Nhóm1 - Bản word Mạng và Truyền Thông

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO


CÔNG TY XÂY DỰNG NHÀ TA

Giảng viên hướng dẫn : Lê Văn Hùng


Học phần : Mạng và truyền thông
Nhóm : 1
Mã học phần : 231IS06A01

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN:

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO CÔNG TY XÂY


DỰNG NHÀ TA

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

STT Họ và tên Mã sinh viên Công việc Đóng góp Chữ ký

1 Nguyễn Thế 24A4042617 Làm lý thuyết chương


Tùng 3, demo, word final,
thuyết trình.

2 Phạm Gia 24A4040622 Làm phần lý thuyết


Bình chương 1, chương 3.

3 Chu Hoàng 24A4041420 Làm phần lý thuyết


Cường chương 2, làm ppt.

4 Dương Ngọc 24A4040345 Làm phần lý thuyết,


Cảnh chương 3, làm word.

5 Trần Quốc 24A4043040 Làm phần lý thuyết


Việt chương 2, làm lý thuyết
chương 3.

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023


LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học Viện Ngân
Hàng đã đưa môn học Mạng và Truyền Thông vào trương trình giảng dạy
năm nay. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn
Hùng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Mạng và
Truyền Thông của thầy, chúng chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là
những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước trên
đường đời sau này.

Mạng và Truyền thông là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực
tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của
sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp
thu thực tế còn non nớt nên chắc chắn bài tiểu luận này khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chuẩn xác, kính mong thầy xem xét và
góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin cam đoan bài tiểu luận này là do chúng em tự viết, dựa
vào sự hướng dẫn tận tình của thầy. Các tài liệu và hình ảnh đều được trích
nguồn rõ ràng. Chúng em xin hứa sẽ chịu trách nhiệm nếu bất kỳ sự gian dối
hay thông đồng nào trong quá trình thực hiện bài tiểu luận.

Và cuối cùng, chúng em xin kính chúc thầy thật nhiều sức khỏe và niềm
vui trong cuộc sống cũng cũng như trong công việc.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................
1.1 Khái niệm mạng LAN.................................................................................
1.1.1 Mạng LAN là gì?....................................................................................
1.1.2 Đặc điểm của mạng LAN........................................................................
1.1.3 Phân loại mạng LAN..............................................................................
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ...............................................................
2.1. THIẾT KẾ MẠNG LAN............................................................................
2.1.1 Yêu cầu thiết kế..........................................................................................
2.1.2 Quy trình thiết kế:...................................................................................
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN..............................................................11
3.1 Yêu cầu bài toán........................................................................................11
3.2 Phân Tích Đề Bài......................................................................................13
3.3 Phân tích chi tiết........................................................................................13
3.3.1 Thiết kế sơ đồ mạng logic.....................................................................13
3.3.3. Thiết bị cần thiết:....................................................................................19
3.3.4 Ước tính chi phí........................................................................................19
3.3.5 Hệ điều hành............................................................................................21
3.3.6 Cài đặt......................................................................................................21
3.3.7 Kiểm thử...................................................................................................22
3.3.8 Bảo trì.......................................................................................................22
CHƯƠNG 4: DEMO.............................................................................................23
4.1 Tổng quát demo............................................................................................23
4.2 Chi tiết demo.................................................................................................23
4.2.1 Cài đặt và gán IP cho Server và các máy trạm........................................23
4.2.2 Thực hiện các thao tác về DNS và WEB:................................................26
4.2.3 Thực hiện các thao tác về Email:.............................................................27
4.2.4 Thực hiện các thao tác FTP......................................................................29
KẾT LUẬN............................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................34
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1Khái niệm mạng LAN


1.1.1 Mạng LAN là gì?
Mạng LAN là một trong những loại mạng phổ biến nhất hiện nay Mạng LAN
là một mạng máy tính có phạm vi hoạt động hạn chế trong mộ khu vực nhất
định, thường là trong một tòa nhà, một tầng hoặc một khu vực địa lý nhỏ hơn.

1.1.2 Đặc điểm của mạng LAN

Mạng LAN có một số đặc điểm như sau:

- Phạm vi hoạt động hạn chế: Mạng LAN có phạm vi hoạt động hạn chế, thường
chỉ trong một tòa nhà, một tầng hoặc một khu vực địa lý nhỏ hơn.

- Tốc độ cao: Do phạm vi hoạt động hạn chế nên tốc độ truyền dữ liệu của mạng
LAN rất nhanh. Điều này cho phép các thiết bị truyền dữ liệu với tốc độ cao hơn
so với các loại mạng khác.

- Chi phí thấp: Do phạm vi hoạt động hạn chế nên chi phí để cài đặt mạng LAN
thường thấp hơn so với các loại mạng khác.

- Đơn giản và dễ cài đặt: Mạng LAN thường rất đơn giản và dễ cài đặt, vì phạm
vi hoạt động hạn chế và số lượng thiết bị kết nối không quá nhiều.

- Dễ dàng quản lý và bảo trì: Mạng LAN dễ dàng quản lý và bảo trì, vì số lượng
thiết bị kết nối không quá nhiều.

- Chia sẻ tài nguyên: Mạng LAN cho phép các thiết bị kết nối chia sẻ tài nguyên
như máy in, ổ đĩa và các thiết bị lưu trữ khác.

1.1.3 Phân loại mạng LAN

❖ Mạng hình sao (Star topology)


Các thiết bị được kết nối với một trung tâm duy nhất, thiết bị trung
tâm có thể là Hub hoặc Switch. Mạng hình sao rất dễ dàng triển khai và
quản lý, và cho phép dễ dàng mở rộng. Tuy nhiên, nếu trung tâm mạng bị
hỏng, toàn bộ mạng có thể bị gián đoạn.
Mạng hình sao thường được sử dụng trong các doanh nghiệp,
trường học, cơ quan nhà nước, v.v... khi có nhu cầu truyền tải dữ liệu
trong một môi trường LAN với quy mô vừa và nhỏ. Tuy nhiên, mạng hình
sao cũng có một số hạn chế, như khả năng mở rộng có giới hạn và chi phí
thiết bị cao hơn so với mạng Bus.

❖ Mạng vòng (Ring topology).

Các thiết bị/ máy tính (hay còn gọi là nút trên mạng) trong mạng
vòng được kết nối trực tiếp với cáp đồng trục thành một vòng tròn đóng.
Mỗi nút trên mạng có thể truyền dữ liệu theo một hướng cố định, thông
qua một chuỗi các nút liên tiếp cho đến khi đến nút đích. Trong mạng
vòng, dữ liệu được truyền một chiều theo hướng của vòng. Mạng vòng
không dễ dàng mở rộng, nhưng có độ tin cậy cao hơn so với mạng tuyến
tính.

Mạng vòng thường được sử dụng trong các ứng dụng mà yêu cầu
độ trễ thấp và độ tin cậy cao, ví dụ như trong hệ thống điều khiển công
nghiệp. Tuy nhiên, mạng vòng cũng có một số hạn chế, bao gồm:

Độ tin cậy không cao nếu một nút trong vòng bị hỏng, toàn bộ hệ
thống sẽ bị ảnh hưởng.

Khó mở rộng: Vì mạng vòng là một vòng đóng, do đó thêm nút vào
mạng sẽ gây ra nhiều khó khăn hơn so với các kiểu mạng khác.

Trong thời gian gần đây, mạng vòng đã ít được sử dụng hơn do những hạn
chế trên và thay vào đó các mạng khác như Ethernet và Wi-Fi được sử
dụng phổ biến hơn.

❖ Mạng hình tuyến (Bus topology).

Trong dạng đường thẳng các máy tính đều được nối vào một đường
dây truyền chính (bus). Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một
loại đầu nối đặc biệt gọi là terminator (dùng để nhận biết là đầu cuối để kết thúc
đường truyền tại đây). Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T
(T_connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver).

Khi một trạm truyền dữ liệu tín hiệu được quảng bá trên cả hai
chiều của bus (tức là mọi trạm còn lại đều có thể thu được tín hiệu đó trực
tiếp) theo từng gói một, mỗi gói đều phải mang địa chỉ trạm đích. Các
trạm khi thấy dữ liệu đi qua nhận lấy, kiểm tra, nếu đúng với địa chỉ của
mình thì nó nhận lấy còn nếu không phải thì bỏ qua.

Đối với bus một chiều thì tín hiệu chỉ đi về một phía, lúc đó các
terminator phải được thiết kế sao cho các tín hiệu đó phải được dội lại
trên bus để cho các trạm trên mạng đều có thể thu nhận được tín hiệu đó.
Như vậy với topo mạng dạng bus dữ liệu được truyền theo các liên kết
điểm nhiều điểm (point - to - multipoint) hay quảng bá (broadcast).
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

2.1. THIẾT KẾ MẠNG LAN.


2.1.1 Yêu cầu thiết kế

Khi thiết kế một hệ thống mạng, các yêu cầu quan trọng cần được đảm
bảo để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng. Dưới đây là một số yêu
cầu quan trọng cần lưu ý:
- Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống mạng: Điều này đảm bảo rằng hệ
thống mạng hoạt động ổn định và không gây ra sự cố trong quá trình sử
dụng. Để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống mạng, thiết kế phải bao gồm
các thiết bị mạng chất lượng cao, phương pháp lắp đặt chính xác, kiểm tra
định kỳ và bảo trì định kỳ.
- Dễ bảo hành và sửa chữa: Thiết kế phải đảm bảo rằng các thiết bị
mạng có thể dễ dàng sửa chữa và thay thế khi cần thiết. Hệ thống mạng
nên có các bộ phận thay thế dự phòng và các thiết bị có thể được sửa chữa
một cách nhanh chóng. Thiết kế hệ thống sao cho có thể phân loại, cô lập
hoặc cắt bỏ từng phần của hệ thống mà không ảnh hưởng tới sự hoạt động
của hệ thống.
- Dễ mở rộng phát triển và nâng cấp: Thiết kế mạng cần đảm bảo rằng
nó có thể mở rộng và phát triển khi nhu cầu tăng cao. Hệ thống mạng nên
được thiết kế để dễ dàng nâng cấp, cài đặt thêm các thiết bị mạng mới và
mở rộng phạm vi mạng.
- An toàn và bảo mật dữ liệu: Thiết kế mạng phải đảm bảo rằng dữ liệu
truyền qua mạng phải được bảo mật và an toàn. Thiết kế mạng nên có các
giải pháp bảo mật như phân quyền truy cập, mã hóa dữ liệu và cấu hình
bảo mật hệ thống.
- Tính kinh tế: Thiết kế mạng phải đảm bảo rằng nó phù hợp với ngân sách
và có giá thành hợp lý. Thiết kế phải đảm bảo rằng các thiết bị mạng được
sử dụng hiệu quả và không gây lãng phí tài nguyên. Ngoài ra, các giải
pháp mạng cần được tối ưu hóa để giảm thiểu chi phí hoạt động và bảo trì.

2.1.2 Quy trình thiết kế:


Việc thiết kế hệ thống mạng LAN (mạng nội bộ) cho doanh nghiệp có 3
vai trò cốt lõi sau đây:

● Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau đều có nhu
cầu sử dụng Internet khác nhau. Vì vậy, việc có một hệ thống mạng
LAN, Wifi chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu
cũng như lựa chọn thiết bị mạng phù hợp nhất, hỗ trợ các tính năng,
đáp ứng chính xác nhu cầu của doanh nghiệp.
● Việc thiết kế và ước lượng hệ thống mạng giúp doanh nghiệp tính toán
chính xác số lượng thiết bị cần sử dụng Internet cùng lúc, dự đoán khả
năng mở rộng trong tương lai. Từ đó, giúp tránh tình trạng quá tải băng
thông, quá tải người và thiết bị, loại bỏ tình trạng mạng bị treo, chậm,
yếu, chập chờn.
● Bản vẽ thiết kế mạng hệ thống sẽ giúp xác định vị trí tốt nhất để lắp đặt
thiết bị. Điều này giúp các thiết bị phát huy tối đa mạng tín hiệu truyền
tải, không bị chặn, bị nhiễu do các vật cản trong văn phòng. Bên cạnh
đó cũng được bảo đảm thẩm mỹ cho nội thất phòng.
Bước 1: Chọn loại thiết bị sử dụng để lắp đặt mạng lan
Thiết bị chất lượng cao sẽ giúp nâng cao hiệu suất, khả năng chịu tải cũng
như giúp tăng tốc băng thông của mạng.

● Chọn dây cáp phù hợp

Nên chọn các cuộn dây dày, truyền tốc độ cao (ví dụ Cat5, Cat6) với đầu
bấm được đúc sẵn. Đây là một trong những loại cáp tốt nhất cho hệ thống
mạng, vì chúng có khả năng chống chịu mưa nắng rất tốt mà không hề bị suy
giảm tín hiệu. Tốc độ truyền tải dữ liệu cao lên đến 10 Gigabit/s cũng là một
điểm cộng khi lựa chọn bộ chuyển đổi cáp cho hệ thống mạng lan.

● Chọn các thiết bị Router, Switch, Access Point

Đối với những loại thiết bị này thì nên chọn những loại có khả năng chịu
tải tốt. Nhất là khi có nhiều người dùng truy cập cùng lúc mà không bị nghẽn
mạng hay bị treo. Bạn có thể lựa chọn Router, Switch, Access Point của một
số hãng nổi tiếng và uy tín trên thị trường như Cisco, Draytek hay Juniper.

Bước 2: Tiến hành khảo sát, thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng lan.

Trước khi thiết kế hệ thống mạng LAN, bạn cần tiến hành kiểm tra thực
tế, đo đạc và xác định vị trí sẽ lắp đặt thiết bị sao cho phù hợp nhất.
Tiếp theo bạn cần vẽ sơ đồ mạng bằng phần mềm chuyên dụng trong bản
vẽ thiết kế. Lên chính xác số lượng máy sẽ dùng và số mét dây cần mua để
tiến hành việc thi công, lắp đặt mạng.

Làm dự toán và xác định chi phí thực hiện


Sau khi khảo sát và thiết kế bản vẽ, bạn cần tính toán và xác định giá của
từng loại thiết bị cần mua để lắp đặt. Từ đó dự trù kinh phí thực hiện thiết kế,
thi công và lắp đặt hệ thống mạng lan. Có thể cân nhắc, lựa chọn phương
pháp trước khi mua thiết bị để phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế.

Lắp đặt theo đúng quy trình

● Nối dây mạng từ ISP đến vị trí cần lắp đặt mạng Lan.
● Test thử các tốc độ kết nối của hệ thống.
● Lắp đặt các thiết bị hạ tầng quan trọng như Router, Switch.
● Lắp đặt và cấu hình hệ thống máy chủ.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
3.1 Yêu cầu bài toán
Một công ty xây dựng có bộ máy tổ chức, số máy tính, sơ đồ mặt bằng như sau:
- Giám đốc (1 máy tính)
- Phó Giám đốc 1 (1 máy tính)
- Phó Giám đốc 2 (1 máy tính)
- Phòng tổng hợp (6 máy tính)
- Phòng bảo đảm chất lượng (7 máy tính)
- Phòng dự thầu (6 máy tính)
- Phòng tin học (5 máy tính, 1 server)
- Phòng đấu thầu (7 máy tính)
- Phòng vật tư (6 máy tính)
- Phòng kiểm soát (7 máy tính)
- Phòng bảo hành (6 máy tính)
- Phòng cơ sở hạ tầng (7 máy tính)

Mạng sử dụng các thiết bị sau:


• Thiết bị mạng: Switch 16 port, dây cáp xoắn, đầu cắm RJ45
• Mỗi phòng có 1 máy in
❖ Yêu cầu: Xây dựng một mạng để kết nối các máy tính của Công ty với
nhau và cho phép người quản trị có thể quản lý hoạt động chung của
mạng
3.2 Phân Tích Đề Bài
Dựa vào những yêu cầu mà công ty đề ra ta xây dựng bảng “Đặc tả yêu cầu hệ thống
mạng” như sau:
● Những dịch vụ mạng cần phải có trên mạng:
- Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in
- Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử
- Truy cập Internet.
- Mô hình mạng: client/server
- Kiến trúc mạng: Star
- Bảo mật mạng: yêu cầu mức trung bình.
3.3 Phân tích chi tiết
3.3.1 Thiết kế sơ đồ mạng logic

3.3.2 Bảng địa chỉ mạng IP


❖ Phòng Giám đốc

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PGD PC1 192.168.1.10
2 PGD Printer1 192.68.1.11
❖ Phòng phó Giám đốc 1

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PPGD1 PC1 192.168.1.14
2 PPGD1 Printer1 192.168.1.15

❖ Phòng phó Giám đốc 2

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PPGD2 PC1 192.168.12
2 PPGD2 Printer1 192.168.13

❖ Phòng tổng hợp (6 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PTongHop PC1 192.168.1.32
2 PTongHop PC2 192.168.1.33
3 PTongHop PC3 192.168.1.34
4 PTongHop PC4 192.168.1.35
5 PTongHop PC5 192.168.1.36
6 PTongHop PC6 192.168.1.37
7 PTongHop PC7 192.168.1.38
8 PTongHop Printer1 192.168.1.39

❖ Phòng bảo đảm chất lượng (7 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PDBCL PC1 192.168.1.66
2 PDBCL PC2 192.168.1.67
3 PDBCL PC3 192.168.1.68
4 PDBCL PC4 192.168.1.69
5 PDBCL PC5 192.168.1.70
6 PDBCL PC6 192.168.1.71
7 PDBCL PC7 192.168.1.72
8 PDBCL Printer1 192.168.1.73

❖ Phòng dự thầu (6 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PDuThau PC1 192.168.1.47
2 PDuThau PC2 192.168.1.48
3 PDuThau PC3 192.168.1.49
4 PDuThau PC4 192.168.1.50
5 PDuThau PC5 192.168.1.51
6 PDuThau PC6 192.168.1.52
7 PDuThau Printer1 192.168.1.46

Phòng tin học (5 máy tính, 1 server )

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PTinHoc PC1 192.168.1.40
2 PTinHoc PC2 192.168.1.41
3 PTinHoc PC3 192.168.1.42
4 PTinHoc PC4 192.168.1.43
5 PTinHoc PC5 192.168.1.44
6 PTinHoc Printer1 192.168.1.45
7 PTinHoc Sever1 192.168.1.254

❖ Phòng đấu thầu (7 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PDauThau PC1 192.168.1.16
2 PDauThau PC2 192.168.1.17
3 PDauThau PC3 192.168.1.18
4 PDauThau PC4 192.168.1.19
5 PDauThau PC5 192.168.1.20
6 PDauThau PC6 192.168.1.21
7 PDauThau PC7 192.168.1.22
8 PDauThau Printer1 192.168.1.23

❖ Phòng vật tư (6 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PVatTu PC1 192.168.1.54
2 PVatTu PC2 192.168.1.55
3 PVatTu PC3 192.168.1.56
4 PVatTu PC4 192.168.1.81
5 PVatTu PC5 192.168.1.57
6 PVatTu PC6 192.168.1.58
7 PVatTu Printer1 192.168.1.53
❖ Phòng kiểm soát (7 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PKiemSoat PC1 192.168.10.75
2 PKiemSoat PC1 192.168.10.76
3 PKiemSoat PC1 192.168.10.77
4 PKiemSoat PC1 192.168.10.78
5 PKiemSoat PC1 192.168.10.79
6 PKiemSoat PC1 192.168.10.80
7 PKiemSoat PC7 192.168.10.81
8 PKiemSoat Printer1 192.168.1.74

❖ Phòng bảo hành (6 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PBaoHanh PC1 192.168.1.60
2 PBaoHanh PC2 192.168.1.61
3 PBaoHanh PC3 192.168.1.62
4 PBaoHanh PC4 192.168.1.63
5 PBaoHanh PC5 192.168.1.64
6 PBaoHanh PC6 192.168.1.65
7 PBaoHanh Printer1 192.168.1.59

❖ Phòng cơ sở hạ tầng (7 máy tính)

STT Thiết bị Địa chỉ IP


1 PCSHT PC1 192.168.10.24
2 PCSHT PC2 192.168.10.25
3 PCSHT PC3 192.168.10.26
4 PCSHT PC4 192.168.10.27
5 PCSHT PC5 192.168.10.28
6 PCSHT PC6 192.168.10.29
7 PCSHT PC7 192.168.10.30

8 PCSHT Printer1 192.168.10.31

3.3.3. Thiết bị cần thiết:


- 1 máy sever
- 60 máy PC
- 11 máy Switch
- 12 máy in
- 1000m dây cáp
- 200 đầu RJ45
3.3.4 Ước tính chi phí

Thiết bị Tên thiết bị Yêu cầu Số lượng Đơn giá Tổng tiền
(VNĐ) (VNĐ)

sever Máy bộ Dell Ram 16Gb 1 46.500.000 46.500.000


PowerEdge
Máy bộ Dell
T150
PowerEdge
70272682
T150
70272682
(Xeon E-
2324G, Ram
16GB, HDD
2TB SATA
7.2K, 8M
Cache 2.80
GHz ,DVDR
W)

PC PC Dell 2666Mhz 60 7.840.000 470.400.000


Vostro DDR4 2 slot
3670_42VT
3 70027 - Ổ cứng
3.5" 1TB
7200rpm
Hard drive +
120GB SSD

- Kết nối
mạng
Wireless
1707 card

- Bộ VXL
Intel
Processor
Chipset Intel
B360

- Bộ nhớ
4Gb

Switch HP Thiết bị chia - Cổng giao 11 4,490,000 49.390.000


mạng tiếp: 24 +
Switch HP 4G Gigabit-
V1910 Uplink
(JG538A) managed
switch,
24/10/100M
port.

- Tốc độ Lan
10/100Mbps

Máy in Máy in - Chức năng: 12 6,990,000 83,880,000


canon laser In,s ao chép,
mf217w quét
Cổng giao
tiếp
USB/WiFi

Cable 5e 1000m 5,000 5,000,000

Đầu RJ45 200 cái 2,700 540,000

Tổng 655,710,000

3.3.5 Hệ điều hành


- Sử dụng hệ điều hành windows 10
3.3.6 Cài đặt

- Chuẩn bị cài đặt: Kiểm tra các thiết bị, phần mềm cần thiết để cài đặt mạng
LAN.

- Lắp đặt phần cứng: Tiến hành lắp đặt các phần cứng, bao gồm máy tính, switch,
router, cáp mạng, thiết bị tường lửa,...

- Cấu hình phần cứng: Thực hiện cấu hình các thiết bị mạng, bao gồm cấu hình
địa chỉ IP, thiết lập đường đi cho tín hiệu mạng, thiết lập các tính năng bảo
mật,...

- Cài đặt phần mềm: Tiến hành cài đặt và cấu hình các phần mềm hỗ trợ cho hoạt
động của mạng LAN, bao gồm phần mềm điều khiển card mạng, hệ điều hành,
phần mềm ứng dụng,...

- Kiểm tra và điều chỉnh: Sau khi hoàn thành cài đặt mạng LAN, kiểm tra toàn bộ
hệ thống để đảm bảo hoạt động ổn định, đúng như yêu cầu của bảng đặc tả yêu
cầu hệ thống mạng. Nếu phát hiện ra các lỗi hoặc sự cố, cần tiến hành điều
chỉnh để khắc phục.

- Bàn giao và đào tạo: Sau khi hoàn thành cài đặt, tiến hành bàn giao hệ thống
mạng cho người sử dụng và đào tạo họ sử dụng đúng cách và giải quyết các vấn
đề cơ bản.

3.3.7 Kiểm thử


- Tiến hành kiểm thử hoạt động của hệ thống mạng thì thấy hệ thống vận hành
trơn tru theo yêu cầu đặt ra. Kiểm thử hoạt động của các dịch vụ, khả năng truy
cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ an toàn của hệ thống thì kết quả
đáp ứng được yêu cầu.

3.3.8 Bảo trì

- Hệ thống mạng LAN bảo hành 2 năm cho công ty xây dựng Nhà Ta theo quy

định của công ty. Trong thời gian bảo hành, nếu có sự cố về mạng trong

phạm vi bảo hành thì công ty sẽ sửa chữa hoặc thay mới miễn phí. Còn các

sự cố không trong phạm vi bảo hành thì công ty xây dựng Nhà ta phải trả phí
cho

công ty.
CHƯƠNG 4: DEMO
4.1 Tổng quát demo
- Demo tập trung vào 2 chức năng chính:
1. Cài đặt và gán IP cho Server và các máy trạm
2. Thực hiện các thao tác về DNS, WEB, EMAIL và FTP

4.2 Chi tiết demo


4.2.1 Cài đặt và gán IP cho Server và các máy trạm
a. Đặt IP cho máy trạm, bao gồm:
+ IP4 Address: 192.168.1.254
+ Subnet Mask: 255.255.255.0
+ Gateway: 192.168.1.1
+ DNS Server: 192.168.1.254
b. Lần lượt thực hiện gán IP tĩnh cho từng PC trạm và các máy in

- Như hình trên, chúng em đã gán IP tĩnh cho máy PC (PGD PC1) tại
phòng Giám Đốc, cụ thể là:
+ IP4 Address: 192.168.1.10
+ Subnet Mask: 255.255.255.0
+ Gateway: 192.168.1.1
+ DNS Server: 192.168.1.254
- Gán IP cho máy in (PGD Printer1) tại phòng giám đốc, cụ thể là:
+ IP4 Address: 192.168.1.11
+ Subnet Mask: 255.255.255.0

- Lần lượt thực hiện tương tự với các PC trạm và các máy in khác, ta được
1 kết quả mạng lưới mạng LAN gồm 1 server và 60 máy PC và 14 máy
in, như đã được liệt kê trên bảng 3.3.1.
- Kết quả:
Thực hiện gửi thư từ PGD PC1 tới PTinHọc PC1 thành công như ảnh dưới
đây:

4.2.2 Thực hiện các thao tác về DNS và WEB:


- Đầu tiên, chúng em gán cho IP máy chủ một DNS có tên miền là:
vanphong.com
- Tiếp đến, chúng em thử truy cập tên miền này tại một máy trạm bất kì
thuộc mạng LAN

.
4.2.3 Thực hiện các thao tác về Email:
- Chúng em tạo ra những tài khoản Email sẽ được cấp cho từng máy trạm PC
trong mạng LAN trong DNS vanphong.com:

- Sau đó, chúng em thực hiện các thao tác nhập tài khoản và mật khẩu vào
từng PC trạm, ví dụ như máy PGD PC1 tại phòng Giám Đốc dưới đây:

- Sau khi đã nhập hoàn tất thông tin vào toàn bộ máy trạm của mạng LAN,
chúng em kiểm tra lại bằng cách gửi email test tới các máy trạm khác
nhau:
- Kiểm tra thư gửi đi thành công:

- Kiểm tra thư nhận thành công:

4.2.4 Thực hiện các thao tác FTP


- Thực hiện thêm tài khoản cho người dùng tại FTP trong server: Tài
khoản – mật khẩu lần lượt là: user01 và 1234
- Thực hiện viết 1 file text và up lên:
- Thử tại Command Prompt xem file đã được up lên chưa, với lần lượt các
câu lệnh từ đăng nhập và kiểm tra file:
ftp vanphong.com
user01
1234

- Hệ thống trả về đăng nhập thành công.


- Thực hiện đoạn code dir để hiện ra tất cả các file có trong hệ thống

- Ta thấy, ở mục 33 có xuất hiện file test.txt; như vậy chúng ta đã hoàn
thành up file lên hệ thống.
- Bước tiếp theo thực hiện chức năng xóa file đã up lên, bằng câu lệnh
delete test.txt
- Code: dir để kiểm tra lại, file test.txt đã biến mất.

- Code: quit để thoát khỏi ftp.


- Thực hiện tạo lại file test.txt sau đó thử tải về và mở file trên máy trạm
PC khác:
+ Đầu tiên, đăng nhập lại tài khoản user01 với mật khẩu 1234
+ Thực hiện lại chương trình đọc dir để kiểm tra file test.txt
+ Code: get file.txt để copy file về máy trạm mới
+ Sau đó, mở file vừa copy về máy để hoàn tất thử nghiệm.

- Hoàn tất thử nghiệm chức năng FTP.


KẾT LUẬN

Trong quá trình thực hiện bài tập lớn này, chúng em đã tập trung nghiên
cứu và thực hiện một loạt các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu đã đề ra. Chúng
em đã xem xét sâu rộng về đề tài và đã áp dụng các phương pháp, kỹ thuật để
giải quyết các thách thức và vấn đề.
Chúng em đã phát triển hệ thống mạng Lan cho công ty xây dựng dựa
trên các kiến thức đã tổng hợp và sử dụng Cisco Packet Tracer để đáp ứng yêu
cầu và kì vọng của đề tài. Quá trình triển khai và kiểm thử đã giúp chúng em
đảm bảo tính ổn định và hiệu suất của hệ thống mạng.
Ngoài ra, chúng em cũng nhận thức được những điểm mạnh và yếu của
bài. Những kinh nghiệm này sẽ là tài lợi quý báu để chúng em cải thiện và phát
triển công việc trong tương lai.
Cuối cùng, chúng em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn
Hùng và các thành viên lớp K24CNTTA, đã hỗ trợ và đóng góp ý kiến xây dựng
giá trị cho bài tập lớn. Sự hỗ trợ này đã giúp chúng em vượt qua những thách
thức và đạt được những mục tiêu đề ra.
Trong tương lai, chúng em hy vọng rằng công trình này sẽ tiếp tục được
phát triển và cải thiện, mang lại giá trị cho cộng đồng và đóng góp vào lĩnh vực
xây dựng hệ thống mạng nói riêng và ngành nghề nói chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[ TS. Phan Thanh Đức, ThS. Lê Văn Hùng, Mạng Máy tính và Truyền
1 thông, Hà Nội: Nhà xuất bản Lao Động, 2023.
]
[ T. T. Lý, "Mạng LAN là gì, có đặc điểm gì? Cách kết nối mạng LAN,"
2 [Online]. Available: https://meta.vn/huong-dan/tu-van/mang-lan-la-gi-
] 14554.
[ thitrantiendien.hatinh.gov.vn, "Mạng LAN là gì? Tất tần tật về mạng
3 LAN," [Online]. Available:
] http://tiendien.nghixuan.hatinh.gov.vn/chuyen-doi-so/mang-lan-la-gi-tat-
tan-tat-ve-mang-lan.html.
[ Đa tác giả, "Mạng cục bộ," [Online]. Available:
4 https://vi.wikipedia.org/wiki/M%E1%BA%A1ng_c%E1%BB%A5c_b
] %E1%BB%99.

You might also like