Chuong 3 Nhu Cau Cap-Thoat Nuoc

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

14/10/2023

CHƯƠNG 3
YÊU CẦU CẤP -THOÁT NƯỚC

Nhu cầu sử dụng nước


1. Mục đích và khái niệm sử dụng nước
2. Nước cho nông nghiệp
3. Nước cho sinh hoạt
4. Nước cho công nghiệp
5. Nước cho chăn nuôi thủy sản
6. Nước cho giao thông thủy
7. Nước cho sản sinh năng lượng

1
14/10/2023

1. Khái niệm sử dụng nước


“Sử dụng nước” bao gồm khai thác nước, tổng
lượng nước dùng & tiêu hao nước.
 Khai thác nước: Lấy nước từ nguồn để trữ
hoặc để sử dụng.
 Tổng lượng nước dùng: Khác với khai thác
nước, tổng lượng nước dùng bao gồm nước tái
tuần hoàn và tái sử dụng
 Tiêu thụ nước (tiêu hao nước): cản trở việc tái
sử dụng nước ngay sau khi tiêu thụ (thay đổi
chất lượng & số lượng).

2. Nước cho nông nghiệp


Hiệu quả trực tiếp từ việc cung cấp nước tưới:
 Cải tạo đất & vi khí hậu (tạo độ ẩm, giữ ấm, rửa
trôi muối & các chất có hại…);
 Giảm thiệt hại do thiên tai;
 Tăng thời vụ & hệ số sử dụng đất;
 Thay đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá nông
sản;
 Tăng năng suất, sản lượng, giá trị kinh tế của sản
phẩm;
 Tạo việc làm, thu nhập, xoá đói giảm nghèo;
 Đảm bảo an ninh lương thực

2
14/10/2023

3.Nước cho sinh hoạt


 Yêu cầu chất lượng nước rất cao;
 Chế độ cấp nước biến động theo thời
gian tuỳ thuộc điều kiện tự nhiên và
nhu cầu dùng nước thực tế;
 Định mức cấp nước sinh hoạt phụ
thuộc chủ yếu vào mức sống và khả
năng cấp nước của hệ thống.

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Phân cấp đô thị (Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13)
1.Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô
thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
2.Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí
đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
3.Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại
III hoặc đô thị loại IV.
4.Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại
IV hoặc đô thị loại V.

3
14/10/2023

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị loại đặc biệt [Điều 3]
 Là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc
gia, quốc tế
 Dân số:  5.000.000 người [nội thành 
3.000.000 người].
 Mật độ dân số:  3.000 người/km2 [nội
thành:  12.000 người/km2].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:  70% [nội
thành  90%].

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị cấp I [Điều 4]
 Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: 
1.000.000 người [nội thành  500.000 người];
 Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương:  500.000
người [nội thành  200.000 người].
 Mật độ dân số  2.000 người/km2 [nội thành 
10.000 người/km2 ].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:  65% [nội
thành  85% ].

4
14/10/2023

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị cấp II [Điều 5]
 Quy mô dân số toàn đô thị  200.000
người [nội thành  100.000 người].
 Mật độ dân số toàn đô thị  1.800
người/km2 [nội thành  8.000
người/km2].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô
thị  65% [nội thành  80%].

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị cấp III [Điều 6]
 Quy mô dân số toàn đô thị  100.000 người
[nội thành/nội thị  50.000 người].
 Mật độ dân số toàn đô thị  1.400
người/km2 [nội thành/nội thị  7.000
người/km2].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị
 60% [nội thành/nội thị  75%].

5
14/10/2023

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị cấp IV [Điều 7]
 Quy mô dân số toàn đô thị  50.000
người [nội thị  20.000 người].
 Mật độ dân số toàn đô thị  1.200
người/km2 [nội thị  6.000 người/km2].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô
thị  55% [nội thị  70%].

Nước cho sinh hoạt cho đô thị


Đô thị cấp V [Điều 8]
 Quy mô dân số toàn đô thị  4.000
người.
 Mật độ dân số toàn đô thị  1.000
người/km2 [nội thị  5.000 người/km2].
 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô
thị  55%

6
14/10/2023

Nước cho sinh hoạt nông thôn


 Trên 80% dân số nông thôn dùng nước tự nhiên;
 Chương trình nước sạch và môi trường nông thôn:
42% số dân ở nông thôn có nước sinh hoạt.
 QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu
dùng cho sinh hoạt ở nông thôn:
oNhà có thiết bị vệ sinh & đường ống cấp thoát
nước: ≥ 80 l/người/ngày;
oNhà chỉ có đường ống đẫn đến & vòi nước gia
đình: ≥ 60 l/người/ngày;
oLấy nước ở vòi công cộng: ≥ 40 l/người/ngày;

Nước cho công nghiệp


 Yêu cầu về chất lượng nước cấp cho công nghiệp
đa dạng & phân hoá (ví dụ: nước cho công nghiệp
thực phẩm khác với nước làm nguội)
 Lượng nước cấp trên một đơn vị sản phẩm công
nghiệp phụ thuộc: sơ đồ quy trình công nghệ, loại
thiết bị, điều kiện tự nhiên & nhiều yếu tố khác.
 Chế độ cấp nước công nghiệp biến động theo thời
gian, liên quan đến thời gian sản xuất & nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm.

7
14/10/2023

Nước cho công nghiệp


 Lượng nước sử dụng bao gồm:
Lượng nước trực tiếp tạo ra sản phẩm;
Nước tham gia vào chu trình sản xuất, vệ
sinh công nghiệp;
Nước để pha loãng chất thải;
Nước sinh hoạt cho công nhân trong phạm
vi nhà máy.
 Tổng lượng nước dùng trong công nghiệp
được tiêu chuẩn hoá theo đơn vị sản phẩm

PHÂN PHỐI NƯỚC

8
14/10/2023

Phân loại hệ thống cấp nước


1. Theo đối tượng phục vụ 4. Theo nguồn cung cấp nước
 Hệ thống cấp nước dân cư  Hệ thống cấp nước lấy nước mặt
 Hệ thống cấp nước công nghiệp  Hệ thống cấp nước lấy nước ngầm
 Hệ thống cấp nước nông nghiệp 5. Theo phương pháp vận chuyển
 Hệ thống cấp nước đường sắt nước
2. Theo chức năng phục vụ  Hệ thống cấp nước có áp
 Hệ thống cấp nước ăn uống sinh  Hệ thống cấp nước tự chảy
hoạt 6. Theo phương pháp chữa cháy
 Hệ thống cấp nước sản xuất  Hệ thống cấp nước có hệ thống chữa
 Hệ thống cấp nước chữa cháy cháy áp suất cao
 Hệ thống cấp nước kết hợp  Hệ thống cấp nước có hệ thống chữa
3. Theo phương pháp sử dụng cháy áp suất thấp
 Hệ thống cấp nước chảy thẳng 7. Theo phạm vi phục vụ
 Hệ thống cấp nước tuần hoàn  Hệ thống cấp nước bên ngoài
 Hệ thống cấp nước tái sử dụng  Hệ thống cấp nước cho các khu dân
cư nhỏ
 Hệ thống cấp nước trong nhà.

Tiêu chuẩn, chế độ dùng nước và quy mô công


suất của trạm cấp nước
Tiêu chuẩn dùng nước
 Tiêu chuẩn dùng nước: xác định quy mô/công suất cấp nước cho
các đối tượng dùng nước.
 Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt: phụ thuộc mức độ trang bị kỹ
thuật vệ sinh bên trong nhà, điều kiện khí hậu địa phương, điều kiện
kinh tế của khu vực, phong tục tập quán, v.v...
 Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy: phụ thuộc quy mô dân số, mức độ
chịu lửa, khối tích của nhà, v.v...
 Tiêu chuẩn dùng nước sản xuất: phụ thuộc loại sản phẩm của sản
xuất & tính chất của dây chuyền công nghệ sản xuất.
 Tiêu chuẩn dùng nước tính toán: lượng nước tiêu thụ trung bình của
một người trong một ngày đêm của ngày dùng nước lớn nhất so với
các ngày khác trong năm; được dùng để xác định công suất cấp
nước trong thiết kế

9
14/10/2023

Tiêu chuẩn, chế độ dùng nước và quy mô công suất của trạm cấp
nước
Tiêu chuẩn dùng nước
 Chế độ dùng nước: sự thay đổi lượng nước sử dụng theo thời gian.
 Hệ số không điều hòa ngày Kng biểu thị sự dùng nước không đều
giữa các ngày trong năm
 Hệ số không điều hoà ngày lớn nhất Kng max & Hệ số không điều hoà
ngày nhỏ nhất Kng min: tỷ số giữa lượng nước tiêu thụ của ngày dùng
nước lớn nhất và nhỏ nhất so với ngày dùng nước trung bình trong
năm; Kng max  [1,3  1,4].
 Hệ số không điều hòa giờ Kh biểu thị sự tiêu thụ nước không đồng
đầu giữa các giờ trong ngày
 Hệ số không điều hoà giờ lớn nhất Kh max & hệ số không điều hoà
giờ nhỏ nhất Kh min : tỷ số giữa lượng nước tiêu thụ của giờ dùng
nước lớn nhất và nhỏ nhất so với giờ dùng nước trung bình trong
ngày đêm; Kh max  [1,3  1,7]; Kh max nhỏ  chế độ dùng nước khá
điều hòa & ngược lại.
 Hệ số không điều hoà chung Kc : Kc = Kng max × Kh max

Lưu lượng tính toán, công suất trạm cấp nước


Lưu lượng nước cho các khu dân cư
qtb .N 3
tb ngd 
QDC ( m / ngđ )
1000
DC
Qmax ngd QtbDCngd
h  K h max 
DC
Qmax Kc (m3 / h )
24 24

h  1000
DC
Qmax
s 
DC
Qmax (l / s )
3600
q tb . N q. N
DC
Q max ngd  K ng max  ( m 3 / ng đ )
1000 1000
 Q DC Lưu lượng tính toán trung bình ngày (l/ng/ngđ);
tb ngd

 Q DC DC Q DC Lưu lượng tính toán lớn nhất ngày, giờ, giây;


max ngd Q max h max s

 qtb Tiêu chuẩn dùng nước trung bình (l/ng/ngđ);


 q Tiêu chuẩn dùng nước tính toán ngày dùng lớn nhất (l/ng/ngđ);
 N Số người được cấp nước (ng).

10
14/10/2023

Lưu lượng rửa đường, tưới cây


10000.qt .Ft
Qt ngd   10.q t . Ft (m 3 / ngđ )
1000
Q
Qt h  t ngd ( m 3 / h )
T
 Qt ngđ Lưu lượng nước rửa đường, tưới cây (m3/ngđ);
 Qt h Lưu lượng nước tưới đường, tưới cây giờ (m3/h);
 qt Tiêu chuẩn nước tưới đường, tưới cây (l/m2ngđ);
 Ft Diện tích cần tưới (ha);
 T Thời gian tưới trong một ngày đêm (h).

Lưu lượng nước sinh hoạt của công nhân


𝑄 đ = (m3/ngđ)
𝑄 = (m3/ca)

𝑄 = (m3/h)
 𝑄 đ, 𝑄 , 𝑄 : Lưu lượng nước sinh hoạt của công
nhân trong 1t ngày đêm, 1ca, 1 giờ;
 qn, ql Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân phân
xưởng nóng và lạnh (l/ng/ca);
 N1, N2 Số công nhân phân xưởng nóng và lạnh của nhà máy;
 N3, N4 Số công nhân phân xưởng nóng và lạnh trong từng ca;
 T0 Số giờ làm việc trong một ca.

11
14/10/2023

Lưu lượng nước tắm của công nhân


𝑄ắ = m3/h
𝑄 ắ =𝑄 ắ .𝐶 m3/ngđ
𝑄ắ , 𝑄 ắ : Lưu lượng nước tắm của công nhân
trong một ca, một ngày đêm (45 phút);
 60 và 40 Tiêu chuẩn nước tắm của một lần cho một
công nhân trong các phân xưởng nóng và phân xưởng
bình thường;
 Nn, N1 Số công nhân tắm trong các phân xưởng nóng và
phân xưởng bình thường, lấy theo số liệu điều tra thực tế
hoặc của đơn vị cung cấp;
C Số ca làm việc của nhà máy trong một ngày đêm.

Lưu lượng nước sản xuất


.
𝑄 đ = m3/ngđ
. .
𝑄 = m3/h
 𝑄 đ Lưu lượng nước cho sản xuất trong một ngày đêm
(m3/ngđ);
𝑄 Lưu lượng nước cho sản xuất giờ (m3/h);
m Mức tiêu thụ nước cho một đơn vị sản phẩm (l/tấn,
l/sản phẩm...);
P Khối lượng sản phẩm trong ngày (tấn, sản
phẩm...);
 P1 Khối lượng sản phẩm trong ca lớn nhất (tấn, sản
phẩm...);
T Thời gian làm việc tối đa trong ca, (h).

12
14/10/2023

Công suất cấp nước của toàn khu vực


𝑄 = 𝑎. 𝑄 +𝑄 +𝑄 +𝑄 . 𝑏. 𝑐 m3/ngđ
𝑄 , 𝑄 , 𝑄 , 𝑄 : Lưu lượng tính toán lớn nhất của khu
dân cư, nước tưới đường và tưới cây, nước sinh hoạt của
công nhân, nước tắm của công nhân, nước sản xuất của
nhà máy trong một ngày đêm (m3/ngđ);
 a Hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa
phương, tiểu thủ công nghiệp &các dịch vụ khác nằm xen
kẽ trong khu dân cư, a = 1,1;
 b Hệ số kể đến lượng nước rò rỉ, đối với hệ thống cấp
nước mới, b = 1,11,15;
 c Hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp
nước (rửa các bể lắng, bể lọc...); c=1,051,1; c lớn khi
công suất nhỏ và ngược lại.

TIÊU THOÁT NƯỚC

13
14/10/2023

Sự cần thiết phải kiểm soát tiêu thoát nước


 Mùa mưa khi xuất hiện các trận mưa lớn (tổng
lượng & cường độ mưa)  nếu không được tiêu
thoát nước kịp thời  úng ngập  ảnh hưởng sản
xuất & đời sống người dân.
 Nguyên nhân:
 Yếu tố tự nhiên
 Yếu tố Kinh tế - xã hội.

Quản lý & sử dụng nước mưa


Tính toán nhu cầu tiêu thoát nước cho đô thị và công
nghiệp
qtiêu thiết kế & Qthoát nước thiết kế của các tuyến cống tiêu thoát
nước mưa xác định theo TCVN 7957:2008
Q = q.C.F
q Cường độ mưa tính toán / hệ số tiêu nước mưa cho
đô thị (l/s/ha);
C Hệ số dòng chảy tiêu thoát nước đô thị.
F Diện tích lưu vực mà tuyến cống phụ trách (ha).

14
14/10/2023

Phương pháp xác định cường độ mưa


a) Phương pháp biểu đồ quan hệ I-D-F(Cường độ mưa -
Thời gian mưa - Tần suất)
 Biểu đồ này được lập cho từng vùng lãnh thổ
b) Phương pháp Wenzel 𝑞=
( )
c) Phương pháp cường độ giới hạn 𝑞=
( )
 tmThời gian mưa (phút);
 P Chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán (năm);
 C Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ lặp lại của trận mưa tính
toán
 A, b, n Tham số xác định theo điều kiện mưa của vùng

Quy hoạch, thiết kế, và quản lý hệ


thống công trình tiêu thoát nước
cho các khu đô thị & công nghiệp

15
14/10/2023

Cấu tạo hệ thống thoát nước đô thị


a) Mạng lưới đường ống, cống / kênh mương thu gom, dẫn &
chuyển nước mưa.
b) Mạng lưới đường ống, cống /kênh mương thu gom, dẫn &
chuyển nước thải.
c) Giếng thăm / giếng kiểm tra tại các vị trí đổi hướng dòng
chảy, chuyển tiếp
d) Giếng thu nước mưa trên đường phố, chỗ trũng,...
e) Cống thoát nước:
 Cống luồn
 Cống góp thoát nước đặt ở nơi địa hình thấp/ đường tụ thủy &
nối với ống, cống đường phố  tự chảy.
 Công trình xử lý nước thải khu vực / toàn đô thị
 Cửa xả  xả nước thải đã xử lý /nước mưa ra nơi tiếp nhận.

Quy hoạch, thiết kế & vận hành HT thoát nước


đô thị
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị/
khu công nghiệp.
2. Đáp ứng các yêu cầu về KT-KT-XH-MT,
đảm bảo vệ sinh & khả năng tiếp tục sử
dụng trong tương lai.
3. Sử dụng các loại hệ thống thoát nước
chung, riêng một nửa, riêng hoàn toàn hoặc
hệ thống kết hợp cho điểm dân cư

16
14/10/2023

Mạng lưới thoát nước mưa


 Đô thị từ loại III trở lên  bố trí hồ điều hoà nước mưa,
trạm bơm thoát nước mưa  tránh úng ngập đô thị &
giảm tiết diện cống thoát nước mưa sau hồ điều hoà.
 Hệ thống thoát nước mưa cho đô thị  bảo đảm thoát
nước mưa của vùng lân cận có ảnh hưởng trực tiếp đối với
đô thị.
 Khi không có nhu cầu sử dụng nước mưa thì cho phép xả
vào nguồn nước (sông, hồ...) hoặc vào hệ thống thoát
nước mưa.
 Không xả nước mưa vào các khu vực bãi tắm, vùng trũng
không có khả năng tự thoát nước, dễ tạo thành đầm lầy &
vùng có nguy cơ xói mòn, không có biện pháp gia cố bờ.

Hệ thống thoát nước thải, nước bẩn


Quy hoạch bố trí mặt bằng
 Phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị.
 Tận dụng tối đa điều kiện địa hình để xây dựng hệ thống
ống tự chảy.
 Sử dụng mạng lưới thoát nước hiện có ở đô thị.
 Đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ mặt ngoài ống tới các
công trình & hệ thống kỹ thuật khác, thuận lợi cho thi
công, sửa chữa.
 Không đặt đường ống thoát nước nổi hoặc treo trên mặt
đất ở khu dân cư.
 Đặt cống thoát nước dọc theo vỉa hè trong hào kỹ thuật
dọc phố:
 b đường  7m  cống thu nước thải dọc hai bên đường;
 đường cũ, vỉa hè nhỏ hẹp  đặt cống ở lòng đường.

17
14/10/2023

Đường ống tiêu thoát nước


a) Góc ngoặt của ống, nối ống, độ sâu đặt ống
 Góc nối giữa hai đường ống >900.
 Bố trí giếng thăm có hố lắng cặn & lưới chắn rác để nối
rãnh với đường ống kín.
 Độ sâu đặt ống nhỏ nhất tính đến đỉnh ống: 0,3m - 0,7 m.
b) Vật liệu làm đường ống thoát nước
 Ống tự chảy: bê tông cốt thép, bê tông, sành, chất dẻo,
fibrô xi măng, bê tông cốt thép lắp ghép.
 Ống có áp: bê tông cốt thép, fibrô xi măng, gang, chất
dẻo.
 Ống đặt trong môi trường xâm thực: vật liệu không bị
xâm thực, chống xâm thực (lớp chống ăn mòn kim loại ở
mặt ngoài,..)

Sơ đồ hệ thống thoát nước riêng

18
14/10/2023

Thu trữ và điều tiết nước mưa


Sự cần thiết phải có các công trình thu trữ và điều tiết
nước mưa
 Công nghiệp hóa & đô thị hóa  tăng tổng lượng & lưu
lượng nước cần tiêu  tăng tốc độ dòng chảy & thời gian
tiêu nước.
Nguyên nhân:
 CNH & ĐTH  bề mặt được kiên cố  giảm khả năng
thấm nước & tăng dòng chảy mặt.
 Thay đổi mặt cắt kênh chuyển nước tự nhiên & nhân tạo
 thay đổi vị trí tập trung nước vào hệ thống tiêu thoát
nước mưa  tăng v & Q

Sự cần thiết phải có các công trình thu trữ và điều tiết
nước mưa
Giảm Q & v cần có công trình thu trữ
& điều tiết nước mưa.
 Thu trữ nước tại nguồn (đầu vào
của hệ thống tiêu thoát nước mưa 
tăng khả năng thấm xuống đất & sử M­a
Mưa
độ ngấm
độ mưa

dụng thiết bị thu trữ loại nhỏ, làm


ngÊm

ThÊm tr­íc
Thấm trước khikhi ®«hóa
đô thị thÞ hãa
m­a

bể ngầm trữ nước mưa từ mái nhà


Tèc ®éTốc
Tèc ®éTốc

ThÊm sau
Thấm sau khikhi ®«hóa
đô thị thÞ hãa

 Thu trữ nước trong tuyến chuyển Thêi gian Thời gian

nước: một phần nước được trữ lại Sau khi


trong các khu trũng thấp, kênh ®« thÞ hãa
Sau khi đô thị hóa
Tèc ®é dßng ch¶y

mương chuyển nước, ao hồ đặc biệt


Tốc độ dòng chảy

là các hồ điều hòa, bể ngầm, hệ


thống đường hầm trữ nước… Sau
Trướckhi
®« thÞ
khi đô
thịhãa
hóa

 Thu trữ nước hạ lưu: Thu trữ nước Thêi gian Thời gian
trực tuyến, thu trữ nước tại các nhà
máy xử lý nước thải/ công trình
khác nối trực tiếp với hệ thống tiêu
thoát nước.

19
14/10/2023

Một số loại công trình thu trữ & điều tiết nước
mưa trong khu đô thị
Bể chứa nước cho các hộ gia đình và công sở
 Nước mưa trữ lại trong bể: giảm nhu cầu tiêu nước trong
mùa mưa & phục vụ nhu cầu sinh hoạt
 Vtrữ > 10m3: đối với các hộ gia đình có nhà ở & đất ở riêng
/ tại các nhà biệt thự, nghỉ dưỡng v.v .
 Vtrữ : 20 - 50 m3 đối với toà nhà công cộng, khách sạn,
công sở, trường học.....
Hệ thống thu trữ và sử dụng nước mưa hoàn chỉnh:
 Hệ thống máng hứng & thu nước mưa từ mái nhà xuống .
 Bể chứa nước mưa: có cửa tràn tự do để nước mưa tự
động tràn ra ngoài khi đầy bể.
 Máy bơm: đưa nước từ bể đến nơi sử dụng nước

Bể chứa nước mưa phục vụ cho nhu cầu công


cộng
 Tại quảng trường, công viên cây xanh công cộng, khu vui chơi
giải trí / khu dịch vụ thương mại,..bố trí bể chứa nước mưa:
giảm nhẹ nhu cầu tiêu nước đô thị & nhu cầu công cộng.
 Dung tích bể chứa phù hợp với điều kiện mặt bằng xây dựng,
khả năng hứng nước mưa & yêu cầu chống ngập
 Bể hoạt động tương tự như hồ điều hòa cục bộ
 Trước khi xuất hiện mưa gây úng ngập, nước chứa trong bể
được tháo cạn ra hệ thống tiêu đô thị đến một độ sâu phù hợp
với lượng nước mưa sẽ được tích vào bể.
 Khi có mưa lớn, nước mưa tự động chảy vào bể qua hệ thống
thu nước & lọc nước / qua hệ thống máy bơm.
 Nước mưa trữ trong bể  cấp nước cho hệ thống phòng cháy
chữa cháy cục bộ / cấp nước cho các xe tưới cây của công viên
cây xanh, tưới cây xanh dọc theo tuyến đường...

20
14/10/2023

Hồ điều hòa
Hồ (ao) trữ và điều hòa kiểu khô
 Chỉ có chức năng trữ & điều tiết nước cho lưu vực nhỏ khi có
mưa & nước trữ sẽ được tháo cạn ngay sau khi hết mưa
 Trong thời gian mưa, nước mưa trên lưu vực chảy vào ao sẽ
được giữ lại, sau đó từ từ được tháo qua lỗ phía trên miệng ra
của ống đứng.
 Cốt liệu thô bao bọc xung quanh ống đứng có tác dụng giảm
thiểu sự cản trở của các loại rác & bùn cát lắng đọng trong quá
trình chuyển nước ra khỏi ao.
 Ngay sau khi nước mưa chảy vào ao đã đạt đến thể tích nước
theo yêu cầu (đạt đến mực nước tính toán), dòng chảy vào còn
lại sẽ tràn ra khỏi ao trữ thông qua đường tràn cố định.
 Tuổi thọ không dài; hiệu kém khi thời gian trữ nước < 12 giờ
& hiệu quả tốt khi thời gian trữ > 24 giờ.

Hồ (ao) trữ và điều hòa kiểu khô

Tràn
Trµn
chính
chÝnh §­êng trµn
Vách ngăn
V¸ch ng¨n Đường tràn
khÈncấp
khẩn cÊp
Mực
Mùcnước
n­íc trữ
tr÷ lớn nhất
lín nhÊt

L¾ng đọng
Lắng ®äng

Cöa
Cửara
ra

CốtliÖu
Cèt liệuth«
thô
Cửara
Cöa raèng
ống®øng
đứng

21
14/10/2023

Ao trữ và điều hòa kiểu ướt


 Nước trong các ao được giữ lại trên mực nước thường
xuyên trong khoảng thời gian tương đối dài (2 - 4 tuần)
 Quy mô ao >>>> ao điều hòa kiểu khô.
 Chức năng:
 Điều tiết làm giảm nhẹ nhu cầu tiêu nước mưa;
 Lọc & xử lý các chất gây ô nhiễm theo phương pháp
hóa sinh. Cửa ra ống
Cöa ra èng ®øng§­êng
Đường trµn
tràn §­êng trµn
Đường tràn đứng
Mùc
Mựcn­íc
nướccè cố
®Þnh
định línlớn
nhÊtnhất
trong ®Çm
trong chÝnh
chính khẩn
khÈncấp
cÊp
Vách
(Thêi
đầm gian
(thờitån t¹itừtõ22 đến
gian ®Õn 44 tuÇn)
tuần) V¸ch ng¨n
ngăn
MựcMùcnướcn­íc
trữtr÷
lín nhÊt
lớn nhất

Quang hîp
Quang hợp
Cần nạo vét, bảo dưỡng l¾ng xuèng
lắng xuống

để duy trì tuổi thọ của


Cöa
Cửara
ra
công trình, lòng hồ §Çm
Đầm

Hồ điều hòa đa mục tiêu

 Quy mô lớn (diện tích mặt nước, Vtrữ & Vđiều tiết.
 Cửa ra đặt ở tầng có lượng nước có chất lượng theo thiết
kế & được tháo ra rất chậm.
 Những tầng khác sẽ tạo ra khu trữ & tháo được lưu lượng
lớn nhất đảm bảo chống xói mòn & kiểm soát lũ
Tầng
TÇng 2 2
(đường Đường tràn tầng
(®­êng trµn 3 cho các trận
chính) §­êng trµn tÇng 3
trànchÝnh)
bãoc¸c
cho lớntrËn
hơnb·otrận
lín
NắpN¾p
chắn h¬n trËnbão
b·o55năm
n¨m
rác
Mực Mùc
nướcn­íc 25 n¨m ch¾n r¸c
25 năm
Mùc
MN 5n­íc
năm 5 n¨m

Mực nước 1 tháng


Mùc n­íc 1 th¸ng
Cöa
Cửa Mùc n­íc cè ®Þnh trong ao
vµo
vào Cửa
Cöa ra
tÇngra1
tầng
(cöa 1ra
Cửa
èngđứng)
(ống ®øng)
ra cho
Cöa ra
chotrận
trËnbão
nhỏ
b·o nhá

22
14/10/2023

Cống ngăn triều tại TP.HCM

23

You might also like