Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

Tập huấn quy định về quản lý ngoại

hối đối với giao dịch vãng lai


VCCI Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2023
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI:
Pháp lệnh Ngoại hối, Nghị định 70/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ngoại hối

2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ
THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:
Thông tư 20/2022/TT-NHNN

3. HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI:


Thông tư 32/2013/TT-NHNN (sửa đổi bởi Thông tư 16/2015/TT-NHNN và Thông tư 03/2019/TT-NHNN)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TÀI KHOẢN ĐỒNG VIỆT NAM CỦA NGƯỜI CƯ
TRÚ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP:
Thông tư 16/2014/TT-NHNN (sửa đổi bởi Thông tư 49/2018/TT-NHNN, Thông tư 06/2019/TT-NHNN và
Thông tư 20/2022/TT-NHNN)

5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI:
Thông tư 21/2014/TT-NHNN (sửa đổi bởi Thông tư 28/2016/TT-NHNN, Thông tư 17/2018/TT-NHNN và
Thông tư 15/2019/TT-NHNN)
2
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

Các định nghĩa liên quan

Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai

Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu vãng lai khác

Chuyển tiền một chiều

Mang ngoại tệ, đồng Việt Nam và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh; xuất
khẩu, nhập khẩu ngoại tệ

Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng lai

3
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

Người cư trú: Người không cư trú


• a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại • là các đối tượng không phải là
Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; người cư trú.
• b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam;
• c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
• d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại điểm a, b và c;
• đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ
chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;
• e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại
điểm d và điểm đ và cá nhân đi theo họ;
• g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
• h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở
lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ
quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời
hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;
• i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại
Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

4
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

Giao dịch vốn là giao dịch chuyển


vốn giữa người cư trú với người
không cư trú trong các hoạt động Giao dịch vãng lai
sau đây:

• a) Đầu tư trực tiếp; • là giao dịch giữa người cư trú


• b) Đầu tư gián tiếp; với người không cư trú không
• c) Vay và trả nợ nước ngoài; vì mục đích chuyển vốn.
• d) Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài;
• đ) Các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam.

5
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

c) Các khoản thanh toán và d) Các khoản chuyển tiền đ) Các khoản thanh toán
chuyển tiền liên quan đến khi được phép giảm vốn tiền lãi và trả dần nợ gốc
thu nhập từ đầu tư trực tiếp đầu tư trực tiếp; của khoản vay nước ngoài;
và gián tiếp;

b) Các khoản thanh toán và


chuyển tiền liên quan đến e) Các khoản chuyển tiền
tín dụng thương mại và vay một chiều;
ngân hàng ngắn hạn;

Thanh toán
a) Các khoản thanh toán và và chuyển g) Các thanh toán và
chuyển tiền liên quan đến chuyển tiền khác theo quy
xuất khẩu, nhập khẩu hàng tiền đối với định của Ngân hàng Nhà
hóa, dịch vụ; các giao dịch nước Việt Nam.
vãng lai:
6
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI
Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai: Trên lãnh thổ Việt Nam, tất cả các giao dịch thanh
toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai của người cư trú và người không cư trú được tự do thực
hiện
Người cư trú, người không cư trú

được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các nhu
cầu thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai.

có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy định của tổ chức tín
dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao
dịch vãng lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của
các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.

Khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao
dịch vãng lai thì không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc
xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam.
7
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

1. Người cư trú có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu


hàng hóa, dịch vụ hoặc từ các nguồn thu vãng lai khác ở
nước ngoài phải chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ
Thanh toán và chức tín dụng được phép tại Việt Nam phù hợp với thời hạn
chuyển tiền liên thanh toán của hợp đồng hoặc các chứng từ thanh toán, trừ
một số trường hợp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem
quan đến xuất xét cho phép giữ lại một phần hoặc toàn bộ nguồn thu ngoại
khẩu, nhập tệ ở nước ngoài.
khẩu hàng hóa,
dịch vụ và các
nguồn thu vãng
lai khác 2. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện bằng
hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được
phép.

8
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

1. Ngoại tệ của người cư trú là tổ chức ở Việt Nam thu được từ các khoản
chuyển tiền một chiều phải được chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ
chức tín dụng được phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép.

2. Ngoại tệ của người cư trú là cá nhân ở Việt Nam thu được từ các khoản
chuyển tiền một chiều được sử dụng cho mục đích cất giữ, mang theo
người, gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép hoặc
bán cho tổ chức tín dụng được phép; trường hợp là công dân Việt Nam thì
được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép.
Chuyển tiền
một chiều 3. Người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ
cho các nhu cầu hợp pháp.

4. Người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trên tài
khoản được chuyển ra nước ngoài; trường hợp có nguồn thu hợp pháp
bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.

5. Người cư trú, người không cư trú không được gửi ngoại hối trong bưu
gửi.
9
1. TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH VÃNG LAI

1. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân khi nhập cảnh mang
theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt và vàng trên mức quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan cửa
khẩu.
Mang ngoại tệ, đồng
Việt Nam và vàng khi 2. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân khi xuất cảnh mang
xuất cảnh, nhập cảnh; theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt và vàng trên mức quy
xuất khẩu, nhập khẩu định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan cửa
ngoại tệ khẩu và xuất trình giấy tờ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.

3. Người cư trú là tổ chức tín dụng được phép thực hiện xuất khẩu,
nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chấp thuận bằng văn bản. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu ngoại tệ tiền mặt của tổ chức tín dụng được phép.

Đồng tiền sử dụng trong Người cư trú được lựa chọn đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển
giao dịch vãng lai đổi và các đồng tiền khác được tổ chức tín dụng được phép chấp
nhận làm đồng tiền thanh toán trong giao dịch vãng lai.
10
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Phạm vi điều chỉnh & đối tượng áp dụng


Các trường hợp mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho mục đích
chuyển tiền một chiều
Nguồn ngoại tệ chuyển, mang ra nước ngoài
THÔNG TƯ
20/2022/ Mua ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài
TT-NHNN Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài

Thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác

Trách nhiệm của ngân hàng được phép

Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan

11
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THÔNG TƯ 20/2022/TT-NHNN:

• Hoạt động mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là tổ chức cho
Phạm vi mục đích chuyển tiền một chiều;
điều • Hoạt động mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt
chỉnh: Nam cho các mục đích chuyển tiền một chiều;
• Hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác

Không
• các giao dịch chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt Nam để
điều được phép có quốc tịch hoặc định cư ở nước ngoài
chỉnh:

• Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối
Đối
• Tổ chức, cá nhân là người cư trú có hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra
tượng nước ngoài và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác.
áp dụng
• Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt
Nam ra nước ngoài và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác.
12
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các trường hợp mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho mục đích chuyển tiền một chiều
Tổ chức Người cư trú là công dân Việt Nam
Để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ của tổ chức  Cho các mục đích chuyển tiền một chiều.
a) Mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ theo các cam
kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với
nước ngoài. Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc  Do người cư trú là công dân Việt Nam thực
nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ; hiện hoặc người đại diện hợp pháp của công
b) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp dân Việt Nam thực hiện hoặc thân nhân của
tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền của chính tổ công dân Việt Nam đang học tập, chữa bệnh ở
chức tài trợ, viện trợ;
c) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, nước ngoài thực hiện.
dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm
mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo
dục (tài trợ học bổng), y tế. Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
Để phục vụ mục đích khác
a) Trả thưởng cho người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tham
gia các chương trình, cuộc thi được tổ chức tại Việt Nam theo các quy định của
pháp luật có liên quan. Nguồn tiền trả thưởng từ người không cư trú là tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài hoặc người cư trú là tổ chức;
b) Chuyển tiền một chiều ra nước ngoài cho các mục đích dưới đây từ nguồn
tài trợ tiếp nhận của người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài:
(i) Phân bổ tiền tài trợ cho các thành viên ở nước ngoài tham gia thực hiện các
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học ở Việt Nam và nước ngoài;
(ii) Hoàn trả tiền tài trợ thực hiện các dự án ở Việt Nam theo các cam kết, thỏa
thuận với bên nước ngoài.
13
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Nguồn ngoại tệ chuyển, mang ra nước ngoài


Tổ chức Người cư trú là công dân Việt Nam

 Ngoại tệ trên tài khoản thanh toán.


 Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
 Ngoại tệ mua của ngân hàng được phép

-  Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ


 Ngoại tệ tự cất giữ.

14
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mua ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài
Tổ chức Người cư trú là công dân Việt Nam

 Thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép.
 Nếu mua ngoại tệ với mức phải khai báo hải quan => ngân hàng được phép cấp Giấy xác nhận
mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài theo quy định về mang ngoại tệ tiền mặt khi xuất cảnh,
nhập cảnh.
 Trong phạm vi khả năng ngoại tệ hiện có, ngân hàng được phép bán ngoại tệ cho người cư trú là
tổ chức/công dân VN để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều
-  Có nhu cầu ngoại tệ tiền mặt để mang ra nước
ngoài cho các mục đích học tập, chữa bệnh,
công tác, du lịch, thăm viếng => được mua
loại ngoại tệ là đồng tiền của nước nơi công
dân VN đến tại ngân hàng được phép.
 Trường hợp không có đồng tiền của nước nơi
công dân VN đến => ngân hàng được phép
thực hiện bán ngoại tệ tự do chuyển đổi khác. 15
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài
Tổ chức Người cư trú là công dân Việt Nam

 Phù hợp với số tiền ghi trên giấy tờ,  Học tập, chữa bệnh: căn cứ vào mức chi phí do nước ngoài thông báo. Nếu
chứng từ. không có thông báo chi phí sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan, ngân hàng
quyết định mức mua, chuyển, mang thêm bằng với mức trợ cấp thân nhân.
 Trường hợp tài trợ cho dự án, quỹ,  Công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài: Ngân hàng quyết định mức trên cơ
chương trình về văn hóa, giáo dục, y sở nhu cầu hợp lý của cá nhân và mức trợ cấp thân nhân.
tế, mức chuyển tiền tối đa cho một lần  Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài: Căn cứ vào các chi phí tại thông báo
chuyển tiền là 50.000USD hoặc ngoại của phía nước ngoài;
tệ khác tương đương và không có giới  Trợ cấp ở nước ngoài: Mức chuyển không vượt quá thu nhập bình quân đầu
hạn số lần chuyển tiền. người của nước nơi thân nhân sinh sống. Ngân hàng cập nhật số liệu thu nhập
bình quân đầu người trên trang tin điện tử của World Bank.
 Chuyển tiền thừa kế: Mức chuyển căn cứ vào giá trị tài sản mà người hưởng
thừa kế được hưởng theo quy định pháp luật về thừa kế;
 Định cư ở nước ngoài: Mức chuyển căn cứ vào giá trị tài sản được hình thành
tại Việt Nam trước khi nhập quốc tịch hoặc được phép cư trú dài hạn ở nước
ngoài.
 Thanh toán các chi phí liên quan đến thủ tục xin định cư ở nước ngoài
(không bao gồm giá trị đầu tư để có quốc tịch hoặc được định cư ở nước ngoài),
căn cứ vào chi phí do phía nước ngoài thông báo.
16
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác
a) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến các hoạt động sau: tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh,
đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài và thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước
ngoài, nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài và đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài, mua bán hàng hóa
qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở Giao
dịch hàng hóa ở nước ngoài, các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định
pháp luật về thương mại;

b) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản chi trả bảo hiểm xã hội;

c) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản đóng phí bảo hiểm, tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo
hiểm, phụ trợ bảo hiểm theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc chi trả bồi thường, quyền lợi bảo hiểm;

d) Thanh toán, chuyển tiền theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc trọng tài; hoặc quyết định
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

đ) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản tiền phạt, bồi thường do làm hư hỏng tài sản, gây thương tích mà
chưa được bảo hiểm chi trả.

=> phải thực hiện thông qua các ngân hàng được phép. 17
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Trách nhiệm của ngân hàng được phép

Xây dựng và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ

Kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế và quy định
pháp luật liên quan.

Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân mua,
chuyển, mang ngoại tệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng, trong đó bao gồm tối thiểu:
a) Thông tin nhận biết khách hàng là tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ theo
quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
b) Thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân thụ hưởng.
Có quyền từ chối hoặc không thực hiện các giao dịch bán, chuyển hoặc cấp Giấy xác
nhận mang ngoại tệ ra nước ngoài nếu tổ chức, cá nhân không cung cấp đầy đủ và/hoặc
chính xác thông tin theo quy định.
Báo cáo định kỳ hàng tháng cho Ngân hàng Nhà nước
18
2. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIỀN MỘT CHIỀU TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI VÀ THANH TOÁN, CHUYỂN TIỀN CHO CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI KHÁC
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan

Cung cấp đầy đủ các thông tin cho ngân hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã
cung cấp

Xuất trình các giấy tờ, chứng từ (i) khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các mục đích chuyển tiền
một chiều của cá nhân và thanh toán, chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai khác; (ii) chứng minh mục đích tài trợ, nguồn
tài trợ, quyết định phê duyệt mức tài trợ của người đại diện hợp pháp của tổ chức, văn bản cam kết về tính hợp pháp của
nguồn tiền và các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép khi mua, chuyển, mang ngoại tệ cho mục
đích chuyển tiền một chiều của tổ chức

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng

Không được sử dụng một bộ hồ sơ chứng từ để mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có
liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài tại một hoặc nhiều ngân hàng được phép.

Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại ngân hàng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

Khi thực hiện thanh toán, chuyển tiền ra nước ngoài để mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài ngoài có
trách nhiệm tuân thủ quy định pháp luật, quy định về mua bán hàng hóa qua Sở GDHH ở nước ngoài

19
3. HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI

Nguyên tắc hạn chế sử dụng


ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam

Trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các trường hợp được sử dụng ngoại hối được phép
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết,
quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương
tự khác (bao gồm cả quy đổi hoặc điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ, giá trị của hợp
đồng, thỏa thuận) của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng
ngoại hối.

20
3. HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI

Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
1. Cơ quan hải quan, công an, bộ đội biên phòng và các cơ quan Nhà nước khác tại các cửa khẩu của Việt
Nam và kho ngoại quan được niêm yết bằng ngoại tệ và thu bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ
người không cư trú đối với các loại thuế, phí thị thực xuất nhập cảnh, phí cung ứng dịch vụ và các loại phí, lệ
phí khác theo quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối được giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp
đồng, thỏa thuận bằng ngoại hối trong phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối được giao dịch và niêm yết bằng ngoại tệ trong phạm
vi cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của
pháp luật.

4. Người cư trú là tổ chức có tư cách pháp nhân được điều chuyển vốn nội bộ bằng ngoại tệ chuyển khoản
giữa tài khoản của tổ chức đó với tài khoản của đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân và ngược lại.

5. Người cư trú được góp vốn bằng ngoại tệ chuyển khoản để thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
21
3. HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI

Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam (tt)

6. Người cư trú thực hiện hợp đồng ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Thông tư 32

7. Người cư trú là nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư 32

8. Người cư trú là doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Thông tư 32

9. Người cư trú là tổ chức kinh doanh hàng miễn thuế được niêm yết giá hàng hóa bằng ngoại tệ và nhận
thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa. Ngoại tệ sử dụng trong giao
dịch tại cửa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bán hàng miễn thuế.

10. Người cư trú là tổ chức cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, tổ chức kinh doanh kho
ngoại quan được niêm yết, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng
ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

11. Người cư trú là tổ chức làm đại lý cho hãng vận tải nước ngoài trên cơ sở hợp đồng đại lý ký kết giữa hai
bên thực hiện theo quy định

12. Người cư trú là doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định tại Thông tư 32
22
3. HẠN CHẾ SỬ DỤNG NGOẠI HỐI

Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam (tt)

13. Người cư trú là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, khách sạn, du lịch
được niêm yết, quảng cáo giá hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ tương đương trên
trang tin điện tử, ấn phẩm chuyên ngành (không bao gồm thực đơn và bảng giá dịch vụ) chỉ sử dụng
tiếng nước ngoài.

14. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được thỏa thuận và trả lương, thưởng, phụ cấp
trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt cho người không cư trú và
người cư trú là người nước ngoài làm việc cho chính tổ chức đó.

15. Người không cư trú là cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự được niêm yết bằng ngoại tệ và thu
phí thị thực xuất nhập cảnh, các loại phí, lệ phí khác bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt.

16. Người không cư trú thực hiện theo quy định tại Thông tư 32

17. Đối với các trường hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và các trường hợp cần thiết
khác, tổ chức được phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam sau khi được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết
của từng trường hợp
23
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TÀI KHOẢN ĐỒNG VIỆT NAM
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người cư trú
Tổ chức Cá nhân
Thu: Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào; a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ chuyển khoản thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ từ tài b) Thu ngoại tệ chuyển khoản thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
khoản của người không cư trú là tổ chức mở tại ngân hàng được phép ở trong từ tài khoản của người không cư trú là tổ chức mở tại ngân hàng được phép ở
nước; trong nước;
c) Nộp lại số ngoại tệ tiền mặt của tổ chức rút ra cho nhân viên đi công tác ở nước c) Thu ngoại tệ tiền mặt từ nước ngoài mang vào. Ngoại tệ tiền mặt nộp vào tài
ngoài nhưng chi tiêu không hết tại ngân hàng được phép đã rút tiền. khoản phải có xác nhận của Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật;
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước: Thu từ việc mua ngoại tệ d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước: Người cư trú là cá
chuyển khoản tại các tổ chức tín dụng được phép; Thu ngoại tệ chuyển khoản hoặc nhân nước ngoài được thu các khoản lương, thưởng phụ cấp, mua ngoại tệ từ
nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản đối với các trường hợp được thu ngoại tệ trong nguồn đồng Việt Nam hợp pháp; Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định
nước theo quy định của NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam. của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Chi: Chi:
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép; a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo
định của pháp luật về quản lý ngoại hối; quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của NHNN; c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của NHNN;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ; d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử ra nước đ) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật;
ngoài công tác; e) Chi rút ngoại tệ tiền mặt;
e) Chi chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho g) Chi chuyển ra nước ngoài đối với người cư trú là cá nhân nước ngoài;
người không cư trú, người cư trú là cá nhân nước ngoài; h) Chi chuyển sang gửi tiết kiệm ngoại tệ tại ngân hàng được phép đối với
g) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước người cư trú là công dân Việt Nam;
bằng ngoại tệ theo quy định NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; i) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong
h) Chi chuyển khoản cho các giao dịch hợp pháp khác theo quy định của pháp nước bằng ngoại tệ theo quy định NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ
luật về quản lý ngoại hối. VN.
24
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TÀI KHOẢN ĐỒNG VIỆT NAM
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người không cư trú
Tổ chức Cá nhân
Thu: Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào; a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của người không cư trú khác ở b) Thu ngoại tệ tiền mặt từ nước ngoài mang vào. Ngoại tệ tiền mặt nộp vào
trong nước; tài khoản phải có xác nhận của Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật
c) Nộp lại số ngoại tệ tiền mặt của tổ chức rút ra cho nhân viên đi công tác ở nước về quản lý ngoại hối;
ngoài nhưng chi tiêu không hết tại ngân hàng được phép đã rút tiền. c) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của người không cư trú
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước: Thu từ việc mua ngoại tệ khác ở trong nước;
chuyển khoản tại các tổ chức tín dụng được phép; Thu ngoại tệ chuyển khoản hoặc d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp khác trong nước: Lương, thưởng,
nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản đối với các trường hợp được thu ngoại tệ trong phụ cấp, mua ngoại tệ từ nguồn đồng Việt Nam hợp pháp; Các khoản thu hợp
nước theo quy định của NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam. pháp khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Chi: Chi:
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép; a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo
định của pháp luật về quản lý ngoại hối; quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của NHNN c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của NHNN;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ; d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử ra nước đ) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật;
ngoài công tác; e) Chi rút ngoại tệ tiền mặt;
e) Chi chuyển khoản hoặc rút tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người g) Chi chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển khoản sang tài khoản ngoại tệ của
không cư trú, người cư trú là cá nhân nước ngoài; người không cư trú khác;
g) Chi chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển khoản sang tài khoản ngoại tệ của người h) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong
không cư trú khác; nước bằng ngoại tệ theo quy định của NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh
h) Chi thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ cho người cư trú; thổ Việt Nam.
i) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước
bằng ngoại tệ theo quy định của NHNN về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt
25
Nam.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TÀI KHOẢN ĐỒNG VIỆT NAM
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
Sử dụng tài khoản Việt Nam Đồng của người không cư trú là tổ chức, cá nhân và
người cư trú là cá nhân nước ngoài

Thu Chi
a) Thu từ việc bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được a) Chi thanh toán hoặc rút tiền mặt để chi tiêu tại
phép; Việt Nam;
b) Thu từ các nguồn thu hợp pháp tại Việt Nam, bao b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao
gồm: dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp
- Thu chuyển khoản từ việc cung ứng hàng hóa, dịch luật về quản lý ngoại hối;
vụ; c) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật (đối với
- Thu nhập từ lương, thưởng, phụ cấp, thu các loại phí; người không cư trú là cá nhân, người cư trú là cá
- Các nguồn thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam. nhân nước ngoài);
d) Chi mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép
để chuyển ra nước ngoài;
đ) Chi cho các mục đích khác được pháp luật Việt
Nam cho phép.

26
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Nguyên tắc hoạt động ngoại hối đối với hoạt động ngoại hối cơ bản

được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên


Sau khi được Ngân hàng
TCTD, CNNHNN thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường
Nhà nước chấp thuận
quốc tế trong phạm vi quy định tại Thông tư 21

Ngân hàng thương được phép được thực hiện hoạt động phái Khi NHNN có văn bản hướng dẫn hoạt
sinh liên quan đến ngoại hối mà không động phái sinh liên quan đến ngoại hối
mại, chi nhánh ngân phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ + NHTM, CNNHNN đã được phép
hàng nước ngoài sung hoạt động ngoại hối. thực hiện bằng đồng Việt Nam

Ngân hàng thương được phép được thực hiện hoạt động
ngoại hối khác mà không phải làm thủ Khi NHNN có văn bản hướng dẫn hoạt
mại, chi nhánh ngân tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động động ngoại hối đó
hàng nước ngoài ngoại hối.

Ngân hàng chính được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên
thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy
sách định tại Thông tư 21.

27
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Nguyên tắc hoạt động ngoại hối đối với hoạt động ngoại hối khác

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước


Tổ chức tín được phép được thực hiện các hoạt động chấp thuận/gia hạn bằng văn bản cho
ngoại hối khác trên thị trường trong nước, phép thực hiện có thời hạn đối với
dụng thị trường quốc tế từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ
thể

có trách nhiệm thường xuyên rà soát, theo


Tổ chức tín Trong quá trình thực hiện dõi, đánh giá về các đối tác nước ngoài để
hoạt động ngoại hối trên có điều chỉnh phù hợp nhằm đảm bảo an
dụng thị trường quốc tế toàn cho hoạt động của tổ chức tín dụng
được phép.

28
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
• Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay.
• Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ.
• Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng.
• Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
• Phát hành, đại lý phát hành thẻ ngân hàng quốc tế, thanh toán, đại lý thanh toán thẻ ngân hàng quốc tế.
• Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam;
• Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
• Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ.
• Giao cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác hoặc tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ ngoại
hối, bao gồm dịch vụ đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
• Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ.
• Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.
• Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối.
• Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt
động ngoại hối.
• Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước.
• Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác.
• Mở tài khoản thanh toán cho tổ chức tín dụng nước ngoài.
• Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài.
• Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường trong nước
• Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước
29
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế

• Thanh toán, chuyển tiền quốc tế.


• Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế.
• Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước
ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
• Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
• Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng không phải là tổ chức tín dụng.
• Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
• Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị
trường quốc tế.
• Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường quốc tế ngoài các hoạt động nêu trên.

30
31

You might also like