Professional Documents
Culture Documents
In Rút T NG H P Ktvm2
In Rút T NG H P Ktvm2
In Rút T NG H P Ktvm2
Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và cầu thị trường như sau:Hàm cầu: QD
= 250 - 10P
Hàm cung: QS = -50 + 20P
Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí như sau:TC =
200 - 20Q + Q2
1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của doanh nghiệp?
2. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận (Π → Max)?
3. Xác định sản lượng hoà vốn (lợi nhuận = 0)?
4. Quyết định sản xuất, khi thuế đơn vị t = 2?
5 Quyết định sản xuất, khi thuế doanh thu t% = 20%?
Bài Giải:
1. Đường cầu và doanh thu biên của Π = 0 <=> TR = TC, hay
doanh nghiệp: Π(Q) = -Q2 + 30Q - 200 = 0
Điểm cân bằng thị trường E (PE, QE), khiđó: => Q1 = 10; Q2 = 20
Giá cân bằng PE: QD = QS Sản lượng hoà vốn tại:
=> 250 - 10 PE = -50 + 20 PE => 30 PE = 300 Q1 = 10; Q2 = 20
Vậy, giá cân bằng thị trường: PE = 10 4. Thuế đơn vị t = 2:
Thế PE = 10 vào hàm cầu hoặc cung, ta ∏1 = TR - TC - t×Q
được: => ∏1 = 10Q - (200 - 20Q + Q2) - 2Q
Lượng cân bằng thị trường: QE = 150 Trong thị => ∏1 = -Q2 + 28Q - 200
trường cạnh tranh hoàn hảo,doanh nghiệp là Đặt, TC1 = TC + t×Q
người nhận giá, khi đó: => MC1 = TC1’(Q) = MC + t
+ Đường cầu doanh nghiệp co giãn hoàn => MC1 = 2Q - 18
Mà,∏1→ Max : MR = MC 1
toàn tại PE = 10,
=> 10 = 2Q1 - 18 => Q1 = 14
+ Đường doanh thi biên trùng với đườngcầu:
Sản lượng lợi nhuận tối đa: Q1 = 14Thế
MR = PE = 10.
Q1 = 14 vào ∏1(Q), ta có:
2. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
∏1 = -(14)2 + 28×(14) - 200 = -4
Ta có: Π → Max : P = MC
Lợi nhuận đạt được: ∏1 = -4
Mà, lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) - TC(Q)
5. Thuế doanh thu t% = 20%:
TR = P*Q = 10Q
∏1 = TR - TC - t%×TR
=> Π(Q) = 10Q - (200 - 20Q + Q2)
=> ∏1 = 8Q - (200 - 20Q + Q2)
=> Π(Q) = -Q2 + 30Q - 200 (1)
=> ∏1 = -Q2 + 28Q - 200
Mặt khác:
Đặt, TR1 = TR - t%×TR
TC = 200 - 20Q + Q2
=> MR1 = TR1’(Q) = (1-t%)×MR
=> MC = (TC)' = -20 + 2Q
=> MR1 = 0.8×10 = 8
Để tối đa hóa lợi nhuận thì: MC = PDo
Mà ∏1 → Max : MR1 = MC
vậy ta có:
=> 8 = 2Q1 - 20 => Q1 = 14
-20 + 2Q = 10 => Q = 15
Sản lượng lợi nhuận tối đa: Q1 = 14Thế
Thế Q = 15 vào (1) ta tính được ΠΠ =
Q1 = 14 vào ∏1(Q), ta có:
-152 + 30*15 - 200 = 25
∏1 = -(14)2 + 28×(14) - 200 = -4
Lợi nhuận đạt được: ∏Max = 25
Lợi nhuận đạt được: ∏1 = -4
3. Sản lượng hoà vốn (Π = 0):
Câu hỏi:
a. Xác định mức sản lượng độc quyền khi hãng không bị kiểm soát và mức sản lượng tối
ưu xã hội?
b. Khi chính phủ kiểm soát giá bằng chi phí biên thì chính phủ phải trợ cấp cho hãng bao
nhiêu để hãng duy trì sản xuất trong dài hạn? Theo bạn, còn cách nào để chính phủ
không phải bù lỗ?
c. Khi chính phủ kiểm soát giá bằng chi phí bình quân thì tổn thất PLXH gây ra là bao
nhiêu?
a. Qm? Qxh?
- Khi không bị kiểm soát, hãng độc quyền sẽ quyết định sản xuất tại mức sản lượng MR = MC
nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Theo đồ thị, Qm = 220 tấn, tương ứng giá Pm = 90 triệu đồng/tấn
- Mức sản lượng tối đa hóa phúc lợi xã hội đạt được tại MB = MC (trong đó lợi ích biên MB chính là
đường cầu D). Theo đồ thị, Qxh = 450 tấn, tương ứng giá Pxh= 20 triệu đồng/tấn Nhận xét: trong điều
kiện độc quyền, hãng có hành vi giảm sản lượng và nâng giá nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch, thặng dư
phía người tiêu dùng giảm, thặng dư xã hội giảm.
b. P = MC
Khi chính phủ kiểm soát giá bằng chi phí biên, P = MC = 20 triệu đồng/tấn, mức sản lượng
Qmc = Qxh = 450 tấn
Tổng thặng dư xã hội đạt tối đa (vì P = MB = MC)
Tuy nhiên, hãng sẽ bị lỗ vì tại mức sản lượng này chi phí bình quân > giá bán (đường MC luôn nằm dưới
đường ATC trong trường hợp độc quyền tự nhiên)
Tổng lỗ là diện tích hình chữ nhật MNPQ
Lợi nhuận của hãng = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
= P.Q – ATC.Q = (P-ATC).Q
= (20-35).450 = – 6750 triệu đồng, hay hãng lỗ 6.75 tỷ đồngĐây
cũng chính là mức trợ cấp tối thiểu để hãng có thể duy trì sản xuất Giải
pháp khác: định giá hai phần…
c. P=ATC
Khi chính phủ kiểm soát giá bằng chi phí bình quân, P = ATC = 50 triệu đồng/tấn, mức sảnlượng
Qatc=350 tấn
Hãng hòa vốn (P=ATC)
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại tổn thất phúc lợi xã hội (vì MB > MC), (Qatc < Qxh)
Tổn thất = Diện tích tam giác a
= 1/2.(Patc - Pmc).(Qmc - Qatc)
=1/2.(50-20).(450-350) = 1500 triệu đồng, hay 1,5 tỷ đồng
Ví dụ 2:
MÔ HÌNH COURNOT
Có nhà độc quyền 2 hãng cạnh tranh với nhau, sản xuất sản phẩm giống nhau và biết đường cầu thị trường
là P = 45 – Q. Trong đó Q tổng sản lượng của 2 hãng (Q = Q1 + Q2), giả sử 2 hãng có hàm chi phí
cận biên bằng không.
a. Tìm hàm phản ứng của mỗi hãng để tối đa hóa lợi nhuận?
b. Mỗi hãng sản xuất bao nhiêu khi đó giá thị trường là bao nhiêu?
c. Giả định 2 hãng có thể cấu kết với nhau và chấp nhận lợi nhuận như nhau, khi đó sản lượngmỗi hãng đạt
được bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị minh họa.
Giải:
a. Để ПMAX thì MRi = MC
Tổng doanh thu của hãng 1: TR1 = P. Q1 = (45 – Q).Q1
TR1 = [45 – (Q1 + Q1)]Q1= 45Q1 – Q1^2 – Q1.Q2
Doanh thu biên của hãng 1: MR1 = 45 – 2Q1 – Q2
Do MC = 0 => MR1 = 0 → 45 – 2Q1 – Q2 = 0
=> Đường phản ứng của doanh nghiệp 1: Q1 = 22,5 – 0,5Q2 (1)
Tương tự: Đường phản ứng của doanh nghiệp 2: Q2 = 22,5 – 0,5Q1 (2) b.Sản
lượng của mỗi hãng được xác định: thế (2) vào (1) → Q1 = Q2 = 15
c.Tối đa hoá lợi nhuận khi 2 hãng cấu kết với nhau, sản lượng được sản xuất ở MR = MC
Tổng doanh thu của hãng: TR = P.Q = (45 – Q).Q = 45Q – Q^2
Doanh thu biên của hãng: MR = 45 – 2Q
Vì MC = 0 => MR = 0 → 45 – 2Q = 0 → 2Q = 45 => Q = 22,5
Mọi kết hợp (Q1+ Q2) là tối đa hóa lợi nhuậnĐường
(Q1 + Q2) là đường hợp đồng
Nếu 2 hãng cấu kết và chấp nhận lợi nhuận là như nhau thì mỗi hãng sản xuất 1 nửa sản
lượng: Q1,2 = Q/2 = Q1 + Q2 = 22,5/2 = 11,25 → Q1 = Q2 = 11,25
Khi đó giá thị trường sẽ là: P = 45 – Q = 45 – 22,5 = 22,5 P = 22,5
d. Đồ thị
MÔ HÌNH STACKELBERG
Đường cầu thị trường được cho bởi P = 45 – Q. Trong đó Q là tổng sản lượng của cả hai hãng(Q = Q1 + Q2),
giả định hãng 1 đặt sản lượng trước và giả định có chi phí cận biên của hãng bằng không.
a. Tìm hàm phản ứng của hãng 2 để tối đa hóa lợi nhuận?
b. Mỗi hãng sản xuất bao nhiêu khi đó giá thị trường là bao nhiêu?
c. Vẽ đồ thị minh họa.
a. Hãng 1 đặt sản lượng trước, hãng 2 quan sát sản lượng của hãng 1 để ra quyết định, hãng2 ra
quyết định sau hãng 1 coi sản lượng hãng 1 là cố định, do đó để ПMAX thì MR2 = MC Đường phản
ứng của hãng 2 chính là đường phản ứng Cournot của hãng 2:
Q2 = 22,5 – 0,5Q1
b. Hãng 1 ra quyết định trước nên chọn mức sản lượng Q1 tại MR1 = MC để tối đa hóa LN
- Tổng doanh thu của hãng 1: TR1 = P. Q1 = (45 – Q).Q1
TR1 = [45 – (Q1 + Q2 )]Q1 = 45Q1 – Q1^2 – Q1.Q2
= 45Q1 – Q1^2 – Q1(22,5 – 0,5Q1) = 22,5Q1 – 0,5Q21
- Doanh thu biên của hãng 1 (để tìm Q1=?): MR1 = 22,5 – Q1 Do MC = 0 => MR1 = 0
=> 22,5 – Q1 = 0
→ Sản lượng của hãng 1: Q1 = 22,5
- Sản lượng của hãng 2: Q2 = 22,5 – 0,5Q1 = 22,5 – 0,5.22,5 = 11,25 → Q2 = 11,25
Kết luận: hãng 1 đặt sản lượng trước => hãng 1 sản xuất gấp 2 lần hãng 2
P = MC
=> 45 – Q = 4,5 => Q = 40,5
Q = Q1 + Q2 = Q/2 = 40,5/2 = 20,25 => Q1 = Q2 = 20,25
Nếu 2 hãng đặt giá bằng nhau thì mỗi hãng cũng sẽ cung 1 nửa thị trường, khi đó:
Q1 = Q2 = 20,25
b. Giá của hãng 1,2 sẽ được tính bằng cách giải hệ phương trình 2 đường phản ứng trên
Giá của hãng 1: P1 = 3 + 0,2P2 = 3 + 0,2(3 + 0,2P1)
= 3,6 + 0,04P1 ⇒ P1 = 3,75
Giá của hãng 2: P2 = 3 + 0,2. 3,75 = 3,75 ⇒ P2 = 3,75
Sản lượng của hãng 1: Q1 = 18 – 3P1 + 1,2P2
= 18 – 3.3,75 + 1,2.3,75 = 11,25 ⇒ Q1 = 11,25
Sản lượng của hãng 2: Q2 = 18 – 3P2 + 1,2P1 = 11,25 ⇒ Q2 = 11,25
Trong đồ thị bên trên, điểm A thể hiện kết quả câu a và điểm B thể hiện kết quả của câu b.
Tổn thất xã hội do ngành giấy gây ra là phần tam giác tô xanh trên đồ thị. Ta có thể tính tổn thấtnày chính là
diện tích tam giác ABE như sau:
Q = 100 => MSC = 0,7Q – 16 = 54 (triệu đồng/tấn)
Diện tích ∆ABE = ½ (100-80) x (54-30) = ½ . 20 . 24 = 240
Vậy tổn thất xã hội sẽ là 240 triệu đồng mỗi tháng.
d) Chính phủ nên đánh thuế đơn vị bao nhiêu tiền mỗi tấn để thúc đẩy ngành giấy sản
xuất ở mức sản lượng tối ưu?
Để thúc đẩy ngành giấy sản xuất ở mức sản lượng tối ưu, chính phủ nên đánh thuế đơn vị bằng với chi phí ngoại
tác biên của ngành là MEC tại mức sản lượng tối ưu dưới góc độ xã hội, cụ thể mức thuế này sẽ là:
Thuế đơn vị = MEC = 0,2Q + 4 = 0,2 x 80 + 4 = 20 triệu đồng/tấn
e) Khi sản xuất ở mức sản lượng tối ưu, ngành giấy có còn gây ra ô nhiễm môi trường
không? Nếu có, tổng chi phí ngoại tác là bao nhiêu?
Khi sản xuất ở mức sản lượng tối ưu, ngành giấy vẫn gây ra ô nhiễm môi trường.
Tổng chi phí ngoại tác chính là diện tích hình thang OMGQ₁ trên đồ thị được tính như sau: Tổng chi
phí ngoại tác = ½ (4+20) x 80 = 960 triệu đồng.
2/ Doanh nghiệp độc quyền bán phân chia khách hàng thành 2 nhóm, cho biết phương trình đường cầu của 2 nhóm
này lần lượt là: Q1 = 100 - (2/3)P1 ; Q2 = 160 - (4/3)P2 ; tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp độc quyền TC = 30Q
+ 100. Để đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, và không thực hiện chính sách phân biệt giá, thì mức giá và sản lượng (P
và Q) chung trên 2 thị trường lúc này là:
Q = Q1 + Q2 = 100 - (⅔)P + 160 - (4/3)P = 260 - 2P => P = 130 - 0.5Q
TR = PxQ = 130Q - 0.5Q^2 => MR = 130 - Q
MC = TC’ = 30
Ta cho MR = MC để tối đa hoá lợi nhuận:
⇔ 130 - Q = 30 => Q = 100 => P = 80
3. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q2/10 +400Q +3.000.000, hàm số cầu thị trường có
dạng:P = - Q /20 +2200. Mếu chính phủ đánh thuế là 150đ/sp thì lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này đạt được là :
Pd = - Qd/20 +2200 => Qd = 2200 - 20P
TR = P x Q = -Q^2/20 + 2200Q => MR = -Q/10 +2200
- Chi phí biên của DN:
MC = TC’ = Q/5 + 400
- Khi MR = MC, DN đạt mức sl tối đa hoá lợi nhuận:
⇔ -Q/10 + 2200 = Q/5 + 400 => Qm = 6000 => Pm = 1600
- Khi chính phủ đánh thuế
MC’ = MC + t = Q/5 + 550
MR = MC ‘ = -Q/10 + 2200 = Q/5 + 550 => Q1 = 5500
- Giá sau thuế: P1 = - Q/20 + 2200 = - 5500/20 + 2200 = 1925
- Lợi nhuận sau thuế: PS = ½ [(P1 - Pm) + (P1 - 1650)] x Q1
34/ Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố
sản xuất có giá tương ứng Pk = 600, P l = 300. Nếu tổng sản lượng của xí nghiệp là 784 sản phẩm, vậy chi phí thấp nhất
để thực hiện sản lượng trên là: MPk/MPl=2 <=> 2L-4=4K => L=2K+2; Thay vào 784=2K(L-2) => K=14, L=30;
TC=600x14+300x30=17400