò ng
chả y ả nh hưở ng đến sự phâ n bố á p suấ t củ a cấ u trú c tiếp theo. Sự biến dạ ng củ a VAWT dẫ n đến
nhữ ng thay đổ i trong phâ n bố á p suấ t dương tố i đa trên thá p đỡ . Giá trị cự c đạ i và cự c tiểu củ a á p
lự c gió bề mặ t khô ng khá c nhau nhiều ở cá c vù ng khá c nhau. đậ u điều kiện.
2. Cá c ba chiều cử độ ng đặ c trưng củ a cá c hỗ n loạ n chả y Và cá c hỗ n loạ n tá c dụ ng củ a cá c dò ng thứ c
ă n trở nên rõ rà ng hơn khi tố c độ gió tă ng lên. Trong khi đó , cấ u trú c xoá y củ a cá c cá nh má y bay
thay đổ i đá ng kể có thể có tá c độ ng đến phả n ứ ng độ ng củ a VAWT. Sự khá c biệt nhỏ về vị trí củ a
lưỡ i dao so vớ i dò ng chả y và o sẽ dẫ n đến mộ t lượ ng lớ n thay đổ i TRONG trườ ng dò ng chả y.
3. Cá c VAWT là m thô ng thườ ng Tạ i Mộ t chắ c chắ n chứ c vụ dướ i gió hoạ t độ ng, đi kèm qua cá c rung
độ ng. Do sự dịch chuyển và vậ n tố c lớ n, cá c lưỡ i dao và cá nh tay đỡ đá ng đượ c chú ý hơn trong lú c
cá c thiết kế ĐẾ N đả m bả o cá c cấ u trú c sự an toà n củ a cá c VAWT. Cá c cá c hiệu ứ ng củ a cá c đậ u tình
trạ ng TRÊ N cá c nă ng độ ng phả n hồ i củ a cá c VAWT Có thể là bị bỏ quên.
2.4.6 Ngườ i giớ i thiệu
1. Tummala MỘ T, Velamati RK, sinha ĐK, Indraja V, Krishna VH. MỘT ôn tập TRÊN bé nhỏ tỉ lệ gió
tua-bin . Thay mớ i Duy trì Nă ng lượ ng Rev. 2016;56:1351-1371.
2. Bhutta M, Hayat N, tiếng Farooq AU, Ali Z, Jamil SR, Hussain Z. Thẳng đứng trục gió tuabin-a
ôn tập của nhiều cấu hình Và thiết kế kỹ thuật. Thay mớ i Duy trì Nă ng lượ ng Rev. 2012;16:1926-
1939.
3. Lô i H, Chu D, Bả o Y, Lý Y, Hà n Z. Ba chiều được cải thiện bị trì hoãn tách ra xoáy nước mô phỏng
của Một hai lưỡi gió trục đứng tuabin . Nă ng lượ ng chuyển đổ i Quả n lý. 2017;133:235-248.
4. Ismail MF, Vijayaraghavan K. Các các hiệu ứng của cánh máy bay hồ sơ sửa đổi TRÊN Một thẳng
đứng trục gió tua-bin hiệu suất . Nă ng lượ ng. 2015;80:20-31.
5. Mã N, Lô i H, Hà n Z, và al. cánh máy bay tối ưu hóa ĐẾN cải thiện quyền lực hiệu suất của Một
độ rắn chắc cao thẳng đứng trục gió tua-bin tại một mẹo vừa phải tốc độ tỉ lệ. Nă ng lượ ng.
2018;150:236-252.
6. Jacob J, Chatterjee D. Thiết kế phương pháp luận của hỗn hợp tua-bin đối với tốt hơn khai
thác của gió năng lượng . Tá i tạ o Nă ng lượ ng. 2019;131:625-643.
7. Lin J, Lương L, Xu Y, Zhan S, Chu S. Đo trường, người mẫu đang cập nhật, Và phản ứng dự đoán
của Một quy mô lớn lưỡi thẳng thẳng đứng trục gió tua-bin kết cấu . Đo đạ c. 2018;130:57-70.
8. Nguyên L, Metzger M. Tối ưu hóa của Một thẳng đứng trục gió tua-bin vì ứng dụng TRONG
MỘT thành thị/ngoại ô khu vực. J Thay mớ i Duy trì Nă ng lượ ng. 2017;9(4):043302.
9. Tua bin gió trục đứng Tjiu W, Marnoto T, Mat S, Ruslan MH, Sopian K. Darrieus để cung cấ p nă ng
lượ ng thế hệ Ⅱ : thử thách TRONG HAWT Và các cơ hội của nhiều megawatt Darrieus VAWT phát
triển . Tá i tạ o Nă ng lượ ng. 2015;75:560-571.
10. Lô i H, Chu D, Bả o Y, Trầ n C, Mã N, Hà n Z. Số mô phỏng của các không vững vàng khí động học
của Một nổi thẳng đứng trục gió tua-bin TRONG dâng trào cử động . Nă ng lượ ng. 2017;127:1-17.
11. Li Q, Maeda T, Kamada Y, Murata J, Furukawa K, Yamamoto M. Ảnh hưởng của số lượng lưỡi
dao đến khí động học lực lượng TRÊN Một lưỡi thẳng Thẳng đứng Trục Gió Tua bin. Nă ng lượ ng.
2015;90:784-795.
12. Vương Y, Lữ W, Đạ i K, Nhâ n dâ n tệ M, Trầ n S. Động học của Một mái nhà thẳng đứng trục gió
tua-bin tòa tháp dựa trên TRÊN MỘT tự động dữ liệu rung xử lý thuật toán. Nă ng lượ ng.
2018;11(11):3135.
13. Mclaren K, Tullis S, Ziada S. Đo khí động học tuabin gió trục thẳng đứng có độ rắn cao tải dưới
cao rung động phản ứng điều kiện . J chấ t lỏ ng Cấ u trú c. 2012;32:12-26.
14. Mabrouk IB, Hami EA. Năng động phản ứng Phân tích của Darrieus gió tua-bin hướng quá
trình lây truyền hệ thống không ổn định gió dòng chảy vào. Tá i tạ o Nă ng lượ ng. 2018;43:482-493.
15. nổ i loạ n C, Veljkovic M, da Silva LS, Simo R, Henriques J. Cấu trúc giám sát của Một gió tua-bin
tháp thép-Phần Tôi: hệ thống Sự miêu tả Và sự định cỡ. Gió Cấ u trú c. 2012;15:285-299.
16. Avila SM, Shuzu M, Pereira WM, Morais M, Prado Z. Số người mẫu của các năng động hành vi
của Một gió tua-bin tòa tháp . J Vib Anh Technol. 2016;4(3):249-257.
17. Lý C, Yu MỘ T, Lý J, Tương B, Peec-Org C . Năng động Phân tích của trục đứng gió tua-bin
dưới các Vòng xoay. Quyền lự c Và Nă ng lượ ng Kỹ thuậ t Hộ i nghị. 2010;2010:634-638.
18. Feliciano J, Cortina G, Thương MỘ T, bê M. Tổng quát hóa phân tích sự dịch chuyển người
mẫu vì gió tua-bin tháp dưới tải trọng khí động học . J Gió Anh Ấ n Độ Aerodyn. 2018;176:120-130.
19. Thạ ch F, Vương Z, Trương J, chiêng Z, Quá ch L. _ Ảnh hưởng của gió Và quay tốc độ TRÊN các
cấu trúc chất lỏng sự tương tác rung động vì các ngoài khơi gió tua-bin lưỡi . J Vibroeng.
2019;21(2):483-497.
20. Sorensen JN. Khí động học các khía cạnh của gió năng lượng chuyển đổi . Hà ng nă m Rev Dịch Má y mó c.
2011.
21. Posa A, Parker CM, bá nh trá i MC, Balaras E. thức dậy cấu trúc của Một đơn thẳng đứng trục gió
tuabin . Int J Nhiệt Dịch Chả y. 2016;61:75-84.
22. Bazilev Y, Korobenko MỘ T, Đặ ng X, Yến J, Kinzel M, Dabiri J Ô . cấu trúc chất lỏng sự tương tác
người mẫu của trục đứng gió tua-bin. J ứ ng dụ ng Mech-Trans ASME. 2014;81(8):081006.
23. ngườ i cố vấ n FR. hai phương trình độ nhớt xoáy sự hỗn loạn mô hình vì kỹ thuật các ứng dụng .
AIAA J. 1994;32(8):1598-1605.
24 . Newmark NM. MỘT phương pháp của tính toán vì động lực học cấu trúc . J Anh cơ khí, ASCE. 1959;85:67-
25. Gluck M, Breuer M, Durst F, Halfmann MỘ T, Thứ hạ ng E. tính toán của cấu trúc chất lỏng sự
tương tác TRÊN nhẹ cấu trúc. J Gió Anh Ấ n Độ Aerodyn. 2001;89:1351-1368.
26. Su J, Lô i H, Chu D, và al. Khí động học tiếng ồn đánh giá vì Một thẳng đứng trục gió tua-bin
sử dụng Cải thiện Bị trì hoãn tách ra xoáy Mô phỏng . Tá i tạ o Nă ng lượ ng. 2019;141:559-569.
27. Vương Z, Triệu Y, Lý F, Giang J. _ Vô cùng năng động phản hồi của Cấp độ MW gió tua-bin tòa
tháp TRONG các mạnh bão nhiệt đới xem xét Gió mưa tải . Toá n họ c Cá c vấ n đề Anh. 2013;2013:1-
13.
2.5 Trường hợp Học 5 - Lưới thép Nhạy cảm của Thẳng đứng Trục Tuabin
Thức dậy Vì Nông trại Mô phỏng
tác giả : P.-L. Delafin, S. Guillou, J. Sommeria, T. Maître
Tiêu đề : Lưới thép Nhạy cảm của Thẳng đứng Trục Tuabin Thức dậy Vì Nông trại Mô phỏng
Đã xuất hiện TRONG : 24ème hội nghị người Pháp de Mécanique , Tháng tám 2019
Nguồn : https://www.researchgate.net/publication/338920770
Trích dẫn: Pierre-Luc Delafin, Sylvain Guillou, J. Sommeria, Thierry Maître. Độ nhạy của lưới theo
chiều dọc tuabin trục hoạt động để mô phỏng trang trại. 24ème Congrès Français de Mécanique,
tháng 8 năm 2019, Brest, Pháp. hal-03132153
Cô ng việc nà y sử dụ ng mô phỏ ng 2D URANS củ a mộ t tuabin trụ c đứ ng bị cô lậ p (mộ t tuabin đơn vớ i
mộ t tỷ lệ tắ c nghẽn rấ t thấ p) để nghiên cứ u độ nhạ y lướ i củ a dự đoá n dò ng nhiễu. Để đạ t đượ c mụ c
đích đó , bố n lướ i đượ c thử nghiệm và so sá nh vậ n tố c trung bình và độ ng nă ng nhiễu loạ n cá c biên
dạ ng cho thấ y rằ ng tố t hơn nên sử dụ ng độ tinh chỉnh tố i thiểu ∆x = ∆y = D/20, vớ i D là tuabin
đườ ng kính. Hơn nữ a, việc so sá nh cá c đườ ng cong độ ng nă ng vậ n tố c và nhiễu loạ n lên đến 12
đườ ng kính ở hạ lưu tuabin vớ i dữ liệu thự c nghiệm cho thấ y nhữ ng hạ n chế củ a mô hình 2D nếu
ứ ng dụ ng trang trạ i là đượ c xem xét.
2.5.1 Giớ i thiệu
Cá c gió tua-bin ngà nh cô ng nghiệp là mộ t củ a cá c nhanh nhấ t phá t triển tá i tạ o nă ng lượ ng cá c
ngà nh nghề Và gió trang trạ i là Hiện nay hiện tạ i đượ c xâ y dự ng ngoà i khơi vớ i dự á n củ a điều hà nh
nổ i tua-bin. Thẳ ng đứ ng trụ c tua-bin (Thuế GTGT) hiện tạ i mộ t số thuậ n lợ i qua cổ điển nằ m ngang
trụ c tua-bin khi xem xét nổ i cá c ứ ng dụ ng. Chú ng khô ng cầ n bấ t kỳ hệ thố ng ngá p nà o vì chú ng
khô ng nhạ y cả m vớ i hướ ng gió bộ truyền độ ng và má y phá t điện có thể đặ t gầ n mặ t biển để bả o trì
dễ dà ng hơn. Cũ ng, cá c thấ p hơn độ cao củ a cá c lá i xe xe lử a cá c thà nh phầ n so ĐẾ N Mộ t nằ m ngang
trụ c cấ u hình là m tă ng độ ổ n định củ a tuabin, từ đó giả m chi phí củ a độ ng cơ nổ i nền tả ng. Nhữ ng
cá i nà y lợ i thế là Mà cò n có hiệu lự c vì thủ y triều hoặ c dò ng sô ng chả y cá c ứ ng dụ ng.
Trong mộ t trang trạ i, tua bin tương tá c vớ i lẫ n nhau và đó là do đó điều quan trọ ng là phả i có mộ t
Tố t sự hiểu biết về sự thứ c dậ y và sự phụ c hồ i củ a nó . Sự xuấ t hiện củ a tua-bin trụ c ngang đã đượ c
nghiên cứ u rấ t nhiều, cả về thự c nghiệm và số họ c. Tuy nhiên, sự trỗ i dậ y củ a VAT đã bắ t đầ u đượ c
nghiên cứ u gầ n đâ y hơn. Đặ c biệt, cá c nghiên cứ u bao trù m cả thứ c tỉnh gầ n và xa đã đượ c thự c hiện
gầ n đâ y [ 1 , 2 , 3 ]. Mô phỏ ng VAT thườ ng dự a trên nghiên cứ u hộ i tụ lướ i củ a họ về sự thay đổ i củ a
cá c hệ số củ a quyền lự c củ a cá c rô to. Khi tậ p trung TRÊ N cá c tua-bin thứ c dậ y, cá i nà y tiêu chuẩ n là
khô ng hợ p lý bở i vì độ phâ n giả i lướ i có thể thay đổ i đá ng kể giữ a vù ng rô to và vù ng đá nh thứ c xa
vù ng đấ t. Hơn nữ a, dò ng đuô i xa cầ n nhiều thờ i gian hơn hệ số cô ng suấ t củ a tuabin để vớ i tớ i mộ t
vă n phò ng phẩ m (hoặ c định kỳ) tình trạ ng.
Trong cô ng việc nà y, chú ng tô i sử dụ ng mô phỏ ng URANS 2D để nghiên cứ u mứ c độ nhạ y cả m củ a
đá nh thứ c VAT đố i vớ i lướ i nghị quyết. Cả hai dò ng đuô i gầ n và xa đều đượ c xử lý (tố i đa 12 đườ ng
kính xuô i dò ng rô to) và kết quả mô phỏ ng đượ c so sá nh vớ i dữ liệu thự c nghiệm đượ c cô ng bố gầ n
đâ y [ 2 ]. Mụ c đích là để cung cấ p hướ ng dẫ n về độ phâ n giả i lướ i tố i thiểu để sử dụ ng cho việc mô tả
dò ng nhiễu hiệu quả và để cung cấ p thô ng tin về mứ c độ chính xá c có thể mong đợ i từ mô phỏ ng 2D,
khi so để có kết quả Củ a mộ t thậ t sự 3D tuabin.
2.5.2 phương phá p
2.5.2.1 Tuabin Và Điều hà nh Điều kiện
Tua bin đượ c sử dụ ng trong nghiên cứ u nà y giố ng vớ i tuabin đượ c thử nghiệm trong [ 2 ] ( Hình
2.5.1 a ). Đó là mộ t chiếc 3 cá nh thẳ ng đứ ng trụ c tua-bin vớ i thẳ ng lưỡ i dao. Cá c tua-bin đườ ng kính
là D = 0,175 tô i Và cá c lưỡ i nhịp là tô i = 0,175 tô i cá i mà cho Mộ t cá nh quạ t quét khu vự c S = 0,0306
m2 . _ lưỡ i dao là NACA 0018 phầ n củ a ai nghĩa là dò ng là dự kiến TRÊ N cá c vò ng trò n dọ c theo cá i
mà họ du lịch ( Nhân vật 2.5.1 b ). Cá c dâ y nhau chiều dà i c = 0,032
m khô ng đổ i trong suố t nhịp. Do đó , độ rắ n củ a tuabin, như đượ c định nghĩa trong [ 1 ], là σ = nc/πD
= 0,175, vớ i N số lượ ng lưỡ i dao.
Vậ n tố c dò ng nướ c tự do là U ∞ = 2,3 m/s như trong thí nghiệm và nướ c có chuẩ n đặ c tính: ρ = 998,2
kg/m 3 và υ = 1,0048 x 10 -6 m2/s. Đố i vớ i hầ u hết cá c cô ng việc đượ c trình bà y ở đâ y, cá c tua-bin là
điều hà nh Tạ i Mộ t mẹo tố c độ tỉ lệ (TSR = ωR/U ∞ , vớ i ω cá c tua-bin luâ n phiên tố c độ Và R bá n
kính tuabin) bằ ng 2 tương ứ ng vớ i điều kiện vậ n hà nh tố i ưu củ a nó . Reynolds số dự a trên tố c độ
dò ng chả y tương đố i (W) và độ dà i dâ y cung (c), Rec = Wc/, thay đổ i trong khoả ng 7 x10 4 Và 2.2
x10 5 qua mộ t cuộ c cá ch mạ ng.

Figure 2.5.1 Picture of the experimental turbine (a) and schematic of a horizontal section of the rotor
showing the 3 blades and the boundaries (interfaces) with the two other sub-domains (b).

Cá c thí nghiệm đượ c thự c hiện trong mộ t đườ ng hầ m dẫ n nướ c có chiều rộ ng w = 0,6 m và chiều
cao h = 0,55 m. Cá c thì tỷ lệ tắ c nghẽn là ∊ = S/(wxh) = 9,3%. Cườ ng độ nhiễu loạ n tạ i vị trí tuabin là
đo Tạ i 5,5% [ 2 ].
2.5.2.2 Số Ngườ i mẫ u
2.5.2.2.1 Lướ i thép
Cá c 2D tính toá n lã nh địa là đượ c
chia lướ i vớ i ICEM CFD, theo sau
nhiều khố i có cấ u trú c tiếp cậ n (
Hình 2.5.2 ) và đượ c chia thà nh ba
tên miền phụ ( Nhân vật 2.5.1 b ):
 MỘ T bên ngoà i tên miền
phụ mở rộ ng 15D Thượ ng
nguồ n, 40D hạ lưu và 30D
TRÊ N mỗ i bên.
 MỘ T quay nhẫ n chứ a đự ng
cá c ba lưỡ i dao Và Figure 2.5.2 Close view of the mesh in the rotor region
kéo dà i từ r = 0,7D đến r = 1,3D, vớ i r là bá n
kính từ tua-bin trung tâ m. (102 x 10 3 tế bà o)
 MỘ T bên trong tên miền phụ (vớ i khô ng trụ c). (25 x 10 3 tế bà o)
Ranh giớ i củ a miền bên ngoà i đượ c đặ t cá ch xa tuabin để hạ n chế ả nh hưở ng củ a chú ng lên giả i
phá p BẰ NG nhiều BẰ NG khả thi. Cá c tắ c nghẽn tỉ lệ là đâ y: ∊ = 1,7%, cá i mà là thấ p hơn hơn cá c
thự c nghiệm giá trị. Nó đã từ ng là coi là tố t hơn ĐẾ N họ c Mộ t hoà n toà n bị cô lậ p tua-bin cấ u hình
xem xét rằ ng sẽ khó có thể tá i tạ o ở dạ ng hai chiều tỷ lệ tắ c nghẽn củ a cá c thí nghiệm (3D).
Mỗ i lưỡ i đượ c biểu thị bằ ng 314 nú t lướ i và kích thướ c củ a hà ng ô đầ u tiên, vuô ng gó c vớ i cá c lưỡ i
bề mặ t, là 10 -5 tô i
ở cạ nh đầ u và 3 x 10 -5 m ở
mép sau y+ max < 5 bấ t cứ
lú c nà o trong mộ t cuộ c cá ch
mạ ng. Mộ t thờ i gian bướ c
châ n tương ứ ng ĐẾ N Mộ t
biến thể củ a cá c phương vị
gó c củ a tuabin ∆ϴ = 1 ◦ là
đã sử dụ ng TRONG tấ t cả
cá c trườ ng hợ p. Mặ c dù
khô ng cho xem đâ y, cá c
nhạ y cả m ĐẾ N y+ Và thờ i
gian bướ c châ n có là đã họ c
Tạ i TSR = 2 Và cho thấ y sự
hộ i tụ củ a cá c giá trị đã nó i
ở trên. Các
tính toá n lã nh địa kích cỡ
Và cá c con số củ a lướ i thép
điểm giao TRÊ N mỗ i lưỡ i là
vượ t ra cá c khuyến khích
Figure 2.5.3 D10 mesh around the turbine and in the near wake.
giá trị [ 4 , 5 , 6 ]. Water flows from left to right.
ĐẾ N họ c cá c nhạ y cả m củ a
cá c tua-bin thứ c dậ y ĐẾ N
lướ i thép nghị quyết, bố n
bên ngoà i phụ
lã nh địa lướ i là đã thử nghiệm ( Bảng 2.5.1 ). Cá c chiến lượ c con nuô i là ĐẾ N có Mộ t khô ng thay đổ i lướ i
khoả ng cá ch (∆x =
∆y) phía hạ lưu tuabin ( Hình 2.5.3 ) và cho đến ranh giớ i cử a ra. Vì vậ y, trong vò ng Lướ i chữ O
xung quanh cá c cá nh quạ t
tên miền phụ , cá c tế bà o' kích cỡ
tă ng thô ng suố t từ cá c cá c tế bà o
nhỏ đượ c quan sá t thấ y trong
rô to ( Hình 2.5.2 ) tớ i cá c ô mụ c
tiêu' kích cỡ mô tả TRONG Bàn
2.5.1 . Khu vự c á p dụ ng chiến
lượ c nà y á p dụ ng bao gồ m 4D
TRONG cá c y phương hướ ng (
Nhân vật 2.5.3 ). Chú ng tô i làm Table 2.5.1 Details of the four mesh resolutions used for the
ra MỘ T ngoạ i lệ ĐẾ N cá i nà y outer domain
phương phá p vớ i lướ i D80 mà
đặ c trưng ∆x = ∆y là chỉ mộ t có
hiệu lự c cho đến khi 20D hạ
lưu củ a
cá c tuabin. Hơn nữ a xuô i dò ng, ∆ y cò n lạ i cá c như nhau Nhưng ∆x là nớ i lỏ ng TRONG đặ t hà ng ĐẾ N cứ u tế
bà o.
2.5.2.2.2 nhiễu loạ n Ngườ i mẫ u Và Số Thủ tụ c
Cá c phương trình Navier-Stokes trung bình khô ng ổ n định Reynolds (URANS) khô ng thể nén đượ c
đượ c giả i bằ ng cá ch sử dụ ng Mở-FOAM v1812 . Mô hình nhiễu loạ n k - ω SST (Shear Stress
Transport) [ 7 ] đượ c chọ n là m mô hình cá c Reynolds că ng thẳ ng.
Cá c sơ đồ số đượ c sử
dụ ng trong cá c mô
phỏ ng là tó m tắ t TRONG
Bàn 2.5.2 Và cá c mụn
nhọt BỌT ngườ i giả i
quyết là đượ c sử dụ ng
vớ i 20 lầ n lặ p mỗ i thờ i
gian bướ c châ n. MỘ T
trườ ng hợ p vớ i 35 lầ n
lặ p lạ i mỗ i thờ i gian
bướ c châ n đã từ ng là
chạ y Và cho thấ y
KHÔ NG sự khá c biệt vớ i Table 2.5.2 Main numerical schemes used for every simulation in this
study
cá c tương ứ ng trườ ng
hợ p sử dụ ng 20 lầ n lặ p
mỗ i thờ i gian bướ c
châ n. MỘ T khô ng thay
đổ i vậ n tố c bạ n x = bạ n ∞
= 2.3 bệnh đa xơ cứ ng
là đượ c xá c định Tạ i
cá c
ranh giớ i cử a và o cù ng vớ i cườ ng độ nhiễu loạ n bằ ng 5% (k = 0,0199 m 2 /s -2 ). Tạ i cử a hà ng ranh
giớ i, Mộ t khô ng thay đổ i á p lự c P = 0 Pa là á p đặ t. lưỡ i dao là đượ c xem xét BẰ NG bức tường vớ i
Mộ t

Figure 2.5.4 Comparison of measured and simulated coefficients of power (left) and coefficients of
thrust (right).

di chuyểnTườngVận tốc kiểu vì bạ n, Mộ t khôngGradient tình trạ ng TRÊ N cá c á p lự c, Mộ t


kqRWallChức năng TRÊ N k Và Hà m omegaWall trên ω. Lưu ý rằ ng do lướ i mịn đượ c sử dụ ng gầ n
cá c lưỡ i dao nên ranh giớ i cá c lớ p đã đượ c giả i quyết và việc xử lý chứ c nă ng củ a tườ ng khô ng đượ c
sử dụ ng. Cá c ranh giớ i bên ngoà i miền đượ c coi là đối xứngPlanes . Cuố i cù ng, giao diện giữ a cá c tên
miền phụ đượ c đặ t là tuần hoànAMI ranh giớ i.
2.5.3 Kết quả Và Cuộ c thả o luậ n
2.5.3.1 Tuabin Hiệu suấ t
Trướ c khi tậ p trung và o dò ng đuô i tuabin, chú ng tô i chạ y mô phỏ ng ở TSR = 1,5, 2 và 2,5 vớ i lướ i
D20 ở để so sá nh hiệu suấ t củ a tuabin (hệ số cô ng suấ t, CP = CΩ/0,5ρSU 3 ∞ và hệ số củ a đẩ y C T =
Fx/0,5ρSU 2 ∞ , vớ i C cá c mô -men xoắ n tạ o ra qua cá c cá nh quạ t, cá c cá nh quạ t luâ n phiên tố c độ , Và
Fx lự c đẩ y rô to) vớ i số liệu thự c nghiệm [ 2 ]. Nhân vật 2.5.4 cho thấ y URANS 2D mô phỏ ng dự
đoá n quá cao hệ số cô ng suấ t nhưng theo cù ng xu hướ ng vớ i cá c phép đo. Đặ c biệt, cá c tố t nhấ t điều
hà nh điểm là thà nh lậ p ĐẾ N là TSR = 2 vớ i cả hai 2D mô phỏ ng Và thí nghiệm. Hệ số cô ng suấ t cao
hơn đượ c dự đoá n bằ ng mô phỏ ng 2D có thể dễ dà ng đượ c giả i thích bằ ng khô ng có cá c hiệu ứ ng 3D
như xoá y đầ u, mấ t mố i nố i cá nh tay/cá nh và sự tương tá c vớ i đuô i tà u sau đó chủ yếu trụ c.
Kết quả mô phỏ ng trên Hình 2.5.4 là giá trị trung bình củ a C P và C T đượ c tính toá n trên Vò ng quay
thứ 10 (TSR = 1,5) và trên vò ng thứ 15 vò ng quay (TSR = 2 và 2,5). Tiêu chí hộ i tụ đượ c sử dụ ng trong

nhữ ng trườ ng hợ p nà y là sự giả m hệ số cô ng suấ t trung bình ít hơn 1% giữ a hai lầ n nhữ ng cuộ c
cá ch mạ ng liên tiếp Tiêu chí hộ i tụ nà y thườ ng đượ c sử dụ ng mặ c dù nó hơi thô . Nếu như nhữ ng mô
phỏ ng đó đã đượ c chạ y trong thờ i gian dà i hơn (ví dụ : vớ i 80 vò ng quay như trong phầ n tiếp theo),
hệ số cô ng suấ t sẽ giả m thêm và i phầ n tră m. Hình 2.5.4 (phả i) cho thấ y Mô phỏ ng 2D dự đoá n thấ p
hệ số lự c đẩ y. Nhữ ng giả i thích tương tự như vớ i cá c giá trị C P có thể đượ c làm ra thêm cá c sự thật
cá i đó cá c đẩ y đo TRONG cá c thí nghiệm bao gồ m Mộ t sự đó ng gó p từ cá c cá nh tay và trụ c nố i cá c
cá nh tuabin vớ i má y phá t điện. Cá nh tay và trụ c khô ng đượ c lấ y và o trong tà i khoả n TRONG 2D mô
phỏ ng.
2.5.3.2 Lướ i thép Nhạ y cả m củ a Cá c Tuabin thứ c dậ y
Phầ n nà y tậ p trung và o độ nhạ y củ a mô phỏ ng ở TSR = 2 vớ i độ phâ n giả i lướ i trong đá nh thứ c
tuabin. Bố n lướ i trình bà y trong Bảng 2.5.1 đượ c sử dụ ng cho mụ c đích nà y. Trướ c khi nhìn và o
thứ c, Bảng 2.5.3 cho thấ y độ phâ n giả i củ a lướ i trong miền phụ bên ngoà i khô ng ả nh hưở ng đến
đá ng kể cá c sự dự đoá n củ a cả hai CP Và
CT sau 80 vò ng quay rô to. Đặ c biệt, lướ i
D20 dẫ n ĐẾ N chỉ mộ t 0,5% Và 0,3% tă ng
TRONG CP Và C T , tương ứ ng, so ĐẾ N cá c
tố t nhấ t lướ i thử nghiệm, D80. Nó cầ n
lưu ý rằ ng khi tă ng lướ i thép nghị quyết
TRONG cá c bên ngoà i tên miền phụ , tế
bà o là tinh chế cả hai Thượ ng nguồ n Và
xuô i dò ng củ a rô to ( Hình 2.5.3 ). Nó là Table 2.5.3 Coefficients of Power (CP) and Thrust (CT )
Vì vậ y khó ĐẾ N quyết tâ m liệu cá c sự Obtained with Different Grid Resolutions in the Turbine
khá c biệt TRONG CP Và C T đến từ sự Wake. Values are Averaged Over the 80th Revolution.
thứ c tỉnh đượ c giả i quyết tố t hơn hoặ c
dò ng chả y ngượ c dò ng.
Hình 2.5.5 trình bà y phâ n tích định tính về trườ ng dò ng chả y ở phía sau tuabin (lên đến 6D xuô i
dò ng). Mô phỏ ng sử dụ ng lướ i D20 đến D80 cho thấ y cá c mô hình dò ng chả y rấ t giố ng nhau mặ c dù
độ phâ n giả i củ a cá c cấ u trú c dò ng chả y nhỏ (ví dụ ngay phía sau tuabin) đượ c cả i thiện theo số
lượ ng tế bà o. Lướ i D10 dẫ n đến mô hình dò ng chả y ở phía sau tương tự như cá c lướ i khá c. Tuy
nhiên, 6D hạ lưu cá c tua bin, Ở đâ u cá c thứ c dậ y có vẻ như ĐẾ N chuyển tiếp ĐẾ N Mộ t vậ t thể ngắ n
tẹt chế độ , BẰ NG mô tả trong [ 1 ], lướ i D10 dẫ n đến mộ t hà nh vi khá c (hoặ c gâ y ra ít nhấ t mộ t sự
dịch pha sau dao độ ng).
So sá nh cả đườ ng cong độ ng nă ng dò ng chả y rố i trung bình và vậ n tố c dò ng chả y trung bình thu
đượ c vớ i cá c lướ i D10, D20, D40 và D80 đượ c trình bà y trên Hình 2.5.6 . Để tạ o ra hình nà y, mô
phỏ ng có là chạ y vì 80 tua-bin cá c cuộ c cá ch mạ ng Và kết quả tính trung bình qua cá c cuố i cù ng 20
vò ng quay (60 đến 80). Ở phía xa, 20 vò ng tua-bin tương ứ ng vớ i 5 chu kỳ vậ n tố c sự dao độ ng (cá i
mà tương ứ ng ĐẾ N Mộ t Strouhal con số St = fD/U ∞ = 0,16).
Hình 2.5.6 cho thấ y cá c lướ i D20, D40 và D80 dẫ n đến cá c cấ u hình vậ n tố c gầ n như giố ng hệt nhau
bấ t kể khoả ng cá ch xuô i dò ng tuabin là bao nhiêu. Tuy nhiên, lướ i D10 dẫ n đến hiện tượ ng đá ng chú
ý, ngay cả khi vẫ n cò n bé nhỏ , sự khác biệt TRONG cá c vận tố c hồ sơ. Cá i nà y là đặ c biệt ĐÚ NG VẬ Y
Tạ i x = 8D Ở đâ u D10 dự đoá n Mộ t nhẹ nhà ng nhanh hơn thứ c dậ y sự hồ i phụ c hơn cá c khá c hai
lướ i. Cá c sự hỗ n loạ n độ ng nă ng nă ng lượ ng (k) hồ sơ là Mộ t nhỏ bé
phâ n tá n hơn so vớ i hồ sơ vậ n tố c. Đặ c biệt tạ i x = 2D, rõ rà ng là lướ i cà ng mịn thì cá c đỉnh củ a k lớ n
hơn. Xa hơn về phía hạ lưu, cá c đườ ng cong D20, D40 và D80 chồ ng lên nhau gầ n như hoà n hả o
trong khi D10 đườ ng cong trình diễn mộ t số có ý nghĩa sự khá c biệt vớ i cả hai ngườ i khá c.
Kết quả trình bà y ở Bảng 2.5.3 , Hình 2.5.5 và Hình 2.5.6 cho thấ y mặ c dù lướ i độ phâ n giả i trong
miền phụ bên ngoà i khô ng ả nh hưở ng đá ng kể đến hiệu suấ t củ a tuabin và sự dự đoá n củ a củ a nó
thứ c dậ y, Nó là tố t hơn ĐẾ N sử dụ ng Mộ t nghị quyết tương đương ĐẾ N ∆x = ∆y = D/20 hoặ c mịn
hơn TRONG đặ t hà ng ĐẾ N đạ t đượ c lướ i khô ng nhạ y cả m giả i phá p. Độ phâ n giả i lướ i thấ p hơn nên
trá nh đượ c.

Figure 2.5.5 Instantaneous streamwise velocity (left) and turbulence kinetic energy (right) fields after
40 revolutions for grids D10 to D80. The line plotted on the right side of the figures is located at x = 6D.

2.5.3.3 So sá nh ĐẾ N Thự c nghiệm Dữ liệu


TRONG cá i nà y phầ n, chú ng tô i so sá nh cá c mô phỏ ng kết quả thu đượ c vớ i lướ iD40 ĐẾ N đo [2].
Nhân vật 2.5.7 Một nhấ n mạ nh Tuyệt sự khá c biệt giữ a 2D mô phỏ ng Và thậ t sự 3D thí nghiệm.
Figure 2.5.6 Comparison of non-dimensioned streamwise velocity profiles (a) and turbulence kinetic
energy profiles (b) for grids D10, D20, D40 and D80 at five locations downstream of the turbine

Cá c 2D mô phỏ ng dự đoá n Mộ t rộ ng hơn thứ c dậ y Tạ i x = 2D Và đá ng kể dự đoá n thấ p cá c thứ c dậ y


sự hồ i phụ c từ x = 4D ĐẾ N x = 12D. Hợ p đồ ng giữ a cá c 2D mô phỏ ng Và cá c số đo tạ i x = 12D là tố t
hơn hơn Tạ i thấ p hơn x giá trị Nhưng Mộ t 0,15 sự khá c biệt TRONG khô ng có kích thướ c theo
dò ng chả y vậ n tố c

Figure 2.5.7 Comparison of measured and simulated (with gridD40) non-dimensioned streamwise
velocity profiles (a) and turbulence kinetic energy profiles (b) at five locations downstream the turbine.
vẫ n cò n. Hình 2.5.7 b cho thấ y mô phỏ ng 2D dự đoá n thấ p k tạ i x = 2D và x = 4D. Cá c đỉnh cao giá trị
là dự đoá n hơn nữ a xa từ cá c tua-bin trung tâ m hơn TRONG cá c cuộ c thí nghiệm. Tạ i x = 6D Và vượ t
ra, cá c 2D mô phỏ ng đá ng kể dự đoá n quá mứ c k Và cá c sự hồ i phụ c là lâ u hơn hơn TRONG cá c cuộ c
thí nghiệm, BẰ NG đã quan sá t trên theo dò ng chả y vậ n tố c.
Lưu ý rằ ng do khoả ng cá ch xa giữ a ranh giớ i phía thượ ng lưu và tuabin, mô i trườ ng xung quanh
cườ ng độ nhiễu loạ n xung quanh rô to khô ng bằ ng 5% như đã đặ t ở cử a và o. Thay và o đó , giá trị nà y
đã giả m đến gầ n bằ ng 0. Điều nà y đượ c giả i thích là do khô ng có gradient vậ n tố c ở phía thượ ng
nguồ n củ a tuabin. kết quả TRONG chỉ mộ t cá c sự phá hủ y thuậ t ngữ ĐẾ N là tích cự c TRONG cá c k
phương trình củ a cá c sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u. Cá i nà y là khô ng đượ c coi là có ả nh hưở ng đá ng kể
đến hiệu suấ t củ a tuabin nhưng nó có thể ả nh hưở ng đến dò ng đuô i phá t triển và trộ n lẫ n. Đặ c biệt,
nó có thể giả i thích tạ i sao giá trị nhỏ nhấ t củ a k tạ i x = 2D là rấ t lớ n. đó ng ĐẾ N số khô ng. Tuy nhiên,
mộ t số họ c có cho xem cá i đó cá c thứ c dậ y củ a Mộ t thẳ ng đứ ng trụ c tua-bin là khô ng nhiều bị ả nh
hưở ng bở i sự nhiễu loạ n xung quanh. Do đó , lờ i giả i thích chính cho sự khá c biệt quan sá t đượ c
trong cô ng việc nà y là giả định là là cá c 2D so vớ i 3D tiếp cậ n.
2.5.4 Kết luậ n
2D URAN mô phỏ ng củ a Mộ t thẳ ng đứ ng trụ c thủ y triều tua-bin có là chạ y vớ i OpenFOAM sử dụ ng
bố n lướ i vớ i khá c biệt lướ i thép nghị quyết TRONG cá c thứ c dậ y. Cá c mô phỏ ng có là so giữ a chú ng
tô i TRONG đặ t hà ng ĐẾ N tìm thấ y cá c tố i thiểu lướ i thép nghị quyết TRONG cá c thứ c dậ y bên trên
cá i mà hơn nữ a sà ng lọ c LÀ M khô ng cả i thiện đá ng kể cá c giả i phá p. Nó đã từ ng là thà nh lậ p cá i đó
Mộ t lướ i thép nghị quyết bình đẳ ng ĐẾ N
∆x = ∆y = D/20 là đủ để nắ m bắ t chính xá c cá c đặ c tính vậ n tố c trung bình sau tuabin. Hướ ng dẫ n
nà y, dự a trên mô phỏ ng 2D, đượ c cho là cũ ng có giá trị đố i vớ i mô phỏ ng 3D. Kết quả mô phỏ ng 2D
cũ ng đượ c so sá nh vớ i dữ liệu thự c nghiệm đã đượ c cô ng bố [ 2 ]. Cá c so sá nh cho có giá trị lớ n
thô ng tin Về cá c sự khá c biệt giữ a 2D mô phỏ ng Và 3D thí nghiệm và hậ u quả củ a việc dự đoá n dò ng
thứ c. Ngườ i ta nhậ n thấ y rằ ng cá c mô phỏ ng 2D dự đoá n thấ p đá ng kể sự phụ c hồ i củ a só ng đá nh
thứ c. Điều nà y đượ c đặ c biệt quan tâ m vì nó có nghĩa là 2D khô ng nên sử dụ ng mô phỏ ng để nghiên
cứ u cá c trang trạ i có tua-bin có độ rắ n chắ c cao. Mô phỏ ng 3D bằ ng cá ch sử dụ ng cấ u hình tương tự
như cấ u hình đượ c sử dụ ng trong nghiên cứ u nà y đượ c lên kế hoạ ch trong tương lai gầ n để xá c
nhậ n điều nà y quan sá t.
2.5.5 Ngườ i giớ i thiệu
[1] DB Araya, T. Colonius và JO Dabiri, Chuyển đổ i sang độ ng lự c họ c vậ t thể vô tộ i vạ theo chiều
dọ c trụ c gió tua-bin, Tạ p chí chấ t lỏ ng cơ khí, 813 (2017) 346-381.
[2] V. Clary, T. Oudart, T. Maître và cộ ng sự , Mộ t mô hình tuabin thủ y triều/sô ng 3D đơn giả n để
tính toá n trang trạ i - So sá nh vớ i cá c thí nghiệm, Hộ i nghị quố c tế lầ n thứ sá u về cử a sô ng và bờ biển
(ICEC), Caen, Phá p (2018).
[3] HF Lam, HY Peng, Nghiên cứ u đặ c tính dò ng xoá y củ a tuabin gió trụ c thẳ ng đứ ng bằ ng hai và ba
chiều tính toá n dịch độ ng lự c, Tá i tạ o Nă ng lượ ng, 90 (2016) 386-398.
[4] A. Rezaeiha, I. Kalkman, B. Blocken, mô phỏ ng CFD củ a tuabin gió trụ c thẳ ng đứ ng vậ n hà nh ở
tố c độ cao vừ a phả i mẹo tố c độ tỉ lệ: Hướ ng dẫ n vì tố i thiểu lã nh địa kích cỡ Và phương vị tă ng, Tá i
tạ o Nă ng lượ ng, 107 (2017) 373-385.
[5] F. Balduzzi, A. Bianchini, R. Maleci, G. Ferrara, L. Ferrari, Cá c vấ n đề quan trọ ng trong mô phỏ ng
CFD củ a Gió Darrieus tua bin, tá i tạ o Nă ng lượ ng, 85 (2016) 419-435.
[6] T. Thưa bà , E. Amet, C. Pellone, Mô hình hó a củ a cá c chả y TRONG mộ t Darrieus Nướ c tua bin:
tườ ng lướ i sà ng lọ c phâ n tích và so sá nh vớ i thí nghiệm, Tá i tạ o Nă ng lượ ng, 51 (2013) 497-512.
[7] F. Menter, Mô hình nhiễu loạ n độ nhớ t xoá y hai phương trình cho cá c ứ ng dụ ng kỹ thuậ t, AIAA
tạ p chí, 32 (1994) 1598-1604.
2.6 Trường hợp Học 6 - Số điều tra của các Savonius Tuabin với biến dạng
lưỡi dao
Các tác giả: Krzysztof Sobczak, Damian Obidowski, Piotr Reorowicz và Emil Marchewka Cơ
quan liên kết: Viện Turbomachinery, Đại học Công nghệ Lodz, 90-924 Lodz, Ba Lan; Tiêu đề :
Điều tra số sau đó Savonius Tuabin với biến dạng lưỡi dao
Nguyên bản Vẻ bề ngoài : năng lượng , MDPI
Trích dẫn : Sobczak K, Obidowski D, Reorowicz P, Marchewka E. Số điều tra của các Savonius Tuabin
với biến dạng Lưỡi dao. Năng lượng. 2020; 13(14):3717. https://doi.org/10.3390/en13143717
Savonius gió tua-bin là đặ c trưng qua nhiều thuậ n lợ i như là BẰ NG đơn giả n thiết kế, Sự độ c lậ p
củ a gió phương hướ ng, Và thấ p tiếng ồ n khí thả i, Nhưng họ chịu đự ng thấ p hiệu quả 24 . Nhiều điều
tra đã từ ng mang theo ngoà i ĐẾ N khuô n mặ t cá i nà y vấ n đề [ Sobczak và al .]. TRONG cá c hiện tạ i
giấ y, Mộ t mớ i ý tưở ng củ a cá c Savonius tua-bin vớ i Mộ t Biến đổ i hình họ c củ a lưỡ i dao là đề xuấ t.
Củ a nó lưỡ i dao, là m ra củ a đà n hồ i vậ t liệu, đã từ ng liên tụ c bị biến dạ ng trong lú c cá c cá nh quạ t
cuộ c cá ch mạ ng ĐẾ N tă ng Mộ t tích cự c mô -men xoắ n củ a cá c tiến lên lưỡ i Và ĐẾ N giả m bớ t Mộ t
tiêu cự c mô -men xoắ n củ a cá c trở về lưỡ i. TRONG đặ t hà ng ĐẾ N đá nh giá hiệu suấ t khí độ ng họ c
củ a tuabin, mộ t mô hình số hai chiều đã đượ c phá t triển. Cá c cấ u trú c chấ t lỏ ng sự tương tá c (FSI)
phương phá p đã từ ng là á p dụ ng Ở đâ u lưỡ i biến dạ ng đã từ ng đượ c xá c định qua tính toá n chấ t rắ n
cơ khí (CSM) mô phỏ ng, trong khi tính toá n dịch độ ng lự c họ c (CFD) mô phỏ ng cho phép vì tạ m
thờ i chả y sự dự đoá n. Cá c ả nh hưở ng củ a cá c sự biến dạ ng kích cỡ Và cá c chứ c vụ củ a tố i đa bị biến
dạ ng lưỡ i dao vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N cá c mớ i đến gió phương hướ ng đã từ ng đã họ c. Cá c khí độ ng
họ c hiệu suấ t tă ng vớ i MỘ T tă ng TRONG cá c sự biến dạ ng kích cỡ . Cá c quyền lự c hệ số vượ t quá C p
= 0,30 vì cá c độ lệch tâ m kích cỡ củ a 10% Và đạ t 0,39 vì cá c cao nhấ t kích cỡ dướ i họ c. Nó tương
ứ ng ĐẾ N 90% sự cả i tiến TRONG so sá nh ĐẾ N C p = 0,21 TRONG cá c trườ ng hợ p củ a cá c Savonius
hình cố định tuabin.
Từ khóa: thẳ ng đứ ng trụ c gió tua-bin (VAWT); Savonius Tua bin; biến dạ ng Lưỡ i dao; Quyền lự c
hệ số Cp; Tả i lưỡ i; Cấ u trú c chấ t lỏ ng Sự tương tá c (FSI).
2.6.1 Giớ i thiệu
Tua bin gió trụ c đứ ng (VAWT) thườ ng có đặ c điểm là khả nă ng chuyển đổ i nă ng lượ ng gió thấ p hơn
hiệu suấ t cao hơn cá c tuabin gió trụ c ngang (HAWT) thô ng dụ ng. Tuy nhiên, họ thườ ng xuyên đượ c
ưa chuộ ng TRONG vi mô quyền lự c thế hệ quá hạ n ĐẾ N củ a họ đơn giả n thiết kế, Mộ t khả nă ng ĐẾ N
định vị Mộ t má y phá t điện gầ n cá c đấ t, Và ĐẾ N chấ p nhậ n cá c gió thổ i từ khá c biệt hướ ng [1,2]. Họ
là yên tĩnh hơn Và an toà n hơn hơn quy mô nhỏ HAWT và , do đó , thích hợ p cho cá c ứ ng dụ ng
TRONG đô thị hó a khu vự c [3–5].
Tua bin gió trụ c thẳ ng đứ ng, hay cò n gọ i là tua bin Savonius , đượ c phá t minh bở i SJ Savonius [6].
Ở gó c nhìn từ trên xuố ng, nó trô ng giố ng chữ “S” vớ i hai lưỡ i dao hình bá n trụ điển hình, thườ ng hơi
qua nố i chồ ng. Ưu điểm chính củ a nó nằ m ở thiết kế đơn giả n, do đó rẻ và mạ nh mẽ [7,8]. Tương tự
như khá c VAWT, Savonius tua-bin là độ c lậ p củ a cá c gió phương hướ ng. Tuy nhiên, trá i ngượ c ĐẾ N
Darrieus gió tua-bin , họ là đặ c trưng qua Mộ t cao bắ t đầ u mô -men xoắ n vì đã chọ n cá nh quạ t cá c
vị trí. Chú ng đượ c phâ n loạ i là tua-bin dẫ n độ ng bằ ng lự c kéo và hoạ t độ ng ở tố c độ quay thấ p, vớ i
đầ u tỷ số tố c độ khô ng vượ t quá 2, khiến chú ng an toà n hơn HAWT khi có gió mạ nh [9]. Họ trình
diễn Tố t Tạ i thấ p gió tố c độ hầ u hết thườ ng đã gặ p đó ng ĐẾ N cá c đấ t Và họ là đặ c trưng qua Mộ t
thấ p mứ c độ củ a tiếng ồ n khí thả i. Như vậ y, Savonius tua-bin là thích hợ p vì ứ ng dụ ng TRONG khu
vự c đô thị hó a [3]. Thậ t khô ng may, nhượ c điểm chính củ a tua-bin Savonius là tố c độ thấ p hiệu quả .
Giá trị điển hình đượ c bá o cá o củ a hệ số cô ng suấ t đố i vớ i thiết kế có cá nh bá n trụ giả m l1 ở trong
cá c phạ m vi Cp = 0,15–0,20 [7,10,11]. Vì thế, cá i nà y loạ i củ a tua-bin TRONG củ a nó nền tả ng cấ u
hình là khô ng thườ ng xuyên Mộ t hợ p lý thay thế khi so ĐẾ N khá c cá c loạ i củ a gió tuabin. Tuy
nhiên,
24Krzysztof Sobczak, Damian Obidowski, Piotr Reorowicz và Emil Marchewka, “Số điều tra của các Savonius
Tua bin với biến dạng Lưỡi dao”, nă ng lượ ng , MDPI, 2020.
nhờ nhữ ng ưu điểm củ a chú ng, tuabin Savonius đã là đố i tượ ng củ a nhiều cuộ c điều tra nhằ m mụ c
đích tă ng củ a họ hiệu quả . Nhiều tá c phẩ m đã từ ng tậ p trung và o việc tìm kiếm tố i ưu kích thướ c
củ a cá c thô ng số hình họ c củ a rô to. Ả nh hưở ng củ a số lượ ng cá nh, tỷ lệ chồ ng chéo, tỷ lệ khung hình,
tấ m cuố i và cá c yếu tố khá c đã đượ c nghiên cứ u bằ ng cả phương phá p thự c nghiệm và phương phá p
số . Kết quả củ a nhữ ng thứ kia điều tra đã từ ng trình bà y TRONG nhiều giấ y tờ , cá i mà hơn nữ a đã
từ ng tó m tắ t TRONG kỹ lưỡ ng đá nh giá [7,12].
Nhiều nghiên cứ u tậ p trung và o việc sử a đổ i hình dạ ng lưỡ i dao hoặ c ứ ng dụ ng thêm cá c bộ phậ n để
hướ ng luồ ng khô ng khí tớ i cá c cá nh quạ t. Sự thay thế củ a hình bá n trụ thô ng thườ ng cá nh quạ t có
hình dạ ng phứ c tạ p hơn cho phép ngườ i ta tă ng hiệu suấ t tuabin Savonius đá ng kể, vớ i giá trị cự c
đạ i củ a hệ số cô ng suấ t lên tớ i Cp = 0,25–0,30. Mộ t phầ n đá ng kể củ a nghiên cứ u tậ p trung và o cá c
cấ u hình lưỡ i mỏ ng hai chiều (2D), tứ c là : Bach, Benesh, hình elip và đườ ng cong [11,13,14]. Cá c
lưỡ i dạ ng cá nh má y bay đã đượ c nghiên cứ u trong [15,16]. Phương phá p tố i ưu hó a cũ ng đượ c á p
dụ ng để tìm kiếm hình dạ ng lưỡ i dao tố i ưu trong [16–19], tậ n dụ ng lợ i thế củ a 2D đơn giả n hó a
trong mô phỏ ng số . Bố trí lưỡ i ba chiều (3D) vớ i cá c đườ ng xoắ n hoặ c xoắ n ố c lưỡ i dao đã từ ng thử
nghiệm BẰ NG Tố t. TRONG cá i nà y trườ ng hợ p, Nó đã từ ng là khả thi ĐẾ N giả m bớ t tĩnh Và nă ng
độ ng mô -men xoắ n biến thể vì khá c biệt gó c cạ nh chứ c vụ củ a cá c cá nh quạ t vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N
cá c mớ i đến gió , Tuy nhiên, KHÔ NG có ý nghĩa sự cả i tiến đã từ ng là đã bá o cá o xa như vậ y như tua-
bin hiệu suấ t là đượ c xem xét [12,14].
Khác biệt tăng thêm hệ thố ng Có thể là đã sử dụ ng ĐẾ N thay đổ i cá c gió chả y con đườ ng xung quanh
Và TRONG cá c Savonius rô to. Cô ng suấ t đầ u ra củ a nó tă ng từ 20% lên đến 50% nếu rô to tuabin
đượ c trang bị tấ m phẳ ng bộ là m lệch dạ ng tấ m [18,20,21], bộ là m lệch hướ ng hình chữ v [22] hoặ c
kết hợ p bộ là m lệch hướ ng phẳ ng và trò n [23], che chắ n cho lưỡ i quay trở lạ i và giả m mô men â m
củ a nó . Mộ t hiệu ứ ng tương tự đã đạ t đượ c nếu gió hướ ng về phía cá nh tiến bằ ng hệ thố ng là m lệch
rèm [24], tự điều chỉnh bộ chuyển hướ ng bă ng tả i rèm cử a [15], Mộ t hệ thố ng củ a có thể điều chỉnh
che chắ n tấ m vì sinh đô i cá nh quạ t [9] hoặ c thậ m chí là mộ t đườ ng hầ m hộ p dẫ n hướ ng hình chữ
nhậ t bao quanh rô to [25]. Mộ t bả n tó m tắ t toà n diện về có thể sử dụ ng cá c hệ thố ng tă ng cườ ng
khá c nhau có hệ số cô ng suấ t vượ t quá đá ng kể Cp = 0,3 tìm thấ y trong [11,26]. Tuy nhiên, nhượ c
điểm củ a cá c phương phá p nà y bao gồ m kích thướ c lớ n hơn củ a tua bin, MỘ T tă ng TRONG cá c sự
phứ c tạ p củ a củ a nó hình họ c Và sự phụ thuộ c TRÊ N cá c gió phương hướ ng.
Mộ t ý tưở ng về tuabin Savonius vớ i hình dạ ng cá nh quạ t thay đổ i đượ c đề xuấ t nhằ m mở rộ ng diện
tích dự kiến củ a lưỡ i dao tiến (tă ng mô men dương) và đồ ng thờ i để giảm bớ t cá c khu vự c củ a cá c
trở về lưỡ i (giả m bớ t cá c tiêu cự c chố c lá t). Phứ c tạ p hai chiều Mô phỏ ng độ ng lự c họ c chấ t lỏ ng tính
toá n (2D) (CFD) đã đượ c thự c hiện để đá nh giá cô ng suấ t đầ u ra nhậ n đượ c vì khá c biệt sắ p xếp lưỡ i
dao biến dạ ng.
Biến dạ ng củ a cá nh trong trườ ng hợ p nà y đượ c xá c định bằ ng bộ giả i cấ u trú c và sau đó hình họ c đã
từ ng là chuyển nhượ ng ĐẾ N Mộ t dịch ngườ i giả i quyết vì cá c khí độ ng họ c Phâ n tích. Cá i nà y tiếp
cậ n là đượ c giớ i thiệu ĐẾ N tương tá c chấ t lỏ ng-cấ u trú c (FSI). FSI là mộ t khá i niệm rấ t rộ ng về sự
ghép nố i củ a cá c bộ giả i để thu đượ c lờ i giả i số có độ chính xá c cao. Bộ giả i có thể đượ c ghép nố i mộ t
chiều khi dữ liệu, tứ c là tả i từ cá c dịch diễn xuấ t TRÊ N cá c tườ ng, là chuyển nhượ ng ĐẾ N cá c cấ u
trú c ngườ i giả i quyết Ở đâ u nhấ n mạ nh Và chủ ng là xá c định [27,28]. Khá c ví dụ củ a mộ t chiều khớ p
nố i nhậ n địa điểm Ở đâ u cá c sự biến dạ ng củ a cá c cấ u trú c ả nh hưở ng đến cấ u trú c dò ng chả y và tả i
trọ ng đượ c xá c định trong bộ giả i chấ t lỏ ng. Tâ n tiến nhấ t phương phá p, đượ c gọ i là FSI hai chiều,
yêu cầ u sự đồ ng mô phỏ ng giữ a độ ng lự c họ c chấ t lỏ ng tính toá n và cơ họ c kết cấ u. Cả hai CFD Và
giả i cấ u trú c là kết hợ p và đồ ng bộ ĐẾ N đạ t đượ c giả i phá p hộ i tụ . FSI hai chiều đượ c á p dụ ng cho
cá c hệ thố ng có tính độ ng họ c cao như trong trườ ng hợ p củ a phâ n tích phả n ứ ng đà n hồ i khí độ ng
[29] hoặ c bấ t cứ khi nà o cấ u trú c bị nhã o [30]. Chiến lượ c củ a FSI là tiêu biểu đã sử dụ ng TRONG
nằ m ngang trụ c gió tua-bin (HAWT). Nó là Mà cò n đã sử dụ ng TRONG cá c Phâ n tích củ a thẳ ng đứ ng
trụ c gió tua-bin (VAWT), ví dụ , TRONG cá c trườ ng hợ p củ a MỘ T rô to H [31,32], Nhưng KHÔ NG
thẩ m quyền giả i quyết Bá o cá o MỘ T Phâ n tích củ a tuabin dự a trên Savonius đã đượ c cá c tá c giả biết
đến. Đó là do tả i trọ ng củ a lưỡ i cắ t thấ p hơn nhiều so vớ i cá c trườ ng hợ p dẫ n độ ng bằ ng thang má y
HAWT hoặ c VAWT.
2.6.2 Savonius Cá nh quạ t vớ i biến dạ ng lưỡ i dao
Ý tưở ng về tuabin mớ i vớ i hình dạ ng cá nh quạ t có thể thay đổ i đượ c thể hiện trong hình 2.6.1 vì
cá c giai đoạ n tiếp theo củ a cuộ c cá ch mạ ng rô to [33]. Hình dạ ng củ a lưỡ i dao đượ c là m bằ ng vậ t liệu
dẻo thay đổ i liên tụ c trong quá trình quay củ a nó . Điều nà y đạ t đượ c bằ ng cá ch dẫ n hướ ng cá c cạ nh
ngoà i củ a lưỡ i dao (cá c mẹo đá nh dấ u BẰ NG dấ u chấ m TRONG cá c mà u sắ c củ a cá c lưỡ i dao) dọ c
theo cá c hướ ng dẫ n nhẫ n (mà u đỏ ) đặ t lậ p dị vớ i sự tô n trọ ng tớ i trụ c rô to. Cá c thanh gắ n và o mép
ngoà i củ a cá nh có thể chuyển độ ng tuyến tính so vớ i thanh trượ t, cá i mà là đã sử a ĐẾ N cá c trụ c. Cá c
cưỡ i ngự a thanh trượ t cơ chế, đá nh dấ u qua Mộ t mà u đỏ nét đứ t đườ ng kẻ, là

Figure 2.6.1 Principle Of The Turbine Operation.

đượ c á p dụ ng ở phía trên và phía dướ i củ a tuabin và chú ng truyền mô -men xoắ n do cá c cá nh quạ t
tạ o ra tớ i cá c trụ c. Cá c bên trong cá c cạ nh sau đó lưỡ i dao là Mà cò n Đinh kem trụ c rô to.

Cá c giai đoạ n 90° Và 270° trình bà y TRONG Nhân vật 2.6.1 Minh họ a cá c tố i đa sự biến dạ ng củ a
cá c lưỡ i dao. Nếu cá nh tiến, kéo dà i đượ c đặ t ở vị trí sao cho mặ t lõ m củ a nó tiếp xú c vớ i gió và đồ ng
thờ i, gió thổ i và o mặ t lồ i củ a lưỡ i dao co lạ i, quay trở lạ i, ngườ i ta có thể mong đợ i rằ ng tuabin sẽ
đượ c dẫ n độ ng bằ ng nă ng lượ ng gió hiệu quả hơn so vớ i cả hai trườ ng hợ p lưỡ i dao đang có cá c
như nhau, đã sử a hình dạ ng. Cá i nà y ngụ ý cá i đó cá c tua-bin nhu cầ u ĐẾ N là đú ng cá ch xá c định vị
trí vớ i
tô n trọ ng gió tớ i. Vì vậ y, vò ng dẫ n hướ ng cầ n thay đổ i vị trí bằ ng cá ch xoay xung quanh cá c trụ c củ a
cá c că n cứ củ a cá c tua bin, cá i mà là đồ ng trụ c vớ i cá c cá nh quạ t trụ c trụ c, đá nh dấ u BẰ NG Mộ t đen
X TRONG Nhân vật 2.6.1 . Cá c hướ ng dẫ n nhẫ n cơ chế có ĐẾ N là đã trang bị vớ i MỘ T khí độ ng họ c
hoặ c cơ khí hệ thố ng để điều chỉnh vị trí củ a nó theo hướ ng gió . Má y phá t điện tua-bin là đượ c cố
định và o khung và phả i sử dụ ng mộ t bá nh ră ng hoặ c hộ p số để truyền nă ng lượ ng cơ họ c từ cá c
cá nh tuabin. Cá c cơ chế bổ sung là m cho việc thiết kế tuabin đề xuấ t trở nên hiệu quả hơn phứ c tạ p
hơn Savonius ban đầ u. Tuy nhiên, chú ng tiêu thụ mộ t phầ n nă ng lượ ng đượ c tạ o ra bở i tuabin. Vì
vậ y, tấ t cả cá c yếu tố cầ n phả i đượ c thiết kế cẩ n thậ n để có khả nă ng chố ng chịu và hiệu quả . Hiện tạ i
nghiên cứ u tậ p trung và o hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a mộ t thiết kế mớ i, hiệu quả nhưng khô ng mang
tính cơ họ c tổ n thấ t do ma sá t
2.6.3 Nguyên vậ t liệu Và phương phá p
Cá c số mô phỏ ng củ a cá c Savonius tua-bin vớ i có thể biến dạ ng lưỡ i dao đã từ ng là thự c hiện trong
FSI phương phá p có sẵn TRONG Bàn làm việc của Ansys v19.2. Cá c hình họ c Và chứ c vụ củ a cá c cá nh
quạ t lưỡ i dao thay đổ i liên tụ c Và , do đó , tạ m thờ i mô phỏ ng đã từ ng thự c hiện cả hai vì Mộ t cấ u trú c
Phâ n tích vớ i cá c ANSYS ® bộ giả i và phâ n tích dò ng chấ t lỏ ng vớ i bộ giải thông thạo ANSYS . Mô
phỏ ng 3D đầ y đủ củ a tuabin khô ng thể thự c hiện đượ c do yêu cầ u rấ t lớ n về dò ng chấ t lỏ ng kết hợ p
và cấ u trú c ngườ i giả i quyết. Do đó , ngườ i ta đã quyết định giả i quyết vấ n đề ở dạ ng 2D, thự c tế là
gầ n như 2D, như bộ giả i cấ u trú c yêu cầ u á p dụ ng mô hình ba chiều. Bấ t chấ p nhữ ng hạ n chế củ a nó
là 3D cá c hiệu ứ ng Tạ i cá c lưỡ i kết thú c là bị coi thườ ng, Mộ t 2D tiếp cậ n là Mộ t thườ ng xuyên á p
dụ ng đơn giả n hó a, cá i mà cho phép ngườ i ta tìm hiểu về hiệu suấ t củ a cấ u hình tuabin. Nó đặ c biệt
hữ u ích để quan sá t thay đổ i TRONG cá c hiệu suấ t nếu như khá c biệt cấ u hình củ a cá c lưỡ i dao là so.
Tuy nhiên, mộ t Có thể hã y nhớ rằ ng có thể thu đượ c nhữ ng khá c biệt đá ng kể khi so sá nh dự đoá n
2D vớ i dự đoá n đầ y đủ ba chiều mộ t, đặ c biệt khi cá c diện mạ o tỉ lệ củ a Tua bin Savonius là thấ p [34
, 35].
Các hình họ c củ a cá c lưỡ i dao, cá c hướ ng dẫ n hệ thố ng Và cá c dịch lã nh địa đã từ ng chuẩ n bị TRONG
SolidWorks ® . TRONG tổ ng quan, cá c hướ ng dẫ n nhẫ n Có thể là củ a bấ t kì Bấ t kỳ trơn tru hình dạ ng,
tố t nhấ t là hình elip. Tuy nhiên, TRONG cá i nà y Đầ u tiên họ c cá c hướ ng dẫ n nhẫ n củ a cá c khô ng thay
đổ i đườ ng kính D = 1 tô i đã từ ng là đã chọ n. Nó đã từ ng là Mà cò n cá c giá trị củ a cá c đườ ng kính củ a
rô to tuabin chuẩ n có cá c cá nh có hình dạ ng cố định, trong đó độ lệch tâ m bằ ng số khô ng. Cá c lưỡ i
dao củ a cá i đó thẩ m quyền giả i quyết cá nh quạ t có Mộ t hình bá n nguyệt hình dạ ng. TRONG cá c
trườ ng hợ p củ a cá c cá nh quạ t vớ i độ lệch tâ m, cá c vò ng cung chiều dà i củ a cá c lưỡ i dao đã từ ng
là cá c như nhau BẰ NG TRONG cá c thẩ m quyền giả i quyết cá nh quạ t, Nhưng cá c khoả ng cá ch giữ a
cá c cạ nh ngoà i củ a cá c cá nh biến dạ ng có thể thay đổ i trong quá trình quay rô to. Để đơn giả n hó a
cá c số ngườ i mẫ u, Nó đã từ ng là quyết định ĐẾ N xem thườ ng cá c cá nh quạ t trụ c. Củ a nó sự va
chạ m TRÊ N cá c chả y xung quanh cá c cá nh quạ t lưỡ i dao là hơn là giớ i hạ n Và Nó Có thể là giả
định ĐẾ N là tương tự TRONG tấ t cả cấ u hình. Cá c lưỡ i chồ ng chéo Có thể có Mộ t tích cự c tá c dụ ng
TRÊ N cá c tua-bin hiệu suấ t. Tuy nhiên, TRONG nhữ ng thứ kia cuộ c điều tra, Nó đã từ ng là quyết
định khô ng chồ ng lên nhau cá c lưỡ i dao.
Như có thể thấ y trong Hình 2.6.2 , miền chấ t lỏ ng đượ c chia thà nh hai vù ng. Miền nộ i bộ có đườ ng
kính 1,5D kể cả cá c cá nh tuabin đượ c bao quanh bở i cá nh tuabin bên ngoà i. Tổ ng chiều dà i củ a miền
là 60D theo hướ ng dò ng chả y, vớ i trụ c tuabin nằ m ở vị trí 20D tính từ đầ u và o và trong giữ a chiều
cao miền, đượ c đặ t thà nh 40D. Việc chặ n tên miền tương tự như củ a chú ng tô i trướ c họ c [34] hoặ c
TRONG [18] Và Nó là m khô ng ả nh hưở ng sự so sá nh giữ a khá c biệt tua-bin cấ u hình. Do sự biến
dạ ng phứ c tạ p củ a lưỡ i dao, kết hợ p vớ i chuyển độ ng quay củ a chú ng, mộ t cô ng cụ bên ngoà i bộ giả i
dò ng chấ t lỏ ng là cầ n thiết để xá c định hình dạ ng rô to tứ c thờ i. Nó đã đượ c quyết định ĐẾ N sử dụ ng
cá c cấ u trú c ANSYS ® ngườ i giả i quyết TRONG đặ t hà ng ĐẾ N lấ y lợ i thế củ a cá c FSI phương phá p
thự c hiện TRONG cá c AnsysWorkbench ® .
Khớ p nố i hệ thố ng mộ t chiều đượ c xá c định giữ a cá c thà nh phầ n mô phỏ ng, trong đó biến dạ ng củ a
cá c lưỡ i dao thu đượ c trong phâ n tích cấ u trú c đượ c chuyển sang bộ giả i dò ng chấ t lỏ ng. Bở i vì á p
lự c biến thể xung quanh cá c lưỡ i vì cá c đượ c xem xét gió tố c độ (v = 4 bệnh đa xơ cứ ng) đã từ ng là
ít hơn hơn 100 Bố ơi, khớ p nố i hai chiều, trong đó tả i trọ ng á p suấ t lên cá c cá nh sẽ đượ c truyền từ
dò ng chả y sang phâ n tích cấ u trú c đã bị bỏ qua. Phương phá p ghép nố i hệ thố ng mộ t chiều đã đượ c
sử dụ ng thà nh cô ng Và trình bà y TRONG [27].
Figure 2.6.2 Computational domain scheme (external domain dimensions do not correspond to the
scale)

Do sự biến dạ ng phứ c tạ p củ a lưỡ i dao, kết hợ p vớ i chuyển độ ng quay củ a chú ng, mộ t dụ ng cụ bên
ngoà i chấ t lỏ ng cầ n có bộ giả i dò ng chả y để xá c định hình dạ ng tứ c thờ i củ a rô to. Nó đã đượ c quyết
định sử dụ ng bộ giả i ANSYS cấ u trú c để tậ n dụ ng phương phá p FSI đượ c triển khai trong ANSYS Bà n
là m việc. Sự ghép nố i hệ thố ng mộ t chiều đượ c xá c định giữ a cá c thà nh phầ n mô phỏ ng, trong đó
biến dạ ng củ a cá c cá nh thu đượ c trong phâ n tích cấ u trú c đượ c chuyển sang bộ giả i dò ng chấ t lỏ ng.
Bở i vì sự thay đổ i á p suấ t xung quanh cá nh quạ t vớ i tố c độ gió đang xét ( v = 4 m/s) là nhỏ hơn hơn
100 Bố ơi, cá c hai chiều khớ p nố i, Ở đâ u cá c á p lự c trọ ng tả i TRÊ N lưỡ i dao sẽ là chuyển nhượ ng từ
cá c chả y ĐẾ N cá c cấ u trú c Phâ n tích, đã từ ng là bị coi thườ ng. Cá c mộ t chiều hệ thố ng khớ p nố i
phương phá p đã từ ng là thà nh cô ng đã sử dụ ng Và trình bà y ở [27].
TRONG đặ t hà ng ĐẾ N thỏ a mã n Mộ t Tố t khớ p nố i củ a cá c cấ u trú c Và chả y cá c bộ phậ n củ a cá c vấ n
đề, cá c như nhau dấ u thờ i gian mô phỏ ng nhấ t thờ i đã đượ c á p dụ ng cho cả hai. Giá trị củ a dấ u thờ i
gian đã đượ c chọ n trên nền tả ng củ a giả i phá p sự ổ n định kiểm tra thự c hiện vì cá c cá nh quạ t vớ i
cá c cao nhấ t kích cỡ củ a lưỡ i sự biến dạ ng. Dấ u thờ i gian thườ ng đượ c chấ p nhậ n tương ứ ng vớ i số
vò ng quay củ a rô to thêm 1° là đượ c chọ n ban đầ u trong mô phỏ ng rô to Savonius. Tuy nhiên, do tính
khô ng ổ n định củ a dung dịch trong quá trình thủ tụ c là m lạ i, nó đã đượ c giả m liên tiếp. Trong
trườ ng hợ p dấ u thờ i gian bằ ng 0,001 s, cá c lỗ i số do biến dạ ng lướ i và thuậ t toá n là m lạ i là rấ t lớ n.
giớ i hạ n và việc tính toá n đã thà nh cô ng. Cá c mô phỏ ng đượ c thự c hiện cho tố c độ đầ u tỷ lệ TSR =
0,8, trong đó rô to Savonius có tỷ lệ khung hình điển hình (AR = H/D = 0,8–1,5) đạ t tớ i giá trị cự c đạ i
củ a hệ số cô ng suấ t Cp [34, 36]. Đố i vớ i TSR nà y, vậ n tố c gó c củ a tuabin là 6,4rad/s. Do đó , bướ c
thờ i gian đượ c chọ n là 0,001 s tương ứ ng vớ i mộ t vò ng quay củ a rô to bằ ng khoả ng 0,367°, kết quả
TRONG 982 bướ c mỗ i mộ t cuộ c cá ch mạ ng, cá i mà là đủ thấ p BẰ NG xa BẰ NG cá c sự rờ i rạ c hó a thờ i
gian có liên quan [16]. Tổ ng thờ i gian mô phỏ ng là 10 giâ y, tương ứ ng vớ i hơn hơn 10 đầ y cá c cuộ c
cá ch mạ ng, do đó loạ i bỏ MỘ T ả nh hưở ng củ a cá c ban đầ u điều kiện trên cá c mô phỏ ng kết quả .
Cá c mẹo tố c độ tỉ lệ TSR phương trình. 2.6.1 (bên trái) Và cá c quyền lự c hệ số C p phương
trình. 2.6.1 (Phải) , I E, cá c nă ng lượ ng
chiết xuấ t qua cá c tua-bin ĐẾ N cá c có sẵ n gió nă ng lượ ng, đã từ ng đượ c xá c định BẰ NG sau:

ωR Tω
TSR = , Cp = 1
v′ ρv3A′
2
phương trình. 2.6.1
Trong đó ω - vậ n tố c gó c [rad/s], R - bá n kính tuabin, v - tố c độ gió [m/s], T - mô -men xoắ n đầ u ra
[Nm], Ρ - mậ t độ khô ng khí [kg/m3], A - diện tích hình chiếu củ a rô to (DH) [m2], D - đườ ng kính
rô to (2R) [m], H - cá nh quạ t chiều cao [m].
2.6.3.1 Sự định nghĩa củ a Cấ u trú c Mô phỏ ng
Như đã đề cậ p ở trên, bộ giả i cấ u trú c đượ c sử dụ ng để xá c định độ biến dạ ng củ a cá c cá nh cho mỗ i
dấ u thờ i gian. Mộ t mô hình cấ u trú c có sơ đồ đượ c trình bà y trong Hình 2.6.3 được thiết kế để thự c
hiện mộ t loạ t cá c mô phỏ ng. Độ lệch tâ m khá c nhau và vị trí gó c khá c nhau củ a cá c độ lệch tâ m
đườ ng kẻ vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N cá c mớ i đến gió đã từ ng đạ t đượ c qua thay đổ i cá c chứ c vụ củ a cá c
hướ ng dẫ n vậ n tố c Cử a và o Rô to tuabin biến dạ ng 20D Giao diện Đố i xứ ng Tâ m vò ng 100D(m) (X
mà u đỏ ) đố i vớ i trụ c rô to (X mà u đen) đượ c biểu thị bằ ng mũ i tên mà u trắ ng. Vị trí đó đã đượ c cố
định ở cụ thể mô phỏ ng.

Figure 2.6.3 Turbine Motion Constrains In The Structural Simulation


Độ ng họ c củ a cá c cá nh (cung mà u xanh lam và xanh lụ c) bị hạ n chế bở i mộ t số rà ng buộ c đượ c chỉ
ra theo sơ đồ trong Hình 2.6.3 . Trụ c tuabin quay quanh trụ c đượ c biểu thị bằ ng chữ X mà u đen, Ở
đâ u cá c lưỡ i dao đã từ ng đườ ng tiếp tuyến. Củ a họ bên ngoà i lờ i khuyên đá nh dấ u vớ i mà u xanh lá
Và mà u xanh da trờ i điểm đã từ ng bị hạ n chế qua khô ng ma sá t sự chuyển độ ng dọ c theo cá c hướ ng
dẫ n nhẫ n (mà u đỏ vò ng trò n) BẰ NG chỉ ra qua mà u xanh lá Và mà u xanh da trờ i mũ i tên. Cá c mô -
men xoắ n do cá c cá nh quạ t tạ o ra đượ c truyền tớ i trụ c bằ ng cơ cấ u thanh trượ t. Cuộ c cưỡ i ngự a
đượ c đá nh dấ u bằ ng đườ ng đứ t nét mà u tím đượ c cố định và o trụ c tuabin. Cá c thanh trượ t, đượ c
đá nh dấ u mà u xanh lam và mà u xanh lá xi lanh, đã từ ng đã kết nố i ĐẾ N cá c lưỡ i lờ i khuyên. Cá c
cưỡ i ngự a trượ t cơ chế cho phép vì chuyển độ ng tuyến tính khô ng ma sá t củ a đầ u ngoà i củ a lưỡ i
dao đố i vớ i trụ c quay, nhưng cơ chế giữ chú ng ở cù ng mộ t vị trí gó c tương đố i trong quá trình quay
tuabin. Ngoà i ra, cá c đầ u bên ngoà i củ a lưỡ i dao có thể quay mà khô ng ma sá t so vớ i cá c thanh như
đượ c biểu thị bằ ng mà u và ng mũ i tên.
Lưỡ i dao đượ c là m bằ ng thép kết cấ u từ thư viện vậ t liệu ANSYS tiêu chuẩn , vớ i Young mô đun và tỷ
số Poisson lầ n lượ t bằ ng 210 GPa và 0,3. Nguyên liệu đượ c chọ n lọ c để hạ n chế biến dạ ng trong
phạ m vi đà n hồ i để đả m bả o ổ n định cho giả i phá p kết cấ u đã chọ n độ lệch tâ m độ lớ n.
2.6.3.2 Sự định nghĩa củ a Chả y Mô phỏ ng
So vớ i cá c mô phỏ ng điển hình củ a tuabin Savonius vớ i cá c cá nh có hình dạ ng cố định (trong đó nộ i
bộ lã nh địa quay), biến dạ ng củ a cá c lưỡ i dao thi hà nh MỘ T ứ ng dụ ng củ a MỘ T trình độ cao chia
lướ i cá ch tiếp cậ n trong phâ n tích dò ng chấ t lỏ ng đó . Trong trườ ng hợ p đang nghiên cứ u, cả hai
miền dò ng chả y đều ở trạ ng thá i cố định khung tham chiếu.
Lướ i tính toá n là đượ c tạ o
trong ANSYS Meshing. Đang
theo dõ i chủ đề kiểm
tra sự phụ thuộ c, đượ c mô tả
trong cá c Kế tiếp tiểu mụ c,
Mộ t lướ i thép sá ng tá c củ a
1.16 triệu điều khiển khố i
lượ ng đã từ ng là đã sử dụ ng
TRONG cá c mô phỏ ng. Ngoạ i
thương tên miền khô ng thay
đổ i trong thờ i gian cá c tính
toá n chiến dịch, do đó , Nó đã
từ ng là có lướ i vớ i Mộ t đơn
lớ p củ a lụ c giá c yếu tố bở i vì
cá c lá t cắ t. Cả i tiến đã từ ng á p
dụ ng xung quanh giao diện
vớ i nộ i bộ lã nh địa Và TRONG
cá c thứ c dậ y hạ lưu củ a cá c
tua-bin ( Nhân vật 2.6.4 ).
Miền nộ i bộ bao gồ m củ a hai
vù ng đá nh dấ u TRONG mà u Figure 2.6.4 Computational mesh in the external and internal
xanh lá câ y và mà u đỏ . Bở i vì domains with details of its refinement in the blade vicinity presented
yêu cầ u củ a cá c ANSYS trô i in the successive magnifications
chả y liên quan đến cá c nă ng
độ ng lướ i thép tù y chọ n củ a
biến dạ ng và là m lạ i, cá c phầ n tử tứ diện đã đượ c sử dụ ng ở nhữ ng vù ng đó . Để đả m bả o mộ t lướ i
chấ t lượ ng cao ở khu vự c xung quanh lưỡ i dao (đượ c đá nh dấ u mà u đỏ ), lướ i có độ tinh xả o cao vớ i
12 lớ p củ a lăng trụ yếu tố Tạ i cá c tườ ng đã từ ng là đượ c tạ o ra. Cá i đó con số củ a lớ p đã từ ng là hợ p
lý ĐẾ N thỏ a mã n cá c tình trạ ng y+ < 1 củ a cá c Đầ u tiên lướ i thép yếu tố Tạ i cá c tườ ng vì hầ u hết tấ t
cả cá c mô phỏ ng. Cá c giá trị đã từ ng là
chỉ vượ t quá đố i vớ i cá c khu vự c rấ t hạ n chế ở đầ u lưỡ i dao. Như vậ y, lướ i đã đủ để giả i quyết đầ y
đủ dò ng chả y trong lớ p biên, điều nà y rấ t quan trọ ng vì dò ng chả y đượ c đặ c trưng bở i nhiều ranh
giớ i lớ p sự chia ly, đặ c biệt Tạ i lồ i bên củ a cá c lưỡ i dao. Tinh chỉnh củ a cá c lướ i thép xung quanh cá c
lưỡ i dao (đặ c biệt Tạ i củ a họ lờ i khuyên) gâ y ra cá c con số củ a yếu tố bở i vì củ a nó chiều rộ ng ĐẾ N
là tă ng đến hai và thậ m chí bố n phầ n tử ở đầ u lưỡ i trong vù ng nà y củ a miền. Để trá nh số lỗ i, cá c
kích thướ c củ a yếu tố Tạ i cá c giao diện giữ a cá c bên ngoà i Và bên trong tên miền là m khô ng khá c
nhau đá ng kể.
Cá c vấ n đề củ a Vò ng xoay củ a tua-bin lưỡ i dao vớ i Mộ t khô ng thay đổ i gó c cạ nh vậ n tố c BẰ NG Tố t
BẰ NG củ a họ biến dạ ng do lệch tâ m đượ c giả i quyết bằ ng cá c thuậ t toá n biến dạ ng, là m lạ i và là m
mịn củ a cá c nă ng độ ng lướ i thép ngỏ ý qua ANSYS trô i chả y [37]. Cá c tứ c thờ i lưỡ i hình họ c đã từ ng
là đượ c chuyển từ phâ n tích cấ u trú c theo từ ng bướ c thờ i gian. Trong vù ng đượ c đá nh dấ u mà u đỏ ,
lướ i đượ c theo sau lưỡ i kiếm và cá c bộ phậ n bị biến dạ ng khi lưỡ i dao thay đổ i hình dạ ng. bên trong
vù ng đượ c đá nh dấ u mà u xanh lá câ y, chuyển độ ng liên tụ c củ a lưỡ i dao gâ y ra sự biến dạ ng củ a cá c
phầ n tử lướ i Và là m lạ i đã từ ng là ra mắ t bấ t cứ nơi nà o họ thoá i hó a Và cá c chấ t lượ ng đo đã từ ng
khô ng hà i lò ng, cụ thể là thang đo chiều dà i tố i thiểu và tố i đa (1 và 5 mm) vớ i khuô n mặ t tố i đa độ
lệch là 0,6 và độ lệch ô tố i đa là 0,8 đã đượ c đặ t. Độ lệch cao nhấ t củ a cá c ô lướ i nằ m trong vù ng lướ i
bị biến dạ ng và đượ c chia lướ i lạ i, vớ i giá trị cự c đạ i là 0,84. bên trong cò n lại vù ng, cá c sự lệch lạc đã
từ ng là dướ i 0,6. Cá c tố i đa tế bà o diện mạ o tỉ lệ Tạ i cá c lưỡ i dao đã từ ng là bình đẳ ng đến 68 và gầ n
như khô ng đổ i trong quá trình dung dịch vì độ biến dạ ng củ a cá c phầ n tử lă ng trụ là giớ i hạ n.
Cá c mô phỏ ng dò ng chả y đượ c thự c hiện ở chế độ nhấ t thờ i vớ i ANSYS Fluent dự a trên á p suấ t.
ngườ i giả i quyết. Cá c phương trình Navier–Stokes (RANS) trung bình củ a Reynolds đượ c tính toá n
bằ ng k-! SST (Cắ t mô hình nhiễu loạ n củ a Menter [38], mộ t trong nhữ ng mô hình đượ c sử dụ ng
thườ ng xuyên nhấ t trong Mô phỏ ng tuabin Savonius [16, 39, 40], do nó hoạ t độ ng tố t trong điều
kiện á p suấ t bấ t lợ i dố c Và ly thâ n chả y. Cho dù cá c sự thậ t cá i đó thay đổ i TRONG khô ng khí Tỉ
trọ ng là khô ng đá ng kể, cá c dịch đã từ ng là đượ c xá c định BẰ NG có thể nén theo cá c lý tưở ng khí ga
phá p luậ t, TRONG đặ t hà ng ĐẾ N đền bù vì số sự bấ t ổ n do lướ i thép sự biến dạ ng Và là m lạ i.
Tậ p hợ p cá c điều kiện biên đượ c á p dụ ng trong mô phỏ ng đượ c chỉ ra trong Hình 2.6.2 . Tạ i cử a
và o, vậ n tố c 4 m/s đượ c xá c định bằ ng 1% cườ ng độ nhiễu loạ n và độ nhớ t rố i tỉ lệ bằ ng 1. Vậ n tố c
nà y tương ứ ng vớ i số Reynolds dự a trên đườ ng kính tuabin bằ ng 2,5 x 10 5 . Điều kiện đầ u ra á p
suấ t (á p suấ t tuyệt đố i 101.325 Pa) đượ c xá c định tạ i đầ u đố i diện củ a miền. Ở bề mặ t trên và dướ i
củ a miền trong Hình 2.6.2, mộ t trượ t tự do tình trạ ng tườ ng đã đượ c á p đặ t. Khi nhiệm vụ đượ c
giả i quyết theo cá ch gầ n như 2D, tính đố i xứ ng tình trạ ng đã từ ng là đượ c xá c định TRÊ N cá c bên bề
mặ t, vuô ng gó c ĐẾ N cá c trụ c củ a tua-bin Vò ng xoay. Cá c cử độ ng củ a cá c cá nh như đượ c điều chỉnh
trong mô phỏ ng cấ u trú c và đượ c chuyển sang bộ giả i Fluent bằ ng khớ p nố i hệ thố ng. Cá c cá nh củ a
tuabin đượ c định nghĩa là nhữ ng bứ c tườ ng nhẵ n và chố ng trượ t. Giao diện giữ a cả hai miền đã
đượ c á p dụ ng để trao đổ i dữ liệu. Cá c điều kiện ban đầ u đượ c xá c định trên cơ sở ranh giớ i điều
kiện.
Cá c ĐƠN GIẢN (bá n ngầ m phương phá p vì liên kết vớ i á p lự c phương trình) vậ n tố c á p suấ t khớ p
nố i phương phá p đã từ ng là đã sử dụ ng. Cá c thứ hai khô ng gian rờ i rạ c hó a kế hoạ ch đã từ ng á p
dụ ng vì khố i, phương trình độ ng lượ ng và nă ng lượ ng. Mộ t sơ đồ nhấ t thờ i ngầ m bậ c nhấ t cũ ng
đượ c sử dụ ng. Tố i đa 20 vò ng lặ p đã đượ c giả i quyết trong mỗ i dấ u thờ i gian củ a mô phỏ ng nhấ t
thờ i. Thô ng thườ ng, thế là đủ để đạ t đượ c mụ c tiêu cò n lạ i là 1e-3, đượ c chọ n là m tiêu chí hộ i tụ cho
tấ t cả cá c phương trình đượ c giả i trong Thô ng thạ o. Cá i nà y tiêu chuẩ n đã từ ng là khô ng đạ t chỉ mộ t
vì Mộ t mộ t và i dấ u thờ i gian, quá hạ n ĐẾ N số vấ n đề dẫ n đến từ biến dạ ng lướ i hoặ c là m lạ i.
2.6.3.3 Thẩ m định củ a cá c Số Thủ tụ c
TRONG đặ t hà ng ĐẾ N đá nh giá cá c độ chính xá c củ a cá c số phương phá p vớ i lướ i thép sự biến dạ ng
Và là m lạ i đã sử dụ ng trong cuộ c điều tra nà y, ngườ i ta đã quyết định so sá nh kết quả củ a nó vớ i kết
quả mô phỏ ng điển hình củ a cá c Savonius tua bin, á p dụ ng, ví dụ , TRONG [13, 16, 17]. Nó đã
từ ng là khả thi ĐẾ N LÀ M Nó vì cá c độ lệch tâ m
độ lớ n bằ ng 0, tứ c là khi cá c cá nh rô to khô ng bị biến dạ ng. Trong trườ ng hợ p nà y, dò ng chả y là đượ c
mô phỏ ng bổ sung vớ i mộ t lướ i cố định, trong đó cá c thay đổ i liên tụ c củ a vị trí rô to đượ c thự c hiện
thu đượ c bằ ng cá ch xoay miền bên trong trò n và trao đổ i dữ liệu tạ i giao diện lướ i trượ t giữ a cá c
đứ ng im Và luâ n phiên tên miền. Cá c nghỉ ngơi củ a cá c mô phỏ ng điều kiện đã từ ng là bả o quả n.
Đang lấ y lợ i thế củ a nhiều nhanh hơn mô phỏ ng vì như là Mộ t nhiệm vụ sắ p xếp, cá c lướ i thép kích
cỡ sự phụ thuộ c cũ ng đượ c xá c minh bằ ng phép ngoạ i suy củ a Richardson, tương tự như trong [41].
Nhiệm vụ tương tự là đượ c giả i quyết trên ba lướ i khá c nhau vớ i tỷ lệ sà ng lọ c lướ i là 2. Số lượ ng
khố i lượ ng kiểm soá t củ a cá c lướ i Và cá c trung bình quyền lự c hệ số giá trị thu đượ c vì họ là trình
bà y TRONG Bàn 2.6.1 .

Table 2.6.1 Mesh Size Dependence Study

Figure 2.6.5 Comparison of the power coefficient Cp for one revolution of the non-deformable rotor
from simulations with the rotating inner domain and the deformed/re-meshed one. Subsequent positions
of the turbine illustrated in the schemes above the graph correspond to the turbine revolution angle.
Theo quy trình ngoại suy của Richardson đượ c mô tả trong [35], giá trị ngoạ i suy (RE), bậ c rõ rà ng
p, tỷ lệ lỗ i R và chỉ số hộ i tụ lướ i mịn (FGCI) là xá c định. Giá trị â m củ a R biểu thị sự hộ i tụ dao độ ng.
Chỉ mộ t sự biến đổ i nhỏ củ a hệ số cô ng suấ t trung bình đượ c quan sá t (1,2%), tuy nhiên, điều kiện
y+ < 1 đã đượ c đá p ứ ng cho lướ i gồ m 1,16 M 25 khố i lượ ng điều khiển đượ c thể hiện trong hình
2.6.4 . Sự khô ng chắ c chắ n do rờ i rạc hó a xá c định vì cá c trung bình C p TRÊ N cá c nền tả ng củ a cá c
củ a Richardson phép ngoạ i suy thủ tụ c đượ c mô tả trong [42] cho lướ i nà y là thấ p, tứ c là 1,7%. Vì
vậ y, ngườ i ta đã quyết định sử dụ ng nó trong số cuộ c điều tra.
TRONG cá c cá c trườ ng hợ p củ a đặ c trưng 2D mô phỏ ng củ a hình cố định Savonius cá nh quạ t ở trong
cá c RANS phương phá p [16,17], sau đó mô phỏ ng củ a Mộ t mộ t và i hoặ c hơn củ a cá nh quạ t cá c cuộ c
cá ch mạ ng, mộ t Có thể vớ i tớ i cá c giớ i hạ n xe đạ p củ a cá c lưỡ i trọ ng tả i. Trong trườ ng hợ p nà y, sự
thay đổ i trong giá trị trung bình theo chu kỳ củ a hệ số cô ng suấ t thấ p hơn 1% so vớ i giá trị trung
bình củ a nó . giá trị sau 7 vò ng quay. Tiêu chí tương tự cho hệ số nà y đố i vớ i cá c thờ i điểm cụ thể củ a
rô to vò ng quay (chu kỳ giớ i hạ n) đạ t đượ c sau 10 vò ng quay. Chu kỳ giớ i hạ n nà y đượ c đá nh dấ u
trên Hình 2.6.5 vớ i Mộ t nét đứ t đườ ng kẻ.
TRONG cá c trườ ng hợ p củ a cá c mô phỏ ng vớ i lướ i thép sự biến dạ ng Và là m lạ i á p dụ ng TRONG cá c
hơn nữ a điều tra, chu kỳ giớ i hạ n như vậ y đã khô ng đạ t đượ c, chủ yếu là do sự mấ t ổ n định về số
lượ ng. Họ kết quả từ cá c tiếp diễn sự biến dạ ng củ a lướ i thép điều khiển khố i lượ ng, cá i mà lầ n lượ t
xuố ng cấ p TRONG chấ t lượ ng hướ ng lên ĐẾ N cá c chố c lá t khi cá c cụ thể vù ng đã từ ng đượ c nố i lạ i
lướ i. Là m lạ i đượ c giớ i thiệu mộ t số hơn nữ a số lỗ i quá hạ n ĐẾ N cá c dữ liệu phép nộ i suy trên Mộ t
mớ i lướ i thép. Như vậ y, mả nh dẻ ngẫ u nhiên có sự dao độ ng củ a tả i trọ ng cá nh. Vì vậ y, số liệu trình
bà y ở Hình 2.6.5 vớ i đườ ng liền nét đượ c tính trung bình cho 5 trên 15 vò ng quay rô to gầ n đâ y
nhấ t. Số kỳ nà y là đủ để đạ t đượ c khô ng có sự thay đổ i đá ng kể nà o về dữ liệu trung bình cho cù ng
mộ t vị trí gó c trong quá trình cuộ c cá ch mạ ng rô to. Giá trị trung bình theo chu kỳ củ a sự thay đổ i hệ
số cô ng suấ t thấ p hơn 1% sau 10 vò ng quay.
Như ngườ i ta có thể thấ y, khô ng có sự khá c biệt đá ng kể nà o có thể đượ c quan sá t trong hai phầ n
củ a khoả ng thờ i gian cố định- mô phỏ ng lướ i (đườ ng đứ t nét trong Hình 2.6.5 ). Trong trườ ng hợ p
mô phỏ ng có biến dạ ng lướ i và là m lạ i (đườ ng liền nét), sự khá c biệt giữ a hai phầ n củ a giai đoạ n nà y
là rấ t đá ng kể. Chú ng đượ c quan sá t đặ c biệt đố i vớ i cá c gó c quay trong đó hiệu suấ t rô to thấ p nhấ t
(75-120 ∘ và 255– 300 ∘ ).
Trong nhữ ng phạ m vi cụ thể nà y, dao độ ng ngẫ u nhiên củ a tả i trọ ng cá nh là cao nhấ t. nhấ t lờ i giả i
thích có thể xả y ra là mộ t mô hình dò ng chả y rấ t phứ c tạ p vớ i nhiều cấ u trú c xoá y ở phầ n lồ i phía
củ a lưỡ i dao tiến lên. Đặ c biệt, dò ng xoá y ở đầ u củ a nó rấ t mạ nh vớ i vậ n tố c cao độ dố c và do đó , nó
có thể dễ bị ả nh hưở ng bở i mộ t số biến độ ng do chấ t lượ ng lướ i bị suy giả m hoặ c thủ tụ c là m lạ i. Dự
đoá n dò ng chả y kém hơn trong cá c phạ m vi đó khiến cho giai đoạ n- giá trị trung bình củ a hệ số cô ng
suấ t cao hơn 4,6% so vớ i lướ i cố định (Cp = 0,206 vì đượ c nố i lạ i lướ i, Cp = 0,197 vì lướ i cố định mô
phỏ ng). Cá i nà y sự khá c biệt là chắ c chắ n khô ng khô ng đá ng kể, Nhưng nó thấ p hơn mộ t bậ c so vớ i
mứ c tă ng hệ số á p suấ t đượ c dự đoá n cho cá c rô to có lưỡ i biến dạ ng. Vì vậ y, mặ c dù có nhữ ng hạ n
chế, phương phá p biến dạ ng và gia cô ng lạ i lướ i Có thể là coi là đủ đá ng tin cậ y cho cầ n củ a nhữ ng
cuộ c điều tra nà y.
2.6.4 Kết quả Và Cuộ c thả o luậ n
Ả nh hưở ng củ a độ lớ n biến dạ ng và vị trí củ a cá c cá nh biến dạ ng lớ n nhấ t vớ i liên quan đến hướ ng
gió tớ i đã đượ c nghiên cứ u. Mộ t phâ n tích chi tiết đã đượ c thự c hiện cho tuabin có cá c cá nh có thể
biến dạ ng so vớ i rô to Savonius khô ng biến dạ ng (có hình dạ ng cố định). Cá c bà i thuyết trình Và cuộ c
thả o luậ n củ a cá c kết quả đã từ ng là đã chia ra và o trong ba phầ n. TRONG cá c Đầ u tiên phầ n, cá c
Hiệu suấ t củ a tuabin đượ c phâ n tích theo cá c giá trị khá c nhau củ a độ lớ n biến dạ ng trong phạ m vi
đầ y đủ củ a cá c chứ c vụ củ a tố i đa sự biến dạ ng vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N cá c mớ i đến gió . Cá c thuậ n lợ i
phạ m vi củ a cá c chứ c vụ đã từ ng là xá c định. TRONG cá c thứ hai phầ n, thay đổ i TRONG cá c quyền
lự c hệ số trong lú c cá c cá nh quạ t

25 M = triệu
cuộ c cá ch mạ ng đã từ ng trình bà y vì cá c cá nh quạ t vớ i có thể biến dạ ng lưỡ i dao TRONG cá c tố i ưu
chứ c vụ Và so vớ i rô to Savonius khô ng biến dạ ng. Cá c phầ n củ a chu kỳ cá ch mạ ng nơi sứ c mạ nh
cô ng suấ t củ a rô to biến dạ ng đượ c tă ng lên đá ng kể đã đượ c xá c định và sự đó ng gó p củ a cá nhâ n
lưỡ i dao đã từ ng tiết lộ . TRONG cá c ngày thứ ba phần, Mộ t chi tiết Phâ n tích củ a lưỡ i tả i đã từ ng là
thự c hiện trong ba thờ i điểm củ a vò ng quay rô to để hiển thị sự khá c biệt chính giữ a cá c rô to vớ i có
thể biến dạ ng Và khô ng biến dạ ng lưỡ i dao.
Ghi chú – Độ c giả nên tham khả o ý kiến cá c [ Sobczak và al .] vì cuộ c thả o luậ n về cá c Ảnh hưởng của
Độ lệch tâm của các cánh biến dạng đối với hiệu suất của tuabin và những thay đổi về hệ số công suất
trong lúc Cánh quạt Cuộc cách mạng.

Figure 2.6.6 Comparison of the averaged values of the power coefficient Cp for one revolution of the
rotors with non-deformable and deformable blades. Subsequent positions of the turbine illustrated in
the schemes above the graph correspond to the turbine revolution angle

2.6.4.1 Lưỡ i Đang tả i Và mô -men xoắ n Thế hệ


TRONG đặ t hà ng ĐẾ N tố t hơn hiểu cá c sự đó ng gó p củ a cá c cụ thể lưỡ i đang tả i ĐẾ N cá c mô -men
xoắ n thế hệ, mô -men xoắ n sự phâ n phố i dọ c theo cá c lưỡ i dao (từ cá c trụ c đố i vớ i cá c lưỡ i lờ i
khuyên) là cho xem TRONG Nhân vật 2.6.8 Và á p lự c lĩnh vự c TRONG Lỗ i! Thẩ m quyền giả i quyết
nguồ n khô ng thà nh lậ p. , tương ứ ng. Cá c đạ o hà m dT/dL trên 1 m củ a nhịp cá nh (thự c ra nó là
DT/DL vì nó dự a trên thể tích hữ u hạ n mô phỏ ng) là cho xem TRONG Hình 2.6.8 , do đó , TRONG đặ t
hà ng ĐẾ N đạ t đượ c cá c mô -men xoắ n giá trị, cá i nà y tham số nhu cầ u ĐẾ N là tích hợ p dọ c theo cá c
lưỡ i. Ba cụ thể khoả nh khắ c củ a cá c cá nh quạ t cuộ c cá ch mạ ng đã từ ng đã chọ n (15 ∘ , 55 ∘ Và 105 ∘
), cá i mà là hợ p lý ĐẾ N trưng bà y cá c chủ yếu sự khá c biệt giữ a cá c cá nh quạ t vớ i có thể biến dạ ng
và lưỡ i dao khô ng biến dạ ng. Dữ liệu đượ c trình bà y trong nử a chu kỳ, vì khô ng có ý nghĩa sự khá c
biệt Có thể là phâ n biệt vì củ a nó thứ hai phầ n. Cá c dữ liệu TRONG Nhân vật 2.6.8 Và Lỗ i! Thẩ m

Figure 2.6.7 Comparison of the averaged values of the power coefficient Cp for each rotor blade for one
revolution of the rotors with non-deformable and deformable blades. Subsequent positions of
the turbine illustrated in the schemes above the graph correspond to the turbine revolution
angle.

quyền giả i quyết


khô ng tìm thấ y nguồ n. đạ t đượ c và o ngà y thứ 10 vò ng quay cá nh quạ t, do đó khô ng có thỏ a thuậ n hoà n
hả o vớ i cá c kết quả TRONG Nhân vật 2.6.7 thu đượ c từ trung bình trên 5 cá c cuộ c cá ch mạ ng.
TRONG cá c 15 ∘ (Mà cò n 195 ∘ ) lập tứ c củ a cá c cuộ c cá ch mạ ng xe đạ p, cá c khô ng biến dạ ng cá nh
quạ t đạ t tớ i cá c tố i đa cô ng suấ t phá t củ a nó ( Hình 2.6.6 ). Trong trườ ng hợ p nà y, ngườ i ta có thể
nhậ n thấ y trong Error! Khô ng tìm thấ y nguồ n tham khả o. rằ ng á p suấ t cao ở phía lõ m củ a cá nh tiến
(A) và á p suấ t thấ p ở phía lồ i củ a nó (do gia tố c dò ng chả y) dẫ n đến mô -men xoắ n dương cao nhấ t
do cá nh nà y tạ o ra. Nó là giả m đi bở i là m chậ m sự đó ng gó p củ a lưỡ i quay trở lạ i (B), chủ yếu là do
đến mộ t á p lự c sự khá c biệt cho mình phầ n gầ n
cá c trụ c củ a cá c tuabin. TRONG cá i nà y lậ p tứ c củ a cá c cuộ c cá ch mạ ng xe đạ p, cá c lưỡ i dao củ a cá c
có thể biến dạ ng cá nh quạ t có có hình bá n nguyệt giố ng như cá c cá nh củ a rô to khô ng biến dạ ng.
Khô ng có sự gia tă ng đá ng kể trong hệ số cô ng suấ t đượ c quan sá t tạ i thờ i điểm nà y đố i vớ i rô to có
liên quan đến rô to khô ng biến dạ ng ( Nhân vật 2.6.6 ).
Dữ liệu đượ c trình bà y trong Hình 2.6.7 cho thấ y nhữ ng đó ng gó p tích cự c nhẹ cho cả sự tiến bộ (A)
và quay trở lạ i (B) lưỡ i dao. Sự đó ng gó p tích cự c củ a lưỡ i tiến (đườ ng mà u xanh) có thể cũ ng đượ c
phâ n biệt trong Hình 2.6.8 . Sự gia tă ng mô -men xoắ n có thể đượ c nhìn thấ y đố i vớ i mộ t phầ n đá ng
kể lưỡ i dao bắ t đầ u từ trụ c rô to (phầ n bên trong), trong khi phầ n đầ u (bên ngoà i) có mộ t chú t thấ p
hơn đang tả i. TRONG cá c trườ ng hợ p củ a cá c trở về lưỡ i (mà u đỏ dò ng), tích cự c Và tiêu cự c đó ng
gó p củ a
biến dạ ng cá nh có thể đượ c quan sá t cụ c bộ đố i vớ i phầ n bên trong củ a cá nh, trong khi đó biến dạ ng
dương tá c dụ ng là rõ rà ng dễ thấ y vì cá c bên ngoà i phầ n.

Figure 2.6.8 Torque derivative (dT/dL) variation along the blade for selected instants ( 55° and 105°)
of the rotor revolution with non-deformable and deformable blades

Tá c độ ng tích cự c cao nhấ t củ a biến dạ ng cá nh đố i vớ i tuabin khô ng biến dạ ng là Đượ c Quan sá t vì


cá c 55 ∘ (Mà cò n 235 ∘ ) lậ p tứ c củ a cá c cuộ c cá ch mạ ng xe đạ p . TRONG cá i nà y chứ c vụ cá c có thể
biến dạ ng cá nh quạ t đạ t tớ i cá c cao nhấ t quyền lự c đầ u ra, trong khi Nó là đã đá ng kể giả m đi vì cá c
khô ng-
cá i có thể biến dạ ng Trong Hình 2.6.7 có thể thấ y rằ ng cả hai cá nh đều gó p phầ n tă ng cô ng suấ t. Nó
là do sự biến dạ ng củ a lưỡ i dao, tứ c là sự giã n nở củ a lưỡ i dao tiến (A) và sự co lạ i củ a lưỡ i dao. trả
lạ i mộ t (B). Mô -men xoắ n củ a lưỡ i tiến cao hơn đá ng kể ở phầ n bên ngoà i củ a nó ( Hình 2.6.8 ). Nó
là kết quả củ a vậ n tố c cao hơn ở phía lồ i mộ t cá ch rấ t hạ n chế. chính lý do mô -men xoắ n cao hơn chỉ
là cá nh tay đò n (bá n kính) cao hơn do lưỡ i dao giã n nở . Bấ t chấ p thự c tế rằ ng á p suấ t tích tụ (vù ng ứ
đọ ng) ở phía lồ i củ a cá nh quay lạ i cao hơn đố i vớ i lưỡ i dao khô ng biến dạ ng, độ co củ a nó và á p suấ t
cao hơn ở phía lõ m khô ng là m giả m hơn nữ a mô -men xoắ n Tạ i phầ n trung tâ m củ a nó . TRÊ N cá i
khá c tay, nhiều cao hơn dịch sự tă ng tố c

Figure 2.6.9 Pressure fields for selected instants (15∘, 55∘ and 105∘) of one revolution of the rotors
with non-deformable and deformable blade
ở phía lồ i củ a cá nh bị biến dạ ng đố i vớ i phầ n bên ngoà i củ a nó dẫ n đến á p suấ t thấ p hơn và cụ c bộ
thay đổ i mô men xoắ n củ a nó về giá trị dương. Vì vậ y, tá c dụ ng là m chậ m củ a lưỡ i dao quay lạ i bị co
lạ i là giả m đá ng kể.
Cũ ng có thể quan sá t thấ y tá c độ ng tích cự c đá ng kể củ a biến dạ ng cá nh đố i vớ i 105 ∘ (và 285 ∘ cũ ng
như) thờ i điểm củ a chu kỳ quay ( Hình 2.6.6 ). Ở vị trí nà y cả vậ t liệu có thể biến dạ ng và khô ng
rô to biến dạ ng đạ t cô ng suấ t đầ u ra thấ p nhấ t. Biến dạ ng lưỡ i dao trong trườ ng hợ p nà y là cao nhấ t
BẰ NG trình bà y lỗ i ! Thẩ m quyền giả i quyết nguồ n khô ng thà nh lậ p. .
Trên hình 2.6.7 có thể thấ y sự biến dạ ng củ a cá nh tiến (A) là m giả m á p suấ t tuy nhiên hệ số vẫ n
dương. Mộ t tá c dụ ng có lợ i củ a cá nh tay cao hơn trong mô -men xoắ n định nghĩa do sự giã n nở củ a
cá nh có thể đượ c nhậ n thấ y ở phầ n bên ngoà i củ a cá nh nà y ( Hình 2.6.8 ). Nó bị hạ xuố ng bở i á p
suấ t cao hơn ở phía lồ i củ a nó do cườ ng độ cấ u trú c xoá y ở phía bên thấ p hơn đầ u cá nh so vớ i rô to
khô ng biến dạ ng ( Hình 2.6.9 ). Hiệu ứ ng tích cự c nà y khô ng đền bù vì Mộ t giả m bớ t TRONG cá c
mô -men xoắ n TRONG cá c nộ i bộ phầ n củ a cá c lưỡ i. Cá i nà y giả m bớ t là chủ yếu là do ĐẾ N nhiều
thấ p hơn á p lự c Tạ i cá c lõ m bên củ a cá c lưỡ i, cá i mà là MỘ T tá c dụ ng củ a cá c chả y sự tă ng tố c
TRONG khu vự c nà y. Sự biến dạ ng củ a lưỡ i quay trở lạ i (B) cả i thiện đá ng kể hiệu suấ t củ a nó gầ n
như dọ c theo toà n bộ chiều dà i củ a nó , chỉ trừ phầ n chó p ( Hình 2.6.8 ). Mộ t phầ n là do giá thấ p
hơn nhiều cá nh tay đò n củ a lưỡ i dao co lạ i. Ngoà i ra, độ cong cao hơn củ a lưỡ i biến dạ ng mang lạ i
cao hơn chả y sự tă ng tố c Và Mộ t có ý nghĩa sự giả m bớ t TRONG cá c cao á p lự c sự trì trệ vù ng Tạ i
củ a nó lồ i so vớ i rô to khô ng biến dạ ng ( Hình 2.6.9 ). Sự co lạ i củ a lưỡ i dao cũ ng đã theo dõ i qua
Mộ t á p lự c tă ng Tạ i cá c lồ i bên củ a cá c lưỡ i dao quay trở lạ i. Như vậ y, cá c á p lự c sự khá c biệt giữ a
mặ t lồ i và mặ t lõ m củ a lưỡ i dao giả m đi đá ng kể. Tấ t cả nhữ ng điều nà y cá c khía cạ nh gó p phầ n là m
giả m mô -men xoắ n hã m củ a lưỡ i dao biến dạ ng gầ n như bằ ng khô ng ( Nhân vật 2.6.7 ).
2.6.5 Bả n tó m tắ t Và Kết luậ n
MỘ T ý tưở ng củ a cá c Savonius tua-bin vớ i Mộ t Biến đổ i hình họ c củ a lưỡ i dao đã từ ng là đề xuấ t.
lưỡ i dao là m ra củ a MỘ T đà n hồ i vậ t liệu đã từ ng liên tụ c bị biến dạ ng trong lú c cá c cá nh quạ t
cuộ c cá ch mạ ng TRONG đặ t hà ng ĐẾ N tă ng Mộ t mô men dương củ a lưỡ i tiến, đồ ng thờ i là m giả m
mô men â m củ a lưỡ i dao tiến trở về lưỡ i. Cá c chủ yếu kết quả củ a thự c hiện cuộ c điều tra đang nêu
dướ i:
 Mộ t mô hình số hai chiều phứ c tạ p đã đượ c phá t triển để mô phỏ ng dò ng chả y nhấ t thờ i
trong rô to có hình dạ ng thay đổ i để đá nh giá hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a nó . Hình dạ ng Và
chứ c vụ củ a cá c cá nh quạ t lưỡ i dao đã từ ng chủ thể ĐẾ N tiếp diễn thay đổ i theo ĐẾ N cá c cá c
rà ng buộ c đượ c xá c định trong phâ n tích cấ u trú c. Chuyển độ ng quay và biến dạ ng củ a lưỡ i
dao đã từ ng chuyển nhượ ng ĐẾ N cá c dịch chả y (CFD) Phâ n tích, Ở đâ u biến dạ ng củ a lướ i
yếu tố và cá c tù y chọ n là m lạ i đã đượ c á p dụ ng. Phương phá p nà y mang lạ i mộ t thỏ a thuậ n
thỏ a đá ng vớ i mộ t đặ c trưng phương phá p củ a mô phỏ ng, cá i mà bao gồ m TRONG Vò ng
xoay củ a cá c nộ i bộ lã nh địa xung quanh cá c Savonius hình cố định rô to.
 MỘ T sự cả i tiến củ a cá c khí độ ng họ c tua-bin hiệu suấ t TRONG so sá nh ĐẾ N cá c khô ng- có
thể biến dạ ng Savonius tua-bin đã từ ng là thu đượ c. Nó đã từ ng là đạ t đượ c khi cá c lưỡ i dao
đã từ ng tố i đa bị biến dạ ng trong phạ m vi vị trí gó c 45 ∘ 180 ∘ so vớ i phương củ a gió tớ i. Giá
trị tố i đa củ a Cp đạ t đượ c ở gó c 105 ∘ , tứ c là khi lưỡ i dao hợ p â m gầ n như vuô ng gó c ĐẾ N
cơn gió phương hướ ng.
 Sự gia tă ng biến dạ ng củ a cá nh quạ t là m tă ng hiệu suấ t củ a rô to. Đố i vớ i sự lậ p dị vị trí 105 ∘
, hệ số cô ng suấ t tă ng lầ n lượ t là 37%, 66% và 90% đố i vớ i 5%, 10% và 15% độ lệch tâ m
tương ứ ng. Tuy nhiên, phạ m vi vị trí gó c củ a cá i mà Mộ t nhậ n đượ c vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N cá c
khô ng biến dạ ng Tua bin Savonius xả y ra giả m đi.
 Phâ n tích dò ng chả y chi tiết cho rô to có độ lệch tâ m ở vị trí 105 ∘ cho thấ y tăng TRONG cá c
quyền lự c hệ số củ a cá c có thể biến dạ ng lưỡ i cá nh quạ t vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N cá c mộ t đang
có cá c đã sử a hình dạ ng trong lú c tấ t cả củ a họ cá c cuộ c cá ch mạ ng. Cá c xuyên tâ m sự
bà nh trướ ng củ a cá c tiến lên lưỡ i
tă ng tính tích cự c mô -men xoắ n và sự co lạ i củ a lưỡ i quay trở lạ i giả m cá c tiêu cự c mộ t, vớ i
nhữ ng thay đổ i nhỏ TRONG cá c mô hình dò ng chả y.
Sự gia tă ng đá ng kể về hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a tuabin Savonius liên tụ c bị biến dạ ng lưỡ i dao đã
từ ng là đã xá c nhậ n. Cá c quyền lự c hệ số vượ t quá Cp = 0,3 Và Nó đạ t hầ u hết Cp =
0,4 cho độ lệch tâ m cao nhấ t. Như vậ y, thiết kế nà y ít nhấ t có thể so sá nh đượ c vớ i Savonius tua-bin
đã trang bị vớ i tă ng thêm hệ thố ng trình bà y TRONG cá c vă n họ c [11 , 26]. Tuy nhiên, cá c cơ chế bổ
sung đượ c á p dụ ng để là m biến dạ ng cá c cá nh quạ t và định vị rô to ở vị trí thích hợ p vớ i liên quan
đến gió đến là cầ n thiết. Chú ng sẽ là m cho thiết kế củ a tuabin phứ c tạ p hơn hơn cá c nguyên bả n
Savonius Và họ sẽ tiêu thụ Mộ t phầ n củ a cá c nă ng lượ ng tạ o ra qua cá c tuabin. Như vậ y, tấ t cả cá c bộ
phậ n củ a tuabin cầ n phả i đượ c thiết kế cẩ n thậ n để có khả nă ng chịu đự ng và hoạ t độ ng hiệu quả .
Ngoà i ra, vớ i tư cá ch là Hiệu suấ t củ a tuabin phụ thuộ c đá ng kể và o biến dạ ng củ a cá nh, cầ n phả i
chọ n mộ t vậ t liệu dễ biến dạ ng có khả nă ng chố ng mỏ i cao. Mô hình số củ a biến dạ ng Rô to Savonius
cầ n đượ c phá t triển hơn nữ a để hạ n chế sự mấ t ổ n định về số trong quá trình giả i. Cá c cơ khí lỗ vố n
quá hạ n ĐẾ N ma sá t Và lưỡ i biến dạ ng là ĐẾ N là bao gồ m. Cũ ng cá c vấ n đề củ a thờ i gian tiêu thụ mô
phỏ ng có ĐẾ N là đượ c giả i quyết.

bổ sung Nguyên vật liệu: Các tiếp theo là có sẵn trực tuyến Tại http://www.mdpi.com/1996-
1073/13/14/3717/s1 : Video S1: NonDeformable_Savonius.wmv; Video S2:
Deformable_Savonius.wmv. Tác giả Đóng góp: Khái niệm hóa, KS Và LÀM; phương pháp luận, KS,
LÀM, PR; cuộc điều tra, KS, DO, PR, EM; viết—chuẩn bị bản thảo gốc, KS và DO; Tất cả các tác giả đã
đọc và đồng ý các phiên bản đã xuất bản của các bản thảo.
Kinh phí: Các cuộc điều tra đã được hỗ trợ tài chính bởi dự án nghiên cứu POWR.03.02.00- 00-
I042/16-00 của Trung tâm Nghiên cứu Phát triển và Vườn ươm Đổi mới sáng tạo 2.0 Quốc gia dự án
MNISW/2019/157/DIR của các Bộ của Khoa học Và Cao hơn Giáo dục.
Sự nhìn nhận: Chúng tôi sẽ giống ĐẾN cám ơn Malgorzata Jozwik vì cô ấy có ý nghĩa ngôn ngữ học
giúp đỡ trong lúc các sự chuẩn bị của các bản thảo.
Xung đột của Quan tâm: Các tác giả tuyên bố không có xung đột của quan tâm.
2.6.6 Ngườ i giớ i thiệu
1. Tummala, A.; Velamati, RK; Sinha, ĐK; Indraja, V.; Krishna, VH Đá nh giá về gió quy mô nhỏ tua-
bin. Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2016, 56, 1351–1371.
2. Aslam Bhutta, MM; Hayat, N.; Farooq, Ú c; Ali, Z.; Jamil, SR; Hussain, Z. Gió trụ c đứ ng tuabin—
Đá nh giá cá c cấ u hình và kỹ thuậ t thiết kế khá c nhau. Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2012, 16,
1926–1939.
3. Kumar, R.; Raahemifar, K.; Fung, AS Mộ t đá nh giá quan trọ ng về tuabin gió trụ c đứ ng cho đô thị
cá c ứ ng dụ ng. Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2018, 89, 281–291. nă ng lượ ng 2020.
4. Toja-Silva, F.; Colmenar-Santos, MỘ T.; Castro-Gil, M. Đô thị gió nă ng lượ ng khai thá c hệ thố ng:
Hà nh vi trong điều kiện dò ng chả y đa chiều—Cơ hộ i và thá ch thứ c. Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng
Rev. 2013, 24, 364–378.
5. KC, MỘ T.; Cá voi, J.; Urmee, T. Đô thị gió điều kiện Và bé nhỏ gió tua-bin TRONG cá c đượ c xâ y
dự ng mô i trườ ng: MỘ T ô n tậ p. Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2019, 131, 268–283.
6. Savonius, SJ Cá c Cá nh quạ t chữ S Và củ a nó cá c ứ ng dụ ng. Má y mó c. Anh. 1931, 53, 333–338.
7. Akwa, liên doanh; Vielmo, Hà ; Petry, AP MỘ T ô n tậ p TRÊ N cá c hiệu suấ t củ a Savonius gió tua-bin.
Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2012, 16, 3054–3064.
8. Roy, S.; Saha, Vương quố c Anh Ô n tậ p TRÊ N cá c số điều tra và o trong cá c thiết kế Và phá t
triển củ a Gió Savonius cá nh quạ t. Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2013, 24, 73–83.
9. Doer_er, P.; Doer_er, K.; ochrymiuk, T.; Telega, J. Biến đổ i Kích cỡ Cá nh quạ t đô i Gió Tua bin. nă ng
lượ ng 2019, 12, 2543.
10. Á p-ra-ham, Nhậ t Bả n; Ploude, BD; Mowry, GS; Minkowycz, WJ; Sparrow, EM Tó m tắ t về
Savonius gió tua-bin phá t triển Và tương lai cá c ứ ng dụ ng cho quy mô nhỏ sả n xuấ t điện. J. Thay
mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng 2012, 4, 042703.
11. Alom, N.; Saha, Vương quố c Anh bố n thậ p kỷ củ a Nghiên cứ u và o trong cá c Tă ng cườ ng Kỹ
thuậ t củ a SavoniusGió Tuabin Cá nh quạ t. J. Nă ng lượ ng Tà i nguyên. Technol. Dịch. GIỐ NG TÔ I 2018,
140, 1–14.
12. Kumar, A.; Saini, RP Đá nh giá cá c thô ng số hiệu suấ t củ a tuabin thủ y độ ng loạ i Savonius-A. Thay
mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng Rev. 2016, 64, 289–310.
13. Kacprzak, K.; Liskiewicz, G.; Sobczak, K. Điều tra số liệu thô ng thườ ng và sử a đổ i Gió Savonius
tua-bin. Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2013, 60, 578–585.
14. Trầ n, L.; Trầ n, J.; Trương, Z. Ô n tậ p củ a cá c Savonius cá nh quạ t lưỡ i hồ sơ Và củ a nó hiệu suấ t. J.
Thay mớ i. Duy trì. Nă ng lượ ng 2018, 10, 013306.
15. Tartuferi, M.; D'Alessandro, V.; Montelpare, S.; Ricci, R. Cả i tiến rô to gió savonius Hiệu suấ t khí
độ ng họ c: Nghiên cứ u tính toá n về hình dạ ng cá nh quạ t và hệ thố ng rèm mớ i. Nă ng lượ ng 2015, 79,
371–384.
16. Kerikous, E.; Thévenin, D. Tố i ưu hình dạ ng củ a dà y lưỡ i dao vì Mộ t thủ y lự c Savonius tuabin.
Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2019, 134, 629–638.
17. Thiên, W.; Mao, Z.; Trương, B.; Li, Y. Tố i ưu hó a hình dạ ng củ a rô to gió Savonius vớ i cá c loạ i khá c
nhau lồ i Và lõ m cá c bên. Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2018, 117, 287–299.
18. Mohamed, MH; Janiga, G.; bố , E.; Thévenin, D. Tố i ưu lưỡ i hình dạ ng củ a Mộ t đã sử a đổ i
Savonius tua-bin sử dụ ng MỘ T trở ngạ i che chắ n cá c trở về lưỡ i. Nă ng lượ ng Chuyển đổ i. Quả n lý.
2011, 52, 236–242.
19. Trương, B.; Bài há t, B.; Mao, Z.; Thiên, W.; Lý, B.; Lý, B. MỘ T Cuố n tiểu thuyết Tham số Là m ngườ i
mẫ u Phương phá p Và Tố i ưu Thiết kế vì Savonius Gió Tua bin. nă ng lượ ng 2017, 10, 301.
20. Ogawa, T.; Yoshida, H. Cá c e_ect củ a Mộ t là m chệch hướ ng đĩa Và cá nh quạ t kết thú c tấ m TRÊ N
biểu diễn củ a kiểu Savonius gió tuabin. Bò đự c. JSME 1986, 29, 2115–2121.
21. Golecha, K.; Eldho, TI; Prabhu, SV Ả nh hưở ng củ a cá c bộ là m lệch hướ ng đĩa TRÊ N cá c
hiệu suấ t củ a đã sử a đổ i Savonius Nướ c tuabin. ứ ng dụ ng. Nă ng lượ ng 2011, 88, 3207–3217.
22. xấ u hổ , BM; Probert, SD Bị chặ n mộ t phầ n savonius rô to. ứ ng dụ ng. Nă ng lượ ng 1992.
23. Alexander, AJ; Holownia, BP Gió đườ ng hầ m kiểm tra TRÊ N Mộ t savonius rô to. J. Gió Anh. Ấ n
Độ . Aerodyn. 1978, 3, 343–351.
24. , BD; Atilgan, M. Cá c sử dụ ng củ a Mộ t tấ m mà n thiết kế ĐẾ N tă ng cá c hiệu suấ t mứ c độ củ a Mộ t Savonius
gió cá nh quạ t. Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2010, 35, 821–829.
25. Irabu, K.; Roy, JN Đặ c trưng củ a gió quyền lự c TRÊ N Savonius cá nh quạ t sử dụ ng Mộ t hộ p hướ ng
dẫ n đườ ng hầ m. Exp. Nhiệt. Dịch Khoa họ c. 2007, 32, 580–586.
26. Vương, KH; Chong, WT; Sukiman, NL; Poh, SC; Shiah, Y C; Vương, CT Hiệu suấ t cả i tiến tuabin
gió trụ c thẳ ng đứ ng sử dụ ng hệ thố ng tă ng cườ ng dò ng chả y: Đá nh giá . Thay mớ i. Duy trì. Nă ng
lượ ng Rev. 2017, 73, 904–921.
27. Lipian, M.; Czapski, P.; Obidowski, D. Phâ n tích số tương tá c chấ t lỏ ng-cấ u trú c củ a mộ t hệ thố ng
nhỏ , Đô thị Gió Lưỡ i tuabin. nă ng lượ ng 2020, 13, 1832.
28. Karczewski, M.; Sobczak, K.; Lipian, M.; Jozwik, K. Cá c cô ng cụ số và thử nghiệm dà nh cho doanh
nghiệp nhỏ phâ n tích tả i tuabin gió Trong Kiểm soá t kết cấ u và phá t hiện lỗ i củ a hệ thố ng tuabin gió ;
Viện Kỹ thuậ t và Cô ng nghệ: London, Vương quố c Anh, 2018; trang 45–79, ISBN 9781785613944.
Nă ng lượ ng 2020.
29. Shkara, Y.; Cardaun, M.; Schelenz, R.; Jacobs, G. Khí đà n hồ i phả n ứ ng củ a Mộ t nhiều megawatt
ngượ c gió Tua bin gió trụ c ngang (HAWT) dự a trên mô phỏ ng tương tá c chấ t lỏ ng-kết cấ u. Nă ng
lượ ng gió Khoa họ c. 2020, 5, 141–154.
30. Lö hner, R.; Haug, E.; Michalski, A.; Muhammad, B.; Drego, A.; Nanjundaiah, R.; Zarfam, R. Gầ n đâ y
nhữ ng tiến bộ TRONG tính toá n gió kỹ thuậ t Và cấ u trú c chấ t lỏ ng sự tương tá c. J. Gió Anh. Ấ n Độ .
Aerodyn. 2015.
31. Bazilevs, Y.; Korobenko, A.; Đặ ng, X.; Yên, J.; Kinzel, M.; Dabiri, JO Chấ t lỏ ng-Cấ u trú c tương tá c
Là m ngườ i mẫ u củ a gió trụ c dọ c Tua bin. J. ứ ng dụ ng. Má y mó c. 2014, 81.
32. MacPhee, DW; Beyene, MỘ T. Cấ u trú c chấ t lỏ ng sự tương tá c Phâ n tích củ a Mộ t biến hình thẳ ng
đứ ng trụ c gió tuabin. J. chấ t lỏ ng Cấ u trú c. 2016.
33. Obidowski, D.; Sobczak, K.; Jozwik, K.; Reorowicz, P. Thẳ ng đứ ng Trụ c Gió Tuabin vớ i Mộ t Biến
đổ i Hình họ c củ a Lưỡ i dao. Châ u  u Bằ ng sá ng chế Ứ ng dụ ng 19199085.2, 24 Thá ng 9 2019.
34. Sobczak, K. Số điều tra củ a MỘ T ả nh hưở ng củ a cá c diện mạ o tỉ lệ TRÊ N cá c Savonius cá nh
quạ t hiệu suấ t. J. Vậ t lý. Conf. Ser. 2018, 1101, 012034.
35. Kacprzak, K.; Sobczak, K. Số Phâ n tích củ a cá c chả y xung quanh cá c kiểu Bạ ch Savonius gió
tuabin. J. Vậ t lý. Conf. Ser. 2014, 530, 012063.
36. Kamoji, MA; Kedare, SB; Prabhu, SV Thự c nghiệm điều tra TRÊ N đơn sâ n khấ u đã sử a đổ i
Rô to Savonius. ứ ng dụ ng. Nă ng lượ ng 2009.
37. ANSYS. ANSYS trô i chả y 19.2 Lý thuyết Hướ ng dẫ n; Ansys Inc.: Canonsburg, PA, HOA KỲ , 2018.
38. ngườ i cố vấ n, Phá p phương trình hai độ nhớ t xoá y mô hình nhiễu loạ n vì kỹ thuậ t cá c ứ ng dụ ng.
AIAA J. 1994, 32, 1598–1605.
39. Ferrari, G.; Federici, D.; Schito, P.; Inzoli, F.; Mereu, R. CFD họ c củ a Savonius gió tua bin: 3D
ngườ i mẫ u Thẩ m định Và tham số Phâ n tích. Thay mớ i. Nă ng lượ ng 2017, 105, 722–734.
40. Kacprzak, K.; Sobczak, K. tính toá n đá nh giá củ a cá c ả nh hưở ng củ a cá c chồ ng chéo tỉ lệ TRÊ N
cá c quyền lự c đặ c điểm củ a Mộ t cổ điển Gió Savonius tuabin. Mở Anh. 2015, 5, 314–322.
41. Aramendia, TÔ I.; Fernandez-Gamiz, U.; Zulueta, E.; Saenz-Aguirre, MỘ T.; Teso-Fz-Betoñ o, D.
Tham số Họ c củ a mộ t cá ng Đậ p nhẹ Thự c hiện TRONG Mộ t DU91W(2)250 Cá nh má y bay. nă ng
lượ ng 2019, 12, 294.
42. Celik, IB; Ghia, U.; giá n, PJ; Freitas, CJ; Coleman, H.; Raad, Thể dụ c Thủ tụ c vì Ướ c tính và Bá o cá o
củ a Tính khô ng chắ c chắ n Quá hạ n ĐẾ N Sự rờ i rạ c hó a TRONG CFD Cá c ứ ng dụ ng. J. chấ t lỏ ng Anh.
2008, 130, 078001.
2.7Nghiên cứu điển hình 7 - Ảnh hưởng của độ dày cánh tới hiệu suất khí
động học của máy bay Tua bin gió trục dọc sáu dòng NACA không đối
xứng (VAWT) ở mức thấp Gió Tốc độ
tác giả : Hussain Mahamed sahed Mostafa Mazarbhuiya, Agnimitra Biswas & Kaushal Kumar Sharma
Cơ quan liên kết: Khoa Cơ khí, Viện Công nghệ Quốc gia, Silchar, Ấn Độ Tiêu đề : Lưỡi độ dày tác
dụng TRÊN các khí động học hiệu suất của MỘT bất đối xứng NACA sáu loạt lưỡi thẳng đứng trục gió
tua-bin TRONG gió thấp tốc độ
Nguyên bản Vẻ bề ngoài : Quốc tế tạp chí của Màu xanh lá Năng lượng · Tháng Một 2020 .
Trích dẫn : Hussain Mahamed sahed Mostafa Mazarbhuiya, Agnimitra Biswas & Kaushal Kumar
Sharma (2020) Ảnh hưởng của độ dày lưỡi đến hiệu suất khí động học của NACA sáu bất đối xứng
loạt lưỡi thẳng đứng trục gió tua-bin TRONG thấp gió tốc độ, Tạp chí quốc tế về xanh Năng
lượng, 17:2, 171-179, DOI: 10.1080/15435075.2020.1712214
2.7.1 trừ u tượ ng
Thẳng đứng trục gió tua-bin (VAWT) là MỘ T thuộ c kinh tế Và rộ ng rã i đã sử dụ ng nă ng lượ ng bộ
chuyển đổ i vì chuyển đổ i gió nă ng lượ ng và o trong hữ u ích hình thứ c củ a nă ng lượ ng, giố ng cơ khí
Và điện nă ng lượ ng [ Mazarbhuiya và cộ ng sự ] 26 . Để chuyển đổ i nă ng lượ ng hiệu quả ở tố c độ gió
thấ p và cả i thiện hệ số cô ng suấ t củ a cá nh VAWT khô ng đố i xứ ng, do đó cầ n phả i lự a chọ n độ dà y
cá nh tố i ưu kéo theo củ a nó chi tiết cuộ c điều tra vớ i sự tô n trọ ng ĐẾ N khá c biệt điều hà nh gió tố c
độ điều kiện. Hiện tạ i họ c mộ t cách có phương pháp khám phá cá c sự va chạ m củ a độ dà y ĐẾ N dâ y
nhau (t/c) tỉ lệ TRÊ N khí độ ng họ c hiệu suấ t củ a mộ t cá nh khô ng đố i xứ ng ba cá nh H-Darrieus
VAWT ở cá c điều kiện tố c độ gió thấ p khá c nhau bằ ng sử dụ ng mô phỏ ng CFD khô ng ổ n định 2D.
T/c tố i ưu đạ t đượ c trên cơ sở cô ng suấ t tố i đa hệ số Và trung bình chố c lá t hệ số củ a cá c tuabin. Cá c
khí độ ng họ c hiệu suấ t đườ ng cong là thu đượ c ở cá c điều kiện vậ n hà nh và t/c khá c nhau và nhữ ng
hiểu biết sâ u sắ c về hiệu suấ t đã đượ c chứ ng thự c vớ i nhữ ng phá t hiện từ nghiên cứ u vậ t lý dò ng
chả y để đi đến mộ t số kết luậ n cụ thể về tá c độ ng củ a tỷ lệ độ dà y và hợ p â m. Nghiên cứ u hiện tạ i
xá c định độ cong cá nh lớ n để tạ o ra mộ t phâ n kỳ đoạ n vă n TRÊ N cá c lưỡ i hú t bề mặ t BẰ NG cá c nổ i
bậ t lý do vì khí độ ng họ c hiệu suấ t thả và o tỷ lệ t/c cao tỉ lệ.
2.7.2 Giớ i thiệu
Sự cạ n kiệt củ a cá c nguồ n nă ng lượ ng khô ng thể tá i tạ o và sự gia tă ng hiện tượ ng nó ng lên toà n cầ u
buộ c loà i ngườ i phả i sang cá c thế giớ i ĐẾ N nghĩ củ a thay thế hoặ c tá i tạ o nă ng lượ ng nguồ n. Nghiên
cứ u có là tiến triển để phá t triển tuabin gió hiệu quả cho lắ p đặ t ngoà i khơi nơi có tố c độ gió nó i
chung là cao Và Mà cò n vì cá c đượ c xâ y dự ng mô i trườ ng củ a đô thị địa điểm Ở đâ u gió tố c độ là
tương đố i ít hơn. Gầ n đâ y, cá c tua bin gió quy mô nhỏ về cơ bả n là tua bin H-Darrieus và Savonius có
trở nên đề tà i củ a cuộ c điều tra vì cà i đặ t TRONG cá c đượ c xâ y dự ng mô i trườ ng (Kumbernuss và al.
2012; Mazarbhuiya, Biswas và Sharma 2018; Roy và Saha 2014; Sengupta, Biswas và Gupta 2016).
Vấ n đề mà cá c nhà nghiên cứ u và phá t triển việc cà i đặ t VAWT ở cá c khu đô thị phả i đố i mặ t là gió
tố c độ , đó là thấ p hơn hơn cá c địa điểm ngoà i khơi.
Cá c hiệu suấ t củ a VAWT TRONG thấ p gió tố c độ Có thể là bị ả nh hưở ng qua lưỡ i độ dà y tá c dụ ng
(Danao, tầ n, và Howell 2012). Hiệu ứ ng độ dà y cá nh cho cá c bộ cá nh má y bay khá c nhau từ cá c dò ng
khá c nhau có đượ c điều tra bở i (Danao, Qin và Howell 2012). Mộ t số cấ u hình lưỡ i cắ t (t/c = 15–
25%) có là khuyến khích dự a trên TRÊ N khá c biệt thiết kế Và hoạ t độ ng thô ng số (Dereng 1981;
Lương et al. 2014; Seki 2005).

26Hussain Mahamed sahed Mostafa Mazarbhuiya, Agnimitra Biswas & Kaushal Kumar Sharma (2020) " Lưỡi
độ dày tác dụng TRÊN các khí động học hiệu suất của MỘT bất đối xứng NACA sáu loạt lưỡi thẳng đứng trục gió
tua-bin ở tốc độ gió thấp” , Tạ p chí Quố c tế về Nă ng lượ ng Xanh, 17:2, 171-179, DOI:
10.1080/15435075.2020.1712214
Do đặ c tính dừ ng tố t hơn, cá nh má y bay dà y hơn có khả nă ng hoạ t độ ng tố t hơn ở độ rắ n cao
(Ghasemian, Ashrafi và Sedaghat 2017). Tuy nhiên, việc tố i đa hó a độ dà y cá nh má y bay sẽ gâ y bấ t
lợ i cho hiệu suấ t củ a tuabin do tă ng lự c cả n trên cá c cá nh tuabin (Meana-Ferná ndez et al. 2018),
mặ c dù nó giú p tă ng cườ ng sứ c mạ nh kết cấ u (Liang và Li 2018). Asr và cộ ng sự . (2016) đã tìm thấ y
mộ t tố i ưu khở i nghiệp đặ c trưng vì trung bình độ dà y cá nh má y bay. Tă ng dầ n cá nh má y bay độ
dà y có thể cả i thiện hiệu suấ t khí độ ng họ c ở phạ m vi TSR thấ p hơn (Kirke 1998). Trầ n và Liên
(2015) đã nghiên cứ u ả nh hưở ng củ a độ dà y lưỡ i cắ t khi xem xét hai cấ u hình lưỡ i đố i xứ ng là NACA
0022 và NACA 0015.
Mô -men xoắ n cự c đạ i đượ c ghi nhậ n đố i vớ i lưỡ i NACA 0022 ở TSR thấ p do hiệu ứ ng độ dà y.
Subramanian et al. (2017) đã bá o cá o rằ ng cá c cá nh má y bay dà y hơn hoạ t độ ng tố t hơn ở phạ m vi
TSR thấ p do đượ c gắ n lâ u hơn chả y. Cả hai chốc lát hệ số (Cm) Và tiếp tuyến lực lượng hệ số
(Ct) Có thể là tăng với tăng TRONG cánh máy bay độ dày (López và cộng sự. 2016) .
Từ nhữ ng điều trên, có thể thấ y rằ ng có rấ t ít tà i liệu nghiên cứ u về độ dà y củ a cá nh tá c dụ ng. Điều
rấ t quan trọ ng là giữ độ dà y tố i ưu tù y thuộ c và o thiết kế và hoạ t độ ng thô ng số BẰ NG cũ ng vậ y
nhiều tăng củ a độ dà y có thể thấ p hơn cá c khí độ ng họ c hiệu suấ t, mặ c dù cá c tương tự cả i thiện cá i
sau ở phạ m vi TSR thấ p hơn. Hơn nữ a, ả nh hưở ng củ a tỷ lệ t/c đố i vớ i mộ t lưỡ i bằ ng cá ch thay đổ i
độ dà y củ a nó để có đượ c thiết kế lưỡ i tố i ưu vẫ n chưa đượ c nghiên cứ u, đặ c biệt là trong điều kiện
tố c độ gió thấ p. Do đó , trong bà i viết nà y, NACA 63– Tua bin H-Darrieus dạ ng cá nh 415 (cá nh má y
bay gồ m sá u chữ số ) đã đượ c chọ n và ngườ i ta đã cố gắ ng thay đổ i nó tỷ lệ t/c để đạ t đượ c tỷ lệ tố i
ưu nhằ m cả i thiện hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a tuabin ở Mộ t tố c độ gió thấ p đặ c trưng là 6,0 m/s phổ
biến trong mô i trườ ng xâ y dự ng. Nă m tỷ lệ t/c khá c nhau cụ thể là 0,22, 0,26, 0,30, 0,33, 0,37 đượ c
xem xét trong cuộ c điều tra nà y. Sau khi có đượ c t/c tố i ưu tỉ lệ, cá c hiệu ứ ng củ a hai hơn gió tố c độ
(5.0, 7,0 bệnh đa xơ cứ ng) TRÊ N cá c khí độ ng họ c hiệu suấ t củ a cá c tua-bin cũ ng đượ c nghiên cứ u.
Mộ t loạ t cá c mô phỏ ng đượ c thự c hiện bằ ng cá ch sử dụ ng Navier trung bình 2D khô ng ổ n định củ a
Reynolds. Stokes (URAN) nhớ t CFD ngườ i mẫ u Và cá c tính toá n kết quả là xá c thự c vớ i cá c kết quả
thự c nghiệm. Nhữ ng hiểu biết sâ u sắ c về hiệu suấ t khí độ ng họ c đượ c chứ ng thự c bằ ng nhữ ng phá t
hiện từ nghiên cứ u vậ t lý dò ng chả y để đi đến mộ t số kết luậ n cụ thể về ả nh hưở ng củ a độ dà y đến
tỷ lệ hợ p â m. Bà i bá o trình bà y sự thay đổ i độ cong củ a cá nh khi tă ng t/c điều khiển hiệu suấ t khí
độ ng họ c.
2.7.3 tính toá n Cà i đặ t
2.7.3.1 hình họ c Và hoạ t độ ng Chi tiết củ a Thẩ m quyền giả i quyết Tuabin Trườ ng hợ p
H-Darrieus VAWT ba cá nh vớ i cá c cá nh cá nh máy bay NACA 63–415 không đối xứng và có tuabin
đườ ng kính 0,5 m đượ c xem xét. Cấ u hình lưỡ i nà y đượ c chọ n vì nó đượ c bá o cá o là rấ t có tiềm nă ng
hình dạ ng cá nh khô ng đố i xứ ng trong điều kiện tố c độ gió thấ p (Mohamed, Ali và Hafiz 2015). Mộ t
ba Tua bin có cá nh mang lạ i độ đồ ng đều cao hơn về cô ng suấ t đầ u ra củ a tua bin so vớ i tua bin hai
cá nh tua-bin do hiệu ứ ng gợ n só ng mô -men xoắ n ít hơn (Tjiu và cộ ng sự 2015). Tuabin quay ngượ c
chiều kim đồ ng hồ phương hướ ng qua Đứ c hạ nh củ a Thượ ng nguồ n vậ n tố c (Bạ n = 6.0 bệnh đa xơ
cứ ng). Cá c tua-bin vì thẩ m quyền giả i quyết trườ ng hợ p có sự vững chắc (σ) 0,3, chiều dài dây
cánh (c) 0,05 m và tương tự đượ c vậ n hà nh vớ i tố c độ gió 6,0 m/s. (Vương et al. 2016) đã bá o cá o
rằ ng độ rắ n 0,32 mang lạ i hiệu quả tố i đa củ a H-Darrieus VAWT . MỘ T cao sự vữ ng chắ c tua-bin (I
E hơn hơn 0,2) là Mà cò n khuyến khích TRONG thấ p TSR phạ m vi vì quyền lự c sự nâ ng cao (Roh và
Kang 2013). Tuabin sự vữ ng chắ c có thể đượ c tính bằ ng cá ch sử dụ ng:

Nc
σ=
D
phương trình. 2.7.1
Ở đâ u, N biểu thị cá c con số củ a tua-bin lưỡ i dao Và D biểu thị cá c tua-bin đườ ng kính. Cá c hình họ c
Và chi tiết hoạ t độ ng cho tuabin tham chiếu là mô tả TRONG Bàn 2.7.1 .
Table 2.7.1 Geometrical and operational details of VAWT of the reference case

2.7.3.2 Cơ sở lý luậ n củ a Lự a chọ n 2D CFD Ngườ i mẫ u


 Mô hình CFD 2D có thể mang lạ i kết quả chấ p nhậ n đượ c khi nghiên cứ u ả nh hưở ng củ a độ
dà y lưỡ i dao vớ i thờ i gian và chi phí tính toá n ít hơn đá ng kể (Danao, Qin và Howell 2012).
Từ , sử dụ ng mô phỏ ng 2D, trọ ng tâ m củ a nghiên cứ u là ở mặ t phẳ ng giữ a củ a tuabin và vì
lưỡ i diện mạ o tỉ lệ là Mà cò n cao (H/c = 10) TRONG cá c hiện tạ i trườ ng hợ p, cá c tổ hợ p lưỡ i
mẹo cá c hiệu ứ ng Có thể trá nh đượ c (Rezaeiha, Montazeri và Blocken 2018b) và do đó
khô ng thể thự c hiện mô phỏ ng 3D xem xét trong nghiên cứ u nà y. Hơn nữ a, mô phỏ ng CFD
2D đượ c cho là đá ng tin cậ y trong việc tiết lộ tính chấ t vậ t lý dò ng chả y cơ bả n chịu trá ch
nhiệm về hiệu suấ t củ a VAWT trong mặ t phẳ ng củ a nó Vò ng xoay. Ở đó là nhiều giấ y tờ
TRONG cá c có sẵ n vă n họ c, cá i mà có thà nh cô ng điều tra cá c tổ hợ p khí độ ng họ c hiệu suấ t
củ a VAWT sử dụ ng 2D CFD mô phỏ ng vì
ví dụ cá c gầ n đâ y là m củ a Bausas Và Danao (2015);, Rezaeiha, Montazeri, Và Chặ n (2018b);,
Wang và cộ ng sự . (2016). Cá c yếu tố nổ i bậ t khá c để á p dụ ng mô hình CFD 2D cũ ng là thả o
luậ n dướ i.
 MỘ T rộ ng rãi so sá nh họ c củ a bianchini và al. (2017); Rezaeiha, Montazeri, Và Chặ n (2018a)
tiết lộ cá i đó Mộ t 2D số mô phỏ ng Có thể cung cấ p đá ng tin cậ y đạ i diện củ a cá c dò ng chả y
trong mặ t phẳ ng giữ a củ a tuabin. Mô phỏ ng CFD 2D cũ ng có khả nă ng giả m chi phí tính toá n
thờ i gian Và thuộ c vật chấ t yêu cầ u khô ng có hy sinh sự chính xá c củ a kết quả (Kalluvila Và
Sreejith 2018).
 Có sự khá c biệt khô ng đá ng kể về hiệu suấ t tuabin giữ a mô phỏ ng 2D và 2.5D kết quả
(Rezaeiha, Kalkman và Chặ n 2017a).
 Quá hạn ĐẾ N cao tính toán trị giá củ a 3D Và 2.5D mô phỏ ng, Nó là m cho khô ng thể thự c hiện
đượ c ĐẾ N sử dụ ng 2.5D/3D mô hình vì MỘ T rộ ng rã i Phâ n tích củ a tua-bin hiệu suấ t BẰ NG
đã bá o cá o qua Rezaeiha, Montazeri, Và Chặ n (2019).
Kể từ đâ y, tá c giả vữ ng chắ c tin tưở ng cá i đó lự a chọ n Mộ t xá c thự c 2D CFD ngườ i mẫ u Có thể phá c
họ a cá c chả y vậ t lý Và hiệu suấ t tuabin trong Mộ t đá ng tin cậ y thá i độ .
2.7.3.3 tính toá n Lã nh địa Và Lướ i
Miền tính toá n bao gồ m mộ t miền quay nơi đặ t tuabin và mộ t miền miền phụ cố định bao quanh
miền quay như trong Hình 2.7.1 . Khí độ ng họ c tâ m mô men bằ ng 25% chiều dà i dâ y cung củ a lưỡ i.
Miền quay có bá n kính gấ p đô i bá n kính củ a tuabin và miền cố định có chiều dà i gấ p 30 lầ n bá n kính
tuabin và 20 lầ n bá n kính tuabin chiều rộ ng. Khoả ng cá ch giữ a tâ m tuabin và cử a và o bằ ng 10 lầ n
bá n kính tuabin. Chiều rộ ng củ a miền tính toá n đủ lớ n để đả m bả o luồ ng phá t triển đầ y đủ và trá nh
mọ i tắ c nghẽn tá c dụ ng. Cá c thuậ t ngữ tắ c nghẽn tỉ lệ là cá c tỉ lệ giữ a tua-bin đườ ng kính ĐẾ N cá c
chiều rộ ng củ a cá c lã nh địa. Asr và al. (2016) đượ c xem xét Mộ t tắ c nghẽn tỉ lệ củ a 27% vì CFD mô
phỏ ng củ a Mộ t ba có lưỡ i VAWT trong khi
TRONG cá c hiện tạ i trườ ng
hợ p cá c tắ c nghẽn tỉ lệ là chỉ
mộ t 10%, cá i mà là ít hơn hơn
Asr và al. (2016). Tỷ lệ tắ c
nghẽn nà y là giả m TRONG hiện
tạ i trườ ng hợ p qua mở rộ ng
lĩnh vự c kích cỡ .
Cá c tính toá n lướ i là thể hiện ở
hình 2.7.2 . Mộ t khô ng- giao
diện phù hợ p đượ c tạ o ra sử
dụ ng trượ t lướ i thép kỹ thuậ t
giữ a cá c quay Và miền cố định
để trao quyền cá c tua-bin Vò ng
xoay. MỘ T hình tam giá c lướ i
thép là đã sử dụ ng vì cả hai
quay Và đứ ng im lã nh địa. Mộ t
lướ i có cấ u trú c là đượ c sử Figure 2.7.1 Computational domain for VAWT (not drawn in scale).
dụ ng gầ n ngoạ i vi lưỡ i dao Và
tinh chế ĐẾ N gặ p cá c tườ ng
ranh giớ i điều kiện. ĐẾ N giả i quyết cá c nhớ t phụ lớ p, 25 lớ p củ a tứ giá c yếu tố là tạ o trên cá c cá nh
tuabin. Chiều cao củ a ô đầ u tiên đượ c tính là 0,02 mm dự a trên y+ cao nhấ t ít hơn 1.5.
2.7.3.4 Số Cà i đặ t
Dò ng chả y đượ c mô phỏ ng xung quanh VAWT bằ ng gó i phầ n mềm CFD dự a trên khố i lượ ng hữ u
hạ n ANSYS Thông thạo . Cá c phương trình URANS khô ng thể nén (Unsteady Reynolds Average Navier
Stokes) đã đượ c giả i sử dụ ng phương phá p ghép vậ n tố c á p suấ t SIMPLE (Phương phá p bá n ẩ n cho
cá c phương trình liên kết á p suấ t) thuậ t toá n.

Figure 2.7.2 Computational domain and grid: (a) grid near the rotating cell zone, (b) grid near the airfoil,
(c) grid near airfoil trailing edge

Sự rờ i rạ c hó a khô ng gian bậ c hai đượ c sử dụ ng vớ i sơ đồ á p suấ t tiêu chuẩ n. Ranh giớ i đố i xứ ng


điều kiện đượ c sử dụ ng ở phía trên và phía dướ i củ a miền hình chữ nhậ t ( Hình 2.7.1 ). Vậ n tố c
khô ng đổ i đầ u và o và đầ u ra củ a má y đo á p suấ t trung bình đượ c sử dụ ng ở bên trá i và bên phả i củ a
miền hình chữ nhậ t, tương ứ ng, điều kiện thà nh khô ng trượ t đượ c chọ n cho cá c cá nh má y bay (
Hình 2.7.1 ). 4 nổ i tiếng mô hình nhiễu loạ n phương trình cò n đượ c gọ i là mô hình nhiễu loạ n γ-θ
SST (Menter et al. 2006) đượ c sử dụ ng cho sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u. Cá i nà y sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u
là MỘ T sự cả i tiến qua 2 phương trình k-ω SST sự hỗ n loạ n
mô hình (Menter 1994; Menter, Kuntz và Langtry 2003). Điều rấ t quan trọ ng là phả i mô hình hó a
chính xá c ranh giớ i lớ p phá t triển Và phép tính củ a tả i TRÊ N cá c lưỡ i dao. Kể từ đâ y hai nhiều
phương trình hơn như là như sự giá n đoạ n γ và phương trình độ ng lượ ng Số Reynolds Re θ đượ c
giả i quyết để cung cấ p thêm chính xác sự dự đoá n theo hướ ng hỗ n loạ n tầ ng chuyển tiếp vì tườ ng
giớ i hạ n chả y (Ngườ i cố vấ n và al. 2005). Mô hình dự a trên tính giá n đoạ n nà y đượ c sử dụ ng rộ ng
rã i để mô hình hó a dò ng chuyển tiếp hỗ n loạ n tầ ng trên cá nh má y bay (Cutron và al. 2008; Leylek
Và Walters 2004; suzen và al. 2003) Và đưa cho đầ y hứ a hẹn sự dự đoá n. Trong cà i đặ t số , mỗ i bướ c
thờ i gian bao gồ m 20 lầ n lặ p để chia tỷ lệ phầ n dư dướ i 10−5 vì liên tụ c, vận tố c Và hỗ n loạ n củ a cả i.
Cá c thờ i gian bướ c châ n kích cỡ (Δt) Có thể là tính toáπn sử dụ ng:
∆t =
ω × 180
phương trình. 2.7.2
trong đó ω biểu thị vậ n tố c gó c củ a H-Darrieus VAWT. Số bướ c thờ i gian là 1800 hoà n thà nh nă m
vò ng quay hoà n chỉnh củ a tuabin. Hệ số công suất (Cp) củ a tuabin là đượ c tính bằ ng cá ch sử dụ ng
tứ c thờ i hệ số mô men (Cm ) của vò ng quay thứ nă m củ a tuabin. quả n lý phương trình cụ thể là liên
tụ c phương trình phương trình. 2.7.3 , đà x phương trình. 2.7.4 Và y- Quá n tính phương trình.
2.7.5 là đã giả i quyết ĐẾ N tính toá n hiệu suấ t củ a hiện tạ i tuabin.

∇ . ( ρ ⃗V → ) = 0
phương trình. 2.7.3
∂(ρu) ∂p ∂τXX
+ ∇. (ρu⃗V→) = − + +
∂τ∂t
yX
∂x ∂x ∂y
phương trình. 2.7.4
∂(ρv) ∂p ∂τyy
⃗ →
+ ∇. (ρv V ) = − + +
∂τ∂t
Xy
∂y ∂y ∂x
phương trình. 2.7.5
2.7.3.5 Nhạ y cả m Và Thẩ m định
Sự quyết tâ m củ a con số củ a cá c cuộ c cá ch mạ ng củ a cá c tua-bin vì biểu diễn Mộ t mô phỏ ng là
quan trọ ng bở i vì khô ng cầ n thiết thặ ng dư tua-bin cá c cuộ c cá ch mạ ng tă ng cá c con số củ a thờ i
gian bướ c cá i đó TRONG xoay

Figure 2.7.3 (a) Variation of moment coefficient with number of time steps, (b) Variation power
coefficient with number of revolutions of turbine
tăng tính toán trị giá . Ban đầ u tua-bin là xoay vì 10 cá c cuộ c cá ch mạ ng ĐẾ N khả o sá t cá c biến thể
củ a Cm , _ cá i mà là cho xem TRONG Nhân vật 2.7.3 (Một) Và cá c tương ứ ng kịch bả n củ a C p vớ i con
số củ a số vò ng quay củ a tuabin đượ c thể hiện trên hình 2.7.3 (b) . Khi khở i độ ng tuabin, sự độ t
ngộ t thay đổ i củ a Cp là dễ thấ y hướ ng lên ĐẾ N thứ tư cuộ c cá ch mạ ng.
Ướ c tính quá cao về hiệu suấ t củ a tuabin có thể là lý do trong quá trình lấ y mẫ u dữ liệu. MỘ T rấ t
nhỏ bé lệch (0,06%) TRONG Cp là thu đượ c
giữ a cá c thứ tư Và thứ nă m tua-bin cuộ c cá ch
mạ ng. Xu hướ ng biến đổ i tương tự củ a Cp là
Mà cò n đã bá o cá o qua Rezaeiha, Kalkman, Và
Chặ n (2017b). Cá c trung bình Cp củ a thứ nă m
cuộ c cá ch mạ ng củ a cá c tua-bin là đượ c xem
xét vì hơn nữ a tính toá n. Lướ i kích thướ c củ a
ba khá c biệt nghị quyết là thử nghiệm, cá i mà Table 2.7.2 Details of Grids Used In VAWT
là đượ c tinh chỉnh thố ng nhấ t và cá c chi tiết
đượ c đưa ra trong Bảng 2.7.2 . Lướ i mịn hơn
ở gầ n rìa củ a tấ t cả ba lưỡ i dao.
Có rấ t ít sự khá c biệt về Cm giữ a lướ i kích thướ c trung bình và lướ i mịn. Do đó mộ t lướ i trung bình
kích thướ c đượ c chọ n để mô phỏ ng thêm, trong đó kích thướ c phầ n tử gầ n thà nh cá nh là 0,1 mm.
MỘ T chấ t lượ ng trự c giao trung bình gầ n bằ ng 1 phả n á nh khả nă ng chia lướ i tố t; ở kích thướ c lướ i
trung bình, trự c giao chấ t lượ ng là 0,97, cá i mà đả m bả o Tố t chia lướ i chấ t lượ ng. Sengupta, Biswas,
Và Gupta (2019) đượ c xem xét MỘ T trự c giao chấ t lượ ng củ a 0,96 tạ o ra Mộ t lướ i thép củ a Tố t chấ t
lượ ng vớ i MỘ T tố i ưu con số củ a 106.127 cá c phầ n tử lướ i. Để đả m bả o dự đoá n tố t cá c đặ c tính
dò ng chả y, hiệu suấ t củ a tuabin ở khá c biệt phương vị tă ng (dθ)
là đã phâ n tích. bố n khá c biệt
phương vị sự gia tă ng ở trong 2°–
0,5° là đượ c xem xét vì cá c nhạ y
cả m Phâ n tích. Vớ i giả m bớ t TRONG
phương vị tă ng, Mộ t chính xá c giả i
phá p thu đượ c. Sự biến đổ i củ a Cp
là giả m vớ i giả m bớ t TRONG
phương vị tă ng BẰ NG cho xem
TRONG Lỗ i! Thẩ m quyền giả i quyết
nguồ n khô ng f ồ . . Tuy nhiên, nếu
như cá c phương vị tă ng là giả m, sau
đó cá c thờ i gian mô phỏ ng đượ c
tă ng lên tă ng cá c tính toá n trị giá .
Cp chênh lệch rấ t ít (0,3%) giá trị là
thu đượ c giữ a 1° Và 0,5°, Nhưng cá c
thờ i gian tiêu thụ vì mô phỏ ng là
nhâ n đô i vớ i 0,5° phương vị tă ng.
Kể từ đâ y, Mộ t hợ p lý dθ là yêu cầ u Figure 2.7.4 Variation of power coefficient with azimuthal
vì có thể dự đoá n đượ c kết quả Và increment
vì cá c hiện tạ i cô ng việc dθ = 1° là
đã chọ n vì
hơn nữ a mô phỏ ng. MỘ T Thẩ m định họ c là thự c hiện ĐẾ N đả m bả o cá c sự chính xá c củ a số kết quả .
Cá c kết quả thự c nghiệm củ a Mazarbhuiya, Biswas và Sharma (2018) đượ c sử dụ ng để so sá nh giá
trị Cp đượ c tính toá n từ mô phỏ ng số như trong Hình 2.7.5 . Nhìn chung, xu hướ ng quyền lự c hệ số
củ a mô hình CFD 2D so vớ i dự đoá n trá i ngượ c vớ i kết quả thử nghiệm và tính toá n mô hình CFD 3D
đắ t tiền (Raciti Castelli, Englaro và Benini 2011; Hand and Cashman 2018). Cá c đá nh giá quá cao
củ a Cp giá trị là quá hạ n ĐẾ N bỏ bê cá c lưỡ i mẹo lỗ vố n, đi khệnh khạ ng lỗ vố n, vì cá c 2D CFD
mô phỏ ng xong TRONG cá c hiện tạ i cô ng
việc, cá i mà là Mà cò n đã bá o cá o TRONG
Castelli, Marco, Và Benini (2011);
Rezaeiha, Montazeri, Và Chặ n (2019).
Tuy nhiên, vì tỷ lệ khung hình củ a lưỡ i
dao là cao (H/c = 10) TRONG cá c hiện
tạ i trườ ng hợ p, lưỡ i dao mẹo cá c hiệu
ứ ng là tầ m thườ ng vì cá i mà tính toá n
đắ t 3D Trá nh mô phỏ ng CFD (Rezaeiha,
Montazeri và Blocken 2018b) và 2D mô
phỏ ng là thà nh cô ng đã sử dụ ng ĐẾ N
nắ m bắ t đượ c tính chấ t vậ t lý dò ng chả y
củ a tuabin. Việc đá nh giá quá cao Cp ở
thờ i điểm hiện tạ i Thẩ m định là ít hơn
so ĐẾ N cá i đó thu đượ c bở i Castelli,
Marco và Benini (2011); Gosselin,
Dumas và Boudreau (2016); Hashem và Figure 2.7.5 Validation of CFD Results with Established
Mohamed (2018); Vương và al. (2018). Experimental Results
Cá c nguồ n gố c nghĩa là sai số bình
phương (RMSE) củ a việc xá c thự c chú ng
đã từ ng 25%, 6,8%, 7% Và 8,5%,
tương ứ ng, trong khi RMSE củ a mô phỏ ng CFD hiện tạ i là 4,22%, nhỏ hơn và cho thấ y sự chính xá c
sau đó hiện tạ i 2D CFD kết quả . RMSE đượ c tính bằ ng cá ch sử dụ ng :

N (Peridictedi − Actuali)2
RMSE = √∑
i=1
N
phương trình. 2.7.6

Figure 2.7.6 Variation of (a) average and (b) instantaneous moment coefficient with azimuthal angle at
U = 6.0 m/s.
2.7.4 Kết quả Và Cuộ c thả o luậ n
TRONG đặ t hà ng ĐẾ N tính toá n cá c trung bình Và tứ c thờ i chốc lát hệ số (C m ), cá c thứ nă m cuộ c
cá ch mạ ng củ a tuabin đượ c xem xét. Sự biến thiên củ a trung bình và tứ c thờ i C m vớ i gó c phương vị
khá c nhau vị trí đượ c thể hiện trong hình 2.7.6 . Mộ t biến thể theo chu kỳ thu đượ c khi bướ c só ng ở
mứ c khoả ng cá ch phương vị 120° ( Hình 2.7.6 (a) ) , đó là trườ ng hợ p tuabin ba cá nh. Tiêu cự c Cm
trung bình đượ c tìm thấ y ở mộ t phạ m vi phương vị nhấ t định, điều nà y khô ng tố t cho hoạ t độ ng củ a
tuabin. Tuabin vớ i t/c = 0,225, 0,262 Và 0,375 có tiêu cự c trung bình C m TRONG mộ t số củ a cá c
phương vị chứ c vụ . Tuabin vớ i t/c = 0,3 là m khô ng có tiêu cự c Cm , _ cá i mà là MỘ T chỉ dẫ n củ a tố t
hơn tua-bin hiệu suấ t Tạ i cá i nà y t/c. Tua bin có t/c = 0,337 có C m trung bình â m ở phạ m vi phương
vị nhỏ . tứ c thờ i C m củ a cá c tua-bin vì khá c biệt t/c = 0,225, 0,262, 0,3, 0,337 Và 0,375 là so BẰ NG
cho xem TRONG Nhân vật
2.7.6 (b) .
Giá trị tứ c thờ i củ a C m tă ng về phía hướ ng gió khi độ dà y cá nh tă ng Và trở thà nh cao hơn vì t/c =
0,3; Tuy nhiên, vớ i hơn nữ a tă ng TRONG lưỡ i độ dà y dẫ n ĐẾ N giả m bớ t tính bằ ng C m , có thể là do
lự c cả n tă ng lên. Mặ c dù lự c cả n có thể giú p tuabin bắ t đầ u ban đầ u đặ c biệt TRONG thấ p gió tố c độ
Tạ i đô thị vù ng đấ t (đượ c xâ y dự ng mô i trườ ng), cá c số lượ ng củ a quyền lự c chiết xuấ t từ gió bị
giả m ở tố c độ danh định do lự c cả n. Do đó , mặ c dù có sự gia tă ng về tỷ lệ t/c cá nh từ 0,3 đến giá trị
cao hơn tứ c là 0,375 thì khô ng thu đượ c Cm cao hơn. Cá i nhìn sâ u sắ c tương tự có thể Mà cò n là
đượ c chứ ng thự c từ cá c kết quả củ a chả y vậ t lý họ c thả o luậ n sau đó . Quyền lực hệ số (Cp) củ a cá c
tua-bin Có thể là tính toá n qua nhâ n lên cá c TSR vớ i trung bình Cm trong lú c mộ t cuộ c cá ch mạ ng
củ a tuabin bằ ng sử dụ ng
CP =Cm×λ
phương
trình.
2.7.7
MỘ T cao hơn giá trị củ a Cp là thà nh lậ p Tạ i TSR 2.4 vì t/c = 0,3 tuabin. Cá c tố i đa giá trị củ a Cp là
dầ n dầ n tă ng vớ i tă ng TRONG t/c tỉ lệ hướ ng lên ĐẾ N 0,3 (tố i ưu giá trị) BẰ NG cho xem TRONG

Figure 2.7.7 Variation of (a) power coefficient for different t/c turbine with TSR (b) power coefficient at
blade t/c = 0.3 for different wind speed

Nhân vật 2.7.7 (Một) Tạ i TSR


2.4. Tuy nhiên, khi độ dà y củ a lưỡ i dao tă ng thêm thì lự c kéo sẽ tă ng lên và do đó giả m Cp cá c giá trị.
Cá c Cp giá trị là Mà cò n so vớ i thà nh lậ p kết quả củ a (Lý và al. 2016), cá i mà theo Mộ t tương tự xu
hướ ng vớ i TSR giố ng (Lý và al. 2016) và cá c tố i đa Cp thu đượ c là 0,271 vì t/c =
0,3 cao hơn kết quả đã thiết lậ p củ a Li et al. (2016). Hơn nữ a, hiệu suấ t củ a tuabin là đá nh giá tố i ưu
t/c = 0,3 Tạ i khá c biệt gió tố c độ . Cp giá trị đượ c tính toá n ở nhữ ng nơi khá c nhau gió
tố c độ (5,0 và 7,0 m/s) và so sá nh vớ i cá c
kết quả thu đượ c vớ i gió tố c độ
6,0 m/s như trong Hình 2.7.7 (b) . Cá c
hiệu suấ t củ a tuabin tă ng đá ng kể giả m vì
cá c hiện tạ i tua-bin cấ u hình vớ i tố c độ gió
tă ng là 7,0 m/s. Điều nà y có thể gâ y ra do
đườ ng kính nhỏ hơn củ a cấ u hình tuabin
vì cá i mà lỗ vố n quá hạ n ĐẾ N lô i kéo hệ số
là tă ng Tạ i cao hơn gió tố c độ . Cá c biến thể
củ a lô i kéo hệ số vớ i phương vị gó c vì hai
gió tố c độ (Bạ n =
6.0 Và 7,0 bệnh đa xơ cứ ng) là so BẰ NG cho xem TRONG
Nhân vật 2.7.8 .
Nó trình diễn cá i đó cá c lô i kéo hệ số là
cao hơn vì số đô ng củ a cá c phương vị vị trí
có tố c độ gió cao hơn (7,0 m/s). Ở vị trí
phương vị ngượ c gió (67° đến 110°), hệ số Figure 2.7.8 Variation of drag coefficient with
cả n sẽ cao hơn trong trườ ng hợ p củ a cao azimuthal angle for different wind speeds (U = 6.0 and
hơn gió tố c độ (7,0 bệnh đa xơ cứ ng) 7.0 m/s).
bằ ng cá ch ấ y
là m giả m hiệu suấ t củ a tuabin trong hà nh trình cô ng suấ t. Trong hà nh trình quay trở lạ i, tuabin cố
gắ ng phụ c hồ i tổ n thấ t dò ng đuô i do hệ số cả n giả m ở phía khuấ t gió (khoả ng 180° vị trí phương vị);
tuy nhiên, ở tố c độ gió cao hơn 7,0 m/s, hệ số cả n cũ ng cao hơn đố i vớ i cá c phương vị phạ m vi 247–
326° vì cá i mà cá c tua-bin khô ng thể vượ t qua cá c tă ng lỗ vố n Tạ i cao hơn gió tố c độ so sá nh hạ thấ p
gió tố c độ và hiệu suấ t cũ ng giả m đi.
Mộ t tuabin có cù ng độ rắ n nhưng chiều dà i dâ y cung và đườ ng kính khá c nhau có thể tă ng Cp ở mứ c
cao hơn gió tố c độ . TRONG Mặ c dù hiện tạ i cá c như nhau sự vữ ng chắ c Mộ t tua-bin Cp khá c biệt vớ i
gió tố c độ do ĐẾ N khá c biệt vậ t lý dò ng chả y. Lý do cũ ng đượ c minh họ a ở cá c phầ n sau. Cá c mô
hình xoá y gầ n tiến tớ i lưỡ i củ a cá c tua-bin vớ i t/c = 0,225, 0,3 Và 0,375 Tạ i phương vị chứ c vụ 78° là
so BẰ NG cho xem trong hình 2.7.9 . Như đã thấ y từ cuộ c thả o luậ n trướ c đó về Cm, hiệu suấ t củ a
tuabin thay đổ i vớ i lưỡ i độ dà y, cá c như nhau Có thể Hiện nay là đượ c chứ ng thự c từ cá c tạ o ra xoá y
nướ c hoa vă n TRONG cá c chả y vậ t lý họ c. Tạ i cá c lưỡ i hú t bề mặ t, Mộ t lớ n xoá y nướ c là hình thà nh (
Nhân vật 2.7.9 (Một) ) quá hạ n ĐẾ N ít hơn

Figure 2.7.9 Comparison of vortex structures in the flow field around a single blade for θ = 78° at
different t/c at U = 6.0 m/s.
lưỡ i độ dà y Và sớ m chả y tá ch biệt, cá i
mà biến đổ i và o trong Mộ t mạ nh tuầ n
hoà n vù ng qua tiêu thụ nă ng lượ ng từ
dò ng chả y trung bình bằ ng cá ch ấ y
giả m bớ t tua-bin hiệu suấ t. Vớ i tă ng
TRONG lưỡ i độ dà y, Mộ t sự chậ m trễ
trong quá trình phâ n tá ch xả y ra khi
dò ng chả y sắp xếp hợ p lý là đính kèm
vớ i cá c lưỡ i hú t bề mặ t qua Mộ t đá ng
kể dâ y nhau chiều dà i khoả ng cá ch
BẰ NG cho xem TRONG Nhân vật 2.7.9
(b) bằ ng cá ch ấ y tă ng dầ n hiệu suấ t
tuabin ở mứ c t/c lớ n hơn củ a 0,3. Điều
nà y cũ ng có thể đượ c quy cho mộ t độ
cong lớ n hơn củ a lưỡ i hú t bề mặ t Tạ i
tă ng t/c, cá i mà Có thể Mà cò n là đượ c
Figure 2.7.10 Pressure Coefficient Distribution for
chứ ng thự c vớ i cá c phá t hiện củ a Different t/c Turbine at U = 6.0 m/s.
Sengupta, Biswas, Và Gupta (2019).
Tuy nhiên, vớ i hơn nữ a tă ng TRONG
lưỡ i độ dà y từ 0,3 ĐẾ N 0,375, chả y
cá c đườ ng thẳ ng nằ m rả i rá c trên bề mặ t hú t củ a lưỡ i dao ( Hình 2.7.9 (c) ) là m phầ n đính kèm
luồ ng chiều dà i trên bề mặ t hú t giả m do hình nó n phâ n kỳ hơn đượ c tạ o ra trên lưỡ i hú t bề mặ t bắ t
đầ u từ khoả ng 1/4 độ dà i hợ p â m tính từ mép đầ u và kết thú c ở đầ u dấ u cuố i do đó là m giả m hiệu
suấ t củ a tuabin ở mứ c t/c = 0,375. Gó c hình nó n phâ n kỳ trên lưỡ i dao bề mặ t hú t lớ n hơn vớ i t/c =
0,375 vì độ cong củ a lưỡ i hú t cũ ng lớ n hơn t/c cao hơn nà y. Phâ n bố hệ số á p suấ t cho t/c = 0,225,
0,3 và 0,375 ở 78° gó c phương vị đượ c thể hiện trên Hình 2.7.10 vớ i tố c độ gió 6,0 m/s. Độ dố c á p
suấ t nhỏ hơn vớ i t/c = 0,225 do tạ o dò ng xoá y mạ nh về phía lự c hú t là m giả m tố c độ tuabin hiệu
suấ t.
MỘ T lớ n hơn á p lự c dố c là
nhìn thấ y đượ c vớ i t/c = 0,3,
tứ c là tă ng cá c tua-bin hiệu
suấ t và do đó có thể đượ c
coi là tố i ưu t/c vì cá c
tuabin hiện nay. MỘ T đá ng
chú ý sự khá c biệt TRONG
cá c biến thể củ a C m vớ i gó c
phương vị có thể đượ c nhìn
thấ y TRONG Nhân vật
2.7.11 vì cá c tuabin vớ i t/c
tố i ưu tạ i khá c biệt gió tố c
độ . Tạ i Vị trí phương vị
135°, giá trị củ a C m là quyết
liệt giả m khi tuabin hoạ t
độ ng vậ n hà nh Tạ i 7,0 bệnh
đa xơ cứ ng gió tố c độ ; do C p
nà y giá trị cũ ng bị giả m (như
đượ c hiển thị trong Hình
2.7.7 (b) trướ c đó ). Giá trị Cm
Figure 2.7.11 Variation of moment coefficient for turbine having
củ a tuabin Tạ i cá c khá c hai optimal t/c at different wind speeds.
gió tố c độ là hầ u hết như
nhau vớ i
đỉnh cao hơn mộ t chú t thu đượ c ở vị trí phương vị 90°, điều nà y cũ ng đượ c phả n á nh trong kết quả
củ a Hình 2.7.7 (b). C m giá trị ở vị trí xuô i gió thấ p hơn nhiều do tố c độ di chuyển chậ m lạ i dò ng
chả y khi nă ng lượ ng đượ c tuabin lấ y ra ở vị trí ngượ c gió . Sự giả m C m ở mứ c cao hơn gió tố c độ 7,0
m/s

Figure 2.7.12 Comparison of vortex structures in the flow field around a single blade at different wind
speeds at 135° azimuthal position

về cơ bả n là do có nhiều bó ng xoá y xuấ t hiện ở tố c độ gió nà y hơn so vớ i tố c độ gió 6,0 m/s, như
cũ ng có thể đượ c chứ ng thự c từ Hình 2.7.12. Mộ t vù ng tuầ n hoà n mạ nh (xoá y ngưng trệ) là dễ thấ y
gầ n cá c hú t bên theo sau bờ rìa củ a cá c lưỡ i Tạ i 7,0 bệnh đa xơ cứ ng BẰ NG cho xem TRONG
Nhân vật 2.7.12 (b),

Figure 2.7.13 Comparison of vortex structures in the flow field around a single blade at different wind
speeds at 254° azimuthal position
tiêu thụ nă ng lượ ng từ dò ng chả y đến do đó là m giả m hiệu suấ t tuabin. TRONG phép cộ ng, cá c lớ p
cắ t Tạ i cá c lưỡ i dẫ n đầ u cạ nh là mở rộ ng đến rấ t dà i khoả ng cá ch.
Cuố i cù ng, ả nh hưở ng củ a tố c độ gió đến tính chấ t vậ t lý dò ng chả y củ a tuabin có t/c tố i ưu trong vị
trí xuô i gió đượ c so sá nh như trong Hình 2.7.13 . Ở vị trí xuô i gió (θ = 254°) do để tă ng vậ n tố c
dò ng tự do từ 6,0 lên 7,0 m/s, độ ng lượ ng củ a cá nh quạ t tă ng lên, là m tă ng cá c Cm . _ Tuy nhiên, Mộ t
bé nhỏ quầ y hà ng xoá y nướ c là tạ o BẰ NG cho xem TRONG Nhân vật 2.7.13 (b) , cá i mà khi tiến
triển gâ y ra biến độ ng về C m vớ i U = 7,0 m/s, cũ ng có thể đượ c chứ ng thự c từ C m biến thể cố t truyện
củ a hình 2.7.11 BẰ NG thả o luậ n sớ m hơn.
2.7.5 Kết luậ n & khuyến nghị
Trong nghiên cứ u hiện tạ i, mô phỏ ng RANS khô ng ổ n định 2D đã đượ c thự c hiện để tìm ra ả nh
hưở ng củ a lưỡ i cắ t tỷ lệ độ dà y trên hợ p â m trên hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a lưỡ i sá u dò ng NACA
khô ng đố i xứ ng Tua bin gió H-Darrieus trụ c thẳ ng đứ ng ở cá c điều kiện tố c độ gió thấ p khá c nhau.
Khí độ ng họ c đườ ng cong hiệu suấ t thu đượ c ở cá c điều kiện hoạ t độ ng và độ dà y đến hợ p â m khá c
nhau và hiệu suất hiểu biết sâ u sắ c là đượ c chứ ng thự c vớ i cá c phát hiện từ cá c chả y vậ t lý họ c ĐẾ N
đến ĐẾ N mộ t số kết luậ n cụ thể về ả nh hưở ng củ a tỷ lệ độ dà y và hợ p â m. Từ nghiên cứ u, sau đâ y
kết luậ n có thể đượ c rú t ra:
A. Cá c trung bình chố c lá t hệ số là cao hơn vì tua-bin đang có lưỡ i t/c tỉ lệ củ a 0,3. Cá c quyền
lự c hệ số củ a tuabin tă ng khi tă ng tỷ lệ t/c củ a cá nh và đạ t giá trị lớ n nhấ t tạ i t/c = 0,3 ở tỷ lệ
tố c độ đầ u 2,4. Thiết kế tố i ưu cho tuabin hiệu quả có t/c = 0,3. có tố i đa quyền lự c hệ số là
0,271.
B. Nghiên cứ u hiện tạ i xá c định độ cong củ a lưỡ i dao lớ n để tạ o ra mộ t lố i đi phâ n kỳ lớ n trên
bề mặ t hú t củ a lưỡ i dao là lý do nổ i bậ t là m giả m hiệu suấ t khí độ ng họ c ở mứ c cao t/c tỷ lệ,
trong đó thiết kế hiện tạ i là 0,375.
C. Nếu tố c độ dò ng tự do tă ng thì hệ số cô ng suấ t tố i đa sẽ giả m đố i vớ i tố i ưu t/c = 0,3, quá hạ n
ĐẾ N lớ n xoá y nướ c che nắ ng từ cá c hú t bên theo sau bờ rìa củ a cá c lưỡ i.
Tương lai họ c có thể đò i hỏ i điều tra cá c tá c dụ ng củ a bấ t đố i xứ ng lưỡ i xoắ n gó c Tạ i cá c theo sau bờ
rìa về hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a tuabin H-Darrieus có xem xét cá c t/c khá c nhau và điều kiện vậ n
hà nh tố c độ gió thấ p khá c nhau. Tấ t cả nhữ ng nỗ lự c như vậ y bao gồ m cả cô ng việc hiện tạ i nên dẫ n
đến thiết kế tuabin H-Darrieus cả i tiến có thể á p dụ ng để là m việc trong điều kiện tố c độ gió thấ p
củ a cá c đượ c xâ y dự ng mô i trườ ng.
2.7.6 Sự nhìn nhậ n
Tác giả sẽ giống ĐẾN cám ơn Và thừa nhận các tính toán Phòng thí nghiệm cơ sở, Phòng của Cơ khí
Kỹ thuật, NIT Silchar, Ấn Độ.
2.7.7 Ngườ i giớ i thiệu
Asr, MT, EZ Nezhad, F. Mustapha và S. Wiriadidjaja. 2016 . Nghiên cứ u đặ c điểm khở i nghiệp củ a
Tua bin gió trụ c thẳ ng đứ ng H-Darrieus bao gồ m cá c cá nh quạ t dạ ng cá nh 4 chữ số NACA. Nă ng
lượ ng 112:528–37. doi:10.1016/j.energy.2016.06.059.
Bausas, MD và LAM Danao. 2015 . Khí độ ng lự c họ c củ a gió trụ c thẳ ng đứ ng có cá nh khum Tuabin
TRONG Khô ng ổ n định Gió . Nă ng lượ ng 93:1155–64. doi:10.1016/j.energy.2015.09.120.
bianchini, MỘ T., F. hó i, P. Bachant, G. Ferrara, Và L. Ferrari. 2017 . Hiệu quả củ a Hai- chiều CFD Mô
phỏ ng vì Darrieus VAWT: MỘ T kết hợ p Số Và Thự c nghiệm Đá nh giá . Nă ng lượ ng chuyển đổ i Và Sự
quả n lý 136:318–28.
doi:10.1016/j. enconman.2017.01.026.
Castelli, R., MỘ T. E. Marco, Và E. Benini. 2011 . Cá c Darrieus Gió Tua bin: Đề xuấ t vì Mộ t Mớ i Mô
hình dự đoá n hiệu suấ t dự a trên CFD. Nă ng lượ ng 36 (8):4919–34
doi:10.1016/j.energy.2011.05.036.
Trầ n, Y., Và Y. Liên. 2015 . Số Cuộ c điều tra củ a xoá y Độ ng lự c họ c TRONG MỘ T Cá nh quạ t H Thẳ ng
đứ ng Trụ c Tua bin gió . Ứ ng dụ ng kỹ thuậ t củ a Cơ họ c chấ t lỏ ng tính toá n 9 (1):21–32.
doi:10.1080/19942060.2015.1004790.
Cutron, L., P. De Palma, G. Pascazio, Và M. Napolitano. 2008 . Dự đoá n Chuyển tiếp TRONG Hai-
Và Dò ng chả y tá ch biệt ba chiều. Tạ p chí quố c tế về dò ng nhiệt và chấ t lỏ ng 29 (2):504–26.
doi:10.1016/j.ijheatfluidflow.2007.11.005.
Danao, LA, N. Qin và R. Howell. 2012 . Mộ t nghiên cứ u số họ c về độ dà y lưỡ i dao và hiệu ứ ng độ cong
về Tua bin gió trụ c đứ ng. Kỷ yếu củ a Viện Kỹ sư Cơ khí, Phầ n A: tạ p chí quyền lự c và Nă ng lượ ng
226 (7):867–81.
doi:10.1177/0957650912454403.
Dereng, V. G. 1981 . "Đã sử a Hình họ c Tự khở i độ ng Ngang Trụ c Gió Tua bin.” Hoa Nhữ ng trạ ng thá i
Bằ ng sá ng chế Số 4.264.279, Thá ng tư 28.
Ghasemian, M., ZN Ashrafi và A. Sedaghat. 2017 . Đá nh giá về độ ng lự c họ c chấ t lỏ ng tính toá n Mô
phỏ ng Kỹ thuậ t vì Darrieus Thẳ ng đứ ng Trụ c Gió Tua bin. Nă ng lượ ng chuyển đổ i Và Sự quả n lý
149: 87–100. doi:10.1016/j.enconman.2017.07.016.
Gosselin, R., G. Dumas, Và M. Boudreau. 2016 . Tham số Họ c củ a H-Darrieus Trụ c đứ ng Tuabin sử
dụ ng CFD Mô phỏ ng. tạ p chí củ a Tá i tạ o Và Bền vữ ng Nă ng lượ ng 8:5. doi:10.1063/1.4963240.
Tay, B., Và MỘ T. Ngườ i thu ngâ n. 2018 . Khí độ ng họ c Là m ngườ i mẫ u phương phá p vì Mộ t quy mô
lớ n Thẳ ng đứ ng Trụ c Gió Tua bin: MỘ T so sá nh Họ c. Tá i tạ o Nă ng lượ ng 129:12–31.
doi:10.1016/j.rerene.2018.05.078.
Hashem, TÔ I., Và M. H. Mohamed. 2018 . Khí độ ng họ c Hiệu suấ t Cả i tiến củ a Cá nh quạ t H Darrieus
Gió Tua bin. Nă ng lượ ng 142:531–45. doi:10.1016/j.energy.2017.10.036.
Kalluvila, J. B. S., Và B. Sreejith. 2018 . Số Và Thự c nghiệm Họ c TRÊ N Mộ t Đã sử a đổ i Savonius
Rotor có lưỡ i dẫ n hướ ng. Tạ p chí Quố c tế về Nă ng lượ ng Xanh 15 (12):744–57. doi:10.1080/
15435075.2018.1529574.
Kirke, B. K. 1998 . "Sự đá nh giá củ a Tự khở i độ ng Thẳ ng đứ ng Trụ c Gió Tuabin vì Độ c lậ p Cá c ứ ng
dụ ng." Châ u Ú c: Trườ ng họ c củ a Kỹ thuậ t, Griffith Trườ ng đạ i họ c Kumbernuss, J., J. Trầ n, H. X.
Dương, và L. Lữ . 2012. Điều tra mố i quan hệ giữ a tỷ lệ chồ ng chéo và gó c dịch chuyển củ a đô i Tua
bin gió trụ c đứ ng ba cá nh (VAWT). Tạ p chí Kỹ thuậ t Gió và Cô ng nghiệp Khí độ ng họ c 107–108:57–
75. doi:10.1016/j.jweia.2012.03.021.
Leylek, J. và D. Walters. 2004 . Mộ t mô hình mớ i để chuyển đổ i lớ p biên bằ ng cá ch sử dụ ng mộ t điểm
RANS Tiếp cậ n (2002-HT-32740). tạ p chí củ a Má y Turbo 126 (1):193–202. doi:10.1115/1.1622709.
Li, Q., T. Maeda, Y. Kamada, J. Murata, M. Yamamoto, T. Ogasawara, K. Shimizu và T. Kogaki. 2016.
Nghiên cứ u hiệu suấ t nă ng lượ ng cho tuabin gió trụ c đứ ng cá nh thẳ ng theo trườ ng và gió Đườ ng
hầ m Bà i kiểm tra. Tá i tạ o Nă ng lượ ng. doi:10.1016/j.rerene.2016.01.002.
Lương, C., Và L. Hoa Hưng. 2018 . Cá c hiệu ứ ng củ a Tố i ưu hó a cá nh má y bay TRÊ N Thẳ ng đứ ng
Trụ c Gió Tuabin Hiệu suấ t khí độ ng họ c. Tạ p chí củ a Hiệp hộ i Khoa họ c Cơ khí và Kỹ thuậ t Brazil
40:2. doi:10.1007/s40430-017-0926-2.
Lương, Y. B., L. X. Trương, E. X. Lý, X. H. Lưu, và Y Dương. 2014 . Thiết kế Câ n nhắ c củ a Cá nh quạ t
Cấ u hình cho tuabin gió trụ c thẳ ng đứ ng. Nhữ ng tiến bộ trong kỹ thuậ t cơ khí 2014.
doi:10.1155/2014/534906.
Ló pez, O., D. Meneses, B. Quintero và S. Laín. 2016 . Nghiên cứ u tính toá n dò ng chả y nhấ t thờ i xung
quanh Tua bin nướ c dò ng chả y chéo loạ i Darrieus. Tạ p chí Nă ng lượ ng tá i tạ o và bền vữ ng 8:1.
doi:10.1063/1.4940023.
Mazarbhuiya, HMSM, A. Biswas và KK Sharma. 2018 . Điều tra hiệu suấ t củ a sử a đổ i Cá nh quạ t H-
Darrieus VAWT khô ng đố i xứ ng. Tạ p chí Nă ng lượ ng tá i tạ o và bền vữ ng 033302.
doi:10.1063/1.5026857.
Meana-Fernández, MỘ T., TÔ I. Solís-Gallego, J. M. Ferná ndez Oro, K. M. Argü elles Diaz, Và S. Velarde-
Suá rez. 2018 . Đá nh giá tham số về hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a tua bin gió trụ c đứ ng cho cá c Đề xuấ t
củ a Tố i ưu hó a Thiết kế. Nă ng lượ ng 147:504–17. doi:10.1016/j.energy.2018.01.062.
Menter, FR 1994 . Mô hình nhiễu loạ n độ nhớ t-xoá y hai phương trình cho cá c ứ ng dụ ng kỹ thuậ t.
AIAA Tạ p chí 32 (8):1598–605. doi:10.2514/3.12149.
ngườ i cố vấ n, F. R., M. Kuntz, Và R. Langtry. 2003 . Mườ i Nă m củ a Cô ng nghiệp Kinh nghiệm vớ i cá c SST
Mô hình nhiễu loạ n. Nhiệt nhiễu loạ n và truyền khố i 4 (4):625–32. doi:10. 4028/ww w.sci
entific.net/AMR.576.60.
Menter, FR, R. Langtry, S. Vö lker và PG Huang. 2005 . Mô hình chuyển đổ i cho mụ c đích chung CFD
Mã . Kỹ thuậ t nhiễu loạ n Là m ngườ i mẫ u Và Thí nghiệm 6 (Thá ng 8):31–48. doi:10.1016/B978-
008044544-1/50003-0.
Menter, FR, RB Langtry, SR Likki, YB Suzen, PG Huang và S. Vö lker. 2006 . Mộ t mố i tương quan- Dự a
trên Chuyển tiếp Ngườ i mẫ u sử dụ ng Địa phương Biến - Phầ n TÔ I: Ngườ i mẫ u Cô ng thứ c. tạ p chí
củ a Má y Turbo 128 (3):413–22. doi:10.1115/1.2184352.
Mohamed, MH, AM Ali và AA Hafiz. 2015 . Phâ n tích CFD cho Tua bin H-Rotor Darrieus ở mứ c thấ p
Bộ chuyển đổ i nă ng lượ ng gió tố c độ . Khoa họ c và Cô ng nghệ Kỹ thuậ t, Tạ p chí Quố c tế 18 (1):1–13.
doi:10.1016/j.jestch.2014.08.002.
Rezaeiha, A., I. Kalkman và B. Blocken. 2017a . Mô phỏ ng CFD củ a tuabin gió trụ c đứ ng Hoạ t độ ng ở
tỷ lệ tố c độ vừ a phả i: Nguyên tắ c về kích thướ c miền tố i thiểu và phương vị Tă ng. Tá i tạ o Nă ng
lượ ng 107:373–85. doi:10.1016/j.rerene.2017.02.006.
Rezaeiha, A., I. Kalkman và B. Blocken. 2017b . Ả nh hưở ng củ a gó c cao độ đến hiệu suấ t nă ng lượ ng
và Khí độ ng họ c củ a Mộ t Thẳ ng đứ ng Trụ c Gió Tua bin. Đã á p dụ ng Nă ng lượ ng 197: 132–50.
doi:10.1016/j.apenergy.2017.03.128.
Rezaeiha, A., H. Montazeri và B. Blocken. 2018a . Đặ c tính củ a hiệu suấ t khí độ ng họ c củ a Thẳng
đứ ng Trụ c Gió Tua bin: Sự va chạ m củ a hoạ t độ ng Thô ng số . Nă ng lượ ng chuyển đổ i Và Sự quả n lý
169 (Thá ng 2):45–77. doi:10.1016/j.enconman.2018.05.042.
Rezaeiha, A., H. Montazeri và B. Blocken. 2018b . Hướ ng tớ i thiết kế khí độ ng họ c tố i ưu theo chiều
dọ c Tua bin gió trụ c: Tá c độ ng củ a độ rắ n chắ c và số lượ ng cá nh quạ t. Nă ng lượ ng 165:1129–48.
doi:10.1016/j. nă ng lượ ng.2018.09.192.
Rezaeiha, A., H. Montazeri và B. Blocken. 2019 . Về độ chính xá c củ a cá c mô hình nhiễu loạ n cho CFD
Mô phỏ ng tuabin gió trụ c đứ ng. Nă ng lượ ng 180:838–57. doi:10.1016/j.energy.2019.05.053. Roh,
SC và SH Kang. 2013 . Ả nh hưở ng củ a Biên dạ ng lưỡ i, Số Reynolds và Độ rắ n chắ c đến Hiệu suấ t củ a
tuabin gió trụ c thẳ ng đứ ng. Tạ p chí khoa họ c cơ khí và Cô ng nghệ 27 (11):3299–307.
doi:10.1007/s12206-013-0852-x.
Roy, S. và Vương quố c Anh Saha. 2014 . Phương phá p tiếp cậ n tương quan hệ số tắ c nghẽn đượ c
điều chỉnh trong hầ m gió Thí nghiệm tuabin gió kiểu Savonius. Chuyển đổ i và quả n lý nă ng lượ ng
86:418–27. doi:10.1016/j. enconman.2014.05.039.
Seki, K. 2005 . "Thẳ ng Cá nh Kiểu Gió Và Nướ c Tua bin.” Hoa Nhữ ng trạ ng thá i Bằ ng sá ng chế,
KHÔ NG. 6.974.309 B2, Ngà y 13 thá ng 12.
Sengupta, MỘ T. R., MỘ T. Biswas, Và R. Gupta. 2016 . Họ c củ a Mộ t số Cao Độ rắ n chắ c đố i xứ ng
Và khô ng đố i xứ ng Lưỡ i H-Darrieus Cá nh quạ t vớ i Sự tô n trọ ng ĐẾ N Bắ t đầ u Đặ c trưng, Nă ng độ ng
Hiệu suấ t và vậ t lý dò ng chả y trong dò ng gió thấ p. Nă ng lượ ng tá i tạ o 93:536–47.
doi:10.1016/j.rerene.2016.03.029.
Sengupta, AR, A. Biswas và R. Gupta. 2019 . So sá nh khí độ ng họ c tố c độ gió thấ p củ a Chữ ký độ cong
và độ cong củ a cá nh quạ t H-Darrieus khô ng đố i xứ ng cho hiệu suấ t Sự cả i tiến. Tá i tạ o Nă ng lượ ng
139:1412–27. doi:10.1016/j.rerene.2019.03.054.
Subramania, MỘ T. S., MỘ T. Yogesh, H. Sivanandan, MỘ T. Giri, M. Vasudevan, V. Mugundhan, Và R. K.
Velamati. 2017 . Ả nh hưở ng củ a cá nh má y bay và độ rắ n chắ c đến hiệu suấ t củ a tuabin gió trụ c đứ ng
quy mô nhỏ khi sử dụ ng Ba chiều CFD Ngườ i mẫ u. Nă ng lượ ng 133:179–90.
doi:10.1016/j.energy.2017.05.118.
Suzen, Y. B., P. G. Hoà ng, L. S. Hultgren, Và D. E. Ashpis. 2003 . Phỏ ng đoá n củ a Ly thâ n Và Chuyển
tiếp ranh giớ i Lớ p dướ i Á p lự c thấ p Tuabin cá nh má y bay Điều kiện sử dụ ng MỘ T Phương trình
vậ n chuyển khô ng liên tụ c. Tạ p chí Turbomachinery 125 (3):455–64. doi:10.1115/1.1580159.
Tjiu, W., T. Marnoto, S. Mat, MH Ruslan và K. Sopian. 2015 . Tua bin gió trụ c đứ ng Darrieus vì Quyền
lự c Thế hệ TÔ I: Đá nh giá củ a Darrieus VAWT Cấ u hình. Tá i tạ o Nă ng lượ ng 75:50–67.
doi:10.1016/j.rerene.2014.09.038.
Vương, Y., S. Thần, L. Cao Huy, D. Hoà ng, Và Z. Zheng. 2018 . Cuộ c điều tra TRÊ N Khí độ ng họ c Hiệu
suấ t củ a Tua bin gió trụ c thẳ ng đứ ng vớ i cá c hình dạ ng cá nh má y bay khá c nhau. Nă ng lượ ng tá i tạ o
126:801–18. doi:10.1016/j.rerene.2018.02.095.
Vương, Y., X. Mặ t trờ i, X. Đồ ng, B. Chu, D. Hoà ng, Và Z. Zheng. 2016 . Số Cuộ c điều tra TRÊ N Hiệu
suấ t khí độ ng họ c củ a tuabin gió trụ c đứ ng mớ i vớ i cá nh thích ứ ng. Nă ng lượ ng chuyển đổ i Và Sự
quả n lý 108:275–86. doi:10.1016/j.enconman.2015.11.003.
2.8Trường hợp Học số 8 - Năng động Quầy hàng Cuộc điều tra của 2D
Thẳng đứng Trục Gió Tuabin lưỡi dao sử dụng CFD
tác giả : Mahdi Hasan 1 , Asif Kabir 2 , Và vâ ng thưa ngà i Mohammad Akib 3
Liên kết : 1 khoa củ a Cơ khí Kỹ thuậ t, Phía bắ c Carolina TẠ I Tình trạ ng Trườ ng đạ i họ c, Greensboro,
Hoa Kỳ
2 khoa củ a Cơ khí Kỹ thuậ t, Bangladesh Trườ ng đạ i họ c củ a Kỹ thuậ t & Cô ng nghệ,

Dhaka, Bangladesh
3 Khoa Kỹ thuậ t Cô ng nghiệp và Sả n xuấ t, Đạ i họ c Rajshahi Kỹ thuậ t Và Cô ng

nghệ, Bangladesh
Trích dẫn : Hasan, M., Kabir, MỘ T., & Akib, Y. M. (2019, Thá ng bả y). Nă ng độ ng quầ y hà ng cuộ c điều
tra củ a hai- chiều thẳ ng đứ ng trụ c gió tua-bin lưỡ i dao sử dụ ng tính toá n dịch độ ng lự c họ c. Trong
AIP Hội nghị Thủ tục tố tụng (Quyển 2121, số 1, P. 120003). AIP Xuấ t bả n Cô ng ty TNHH.
Tua bin gió trục đứng (VAWT) là mộ t loạ i tua bin gió , chủ yếu hữ u ích cho cá c ứ ng dụ ng đô thị và
khu dâ n cư để sả n xuấ t điện. Nó có mộ t số ưu điểm so vớ i tuabin gió trụ c ngang về mặ t chi phí và
bả o trì. Dừ ng độ ng là đặ c điểm chung củ a cá c VAWT nà y trong khô ng vữ ng và ng chả y điều kiện.
TRONG sự thậ t, nă ng độ ng trì trệ là đá nh giá BẰ NG mộ t củ a cá c trướ c vậ t cả n vì cá c cải thiện các
tính năng khí động học củ a VAWT. Vì vậ y, điều quan trọ ng là phả i hiểu đượ c tá c dụ ng củ a nă ng
độ ng trì trệ TRÊ N Nó . Cá i nà y giấ y mụ c đích ĐẾ N hiện tạ i cá c nă ng độ ng quầ y hà ng cuộ c điều tra củ a
Mộ t hai- chiều VAWT lưỡ i, I E NACA 0012 Tạ i cá c tố c độ thấ p tình trạ ng. Cá c hiện tượ ng đã từ ng là
đượ c mô phỏ ng bằ ng kỹ thuậ t độ ng lự c họ c chấ t lỏ ng tính toá n (CFD) để thu đượ c dò ng xoá y hà ng
đầ u (LEV) và xoá y mép sau trên cá nh má y bay do điều kiện dò ng chả y khô ng ổ n định. ANSYS
FLUENT © vớ i chương trình con UDF đượ c nố i thủ cô ng đượ c sử dụ ng để mô phỏ ng cá c kết quả số
sau nà y so vớ i số liệu thự c nghiệm . Reynold Navier Stokes trung bình không ổn định (URans)
SST 𝑘 − 𝜔 người mẫu đã từng là đã từng nắm bắt năng động đình trệ trong một hơn chi tiết
thời trang.
2.8.1 Giớ i thiệu
Cuộ c khủ ng hoả ng nă ng lượ ng đã trở thà nh mộ t trong nhữ ng vấ n đề lớ n củ a nhâ n loạ i. Vớ i mứ c tiêu
thụ hó a thạ ch nhiên liệu Và khác tài nguyên, cá c thế giớ i khí hậ u là thay đổ i đá ng kể. Vì thế, thâ n
thiện vớ i mô i trườ ng nguồ n nă ng lượ ng như nă ng lượ ng gió đã trở thà nh sự lự a chọ n tố t cho cá c kỹ
sư và nhà khoa họ c. Đã phá t triển Quố c gia bâ y giờ là dự a nhiều hơn TRÊ N lau dọ n nă ng lượ ng hơn
thô ng thườ ng hó a thạ ch nhiên liệu. Vì Ví dụ , ở Anh, tổ ng nă ng lượ ng từ tổ ng nă ng lượ ng gió tă ng
hơn 1/3, ngoà i khơi nă ng lượ ng gió tă ng 27% (20,9 TWh) 27 Tua bin gió trụ c đứ ng (VAWT) có mộ t
số tiện ích qua cá c Nằ m ngang trụ c gió tua-bin (HAWT) vì cá c đượ c xâ y dự ng mô i trườ ng như là
BẰ NG thấ p phá t ra â m thanh, tầ m nhìn thẩ m mỹ tố t hơn, khô ng nhạ y cả m vớ i hướ ng gió lệch và
tă ng cô ng suấ t đầ u ra ở dạ ng lệch 28 - 29 . Tuy nhiên, VAWT gặ p phả i tình trạ ng dừ ng độ ng khi tỷ lệ
tố c độ đầ u ( 𝜆 ) ở mứ c thấ p (thườ ng là 𝜆 < 5). Vì vậ y, điều cầ n thiết là phả i có sự hiểu biết rõ rà ng về
hiện tượ ng ngừ ng độ ng ở mứ c thấ p. Số Reynolds. Là m ngườ i mẫ u củ a VAWT ở gian hà ng nă ng độ ng
khuô n mặ t mộ t số tá o bạ o Thử thá ch 30 :
 Khô ng ổ n định chả y đò i hỏ i Mộ t thờ i gian, chính xá c ngườ i mẫ u.
 Cá c cá nh quạ t hình họ c là m khô ng cho phép vì nhậ p khẩ u thờ i gian lướ i đơn giả n hó a.
 MỘ T lớ n số lượ ng củ a tú p lều xoá y nướ c trình diễn cá i đó ngườ i mẫ u có thể là nhạ y cả m ĐẾ N
số

27 Vương quốc Anh Năng lượng TRONG Ngắn gọn , Phò ng củ a Việc kinh doanh, Nă ng lượ ng & Cô ng nghiệp Chiến lượ c,
London, 2018.
28 Mertens, S., xe tả i Kuik, G. Và xe tả i cá i, G.. Hiệu suất của MỘT H-Darrieus TRONG các lệch chảy TRÊN Một mái

nhà. tạ p chí củ a nă ng lượ ng mặ t trờ i kỹ thuậ t, 125(4), trang 433-440, 2003.


29 Ferreira, CJS, Vân cá i, GJ Và Vân Kuik, GA, 2006. Gió đường hầm đường dây nóng đo, chảy hình dung Và đẩy

đo đạc của Một VAWT TRONG nghiêng . tạ p chí củ a Mặ t trờ i Kỹ thuậ t nă ng lượ ng, 128(4).
30 Ferreira, CS, Bijl, H., Van Bussel, G. và Van Kuik, G., 2007. Mô phỏng gian hàng động trong VAWT 2D: mô hình

hóa chiến lược, xác minh và xác nhận với dữ liệu đo vận tốc hình ảnh hạt . Tạ p chí vậ t lý: chuỗ i hộ i thả o (Tậ p.
75, KHÔ NG. 1, P. 012023). IOP Xuấ t bả n.
sự tiêu tá n.
 Cá c phá t triển củ a tú p lều xoá y nướ c phả i là đượ c là m mẫ u chính xá c bên trong cá c cá nh
quạ t đườ ng kính. ĐẾ N trá nh xa số sự tiêu tan, cá c khô ng gian nghị quyết sau đó lướ i phả i rấ t
khỏ e.
 Cá c biến thể củ a cá c gó c củ a tấ n cô ng củ a cá c lưỡ i vớ i cá c phương vị gó c ngụ ý Mộ t thay
đổ i mố i quan hệ
 giữ a thang má y Và lô i kéo lự c lượ ng. Sử dụ ng củ a cá c Chính xá c sự hỗ n loạ n ngườ i mẫ u
Và gầ n tườ ng ngườ i mẫ u là thiết yếu vì điều nà y tình huố ng.
Hình 2.8.1 -B là sơ đồ củ a VAWT bướ c cố định cá nh thẳ ng, là ví dụ củ a Darrieus kiểu VAWT. Liên
quan đến vậ n tố c khuô n mặ t qua cá c lưỡ i luô n luô n thay đổ i vớ i cá c thay đổ i củ a phương vị gó c.
Nhân vật 2.8.1 -A hiển thị lưỡ i VAWT quay cho mộ t gó c phương vị nhấ t định 𝜃 . Ở quầ y- theo chiều
kim đồ ng hồ thì gó c 𝜃 tă ng lên. Mố i quan hệ giữ a gó c tấ n 𝛼 , đỉnh tố c độ tỉ lệ 𝜆 và gó c phương vị 𝜃 có
thể đượ c thể hiện BẰ NG chả y:

U∞sinθ sinθ sinθ


tan α = = → α = arctan ( )
ΩR − U∞ cos θ λ − cosθ λ − cosθ
phương trình. 2.8.1
Khi cá c gó c củ a tấ n cô ng là đá ng kể vượ t ra cá c tĩnh quầ y hà ng gó c, MỘ T cá nh má y bay hoặ c cá nh khuô n mặ t
nă ng độ ng

A B

Figure 2.8.1 (A) Flow velocities of a straight-bladed Darrieus type VAWT [5] (B) Fixed pitch straight-
bladed VAWT[6]

đứ ng yên dướ i chuyển độ ng khô ng ổ n định. Gian hà ng nă ng độ ng nà y thườ ng đượ c theo sau bở i
mộ t số sự kiện như thang má y lớ n hơn trong mộ t khoả ng thờ i gian ngắ n và khoả nh khắ c ném bó ng.
Hiện tượ ng nà y gắ n liền vớ i chuyển độ ng củ a trự c thă ng cá nh quạ t lưỡ i dao, gió
tua bin, má y bay phả n lự c
độ ng cơ má y nén lưỡ i dao,
đá nh giá cao má y bay chiến
đấ u cơ độ ng. Cá c bị đình trệ
quá trình có bố n cá c bộ
phậ n: đính kèm chả y, phát
triển củ a cá c LEV, bưu kiện
quầ y hà ng xoá y nướ c rụ ng
lô ng, Và cá c sự gắ n lạ i củ a
chả y. Các Darrieus cử độ ng
củ a lưỡ i tương tự như Figure 2.8.2 A Blade in the Pitching Motion [5]
đườ ng cong sin và Vì thế,
TRONG Mộ t luâ n phiên
khung củ a
tham chiếu cố định trên lưỡ i tuabin, lưỡ i dao sẽ chịu chuyển độ ng hình sin theo chu kỳ trong tố c độ
khô ng khí hiệu quả . Hã y ghi nhớ điều đó , chú ng tô i chọ n chuyển độ ng hình sin củ a cá nh tuabin là m
ném bó ng cử độ ng.
2.8.2 Ngườ i mẫ u Hình họ c Và Số Kỹ thuậ t
Hình họ c củ a mô hình nà y là mộ t thiết lậ p 2D củ a cuộ c điều tra thử nghiệm củ a [Wernert et al] 31 .
Cá c lưỡ i dao thự c hiện chuyển độ ng dao độ ng xung quanh mộ t điểm xoay cố định và chuyển độ ng
theo dạ ng hình sin như mô tả TRONG cá c giớ i thiệu. Chứ c nă ng vì gó c củ a tấ n cô ng cử độ ng là :

α = α 0 + α 1 sinωt
phương trình. 2.8.2
Ở đâ u 𝛼 0 gó c tấ n cô ng trung bình là , 𝛼 1 là độ lớ n ném, 𝜔 là vậ n tố c gó c. Cá c chuyển độ ng nghiêng
củ a lưỡ i dao đượ c thể hiện ở Lỗ i! Khô ng tìm thấ y nguồ n tham khả o. . Chú ng tô i đã sử dụ ng NACA
0012 vớ i chiều dà i dâ y 0,20 mét và có số Reynold là 3,73 × 10 5 . Trườ ng hợ p sự chỉ rõ cho sự nă ng
độ ng gian hà ng là cho xem TRONG Bàn 2.8.1 .

Table 2.8.1 Case Specification for Dynamic Stall

2.8.3 Nă ng độ ng Lướ i thép Và dao độ ng Mẫ u


Kỹ thuậ t lướ i độ ng đượ c sử dụ ng ở đâ y để mô phỏ ng chuyển độ ng ném hình sin. Lướ i bao gồ m củ a
hai miền: mộ t là vù ng lướ i cố định và miền kia là vù ng lướ i độ ng. Lưới động khu vự c nà y đượ c chia
thà nh hai phầ n: lướ i điện phụ I và lướ i điện phụ II để có đượ c kết quả tố t hơn dung dịch củ a dò ng
chả y gầ n lưỡ i dao. Chú ng tô i đã sử dụ ng lướ i lướ i loạ i C cho lướ i con I. Hình trò n vù ng dao độ ng
giố ng như mộ t vậ t rắ n trong khi vù ng lướ i cố định đượ c giữ cố định. Mộ t UDF (ngườ i dù ng xá c định
chứ c nă ng) là đã phá t triển Và nố i hướ ng lên vớ i trô i chả y ĐẾ N điều khiển cá c nă ng độ ng lướ i thép
cử độ ng. Trượ t ranh giớ i điều kiện đượ c sử dụ ng để mô phỏ ng. Ranh giớ i trên và dướ i cá ch lưỡ i dao
16 𝑐 và 12 𝑐 tương ứ ng Vì thế cá i đó họ có KHÔ NG ranh giớ i cá c hiệu ứ ng TRÊ N cá c chả y gầ n cá c
lưỡ i. Cá c cử a và o Và chỗ thoá t là đặ t 8 𝑐 ngượ c dò ng và 45 𝑐 xuô i dò ng tính từ cá nh quạ t. Giá trị củ a
𝑦 + nhỏ hơn 1 Vì thế cá i đó cá c ranh giớ i tườ ng hà nh vi là chính xá c đã giả i quyết. Vì hơn nữ a cuộ c
thả o luậ n. nhìn thấ y [Hasan và cộ ng sự ] 32 . Điểm quan tâ m củ a chú ng tô i là miền lướ i C (lướ i con I)
thô hơn lướ i con II. Cá c Quá trình rố i loạ n vẫ n cò n là hiện tượ ng ít đượ c hiểu rõ trong cơ họ c chấ t
lỏ ng. Cá c mô hình nhiễu loạ n đượ c sử dụ ng trong thờ i hiện đạ i là loạ i đạ i số , loạ i phương trình nă ng
lượ ng hỗ n loạ n hoặ c loạ i đó ng bậ c hai loạ i 33 .
Mô phỏ ng dò ng xoá y lớ n (LES), Mô phỏ ng số trự c tiếp (DNS) và Navier trung bình Reynolds- Stokes
(RANS) là phương phá p mô phỏ ng nhiễu loạ n đượ c sử dụ ng nhiều nhấ t. URANS (Reynolds khô ng ổ n
định- Tính trung bình Navier-Stokes) là có việc là m đâ y bở i vì củ a củ a nó chấ p nhậ n đượ c tính toá n
trị giá vớ i

31 Wernert, P., Geissler, W., Raffel, M. Và Kompenhans, J., 1996. Thực nghiệm Và số điều tra của năng động
quầy hàng TRÊN Một ném bóng cánh máy bay. AIAA tạ p chí, 34(5), trang.982-989.
32 Mahdi Hasan, Asif Kabir Và vâ ng thưa ngà i Mohammad Akib, " Năng động Quầy hàng Cuộc điều tra của

hai chiều Cánh tuabin gió trục thẳng đứng sử dụng động lực học chất lỏng tính toán ”, Kỷ yếu hộ i nghị AIP,
(2019). 33 Allet, MỘ T., Hallé, S. Và Paraschivoiu, TÔ I., 1999. Số mô phỏng của năng động quầy hàng xung quanh
MỘT cánh máy bay TRONG Darrieus cử động. Tạ p chí củ a nă ng lượ ng mặ t trờ i kỹ thuậ t, 121(1), trang 69-76.
(a) (b)

Figure 2.8.3 Comparison Between Streamline Velocity (a) Numerical (for 𝛼 = 15°, upstroke)
(b) Experimental Data [7] (for 𝛼 = 15°, upstroke)

hợ p lý sự chính xác. ĐẾ N gỡ rố i cá c quả n lý phương trình, ANSYS trôi chảy © là đã sử dụ ng. Á p lự c dự a trên
ngườ i giả i quyết
là đã sử dụ ng vì cá c khô ng thể nén đượ c chả y. Cá c tính toá n có là mang theo ngoà i sử dụ ng tiêu chuẩ n 𝑘 −
𝜔
ngườ i mẫ u.
2.8.4 Kết quả Và Thả o luậ n
Cá c khá ch quan củ a cá c cô ng việc là ĐẾ N trình diễn cá c tá c dụ ng củ a nă ng độ ng quầ y hà ng TRÊ N MỘ T cá nh
má y bay đang có Mộ t Darrieus cử độ ng.
Trong trườ ng hợ p nà y, mô
hình SST 𝑘 − 𝜔 là đã sử dụ ng.
Hợ p lý hó a là tính toá n về
mặ t số lượ ng vì Mộ t cụ thể
gó c củ a tấ n cô ng. Cá c cá nh
má y bay hầ u hết hoà n thà nh
15° hướ ng lên rồ i rú t lui.
Nhân vật 2.8.3 trình diễn
cá c sắ p xếp hợ p lý vậ n tố c
vectơ vì
𝛼 = 15° hướ ng lên. Nhân vật
2.8.3 -b đạ i diện cả hai thự c
nghiệm PIV (hạ t hình ả nh đo
vậ n tố c) Và tinh giả n số
tính toá n qua [Wernert và al]
34 . Cá c tính toá n hợ p lý hó a

bằ ng cá ch sử dụ ng SST 𝑘 − 𝜔
( Hình 2.8.3 -a )
là vừ a phả i phù Figure 2.8.4 Streamline Velocity for 𝛼 = 22°, Upstroke [Spentzoset
hợ p vớ i cá c thự c nghiệm dữ al.]
liệu đượ c thể hiện ở Hình
2.8.3 -b . [Spenzos và al,] 35
đã tính
toá n
sắ p xếp hợ p lý vậ n tố c vectơ (vì 𝛼 = 22°, nét đi lên) TRONG Nhân vật 2.8.4 cá i mà là lấ y TRONG ba dâ y
nhau

34 Wernert, P., Geissler, W., Raffel, M. và Kompenhans, J., 1996 . Nghiên cứu thực nghiệm và số học của năng
động quầy hàng TRÊN Một ném bóng cánh máy bay . AIAA tạ p chí, 34(5), tr.982-989.
35 chi tiêu, MỘ T., Barakos, GN, Badcock, KJ, Richards, LÀ , Wernert, P., Schreck, S. Và Raffel, M., 2005.

Cuộc điều tra của ba chiều năng động quầy hàng sử dụng tính toán dịch động lực học . AIAA tạ p chí, 43(5).
(d) (e) (f)

Figure 2.8.5 Vorticity for the Upstroke Pitching Phase Using (d) 𝛼 = 10°, downstroke (e) 𝛼 = 7.5°,
downstroke (f) 𝛼 = 6.5° downstroke

(a) (b) (c)

Figure 2.8.6 Vorticity for the Upstroke Pitching Phase Using (a) 𝛼 = 5°, upstroke (b) 𝛼 = 9°, upstroke
(c) 𝛼 = 14°

khô n ngoan địa điểm 𝑥 / 𝑐 = 0,25, 0,5, 0,75, [Hasan và cộ ng sự ] 36 .


Vậ n tố c khô ng thứ nguyên đượ c tính toá n tạ i ba vị trí hợ p â m khá c nhau ( 𝑥 / 𝑐 = 0,25) đượ c so sá nh
vớ i số liệu thự c nghiệm. Tạ i vị trí 𝑥 / 𝑐 = 0,25 và 𝑥 / 𝑐 = 0,5, dữ liệu số củ a chú ng ta ( Hình 2.8.3 - a )
khớ p hoà n toà n vớ i dữ liệu thự c nghiệm. ( Hình 2.8.3 -b ) . Kết luậ n có thể đượ c rú t ra bở i so sá nh
giữ a kết quả số và kết quả thự c nghiệm, thể hiện trên Hình 2.8.3 nó có giố ng nhau khô ng xu hướ ng
TRONG vận tố c dọ c theo cá c ba đặc biệt dâ y nhau chiều dà i vị trí là Đượ c Quan sá t. Vì Mộ t đầ y ném
bó ng xe đạ p , Lỗ i! Khô ng tìm thấ y nguồ n tham khả o. hiển thị cá c trườ ng xoá y cho cá c gó c tấ n cô ng
khá c nhau. Cho gó c tấ n cô ng 𝛼 = 5° và 𝛼 = 9° luồ ng gió vẫ n gắ n vớ i cá nh má y bay ( Lỗ i! Nguồ n tham
khả o khô ng tìm thấ y. -Một ). Sự phâ n tá ch lớ p nhỏ xả y ra ở cạ nh trướ c sau 𝛼 = 14° ( Lỗ i! Tham khả o
nguồ n khô ng thà nh lậ p. -b ) . Luâ n phiên đếm xoá y nướ c là Đượ c Quan sá t TRONG Lỗ i! Thẩ m quyền
giả i quyết nguồ n khô ng thà nh lậ p. -c Và Mộ t LEV (dẫ n đầ u Bờ rìa xoá y). BẰ NG Tố t BẰ NG theo
sau bờ rìa xoá y nướ c là đượ c sả n xuấ t. Khi cá c

36 Mahdi Hasan, Asif Kabir Và vâ ng thưa ngà i Mohammad Akib, " Năng động Quầy hàng Cuộc điều tra của
hai chiều Thẳng đứng Trục Gió Tuabin lưỡi dao sử dụng tính toán Dịch Động lực học ”, AIP Hộ i nghị Thủ tụ c tố
tụ ng, (2019).
lưỡ i dao rú t lui, quan sá t thấ y mộ t số xoá y quay ngượ c ( Hình 2.8.5 -d ). Sau đó cá c xoá y nướ c
bắ t đầ u tá ch ra ( Nhân vật 2.8.5 -ef ) từ cá c lưỡ i Và khá c Luâ n phiên đếm xoá y nướ c xuấ t hiện.
2.8.5 Phầ n kết luậ n
Ở đâ y, chú ng tô i đã nghiên cứ u và mô phỏ ng chuyển độ ng nghiêng hình sin củ a tuabin gió trụ c
đứ ng (VAWT) lưỡ i dao tứ c là NACA 0012 để quan sá t hiệu ứ ng dừ ng độ ng. Reynold trung bình
Navier khô ng ổ n định Mô hình Stokes (URANS) SST k-ω đượ c sử dụ ng để mô phỏ ng cá nh quạ t
vớ i số Reynolds thấ p. Cá c kết quả đượ c so sá nh vớ i cá c giá trị thự c nghiệm và kết quả cho thấ y
xu hướ ng tương tự mà chú ng tô i hy vọ ng. Cá c xoá y cạ nh đầ u và cuố i đượ c tìm thấ y trong kết
quả là cá c đặ c điểm chính trong mộ t cú ném bó ng lưỡ i dướ i cá c nă ng độ ng quầ y hà ng. Từ cá c
họ c, Nó là Đượ c Quan sá t cá i đó Mộ t hơn chi tiết tính nă ng củ a cá c lưỡ i có thể đượ c so sá nh vớ i
gó c ném cao hơn so vớ i nghiên cứ u hiện tạ i. Để có đượ c sự hiểu biết đầ y đủ về trạ ng thá i dừ ng
độ ng củ a VAWT, cá c mô phỏ ng mớ i vớ i bộ giả i có độ chính xá c cao như LES hoặ c DNS có thể
đượ c triển khai thay vì URANS. Để là m đượ c điều đó , cô ng việc hiện tạ i củ a chú ng tô i có thể là
mộ t hướ ng dẫ n tố t để so sá nh kết quả và vẽ tranh Mộ t kết luậ n đầ y đủ TRÊ N sự đình trệ nă ng
độ ng cá c hiệu ứ ng củ a VAWT lưỡ i dao.
Xem số liệu thống kê xuất bản

You might also like