Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

HỆ TIẾT NIỆU

(Urinary System)

Bài giảng các Lớp YK&RHM UMP-VNU


9-11/2022 (HK1.NH 2022-2023)

TS. Y học Võ Đình Vinh,


Trưởng BM Mô-Phôi, Khoa Y - ĐH Phenikaa

1
MỤC TIÊU:

1. Mô tả được cấu tạo đại cương của thận.

2. Mô tả được cấu tạo mô học & liên hệ chức năng các


đoạn của ống sinh niệu.

3. Giải thích được một số cấu trúc đặc biệt liên quan
đến chức năng của thận.

2
HỆ TIẾT NIỆU/Urinary System (HTN)
 HTN có 2 phần:
(i) Thận: bài tiết nước tiểu, gồm:
* Các ống sinh niệu; * đường
dẫn niệu trong thận: ống nhú
thậnđài thậnbể thận.
(ii) Đường dẫn niệu ngoài thận:
Niệu quảnbàng quang
niệu đạo.
[5]
 Chức năng thận:
• Chủ yếu hình thành nước tiểu
(chứa 80% chất cần đào thải).
• Ngoài ra: *cân bằng điện giải &
nội môi; *tham gia chuyển hóa
vitamin D & Glucose; *nội tiết
(chế tiết hormone
Erythropoietin; enzyme Renin).
I. C.tạo đại cương của thận/Kidney
1.1. Mỗi quả thận: hình hạt đậu
(12x6x3cm; P.150g/thận),
được bọc ngoài bởi bao xơ/vỏ
xơ mỏng, nhiều sợi coll.. Tại
rốn thận có: (i) ĐM, TM, mạch
BH, dây TK; (ii) bể thận được
nối với các đài thận lớn & đài [6]
thận nhỏ; các đài thận nhỏ
nhận nước tiểu từ các ống
nhú thận.
1.2. Bổ dọc 1 thận, nhu mô thận
gồm 2 vùng màu sắc ≠ nhau
& nằm xen kẽ nhau: Vùng
tuỷ/tuỷ thận nằm phía trong,
màu vàng; vùng vỏ/vỏ thận
phía ngoài, màu hồng. [5]
a) Vùng tuỷ/Medulla, gồm 2 thành phần:
 Tháp thận/tháp tủy/tháp Malpighi: Mỗi thận: 10-18 khối hình
tháp/nón, đáy quay về vỏ xơ, đỉnh hướng phía đài thận.
 Tia thận/tia tủy/tháp Ferrein: những tháp nhỏ, cao, có đáy
nằm trên đáy tháp Malpighi & đỉnh hướng về phía vỏ xơ (#
500 tia thận trên 1 tháp thận).

Tia thận
b) Vùng vỏ/Cortex, gồm 3 thành phần:
Mê đạo vỏ (sơ đồ)
 Phần giáp vỏ/vỏ thận: mỏng,
Tháp Ferrein (tia
nằm giữa vỏ xơ & phía ngoài thận)
các tia thận. Tháp Malpighi
 Phần mê đạo vỏ: xen giữa (tháp thận)

các tia thận.


[1]
 Phần cột thận/trụ Bertin: xen Vỏ xơ
giữa các tháp Malpighi.
Tháp Malpighi.
Tháp Ferrein

Phần giáp vỏ

Mê đạo vỏ.
Cột thận/Trụ
Bertin
Đài thận

Niệu quản
1.3. Nhu mô thận gồm: các ống Tiểu cầu Ống lượn
gần Ống lượn xa
thận
sinh niệu (ÔSN)=>đơn vị cấu tạo
Vùng tủy
& chức năng của thận; giữa các (tháp
ỐSN là mô LK=>mô kẽ thận. Ferrein)

 Mỗi ÔSN gồm 2 phần: tiểu cầu Vùng vỏ


thận & các ống thận (ống lượn
gần/I, quai Henle, ống lượn xa/II Ống góp
từ ÔSN
& ống góp; đoạn từ tiểu cầu liền kề
thận→ống lượn xa=> nephron).
Quai
Henle Vùng tủy

 Mỗi thận có #1 triệu ÔSN (từ


(tháp
Malpighi)
tiểu cầu thận-ống góp = 5cm);
chỉ cần 25% ÔSN hoạt động bình Ống góp
thường thì thận bình thường.
 Mỗi đoạn ÔSN có vị trí, cấu tạo & Ống nhú

ch.năng ≠ nhau: Tiểu cầu thận, thận

ống lượn I, ống lượn II nằm vùng


vỏ; quai Henle, ống góp & ống Đài thận
nhỏ
[2]
nhú thận nằm vùng tuỷ.
Nhắc lại cấu tạo đại cương của thận?
Vùng vỏ Vùng tủy Tiểu cầu Ống lượn gần Ống lượn xa
thận
Đài T. bé

Bể thận Vùng tủy


(tháp
Ferrein)

Vùng vỏ

Đài T. lớn
Ngành xuống dày Ống góp từ
quai Henle ÔSN liền kề
[2] Quai Henle
Chùm Ngành lên dày quai Henle Vùng tủy
mao (tháp
mạch Ngành xuống mỏng Malpighi)
quai Henle

Vùng vỏ
Bể Ống góp
Vùng tủy
thận

Tháp tủy

Tia tủy Ống nhú thận


Niệu
quản Trụ Bertin
II. Cấu tạo mô học của ống sinh niệu/Uriniferous tubule
2.1. Tiểu cầu thận/Renal corpuscle(TCT): Vết đặc Tiểu ĐM đi
• Hình khối cầu, gồm bao Bowman Tiểu
ĐM đến
bọc chùm mao mạch Malpighi.
TB
• Có 2 cực: cực mạch (2 tiểu ĐM nội
đến & đi) & cực niệu (thông với mô

ống lượn gần).


a) Bao Bowman: Túi hình chén, có
2 lớp biểu mô (BM): Lá ngoài
 Lớp ngoài/lá thành: BM lát đơn. của bao
Bowman
 Lớp trong/lá tạng gồm những TB TB gian TB có
có chân/Podocytes ôm các mao mạch chân

m.mạch của chùm m.mạch TCT. Khoang


 Giữa 2 lớp là khoang Bowman Bowman
Ống lượn gần
thông với ống lượn gần ở cực
niệu (chứa nước tiểu tiên phát).
b) Chùm mao mạch Malpighi:
được hình thành từ 5 nhánh nhỏ
Tiểu ĐM đi

của tiểu ĐM đến=> tạo các lưới


mao mạch=> đổ vào tiểu ĐM đi
tại cực mạch.
Mao mạch TCT có 4 đ.điểm:
+ TB nội mô: dẹt, b.tương rộng, rất [6]
mỏng & có nhiều lỗ thủng
lớn/cửa sổ nội mô (70-90nm). TB nội mô Podocyte Nhánh BT
+ Màng đáy: giữa lớp nội mô & lớp Podocyte
Màng đáy
TB có chân; bọc phía ngoài các Mao Nhánh BT
m.mạch thuộc cùng 1 múi mao M.mạch
mạch TB nội mô
mạch; tác dụng như một rây lọc
vật lý với lỗ lưới # 7nm/siêu lọc.
+ TB gian m.mạch: xen giữa các Mao
m.mạch chung màng đáy; nâng mạch Mao
mạch
đỡ, thực bào, bảo vệ cầu thận.
TB gian MM
[2]
Màng đáy
TB nội mô

+ TB có chân/Podocyte:
• Ôm phía ngoài màng
đáy của mao mạch.
• TB hình sao gồm thân
chứa nhân & các nhánh
bào tương chính/nhánh Thân &
nhánh
sơ cấp, từ đó tạo nhiều Podocyte
nhánh thứ cấp ôm lấy
phía ngoài màng đáy Mao mạch Podocyte Khoang Bowman
[2]
mao mạch & hình thành
những khe lọc (#25
nm).
• Bào tương & các nhánh
ít bào quan nhưng nhiều
siêu ống & siêu sợi.
c) Hàng rào lọc/Filtration barrier của tiểu cầu thận (TCT):
TCT là nơi diễn ra qúa trình lọc để hình thành nước tiểu tiên
phát. Các th.phần của huyết tương đi qua 1 hàng rào lọc, gồm:
TB nội mô của mao mạch, màng đáy & TB có chân, trong đó:
- Các lỗ thủng của TB nội mô có thể cho qua tất cả các chất có
trong huyết tương (trừ các TB máu).
- Màng đáy mao mạch/rây siêu lọc, chỉ cho qua: các phân tử
d<10 nm hoặc phân tử protein có P<70.000 dalton.
- Khe lọc của TB có chân cho đi qua các phân tử có d tới >4nm.
Mao mạch Podocyte Khoang Bowman

[2]
2.2. Ống lượn gần/ống lượn I
 Nối khoang Bowman của TCT với
cành xuống dày của quai Henle.
 Thành ống là BM vuông đơn/trụ
đơn. Cực ngọn TB có nhiều vi
nhung mao cao, dày & đều tạo
nên bờ bàn chải; cực đáy nhiều
nếp gấp/mê đạo, xen giữa các
nếp gấp là những ty thể hình que
tạo cấu trúc=>que Heidenhain. [2]
 Chức năng: *Tái hấp thu 100%:
acid amin, glucose, protein P<
70.000 & một số ion K⁺, Ca⁺⁺,
PO4⁻⁻. *Tái hấp thu 70-85%:
Na⁺, Cl⁻, bicarbonat & H₂O; *Bài Ống lượn I
tiết: creatinin, a.hữu cơ. Ống lượn II
2.3. Quai Henle/ống trung gian
 Nối ống lượn I & ống lượn II; hình
chữ U, gồm:
• Cành xuống dày: kích thước & cấu
trúc giống ống lượn I.
• Cành xuống & cành lên mỏng: lòng
hẹp, thành là BM lát đơn, TB không
còn bờ bàn chải mà chỉ ít vi nhung
mao ngắn & thưa (dấu* ảnh dưới).
A
• Cành lên dày: kích thước & cấu tạo
giống ống lượn II. [2]
 Chức năng: *Tái hấp thu H₂O & urê
(cành xuống); tái hấp thu ion Na⁺ & Cành
Cl⁻ (cành lên). *Chế tiết hormone xuống
dày
Prostaglandin (cùng với TB mô kẽ)
làm giãn mạch & ↓ huyết áp. Cành
lên dày
2.4. Ống lượn xa/ống lượn II
 Thành là BM vuông đơn; cực
ngọn TB có ít vi nhung mao thấp,
không đều, không tạo bờ bàn
chải; cực đáy có nhiều mê đạo.
 Chức năng:
• Tái hấp thụ: H₂O (nhờ hormone
chống bài niệu ADH), ion Na⁺ &
bicarbonat. [2]
• Bài tiết: K⁺ (tác động của
aldosteron); H⁺ để cân bằng acid-
base nước tiểu; ammoni (NH³
cùng với H⁺ tạo thành NH⁴);
phenol; creatinin; các acid mạnh;
các sản phẩm của thuốc đưa từ Ống lượn I
ngoài vào,… Ống lượn II
2.5. Ống góp/Collecting tubule Tiểu cầu
thận
Ống lượn
gần Ống lượn xa

 Từ ống lượn xa, nước tiểu →


ống góp; càng đến tháp tủy,
ống góp càng to dần & đổ →
Vùng vỏ
ống nhú tại đỉnh của tháp tuỷ.
 Thành ống góp: đoạn đầu là Ngành
Ống góp
từ ÔSN
BM vuông đơn (≈ ống lượn II), xuống dày liền kề

đoạn sau trụ đơn; ống nhú Quai


Henle Vùng tủy
thận/ống Bellini được coi là ống
góp lớn nhất.
Ngành
xuống mỏng

Có 2 loại TB: (i) TB sáng/TB Ống góp


chính: tái hấp thụ H₂O dưới tác
động của ADH. (ii) TB tối/TB
Ống nhú thận
trung gian: tái hấp thụ ion Na⁺
dưới tác động của Aldosteron &
chế tiết ion H⁺, HCO₃⁻. Đài thận nhỏ
III. Cấu trúc đặc biệt khác của thận
3.1. Phức hợp cận tiểu cầu: cấu
trúc tại cực mạch, gồm 3 th.phần:
• TB cận tiểu cầu: TB cơ trơn lớp áo
giữa tiểu ĐM vào & ra biệt hoá tạo
các TB dạng BM; bào tương có hạt
renin làm co mạch, ↑ huyết áp.
• Vết đặc/Macula densa: 1 phần của
ống lượn xa nằm giữa 2 tiểu ĐM
đến & đi, nơi giáp TCT, các TB biểu
mô biến đổi thành hình trụ cao,
nhân đậm, sát nhau tạo vết đặc,
có v.trò như 1 thụ thể đối với nồng
độ ion Na & Cl trong lòng ống.
• TB cận mạch: nằm giữa vết đặc &
chùm mao mạch TCT=>TB gian
mao mạch ngoài tiểu cầu.
• TB cận tiểu cầu: Đầu mũi tên ảnh B. A B
• Vết đặc/Macula densa: Ảnh A, C, D.

Vết
đặc

C
3.2. Đặc điểm tuần hoàn của thận
Tạo nên hệ thống cửa động mạch (g.thích?)

Các nhánh ĐM thận (rốn thận)


ĐM gian thùy/tháp (trong cột thận)

ĐM cung/bán cung (đáy tháp tủy)

ĐM gian tiểu thùy ĐM thẳng


(mê đạo vỏ) (trong tháp tủy)
Tiểu ĐM vào/đến

Chùm mao mạch (TCT)

Tiểu ĐM ra/đi [4]


Lưới mao mạch quanh các ống thận (vùng vỏ & vùng tủy)
Tạo nên hệ thống cửa động mạch (g.thích?)

[3]
[4]
IV. Liên hệ chức năng của thận: ngoại tiết & nội tiết
a) Thận là cơ quan bài tiết nước tiểu (chứa 80% chất cần đào
thải do chuyển hóa). Mỗi ngày có 180 lít huyết tương qua
khoang Bowman của 2 triệu ỐSN nhưng chỉ có 1,2-1,5 lít
nước tiểu được đào thải. Do đó các ống sinh niệu phải thực
hiện 3 quá trình: lọc, hấp thu, & bài tiết để tạo nước tiểu.
b) Thận còn là cơ quan nội tiết:
 Renin (enzyme): được tiết ra từ các TB cận tiểu cầu có tác
dụng co mạch, ↑ huyết áp.
 Prostaglandin: được tiết từ mô kẽ thận & quai Henle có tác
dụng làm ↓ huyết áp.
 Erythropoietin: được tiết ra từ mô kẽ (nguyên bào sợi) của
thận có tác dụng kích thích tuỷ xương ↑ sinh hồng cầu.

ClipTansoinieuquanbangLaser
SƠ ĐỒ CHẠY THẬN NHÂN TẠO Tham khảo

"Chạy thận" là quá trình lọc bỏ chất thải khỏi máu bệnh nhân
thông qua thiết bị thẩm tách, sau đó bơm máu sạch trở lại cơ thể
Nguồn (5/2017): http://vnexpress.net
V. Đường dẫn niệu trong & ngoài thận: Th.khảo
5.1. Đài thận, b.thận & n.quản:
• Cấu tạo giống nhau: thành có 3
lớp (niêm mạc, cơ & vỏ ngoài).
• Niêm mạc: BM lát tầng không
sừng/BM chuyển tiếp, bề mặt thay
đổi từ trên xuống dưới (đài thận
có 2-3 hàng TB); lớp đệm nhiều [5]
sợi chun; niêm mạc niệu quản có
các nếp nhăn hình khế.
• Tầng cơ 2 lớp: trong dọc, ngoài
vòng; từ 1/3 dưới n.quản, ngoài
cơ vòng có thêm lớp cơ dọc (tạo
nhu động tống nước tiểu vào
b.quang). [6]
• Vỏ ngoài là màng xơ liên tục với
vỏ xơ của thận.
5.2. Bàng quang/Bladder: cấu tạo ≈ đài, bể
thận & niệu quản, thêm đặc điểm:
• BM chuyển tiếp, có các TB hình vợt ở bề mặt.
• Khi đầy nước tiểu=> niêm mạc nhẵn; khi bàng
quang rỗng=> niêm mạc nhăn nheo, gấp nếp.
• Lớp cơ khá dày, sợi cơ xếp theo nhiều hướng.
• Vỏ ngoài được lợp bởi phúc mạc tạng.
5.3. Niệu đạo/Urethra:
• Ở ♂: dài 20-25cm, chia 3 đoạn: N.đạo tiền liệt [6]
(từ cổ b.quang xuyên qua t.tiền liệt); n.đạo
màng (1cm qua đáy chậu) & n.đạo dương vật.
• Ở ♀: tương đương niệu đạo tiền liệt của ♂.
• Thành n.đạo: N.mạc chế tiết & tầng cơ trơn;
n.mạc ở n.đạo tiền liệt (♂) & n.đạo ♀ giống
bàng quang; còn n.đạo màng & n.đạo dương
vật biến đổi thành trụ giả tầng & cuối cùng là
lát tầng không sừng./.
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP CỦA HỆ TIẾT TIỆU Th.khảo
TRỌNG TÂM CỦA BÀI

1. Phân biệt các cấu trúc thuộc vùng vỏ & vùng tủy của thận.
2. Mô tả cấu tạo vi thể của tiểu cầu thận & hàng rào lọc cầu
thận.
3. So sánh cấu tạo & liên hệ chức năng các đoạn của ống sinh
niệu.
4. Giải thích hệ thống cửa động mạch ở thận gồm những cấu
trúc nào?
5. Nêu các thành phần & liên hệ chức năng của phức hợp cận
tiểu cầu.

27
TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
A B

Nhìn vào ảnh A, anh/chị hãy: Nhìn vào ảnh B, anh/chị hãy:
* Câu 1: Xác định cấu trúc trong khoanh tròn? * Câu 1: Xác định vùng cơ quan trong khung?
* Câu 2: Xác định cấu trúc đầu mũi tên 1 & 4? * Câu 2: Xác định cấu trúc đầu mũi tên 1?
* Câu 3: Xác định cấu trúc đầu mũi tên 2? * Câu 3: Xác định cấu trúc đầu mũi tên 2?
* Câu 4: Xác định tế bào đầu mũi tên 3? * Câu 4: Xác định ống thận đầu mũi tên 3?
28
ĐÁP ÁN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

Ảnh A: Ảnh B:
* Câu 1: Tiểu cầu thận. * Câu 1: Thận, vùng tủy thận.
* Câu 2: Ống lượn gần (ống lượn I). * Câu 2: ống góp, ống thu.
* Câu 3: Ống lượn xa (ống lượn II). * Câu 3: Mạch máu, mao mạch
* Câu 4: Tế bào nội mô, biểu mô lát máu.
đơn. * Câu 4: Ống trung gian, quai
Henle

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 [1] GS.TS Trịnh Bình: Mô – Phôi, phần Mô học, tái bản lần
thứ 3. Nhà xuất bản Y học 2021.
 [2] PGS.TS Trần Công Toại: Mô học. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh 2020.
 [3] PGS-TS Bùi Mỹ Hạnh và GS.TS Trịnh Bình: Mô học.
Nhà xuất bản Y học 2016.
 [4] Vojciech Pawlina: Histology: A Text and Atlas With
Correlated Cell and Molecular Biology, Seventh Edition.
Copyright 2016 Wolters Kluwer Health.
 [5] William K. Ovalle, Patrick C. Nahirney: Netter’s essential
histology, 2nd ed. Copyright © 2013 by Saunders, an imprint
of Elsevier Inc.
 [6] Leslie P. Gartner, James L. Hiatt: Color Atlas and Text of
Histology – Lippincott Williams & Wilkins 2013.
30
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

(Nếu cần giải đáp, xin liên hệ


GV: vodinhvinhvpqg@gmail.com
Tel. 0913 237 239/0982 948 056)

31

You might also like