Đề + Đáp Án Các Năm XSTK

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XSTK


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 2, năm học 2020-2021.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2021
Thời gian làm bài: 60 phút.
Được sử dụng tài liệu giấy.

Câu 1.(2.5 điểm) Trong một cửa hiệu kinh doanh điện thoại di động, tỉ lệ điện
thoại di động của hãng Nokia, Samsung và Iphone lần lượt là 20%, 50% và 30%. Tỉ
lệ bị trục trặc (về cài đặt) trong thời gian bảo hành của các loại diện thoại di động
của hãng Nokia, Samsung và Iphone tương ứng là 6%, 8%, 7%. Giả sử một khách
hàng mua ngẫu nhiên một điện thoại di động và điện thoại đó không bị trục trặc
trong suốt thời gian bảo hành. Tính xác suất để điện thoại đó của hãng Samsung.

Câu 2.(2 điểm) Một nhà máy dệt có 1000 ống sợi. Xác suất để trong 1 giờ máy
hoạt động có 1 ống sợi bị đứt là 0.002. Tính xác suất để trong 1 giờ máy hoạt động
có không quá 4 ống sợi bị đứt.

Câu 3.(3 điểm) Thời gian tải một tập tin có dung lượng dưới 20MB từ một
website được mô hình hóa bởi biến ngẫu nhiên X (tính theo phút) có hàm mật độ
như sau: (
C(5x3 − x4 ) nếu x ∈ [0, 5],
f (x) =
0 nếu x ∈/ [0, 5].
a) Xác định C.
b) Tính thời gian trung bình để tải một tập tin có dung lượng dưới 20MB từ
website đó.
c) Giả sử bạn thấy tập tin đó vẫn chưa tải xong sau khi bắt đầu tải được 2
phút. Tính xác suất phải mất hơn 2 phút nữa mới tải xong tập tin.

Câu 4.(2.5 điểm) Giả sử nồng độ chloride trong máu (mmol/L) có phân phối
chuẩn với trung bình là 104 và độ lệch chuẩn là 5.
a. Tính tỉ lệ người có nồng độ chloride trong máu nhiều hơn 105.
b. Chọn ngẫu nhiên 1000 người. Tính xác suất có từ 200 đến 300 người có nồng
độ chloride trong máu nhiều hơn 105.

Hết

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trưởng Bộ môn Toán-Lý

CAO THANH TÌNH


1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XSTK
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 2, năm học 2021-2022.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2022
Thời gian làm bài: 60 phút.
Được sử dụng tài liệu giấy.

Câu 1.(2 điểm) Cho A, B, C là các biến cố. Giả sử

P (A) = 0.5, P (B) = 0.6, P (C) = 0.7, P (A|B) = 0.2, P (B ∪ C) = 0.85.

a) Hỏi hai biến cố A và B có độc lập nhau không?


b) Hỏi hai biến cố B và C có độc lập nhau không?

Đáp án:
a) P (A|B) 6= P (A) suy ra A,B không độc lập. (1đ)
b) P (B ∩ C) = P (B) + P (C) − P (B ∪ C) = 0.45 (0.5 đ)
P (B ∩ C) 6= P (B).P (C) suy ra B,C không độc lập. (0.5đ)

Câu 2.(3 điểm) Cho X là thời gian sử dụng của một loại pin (tính bằng năm).
Giả sử hàm mật độ xác suất của X được cho bởi

 1 e−x/2 , ∀x > 0,
f (x) = 2
0 ∀x ≤ 0.

a. Tính thời gian sử dụng trung bình của loại pin đó.
b. Giả sử có một viên pin loại này đã được sử dụng 2 năm. Tính xác suất để
pin này sử dụng được ít nhất 3 năm.

Đáp án: Z ∞
1
a) E(X) = x e−x/2 dx = 2.
0 2
Đúng công thức 1đ, ra đúng kết quả tích phân 0.5đ, tổng cộng 1.5đ
(phần tính tích phân sinh viên có thể dùng máy Z +∞tính rồi ghi kết quả)
1 −x/2
e dx
P ((X ≥ 2) ∩ (X ≥ 3)) 2
b) P (X ≥ 3|X ≥ 2) = = Z3 +∞ = 0, 606.
P (X ≥ 2) 1 −x/2
e dx
2 2
Đúng công thức 1đ, ra đúng kết quả tích phân 0.5đ, tổng cộng 1.5đ
(phần tính tích phân sinh viên có thể dùng máy tính rồi ghi kết quả)

Câu 3.(3 điểm) Một loại virus máy tính mới tấn công một thư mục bao gồm
1350 tệp. Mỗi tệp bị hỏng với xác suất 0.75 độc lập với các tệp khác.
a. Xác suất có 1000 tệp bị hỏng là bao nhiêu?
1
b. Xác suất có từ 1000 đến 1020 tệp bị hỏng là bao nhiêu?

Đáp án

Gọi X là số tệp bị hỏng trong 1350 tệp. Ta có X ∼ B(n; p) với n = 1350


và p = 0, 75. Vì np = 1350.0, 75 = 1012, 5 và n(1 − p) = 1350.0, 25 = 337, 5
2
nên có
p thể dùng xấpp xỉ phân phối chuẩn X ≈ N (µ, σ ) với µ = np = 1012, 5 và
σ = np(1 − p) = 1350.0, 75.0, 25 = 15, 91. (1đ)
a. Dùng hiệu chỉnh liên tục và xấp xỉ phân phối chuẩn để tính

P (X = 1000) = P (999, 5 < X < 1000, 5)


999, 5 − 1012, 5 1000, 5 − 1012, 5
= P( <Z< )
15, 91 15, 91
= P (−0, 82 < Z < −0, 75)
= Φ(−0, 75) − Φ(−0, 82) = 0, 2266 − 0, 2061 = 0, 0205 (1đ)
b. Dùng hiệu chỉnh liên tục và xấp xỉ phân phối chuẩn
P (1000 ≤ X ≤ 1020) = P (999, 5 < X < 1020, 5)
999, 5 − 1012, 5 1020, 5 − 1012, 5
≈ P( <Z< )
15, 91 15, 91
= P (−0, 82 < Z < 0, 5)
= Φ(0, 5) − Φ(−0, 82)
= 0, 6915 − 0, 2061 = 0, 4854 (1đ)

Nếu sinh viên không biết dùng xấp xỉ và không tính ra được kết quả
nhưng biết đưa về công thức tính theo phân phối Nhị thức thì cho nửa
số điểm cho mỗi phần, tức là tổng điểm tối đa 1.5đ.

Câu 4.(2 điểm) Giả sử kit xét nghiệm nhanh covid của công ty A sản xuất có
hiệu quả như sau: chỉ có 60% người bị nhiễm covid khi xét nghiệm nhanh bằng
loại kit đó nhận kết quả dương tính; chỉ có 70% người không bị nhiễm covid khi
xét nghiệm nhanh bằng loại kit đó nhận kết quả âm tính.
Giả sử tỉ lệ nhiễm covid ở thành phố H là 30%.
a) Một người ở thành phố H xét nghiệm covid bằng kit xét nghiệm của công
ty A lần thứ nhất cho kết quả âm tính. Tính xác suất người đó bị nhiễm covid ?
b) Một người ở thành phố H xét nghiệm covid bằng kit loại đó lần thứ nhất
ra kết quả âm tính nên liền xét nghiệm thêm lần nữa và cũng ra kết quả âm tính.
Hỏi xác suất người đó bị nhiễm covid là bao nhiêu ?

Đáp án:
Gọi Ai là biến cố xét nghiệm cho ra kết quả là âm tính ở lần thứ i. Ta có A1 , A2
độc lập nhau và P (A1 ) = P (A2 ).
Gọi B là biến cố bị nhiễm covid.
P (B) = 0.3, P (Āi |B) = 0.6, P (Ai |B̄) = 0.7. (0.5đ)
2
a) P (A1 ) = P (A1 |B)P (B) + P (A1 |B̄)P (B̄) = 0.61 (0.5đ)
P (A1 |B)P (B) 0.3 × 0.4
P (B|A1 ) = = = 0.1967. (0.5đ)
P (A1 ) 0.61
b)

P (A1 A2 |B)P (B) P (A1 |B).P (A2 |B)P (B)


P (B|A1 A2 ) = =
P (A1 A2 ) P (A1 ).P (A2 )
2
0.4 × 0.3
= = 0.129 (0.5đ)
0.612

3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XSTK
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 1, năm học 2022-2023.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2022
Thời gian làm bài: 60 phút.
Được sử dụng tài liệu giấy.

Câu 1.(2 điểm) Một người đầu tư độc lập vào ba dự án A, B, C. Xác suất các dự
án này có lợi nhuận tương ứng là 0.4, 0.7, 0.8.
a) Tính xác suất có dự án mà người đó đầu tư có lợi nhuận.
b) Tính xác suất có ít nhất hai dự án mà người đó đầu tư có lợi nhuận.

Câu 2.(3 điểm) Mức tiêu thụ xăng (đơn vị: 10 nghìn lít) một ngày tại một trạm
xăng là biến ngẫu nhiên X liên tục có hàm mật độ xác suất
(
kx(1 − x2 ) ∀ 0 ≤ x ≤ 1,
f (x) =
0 ∀x∈ / [0, 1].

a. Tìm k;
b. Tính xác suất mức tiêu thụ xăng trong một ngày của trạm hơn 8000 lít.
c. Tính lượng xăng được tiêu thụ trung bình mỗi ngày.

Câu 3.(3 điểm) Khối lượng của một sản phẩm (đơn vị tính là “gram”) do một máy
sản xuất ra là biến ngẫu nhiên liên tục X, thỏa X ∼ N (100, 4). Sản phẩm được
xem là đạt kỹ thuật nếu có khối lượng từ 94 đến 106 gram.
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật của nhà máy.
b) Hỏi trung bình trong 400 sản phẩm bất kì, có bao nhiêu sản phẩm không
đạt yêu cầu kỹ thuật?
c) Hãy tính xác suất có không quá 10 sản phẩm không đạt yêu cầu kỹ thuật
trong 400 sản phẩm bất kì.

Câu 4.(2 điểm) Một nhà máy sản xuất có 4 phân xưởng. Phân xưởng I,II, III, IV
có tỷ lệ sản phẩm bị lỗi lần lượt là 1%; 4%; 2%; 5%. Biết rằng tỷ lệ tham gia chế
tạo sản phẩm của các phân xưởng I, II, III, IV lần lượt là 30%; 10%; 40%; 20%. Từ
kho của nhà máy, ta lấy ra ngẫu nhiên 1 sản phẩm để kiểm tra.
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra đó bị lỗi.
b) Giả sử sản phẩm được lấy ra đó bị lỗi; hãy tìm xác suất sản phẩm đó là do
phân xưởng II sản xuất.

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trưởng Bộ môn Toán-Lý

CAO THANH TÌNH


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 1, năm học 2019 -2020.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2019
Thời gian làm bài: 60 phút
Được sử dụng tài liệu giấy.

Câu 1.(2 điểm) Trung bình cứ 800 máy vi tính thì có 1 máy bị hỏng khi có bão
kèm sấm to. Một công ty có 4000 máy tính đang hoạt động ở trong vùng bị cơn bão
kèm sấm to quét qua.
a) Tính xác suất công ty đó có ít hơn 10 máy tính bị hỏng.
b) Hỏi trung bình sau một cơn bão có sấm to, công ty đó bị hỏng bao nhiêu máy ?

Câu 2.(3 điểm) Một nhà máy sản xuất một chi tiết của điện thoại di động có tỷ lệ
sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng là 90%. Trước khi xuất xưởng, người ta dùng một
thiết bị kiểm tra để kết luận sản phẩm có đạt yêu cầu chất lượng hay không. Thiết
bị có khả năng phát hiện đúng chất lượng sản phẩm với xác suất là 0.95. Chọn ngẫu
nhiên một sản phẩm để kiểm tra.
a) Tính xác suất sản phẩm đó đạt tiêu chuẩn và được thiết bị kiểm tra kết luận
đạt tiêu chuẩn.
b) Tính xác suất sản phẩm đó được thiết bị kiểm tra kết luận đạt chuẩn.
c) Giả sử thiết bị kiểm tra kết luận là sản phẩm đó đạt tiêu chuẩn, xác suất thiết
bị đó không đạt tiêu chuẩn là bao nhiêu ?

Câu 3.(3 điểm) Cho X là biến ngẫu nhiên liên tục với hàm mật độ như sau:
(
Kx2 (1 − x2 ) nếu 0 < x < 1,
f (x) =
0 nếu x ∈ / (0, 1).
a) Tìm K và hàm phân phối xác suất của X.
b) Tính giá trị trung bình của X.
1
c) Tính P (X > ).
2

Câu 4.(2 điểm) Giả sử số máy vi tính được bán ra trong ngày của một cửa hàng
là biến ngẫu nhiên rời rạc X có phân phối xác suất như sau:
P (0) = 0.1, P (1) = 0.3, P (2) = 0.2, P (3) = 0.2, P (4) = 0.1, P (5) = 0.1
a) Tính xác suất P (0 < X < 3).
b) Giả sử mỗi máy tính được bán với giá 10 triệu đồng. Tính doanh thu trung bình
mỗi ngày từ việc bán máy vi tính của cửa hàng.

Hết
Trưởng Bộ môn Toán-Lý

CAO THANH TÌNH


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 1, năm học 2018 - 2019.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2018
Thời gian làm bài: 60 phút
Được sử dụng tài liệu giấy.

Câu 1.(2 điểm) Một chương trình gồm có 2 mô đun. Xác suất mô đun 1 bị lỗi là
10%. Xác suất mô đun 2 bị lỗi là 15%. Xác suất chương trình bị lỗi là 20%. Biết rằng
chương trình bị lỗi nếu ít nhất một mô đun bị lỗi. Hỏi việc mô đun 1 bị lỗi và mô đun
2 bị lỗi có liên quan nhau không ?
Câu 2.(3 điểm) Thời gian sống X (tính bằng năm) của một loại máy tính là một
đại lương ngẫu nhiên liên tục với mật độ xác suất
(
K − x/50 nếu 0 < x ≤ 10,
f (x) =
0 nếu x ∈ / (0, 10].

a) Tìm K. Tìm hàm phân phối F(x) của X.


b) Hỏi thời gian sống trung bình của loại máy tính đó là bao nhiêu năm.
c) Nếu thời gian bảo hành là một năm thì xác suất để một máy tính phải đưa đi
bảo hành trong vòng một năm bằng bao nhiêu ?
Câu 3.(3 điểm) Một bài thi trắc nghiệm có 10 câu. Mỗi câu có 4 phương án trả
lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Tất cả sinh viên đều trả lời hết các câu hỏi.
Sinh viên thi đạt nếu trả lời đúng ít nhất 4 câu.
a) Nếu sinh viên không ôn bài, sinh viên sẽ chọn câu trả lời một cách ngẫu nhiên.
Hỏi nếu sinh viên không ôn bài, thì xác suất thi đạt là bao nhiêu ?
b) Nếu sinh viên có ôn bài, thì xác suất thi đạt là 95%. Giả sử 60% sinh viên có ôn
bài. Nếu sinh viên A thi đạt, thì xác suất sinh viên không chuẩn bị bài là bao nhiêu ?
Câu 4.(2 điểm) Cho các thiết bị A,B,C,D làm việc một cách độc lập với nhau và
độ tin cậy của mỗi thiết bị (xác suất mỗi thiết bị hoạt động tốt) lần lượt là 90%, 85%,
95%, 93%. Một hệ thống gồm các thiết bị mắc nối tiếp chỉ hoạt động tốt nếu tất cả
các thiết bị đều hoạt động tốt. Một hệ thống gồm các thiết bị mắc song song hoạt
động tốt nếu có ít nhất một trong các thiết bị đó hoạt động tốt. Xác định độ tin cậy
của hệ thống sau:

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Q.Trưởng Bộ môn Toán-Lý

CAO THANH TÌNH


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN XSTK
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học kỳ 2, năm học 2018-2019.
BỘ MÔN TOÁN – LÝ Ngày thi: . . . / . . . /2019
Thời gian làm bài: 60 phút.
Được sử dụng tài liệu giấy.

Phần 1: (7 điểm) Trả lời tất cả các câu 1.1 - 1.3:

Câu 1.1.(2 điểm) Giả sử xác suất ổ cứng của một máy tính bị hỏng đột ngột
là 2%. Để đảm bảo dữ liệu lưu trên máy tính đó, người ta sao lưu dữ liệu của máy
tính lên hai thiết bị lưu trữ dự phòng với xác suất bị hỏng của mỗi thiết bị lần
lượt là 3% và 4%. Ổ cứng của máy tính và hai thiết bị lưu dự phòng hoạt động độc
lập với nhau. Thông tin được lưu trữ chỉ bị mất trong tình huống không may khi
cả ba thiết bị gặp sự cố (bị hỏng). Hãy tính xác suất thông tin lưu trữ được an toàn ?

Câu 1.2.(2 điểm) Một công ty có 70% nhân viên biết C++, 60% nhân viên
biết Fortran và 50% biết cả hai ngôn ngữ này. Tỷ lệ nhân viên biết ít nhất một
trong hai ngôn ngữ này là bao nhiêu ? Giả sử một nhân viên biết C++, hỏi xác
suất nhân viên đó cũng biết Fortran là bao nhiêu ?

Câu 1.3.(3 điểm) Từ một hãng sản xuất linh kiện điện tử, các nhà thống kê
nhận thấy tuổi thọ của linh kiện điện tử đó là một đại lượng ngẫu nhiên liên tục
(đơn vị: năm) có hàm mật độ như sau

C
nếu x ≥ 1,
f (x) = x4
0 nếu x < 1.

a) Xác định C và hàm phân phối của X.


b) Tìm tuổi thọ trung bình của linh kiện điện tử đó do hãng này sản xuất.
c) Tính tỷ lệ linh kiện điện tử do hãng này sản xuất có tuổi thọ không quá 2 năm.

Phần 2: (3 điểm) Chọn một trong ba câu sau:

Câu 2.1. Trong một vùng dân cư, cứ 1000 người thì có 250 người có hút thuốc
lá. Biết tỉ lệ người bị viêm họng trong số người hút thuốc lá là 75%, và trong số
người không hút thuốc lá là 25%. Khám ngẫu nhiên một người và thấy người đó
bị viêm họng. Tính xác suất người đó hút thuốc lá ?

1
Câu 2.2. Một công cụ tìm kiếm internet tìm một từ khóa trên các trang web
độc lập nhau. Có khoảng 20 % trang web chứa từ khóa cần tìm.
a) Tính xác suất có ít nhất 5 trong 10 trang web chứa từ khóa cần tìm.
b) Tính xác suất công cụ tìm kiếm phải duyệt ít nhất 5 trang web mới phát
hiện được từ khóa cần tìm.

Câu 2.3. Giả sử số yêu cầu được gởi đến một hệ thống tương tác có phân phối
Poisson với trung bình 12 yêu cầu trong 1 phút.
a) Tính xác suất có 10 yêu cầu trong 1 phút.
b) Tính xác suất có 10 yêu cầu trong 3 phút.

Hết

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Q.Trưởng Bộ môn Toán-Lý

CAO THANH TÌNH

2
Ôn tập bài kiểm tra số 1
Nguyễn Minh Trí
Ngày 5 tháng 4 năm 2023

Câu 1. Top 10 loại phần mềm máy tính bán chạy nhất trong năm gần đây bao gồm 3
phần mềm dành cho việc kê khai thuế, 5 phần mềm chống vi-rút hoặc chương
trình bảo mật và 2 phần mềm “khác”. Chọn ngẫu nhiên một phần mềm trong
danh sách top 10.
a. Xác suất phần mềm đó không dành cho việc kê khai thuế là bao nhiêu?
b. Xác suất mà nó được sử dụng cho thuế hoặc là chương trình “khác” là bao
nhiêu?
Câu 2. Năm quốc gia có số lượng phát hành phim hàng đầu trong một năm cụ thể là
Hoa Kỳ với 471 bản phát hành, Vương quốc Anh với 386 bản phát hành, Nhật
Bản với 79 bản, Đức với 316 bản và Pháp với 132 bản. Chọn ngẫu nhiên 1 bản
phát hành mới. Tìm xác suất

a. Bản phát hành đó đến từ Châu Âu


b. Bản phát hành đó đến từ Châu Á

Câu 3. Hai mươi hai phần trăm sinh viên tại một trường UIT là nữ. Năm phần trăm
sinh viên trong trường UIT đang học chuyên ngành khoa học máy tính. Hai
phần trăm sinh viên nữ học chuyên ngành khoa học máy tính. Nếu một sinh
viên được chọn ngẫu nhiên, hãy tìm xác suất

a. sinh viên này là nữ biết sinh viên này học chuyên ngành khoa học máy tính;
b. sinh viên này đang học chuyên ngành khoa học máy tính biết sinh viên này
là nữ.

Câu 4. Trong một nhà máy sản xuất giấy, các máy A, B, C sản xuất lần lượt 20%, 30%
và 50% tổng số giấy. Tỉ lệ sản phẩm lỗi của các máy A, B, C lần lượt là 3%,
2% và 1%. Một tờ giấy được chọn ngẫu nhiên.
a. Tìm xác suất mà nó bị lỗi.
b. Giả sử tờ giấy đó bị lỗi. Xác suất nó được sản xuất bởi máy A là bao nhiêu?

1
Câu 5. Khi bắt đầu một nghiên cứu về một nhóm người, 15% được phân loại là người
hút thuốc nặng, 30% là người hút thuốc nhẹ và 55% là người không hút thuốc.
Trong nghiên cứu kéo dài 5 năm, người ta xác định rằng tỷ lệ tử vong của
những người hút thuốc nặng và nhẹ lần lượt cao gấp 5 và 3 lần so với những
người không hút thuốc. Một người tham gia được chọn ngẫu nhiên đã chết trong
khoảng thời gian 5 năm.
a. Tính xác suất mà người tham gia là một người không hút thuốc.
b. Tính xác suất mà người tham gia là một người nghiện hút thuốc.
Câu 6. Giả sử X là một biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất được cho bởi
(
C(4x − 2x2 ), 2 < x < 4
f (x) =
0, x ̸∈ (2, 4)
a. Tìm C
b. Tính P (X > 1)
Câu 7. Giả sử X là một biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất được cho bởi
(
C(1 + 2x)−3 , x ≥ 0
f (x) =
0, x<0
a. Tìm C
b. Tính P (1 < X ≤ 2)
Câu 8. Lượng thời gian, tính bằng giờ, mà một máy hoạt động trước khi hỏng hóc là
một biến ngẫu nhiên liên tục với hàm mật độ xác suất là
(
Ce−x/120 , x ≥ 0
f (x) =
0, x<0
a. Tính C
b. Tính xác suất máy này hoạt động được từ 98 đến 145 giờ.
Câu 9. Trung bình có 15 vụ tai nạn máy bay xảy ra mỗi năm.

a. Tính xác suất không xảy ra tai nạn trong tháng.


b. Tính xác suất xảy ra nhiều nhất 2 tai nạn trong tháng.

Câu 10. Axline Computers sản xuất máy tính cá nhân tại hai nhà máy, một ở Texas và
một ở Hawaii. Nhà máy ở Texas có 40 nhân viên; nhà máy Hawaii có 20. Chọn
ngẫu nhiên 10 nhân viên để tham gia một khóa học nâng cao tay nghề.
a. Xác suất mà không có nhân viên nào trong mẫu làm việc tại nhà máy ở
Hawaii là bao nhiêu?

2
b. Xác suất một trong những nhân viên trong mẫu làm việc tại nhà máy ở
Hawaii là bao nhiêu?
Câu 11. Thời gian cần thiết để hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ trong một khóa học đại
học có phân phối chuẩn với trung bình là 80 phút và độ lệch chuẩn là 10 phút.

a. Xác suất hoàn thành bài kiểm tra trong một giờ hoặc ít hơn là bao nhiêu?
b. Xác suất một học sinh hoàn thành bài thi trong hơn 60 phút nhưng dưới 75
phút là bao nhiêu?

Câu 12. Thời gian sử dụng (tính bằng giờ) của một pin cho laptop là một biến ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với giá trị trung bình 3,5 giờ và độ lệch chuẩn 0,4
giờ.
a. Tính xác suất các laptop được sử dụng nhiều hơn 4 giờ.
b. Sau khi sử dụng liên tục trong bao lâu thì có 10% laptop còn pin?

You might also like