Professional Documents
Culture Documents
tiểu luận mớiii
tiểu luận mớiii
Năm 2022
Chỉ tiêu Năm 2021
Kế hoạch Thực tế
Tăng trưởng doanh thu: Doanh thu của công ty tăng trưởng ổn định trong những
năm qua, giúp công ty giảm nhu cầu vốn lưu động để tài trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Cải thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Công ty đã thực hiện một số biện
pháp cải thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Biện pháp:
Đẩy mạnh đầu tư đổi mới công nghệ: Công ty cần tiếp tục đầu tư đổi mới công
nghệ, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất.
Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp: Công ty cần nâng cao năng lực quản
trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản lý hàng tồn kho và quản lý công nợ.
Tăng cường hợp tác với các đối tác: Công ty cần tăng cường hợp tác với các đối
tác, đặc biệt là các đối tác cung cấp nguyên vật liệu và các đối tác bán hàng.
Điều này giúp công ty giảm thiểu chi phí và thời gian thu mua nguyên vật liệu,
thời gian thanh toán cho nhà cung cấp, từ đó giảm nhu cầu vốn lưu động.
18. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm?
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2021 Năm 2022
Kế hoạch Thực tế
1. Số lượng sản phẩm (q i)
+ Bánh Cracker Tấn sp
8.546 8.870 9.289
+ Bánh Kẹo lễ
Tấn sp 5.688 5.755 6.099
Bài làm
Công ty không hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu giá thành toàn bộ sản phẩm
cụ thể Công ty giảm so với kế hoạch 46,212% tương ứng với mức giảm
354.047 nghìn VNĐ
19. Phân tích nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được?
+ Bánh kẹo lễ
Tấn sp 5.688 5.755 6.099
Bài làm:
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được của công
ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà năm 2022
- Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành kế hoach:
n
88.273
= ×100 = 14,001%
8.870 ×40+ 7.574 ×25+5.755 × 15
- Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành thực tế:
n
118.820
= ×100 = 17,67%
9.289 ×40+ 8.376 ×25+6.099 × 15
- So sánh mức hạ giá thành thực tế với kế hoạch năm 2022:
+ So sánh mức hạ giá thành:
∆ M h = M h 1 - M hk = 118.820 - 88.273 = 30.547 (nghìn VNĐ)
+ So sánh tỷ lệ hạ giá thành:
∆Th = T h 1 - T hk = 17,67%- 14,001% = 3,669%
Kết luận:Công ty không hoàn thành nhiệm vụ hà giá thành sản phẩm so sánh
được, cụ thể giá thành thực tế của doanh nghiệp đã tăng 30.547 nghìn VNĐ
tương ứng tăng 3,669% so với giá thành thực tế năm trước.
- Giá thành nguyên vật liệu đầu vào tăng so với năm trước
- Giá thành để vận hành máy móc tăng do giá xăng, dầu, điện lên giá
23. Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng sản phẩm?
Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng sản phẩm của công ty Cổ phần Bánh
kẹo Hải Hà năm 2022.
- Phương pháp phân tích:
+ Dùng thước đo hiện vật:
Mức chênh lệch tuyệt đối về sản lượng tiêu thụ:
∆ qi (A ) = q i 1( A) - q ik (A ) = 9.089– 8.511= 569 (Nghìn sản phẩm)
∆ qi (B) = q i 1(B) - q ik (B) = 7.735– 6.759= 976 (Nghìn sản phẩm)
∆ qi (C) = q i 1(C) - q ik (C ) = 4.325 – 4.658= - 333 (Nghìn sản phẩm)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về sản lượng tiêu thụ:
qi 1 9.089
T hvA = × 100 (%) = × 100 = 106,791%
q ik 8.511
q 7.735
T hvB = i 1 × 100 (%) = × 100 = 114,44%
q ik 6.759
q 4.325
T hvC = i 1 × 100 (%) = × 100 = 92,851%
q ik 4.658
Kết luận:
949.877
= × 100 = 106,462% > 100%
892.221
Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ sản phẩm về mặt khối lượng.
24. Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt hàng chủ yếu?
Năm 2022
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Kế hoạch Thực tế
1. Số lượng sản phẩm (q i)
Tấn sp 8.511 9.089
+ Bánh Cracker
+ Bánh quy Tấn sp 6.759 7.735
+ Bánh kẹo lễ Tấn sp 4.658 4.325
98,88%<100%
Công ty không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu năm 2022.
Câu 16: Phân tích việc quản lý và sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết
bị?
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2022
KH TT
1. Tổng giá trị sản xuất Tỷ VNĐ 1.220 1.517
2. Số lượng máy móc thiết bị sản xuất
Máy 145 155
sử dụng bình quân(SM)
3. Tổng số giờ làm việc của máy móc
Giờ 707.600 768.800
thiết bị sản xuất(∑ g ¿ ¿
4. Tổng số ngày làm việc của máy móc
Ngày 44.225 48.050
thiết bị(∑ N )
5. Số ca làm việc của máy móc thiết
Ca/ngày 2 2
bị(Ca)
6. Độ dài 1 ca làm việc của 1 máy(D)
Giờ 8 8
Phân tích việc quản lý và sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiêt bị của
kỳ thực tế năm 2022 so với kỳ kế hoạch năm 2022:
- Ta có:
+ Số giờ làm việc có hiệu lực bình quân của 1máy móc thiết bị sản xuất ( g)
g1 =
∑ g 1 = 768.800 = 4.960 (giờ)
SM 1 155
gk =
∑ gk = 707.600 = 4.880 (giờ)
SM k 145
+ Số ngày làm việc bình quân của máy móc thiết bị sản xuất ( N )
N1 =
∑ N 1 = 48.050 = 310 (ngày)
SM 1 155
Nk =
∑ N k = 44.225 = 305 (ngày)
SM k 145
+ Số lượng máy móc đã lắp bình quân( SM )
SM 1 = 155 (máy )
SM k = 145 (máy)
- So sánh số giờ làm việc có hiệu lực kỳ gốc với kỳ kế hoạch đã tính chuyển theo số
máy thực tế:
∆∑ g = SM 1 × N 1 × g1 - SM 1 × N 1 × gk
= 155 × 310 × 4.960 – 155 × 310 × 4.880
= 3.844.000 (giờ)
- Tỷ lệ phần % tăng (giảm):
∆Gsl = ∆∑ g x U gk =3.844.000 x 0,00172 = 6.611,68
Nhận xét:
Câu 17: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về máy móc thiết bị
tới sự biến động của kết quả sản xuất?
- Ta có:
+ Số giờ làm việc có hiệu lực bình quân của 1máy móc thiết bị sản xuất ( g)
g1 =
∑ g 1 = 768.800 = 4.960 (giờ)
SM 1 155
gk =
∑ gk = 707.600 = 4.880 (giờ)
SM k 145
+ Số ngày làm việc bình quân của máy móc thiết bị sản xuất ( N )
N1 =
∑ N 1 = 48.050 = 310 (ngày)
SM 1 155
Nk =
∑ N k = 44.225 = 305 (ngày)
SM k 145
Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch GO của kỳ thực tế năm 2022(GO1)
so với kỳ kế hoạch năm 2022(GOk)
Kì thực tế: GO 1= SM 1 × N 1 × Ca1 × D 1 × U g 1
= 155 × 310 × 2 ×8 × 0,00197 = 1.514,536 (Tỷ VNĐ)
Kì kế hoạch : GO k = SM k × N k × Cak × D k × U gk
= 145 × 305 × 2 ×8 × 0,00172 = 1.217,072 (Tỷ VNĐ)
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh trực tiếp
+ Mưć biến động tuyệt đối tổng giá trị sản xuất (∆GO):
∆GO = GO1 – GOk = 1.514,536 - 1.217,072 = 297,464 (Tỷ VNĐ)
+ Tỷ lệ (%) tăng tổng giá trị sản xuất:
∆ GO 373,282
GO k x 100(%) = 1.141,254 x 100 = 32,708 (%) > 0
Vậy doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kỳ kế hoạch GO, cụ thể GO kỳ thực tế
tăng 32,708 % so với kỳ kế hoạch tương ứng tăng 373,282 (Tỷ VNĐ).
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về máy móc thiết bị tới sự
biến động của kết quả sản xuất của kỳ thực tế năm 2022(GO1) so với kỳ kế
hoạch năm 2022(GOk)
- Phương trình kinh tế: GO = SM × N × Ca × D × U g
- Đối tượng phân tích: ∆GO = GO1 – GOk = 1.514,536 - 1.217,072 = 297,464 (Tỷ
VNĐ)
= ∆ GO (SM )+ ∆ GO (N) + ∆ GO (Ca) + ∆ GO (D) + ∆ GO (Ug)
- Phương pháp phân tích: Phương pháp số chênh lệch
+ Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố số máy móc bình quân
∆ GO (SM ) = ( SM 1 - SM k ) × N k × Cak × Dk × U gk
21. Phân tích sự biến động và các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2022
Ch tiêu Đơn vị
Kế hoạch Thực tế
1. Tổng giá trị sản xuất (GO) Tỷ VNĐ 1.220 1.517
2. Số công nhân làm việc bình quân ( S) Người 6.500 7.000
3. Năng suất lao động bình quân 1 công Tỷ
0,188 0,217
nhân (W ) VNĐ/người
Tỷ VNĐ/
4. Tiền lương bình quân 1 công nhân (TL) 0,006 0,007
người
Đánh giá sự biến động tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương
- Tổng quỹ lương: F = S × TL
+ Kế hoạch: F k = Sk × TLk = 6.500 × 0,006 = 39 (Tỷ VNĐ)
+ Thực tế: F 1 = S1 × TL1 = 7.000 × 0,007 = 49 (Tỷ VNĐ)
Phương pháp phân tích: so sánh trực tiếp
- Số tuyệt đối: ∆ F = F 1 - F k = 49 – 39 = 10 ( Tỷ VNĐ)
- Số tương đối:
∆F 10
Tỷ lệ % tăng = F × 100% = × 100% = 25,641%
k 39
Kết luận: Tổng quỹ lương của công ty kì thực tế tăng so với kì kế hoạch là 10
tỷ VNĐ, tương ứng với 25,641%.
Phương pháp so sánh có liên hệ với tổng giá trị sản xuất (GO)
- Mức biến động tuyệt đối tổng quỹ lương có liên hệ với tổng giá trị sản xuất:
GO1 1.517
∆ F LH = F 1 - F k × = 49 – 39 × = 0,506 (Tỷ VNĐ)
GOk 1.220
- Tỷ lệ % tăng tổng quỹ lương có liên hệ với GO:
∆ F LH 0,506
= GO 1 × 100% = 1.517 × 100% = 1,043%
Fk × 39×
GO k 1.220
Kết luận:
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng quỹ lương
GO
- Phương trình kinh tế: F = × TL
W
- Đối tượng phân tích: ∆ F = F 1 - F k = 49 – 39 = 10 ( Tỷ VNĐ)
= ∆ F(GO) + ∆ F (W ) + ∆ F (TL)
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thay thế liên hoàn
+ Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố tổng giá trị sản xuất:
GO1 GOk 1.517 1.220
∆ F(GO) = × TLk - × TLk = × 0,006 - × 0,006 = 9,479 (Tỷ
Wk Wk 0,188 0,188
VNĐ)
+ Thay thế lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố năng suất bình quân 1 lao động:
20.
Năm 2022
Chỉ tiêu Đơn vị
Kế hoạch Thực tế
1. Sản lượng sản xuất (Q)
+ Bánh Cracker Tấn sp 8.870 9.289
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nguyên vật liệu
Phế liệu thu hồi kế hoạch được điều chỉnh theo sản lượng thực tế:
Q1 9.289
+ Sản phẩm Bánh Cracker = PLk × = 13.000.000 × = 13.614.092,45
Qk 8.870
(Nghìn VNĐ)
Q1 8.376
+ Sản phẩm Bánh quy = PLk × = 9.000.000 × = 9.952.997,095 (Nghìn
Qk 7.574
VNĐ)
Q1 6.099
+ Sản phẩm Bánh kẹo lễ = PLk × = 6.000.000 × = 6.358.644,657
Qk 5.755
(Nghìn VNĐ)
- Phương pháp phân tích: So sánh trực tiếp
- Tổng chi phí nguyên vật liêu trực tiếp sản xuất sản phẩm :
n
C v = ∑ Q × mi × si – PL + V t
i=1
22. Phân tích sự biến động và các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của chỉ tiêu
chi phí trên 1000 đồng giá trị sản lượng?
Năm 2022
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Kế hoạch Thực tế
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ (q i)
Đánh giá sự biến động của chi tiêu chi phí trên 1000 đồng giá trị sản lượng
+ Chi phí trên 1.000 đồng sản phẩm hàng hóa kế hoạch:
n
= 755,792
n
= 741,517
- Phương pháp phân tích: So sánh trực tiếp
- Mức biến động tuyệt đối về chi tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản lượng hàng
hóa:
∆ C 1000 = C 1000(1) - C 1000(k ) = 755,792- 741,517 = 14,275
∆ C 1000 14,275
- Tỷ lệ % tăng chi tiêu: = × 100% = × 100% = 1,925%
C1000(k) 741,517
KẾT LUẬN:
Đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu chi
phí trên 1.000 đồng giá trị sản lượng:
n
∑ qi × zi
i=1
- Phương trình kinh tế:C 1000 = n × 1.000
∑ qi × pi
i=1
- Đối tượng phân tích: ∆ C 1000 = C 1000(1) - C 1000(k ) = 755,792- 741,517 =14,275
= ∆ C 1000(K ) + ∆ C 1000(z) + ∆ C 1000(p )
- Phương pháp phân tích: Nhìn vào phương trình kinh tế ta thấy có dạng tích và
thương nên ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng giá trị sản lượng
hàng hóa
+ Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm đến chi tiêu
n n
∑ q i1 × z ik ∑ q ik × z ik
i=1 i=1
∆ C 1000(K ) = n × 1.000 - n × 1.000
∑ qi 1 × pik ∑ qik × pik
i=1 i=1
9.089 ×45+ 7.735× 27+ 4.325× 20 8.511× 45+6.759 ×27+ 4.658 ×20
= × 1.000 - × 1.000
9.089 ×63 +7.735× 32+4.325 ×30 8.511× 63+6.759 ×32+ 4.658× 30
= 741,517 – 738,222 = 3,295
+ Thay thê lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố giá thành toàn bộ tiêu thụ đến chi tiêu:
n n
∑ qi 1 × zi 1 ∑ q i1 × z ik
i=1 i=1
∆ C 1000(z) = n × 1.000 - n × 1.000
∑ qi 1 × pik ∑ qi 1 × pik
i=1 i=1
9.089 ×55+7.735 ×30+ 4.325 ×25 9.089 ×45+ 7.735× 27+ 4.325× 20
= × 1.000 - × 1.000
9.089 ×63+7.735 × 32+ 4.325 ×30 9.089 ×63 +7.735× 32+4.325 ×30
= 881,104 - 741,517 = 139,587
+ Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm đến chi tiêu
n n
∑ q i1 × z i 1 ∑ qi 1 × zi 1
i=1 i=1
∆ C 1000(p ) = n × 1.000 - n × 1.000
∑ qi 1 × pi 1 ∑ qi 1 × pik
i=1 i=1
9.089 ×55+7.735 ×30+ 4.325 ×25 9.089 ×55+7.735 ×30+ 4.325 ×25
= × 1.000 - × 1.000
9.089 ×75+7.735 ×36+ 4.325 ×35 9.089 ×63+7.735 × 32+ 4.325 ×30
= 755,792 – 884,399 = -128,607
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆ 1000= ∆ C 1000(K ) + ∆ C 1000(z) + ∆ C 1000(p ) = 3,295 + 139,587 -128,607=14,275
C
Năm 2022
Chỉ tiêu ĐVT
Kế hoạch Thực tế
1. Số lượng sản phẩm sản xuất (q i
)
Đánh giá sự biến động các chỉ tiêu hòa vốn của công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
năm 2022
Sản phẩm Bánh Craker:
- Sản lượng hòa vốn
FC
Qhv =
P− AVC
FC 1 1 27
Kỳ thực tế: Qhv 1 =
P 1−AVC 1
= 0,000075−2 33
= - 0,545
FC k 1 23
Kỳ kế hoạch: Qhvk =
P k − AVC k
= 0,000063−2 18
= - 0,564
+ Mức chênh lệch tuyệt đối về sản lượng hòa vốn:
∆ Qhv = Qhv 1 - Qhvk = - 0,545 – (- 0,564) = 0,019
+ Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về sản lượng hòa vốn:
Qhv 1 −0 , 545
× 100 (%) = × 100 = 96,631%
Qhvk −0 , 564
Kết luận: Sản lượng hòa vốn kỳ thực tế tăng lên so với kỳ kế hoạch, điều này cho
thấy doanh nghiệp phải sản xuất nhiều sản phẩm hơn mới có thể thu hồi được vốn,
đây là dấu hiệu không tốt.
- Doanh thu hòa vốn:
TRhv = Qhv × P
Kỳ thực tế: TRhv 1 = Qhv 1 × P1 = - 0,545 × 0,000075 = - 0,00004 (Tỷ VNĐ)
Kỳ kế hoạch: TRhvk = Qhvk × Pk = - 0,564 × 0,000063 = - 0,000036 (Tỷ
VNĐ)
+ Mức chênh lệch tuyệt đối về doanh thu hòa vốn:
∆ TRhv = TRhv 1- TRhvk = - 0,00004 – (- 0,000036) = -0,000004 (Tỷ VNĐ)
+ Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu hòa vốn:
TRhv1 −0,00004
× 100 (%) = × 100 = 111,111%
TR hvk −0,00003 6
Kết luận: Doanh thu hòa vốn kỳ thực tế tăng lên so với kỳ kế hoạch, điều này cho
thấy doanh nghiệp phải bán được nhiều sản phẩm hơn mới có thể thu hồi được
vốn, đây là dấu hiệu không tốt.
- Thời gian hòa vốn:
Qhv ×12
T hv =
Q
Qhv 1 ×12 −0 , 5 45 ×12
Kỳ thực tế: T hv 1 =
Q1
= 9.289 .000 = - 0,0000007
Qhvk × 12 −0 , 564 ×12
Kỳ kế hoạch: T hvk =
Qk
= 8.870 .000 = - 0,00000076
+ Mức chênh lệch tuyệt đối thời gian hòa vốn:
∆ T hv = T hv 1- T hvk = = - 0,0000007 – (- 0,00000076) = 0,00000006
+ Tỷ lệ hoàn thàm kế hoạch về thời gian hòa vốn:
T hv 1 −0,000000 7
× 100 (%) = × 100 = 92,105%
T hvk −0,0000007 6
Kết luận: Thời gian hòa vốn kỳ thực tế tăng lên so với kỳ kế hoạch, điều này cho
thấy doanh nghiệp lâu thu hồi được vốn hơn kế hoạch, đây là dấu hiệu không tốt.
26. Phân tích sự biến động và các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của lợi
nhuận gộp?
Năm 2022
Chỉ tiêu ĐVT
Kế hoạch Thực tế
1. Lợi nhuận gộp (Gf ) Tỷ VNĐ 150 194
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ (q i)
+ Sản phẩm Bánh Cracker 8.511.000 9.089.000
Đánh giá tình hình kế hoạch tiêu thụ về mặt lợi nhuận gộp năm 2022 (Gf )
n
- Lợi nhuận gộp: Gf = ∑ qi × ( pi - r i - c i)
i=1
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thay thế liên hoàn
+ Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
n
∑ q i 1 × p ik
T t= i=1
n =
∑ qik × pik
i=1
27. Phân tích sự biến động và các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của lợi
nhuận thuần?
Năm 2022
Chỉ tiêu ĐVT
Kế hoạch Thực tế
1. Lợi nhuận gộp (Gf ) Tỷ VNĐ 150 194
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ (q i)
+ Sản phẩm Bánh Cracker 8.511.000 9.089.000
+ Sản phẩm Bánh quy Sản phẩm 6.759.000 7.735.000
+Sản phẩm Bánh kẹo lễ 4.658.000 4.325.000
3. Giá bán đơn vị ( pi)
+ Sản phẩm Bánh Cracker 0,000063 0,000075
+ Sản phẩm Bánh quy Tỷ VNĐ 0,000032 0,000036
+Sản phẩm Bánh kẹo lễ 0,00003 0,000035
4. Doanh thu bán hàng bị trả (r i )
+ Sản phẩm Bánh Cracker 0,0000033 0,0000032
+ Sản phẩm Bánh quy Tỷ VNĐ 0,0000038 0,0000035
+Sản phẩm Bánh kẹo lễ 0,0000034 0,0000017
5. Giá thành đơn vị sản phẩm (c i)
+ Sản phẩm Bánh Cracker Tỷ VNĐ 0,000045 0,000055
+ Sản phẩm Bánh quy Tỷ VNĐ 0,000027 0,00003
+Sản phẩm Bánh kẹo lễ Tỷ VNĐ 0,00002 0,000025
6. Tổng chi phí bán hàng (S) Tỷ VNĐ 65 83
7. Tổng chi phí quản lý (A) Tỷ VNĐ 57 68
Đánh giá tình hình kế hoạch tiêu thụ về mặt lợi nhuận gộp năm 2022 (Gf )
n
- Lợi nhuận thuần: Pf = ∑ qi × ( pi - r i - c i) – S - A
i=1
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thay thế liên hoàn
+ Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
n
∑ q i 1 × p ik
T t= i=1
n =
∑ qik × pik
i=1
+ Thay thế lần 7: Ảnh hưởng của nhân tố tổng chi phí quản lý doanh nghiệp
∆ P f (A )=−( A1− A k ) = - (68 – 57) = -11 (Tỷ VNĐ)