TN On Thi Van Tai Va Bao Hiem

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 68

Tàu chợ (Liner) là tàu chở hàng chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định,

ghé vào các cảng quy định và theo một lịch trình đã định trước. Tàu chợ thường có kích
thước lớn, dung tích lớn và có khả năng vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn.

Tàu chợ có một số đặc điểm nổi bật sau:


 Chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định: Tàu chợ có một lịch trình
cố định, ghé vào các cảng quy định theo một lịch trình đã định trước. Điều này
giúp cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể lên kế hoạch vận chuyển hàng
hóa một cách thuận tiện và chính xác.
 Có kích thước lớn và dung tích lớn: Tàu chợ thường có kích thước lớn, dung
tích lớn, có thể vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn. Điều này giúp cho tàu
chợ có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của các doanh nghiệp lớn.
 Có khả năng chuyên chở đa dạng các loại hàng hóa: Tàu chợ có thể chuyên chở
đa dạng các loại hàng hóa, từ hàng hóa khô, hàng hóa lỏng đến hàng hóa nguy
hiểm. Điều này giúp cho tàu chợ có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa
của nhiều doanh nghiệp.

Tàu chợ được sử dụng phổ biến trong vận tải hàng hóa đường biển. Tàu chợ đóng vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế.

Dưới đây là một số loại tàu chợ phổ biến:

 Tàu chợ container: Tàu chợ container là loại tàu chợ chuyên chở hàng hóa được
đóng trong container. Tàu chợ container có kích thước lớn, dung tích lớn và có
thể chuyên chở hàng hóa với khối lượng lớn. Tàu chợ container là loại tàu chợ
phổ biến nhất hiện nay.
 Tàu chợ tổng hợp: Tàu chợ tổng hợp là loại tàu chợ chuyên chở đa dạng các
loại hàng hóa, từ hàng hóa khô, hàng hóa lỏng đến hàng hóa nguy hiểm. Tàu
chợ tổng hợp có kích thước lớn, dung tích lớn và có thể chuyên chở hàng hóa
với khối lượng lớn.
 Tàu chợ hàng rời: Tàu chợ hàng rời là loại tàu chợ chuyên chở hàng hóa
rời, chẳng hạn như ngũ cốc, than, dầu mỏ, v.v. Tàu chợ hàng rời có kích thước
lớn, dung tích lớn và có thể chuyên chở hàng hóa với khối lượng lớn.

Tùy theo loại hàng hóa cần vận chuyển mà doanh nghiệp có thể lựa chọn loại tàu chợ
phù hợp.

Tàu chuyến là loại tàu vận tải đường biển không chạy thường xuyên trên một tuyến
đường nhất định, không ghé qua những cảng nhất định và không theo một lịch trình
định trước. Tàu chuyến thường chuyên chở những loại hàng có khối lượng lớn, tính
chất của hàng hóa chuyên chở tương đối thuần nhất và thường là đầy tàu.

Có thể hiểu một cách ngắn gọn thì thuê tàu chuyến giống như việc thuê cả một chiếc xe
hơi cho riêng mình. Chủ hàng sẽ phải thỏa thuận với chủ tàu về lịch trình, giá cả, chi
phí bốc dỡ,... để thuê toàn bộ con tàu vận chuyển hàng hóa của mình.
Tàu chuyến thường được sử dụng để vận chuyển những loại hàng hóa đặc thù, có khối
lượng lớn và yêu cầu vận chuyển gấp, như:

 Hàng hóa siêu trường, siêu trọng


 Hàng hóa nguy hiểm
 Hàng hóa nguyên liệu thô
 Hàng hóa nông sản
 Hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng

Ưu điểm của tàu chuyến:

 Chủ hàng có thể chủ động được lịch trình vận chuyển, không phụ thuộc vào lịch
trình của tàu chợ.
 Có thể vận chuyển được những loại hàng hóa đặc thù, có khối lượng lớn.
 Giá cước tàu chuyến thường thấp hơn so với giá cước tàu chợ.

Nhược điểm của tàu chuyến:

 Chi phí thuê tàu chuyến thường cao hơn so với chi phí vận chuyển bằng tàu
chợ.
 Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ hàng hóa.
 Thời gian vận chuyển có thể bị kéo dài nếu gặp phải điều kiện thời tiết xấu.

Trên thị trường vận tải đường biển, tàu chuyến thường được chia thành hai loại chính:

 Tàu chuyến chuyến chuyến (charter by trip): Tàu được thuê để vận chuyển hàng
hóa từ cảng đi đến cảng đến.
 Tàu chuyến chuyến chuyến (charter by time): Tàu được thuê trong một khoảng
thời gian nhất định, không giới hạn số chuyến đi.

Tùy theo nhu cầu của mình, chủ hàng có thể lựa chọn loại tàu chuyến phù hợp.

Tàu chợ và tàu chuyến là hai loại tàu vận tải đường biển phổ biến, có những đặc điểm
và ưu nhược điểm riêng.
Tàu chợ

 Đặc điểm:
o Chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất
định và theo một lịch trình định trước.
o Chuyên chở nhiều loại hàng hóa, tính chất của hàng hóa chuyên chở tương đối
đa dạng.
o Thường chỉ sử dụng được một phần trọng tải tàu.
 Ưu điểm:
o Thời gian vận chuyển ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
o Chi phí vận chuyển tương đối thấp.
o Chủ hàng không phải chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ hàng hóa.
 Nhược điểm:
o Chủ hàng không thể chủ động được lịch trình vận chuyển.
o Không thể vận chuyển được những loại hàng hóa đặc thù, có khối lượng lớn.

Tàu chuyến

 Đặc điểm:
o Không chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, không ghé qua
những cảng nhất định và không theo một lịch trình định trước.
o Chuyên chở những loại hàng có khối lượng lớn, tính chất của hàng hóa chuyên
chở tương đối thuần nhất.
o Thường chuyên chở đầy tàu.
 Ưu điểm:
o Chủ hàng có thể chủ động được lịch trình vận chuyển.
o Có thể vận chuyển được những loại hàng hóa đặc thù, có khối lượng lớn.
o Giá cước tàu chuyến thường thấp hơn so với giá cước tàu chợ.
 Nhược điểm:
o Chi phí thuê tàu chuyến thường cao hơn so với chi phí vận chuyển bằng tàu
chợ.
o Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ hàng hóa.
o Thời gian vận chuyển có thể bị kéo dài nếu gặp phải điều kiện thời tiết xấu.

So sánh
Đặc điểm Tàu chợ Tàu chuyến

Chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định Có Không

Ghé qua những cảng nhất định Có Không

Theo một lịch trình định trước Có Không

Chuyên chở nhiều loại hàng hóa Có Không

Tính chất của hàng hóa chuyên chở tương đối đa dạng Có Không

Thường sử dụng được một phần trọng tải tàu Có Không

Thời gian vận chuyển ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết Có Không

Chi phí vận chuyển tương đối thấp Có Không

Chủ hàng không phải chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ hàng hóa Có Không

Chủ hàng có thể chủ động được lịch trình vận chuyển Không Có

Có thể vận chuyển được những loại hàng hóa đặc thù, có khối lượng lớn Không Có

Giá cước tàu chuyến thường thấp hơn so với giá cước tàu chợ Không Có

Chi phí thuê tàu chuyến thường cao hơn so với chi phí vận chuyển bằng tàu chợ Không Có
Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ hàng hóa Không Có

Thời gian vận chuyển có thể bị kéo dài nếu gặp phải điều kiện thời tiết xấu Không Có

drive_spreadsheetExport to Sheets

Đặc điểm chung của nhóm F là:


A. Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định
B. Người bán mua bảo hiểm
C. Người bán cung cấp giấy phép xuất nhập khẩu
D. Người mua thu xếp tất cả với chi phí và rủi ro thuộc về mình để nhận hàng đem về địa
điểm nhất định
2. Người bán phải thuê phương tiện vận tải để đưa hàng hóa tới điểm đến quy
định nhưng không chịu rủi ro về mất mát, hư hỏng, chi phí khác sau khi giao
hàng cho người vận tải là đặc điểm chung của nhóm.
A. Nhóm E
B. Nhóm F
C. Nhóm D
D. Nhóm C
3. *. Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng tới nơi quy định
ở nước của người mua là đặc điểm chung của nhóm:
A. Nhóm E
B. Nhóm F
C. Nhóm D
D. Nhóm C
4. Để lựa chọn điều kiện thương mại, một trong các yếu tố nào cần được chú ý
là:
A. Thời tiết
B. Mức bảo hiểm
C. Giá cả
D. Phương tiện vận chuyển và lượng hang
5. Theo điều kiện nào người bán có nghĩa vụ trả các phí tổn cần thiết, mua bảo
hiểm cho hàng hóa để đưa hàng đến cảng đích:
A. DEQ (giao tại cầu cảng)
B. EXW (giao tại xưởng)
C. FAS (giao dọc mạn tàu)
D. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí)
6. Người bán phải kịp thời thông báo cho người mua là hàng đã giao lên tàu
được dùng trong điều kiện:
A. FOB (miễn xếp hàng lên tàu – giao hàng lên tàu)
B. FOB – CY (FOB bãi container)
C. FOB – CFS (FOB trạm gửi hàng container)
D. FAS (giao dọc mạn tàu)
Theo FOB người bán phải giao hàng lên tàu, nhưng người bán không thể tự đưa container
hàng lên tàu. Họ chỉ có thể giao tại các bãi (CY-container yard) hoặc tại các kho hàng lẻ
(CFS- container freight station). Việc kiểm tra, kiểm đếm giữa hai bên và việc thông quan
của
cơ quan hải quan đều diễn ra ở CY hoặc CFS. Như vậy có nghĩa là thực tế người bán đã
giao
hàng tại CY/CFS nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về rủi ro hàng hóa cho tới khi hàng
hóa
được bốc lên tàu.
7. Người mua phải kịp thời thông báo cho người bán tên tàu, địa điểm bốc hàng
và thời gian giao hàng được dùng trong:
A. CIF – CFS (CIF trạm gửi hàng container)
B. FOB liner terms (FOB tàu chợ)
C. FOB (giao hàng lên tàu)
Theo điều kiện FOB thì người mua có nghĩa vụ nào sau đây:
Trả cước phí vận chuyển, trả phí bảo hiểm
C. Điều kiện CIF
D. Điều kiện FOB-CY
10. Ở điều kiện nào sau đây, giới hạn nghĩa vụ của người bán là ít nhất:
A. Điều kiện CIF
B. Điều kiện DAF
C. Điều kiện CFR
D. Điều kiện DES
11. Theo điều kiện CIF, các chi phí người mua phải chịu bắt đầu tính từ đâu:
A. Cảng đi
B. Khi bắt đầu hành trình
C. Tại kho, bãi
D. Tại cảng đích
12. Việc người bán cấp cho người mua những chứng từ để có thể nhập hàng hoặc
quá cảnh qua nước thứ 3 thì theo điều kiện CIF, chi phí này do ai chịu:
A. Người bán
B. Người mua
C. Cả người bán và người mua
D. Đại lý và chủ tàu
13. Theo điều kiện CIF, người bán không cần thiết phải giao cho người mua chứng
từ nào sau đây:
A. Hợp đồng thuê tàu
B. Vận tải đơn
C. Chứng nhận xuất xứ
D. Hóa đơn thương mại
14. Theo điều kiện CIF, quyền chủ động thuê tàu thuộc về ai:
A. Nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu
C. Nhà môi giới
D. Chủ hàng
15. Ở Việt Nam, các nhà xuất khẩu khi buôn bán với nước ngoài thường áp dụng
điều kiện FOB, còn nhập khẩu thì dùng điều kiện CIF, một trong những nguyên
nhân là:
A. Trading custom (thói quen buôn bán)
B. Market (tình hình thị trường)
C. Price (giá cả)
16. Người bán phải mua bảo hiểm với trị giá bảo hiểm bao nhiêu % giá trị hàng
hóa theo điều kiện CIF:
A. 100%
B. 105%
C. 110%
D. 90%
17. Việc tính giá cả hàng hóa mua bán trong ngoại thương phụ thuộc rất nhiều
vào:
A. Điều kiện thương mại quốc tế
B. Đơn bảo hiểm
C. Cước phí vận chuyển
D. Vận tải đơn
18. Các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu thường chọn điều kiện thương mại
nào sau đây:
A. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển)
B. FCA (giao cho người vận chuyển)
C. FOB (giao hàng trên tàu)
D. EXW (giao tại xưởng)
19. Khi nhập khẩu các doanh nghiệp Việt nam thường áp dụng điều kiện thương
mại nào sau đây:
A. FOB (giao hàng trên tàu)
B. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển)
C. FAS (giao dọc mạn tàu)
D. DAF (giao tại biên giới
20. Khi vận chuyển hàng container đông lạnh, nhà xuất khẩu không ký hợp đồng
thuê tàu và trả cước phí thì nên áp dụng điều kiện thương mại nào:
A. CFR-CY (CFR bãi container)
B. CIF-CY (CIF bãi container)
C. FCA (giao hàng cho người chuyên chở)
D. EXW (giao hàng tại xưởng)
21. Eo biển Gibraltar nối liền các vùng biển nào sau đây:
A. Nối Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương
B. Nối Địa Trung Hải vả Bắc Băng Dương
C. Nối Địa Trung Hải với Đại Tây Dương
D. Nối Biển Đông với Đại Tây Dương
22. Eo Biển Bering nằm giữa hai châu lục nào sau đây:
A. Châu u và châu Phi
B. Châu Phi và châu Á
C. Châu u và Châu Mỹ
D. Châu Á và Châu Mỹ
23. Mũi Hảo Vọng nằm ở khu vực nào sau đây:
A. Phía nam Đảo Cape (Nam Phi)
B. Nằm ở điểm cuối của mũi Nam châu Mỹ
C. Nằm gần Đảo Hawaii (Mỹ)
D. Nằm cuối phía Nam của Ấn Độ
24. Cape Horn là khu vực địa lý thuộc khu vực nào sau đây:
A. Cực Nam của châu Phi
B. Cực Nam của châu Úc
C. Cực nam của châu Mỹ
D. 3 đáp án trên đều sai
25. Cơ sở vật chất chủ yếu của hoạt động vận tải gồm yếu tố nào sau đây:
A. Tàu Biển
B. Ô tô
C. Cảng Biển, sân bay
D. 3 đáp án trên đều đúng
26. Tàu Lash là dạng tàu chuyên chở hàng hóa theo hình thức:
A. Chở container rỗng
B. Chở các Sà Lan kín
C. Chở hàng lỏng
D. Chở hàng quặng linker
27. Tàu RO-RO là loại tàu:
A. Chuyên chở hàng hóa được xếp dỡ theo phương thẳng đứng
B. Chuyên chở hàng hóa container
C. Chuyên chờ hàng lỏng
D. 3 đáp án trên đều sai
RoRo là một phương thức xếp và dỡ hàng hóa lên hoặc xuống một con tàu. Cụ thể là
hàng
hóa sẽ được lăn lên và xuống tàu.
Trái ngược với tải ngang Ro Ro, LoLo lại là hình thức tải dọc
28. Phương thức vận tải bộ cần có:
A. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ
B. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ, cảng biển, nhà ga, sân bay
C. Chỉ cần ô tô
D. 3 đáp án trên đều đúng
29. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì:
A. Nhà xuất khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu
B. Nhà xuất khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa
C. Nhà xuất khẩu có thể giảm giá hàng hóa
D. Nhà xuất khẩu có thể chọn địa điểm giao hàng hóa cho người nhập khẩu tại cảng tùy ý
30. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì:
A. Nhà nhập khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu
B. Nhà nhập khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa
C. Nhà nhập khẩu sẽ mua hàng hóa rẻ hơn
D. Nhà nhập khẩu có thể chọn địa điểm nhận hàng hóa cho người xuất khẩu tại nơi tùy ý
31. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây:
A. Hợp đồng ngoại thương thường quy định nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm
thuộc về bên mua hoặc bên bán
B. Hợp đồng ngoại thương thường được ký kết khi người xuất khẩu giao hàng hóa mẫu
C. Hợp đồng ngoại thương có giá trị tương đương với hợp đồng vận tải
D. 3 đáp án trên đều đúng

32. ……… thường xuyên chạy trên tuyến cố định và ghé vào các cảng cố định và
được thông báo lịch trình của tàu trước và cố định trong một kỳ (thường 6
tháng hoặc một năm).
A. Tàu chuyến chuyên dụng
B. Tàu chợ chuyên tuyến
C. Tàu định hạn một số chuyến
D. Tàu chợ theo hợp đồng GENCON 1994
33. Khi thuê tàu thì người thuê tàu, người gởi hàng – shipper) chỉ cần điền đầy đủ
chứng từ Booking Note
A. Là đặc điểm của thuê tàu trần
B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ
C. Là đặc điểm của thuê tàu chợ
D. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến
34. Giá cước thuê tàu được công bố trước trên biểu cước của hãng tàu là đặc
điểm của hình thức thuê tàu:
A. Là đặc điểm của thuê tàu trần
B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ
C. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến
D. 3 đáp án trên đều sai
35. Các chủ hàng (người gửi hàng – Shipper) thường tìm đến thuê tàu chợ để
chuyên chở hàng hóa của mình đến cảng đích là do:
A. Họ thích hàng hóa bị chuyển tải
B. Họ ngại đi thuê tàu
C. Họ không biết gì về nghiệp vụ thuê tàu
D. 3 đáp án trên đều sai
36. Loại hình thức thuê tàu nào thi thường phải chuyển tải? Vì sao?
A. Tàu chợ vì hành trình cố định
B. Tàu chuyến vì nước nhập không phải là Việt Nam
C. Tàu định hạn vì quá hạn cho phép hoạt động trên biển
D. Tất cả đều đúng
Thuê tàu trần: chủ tàu cho người thuê tàu định hạn mà không kèm thủy thủ đoàn (thuyền
bộ).
37.Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán phải
tuân thủ và không được phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of la ding)
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến
B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến
C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến
D. Nghiệp vụ thuê tàu trần
Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu
thuê lại một phần hay toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng hóa từ một hoặc nhiều cảng
xếp đến một hoặc nhiều cảng dỡ theo yêu cầu của chủ hàng.Không chạy thẹo lịch trình
mà chạy theo yêu cầu của chủ hàng. Văn bản điều chỉnh mối quan hê ]giữa các bên là
hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party)
Thuê tàu định hạn hay thuê tàu theo thời hạn là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn
bộ con tàu, có thể gồm cả một thuyền bộ (thuyền trưởng và tập thể thủy thủ) hoặc không,
để kinh doanh chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định, còn người thuê tàu
phải trả tiền thuê tàu và các chi phí hoạt động của con tàu. Văn bản điều chỉnh mối quan
hê ]giữa các bên là hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter)

38. Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán được
phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of lading)
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến
B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến
C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến
D. Nghiệp vụ thuê tàu trần
39. Nghiệp vụ thuê tàu trần khác với nghiệp vụ thuê tàu chuyến là ở chỗ:
A. Thuê tàu chuyến ra đời sau hình thức thuê tàu trần
B. Thuê tàu trần là thuê tàu định hạn, thuê tàu chuyến không phải thuê định hạn
C. Thuê tàu trần là thuê tàu và thủy thủ của tàu với giá trần cho phép
D. 3 đáp án trên đều đúng
40. Hãy chọn câu đúng nhất sau đây:
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến chỉ dành riêng cho các công ty môi giới
B. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chỉ dành riêng cho các nhà môi giới
C. Thuê tàu chuyến là thuê tàu chở hàng hóa chạy theo yêu cầu của chủ hàng
D. Thuê tàu chợ là chạy theo lịch trình cụ thể và cước phí thỏa thuận.
41. Muốn hàng hóa của mình trong suốt quá trình chuyên chở mà không phải ghé
vào cảng mà mình không mong muốn thì chủ hàng nên chọn nên chọn hình
thức thuê tàu nào sau đây
A. Thuê tàu chuyến trần
B. Thuê tàu chợ nhưng yêu cầu tàu chạy theo yêu cầu của mình
C. Thuê tàu định hạn và khai thác theo hình thức tàu chợ
D. Thuê định hạn và chở 1 chuyến
42. Vận tải bộ thích hợp với việc vận chuyển:
A. Hàng hóa siêu trường, siêu trọng
B. Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa 2 nước có khoảng cách xa
C. Hàng hóa cần tốc độ vận chuyển nhanh
D. 3 đáp án trên đều đúng
43. Phương thức vận tải hàng không trong vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu có ưu
điểm nào sau đây:
A. Thích hợp với hàng nguy hiểm cần vận chuyển sớm
B. Thích hợp với hàng nguy hiểm
C. Thích hợp với hàng hóa có khối lượng lớn
D. An toàn đối với vận chuyển hàng hóa
44. Anh An có 1 lô hàng hóa kiện (có thể đóng container) là linh kiện điện tử cần
cho việc lắp ráp gấp các thiết bị công nghệ cao của một doanh nghiệp trong
khu công nghệ cao Tp.HCM và được nhập về từ Nhật Bản. Theo anh chị anh
An nên thuê phương tiện vận chuyển nào sau đây cho phù hợp:
A. Phương thức vận tải tàu chợ
B. Phương thức vận tải hàng không
C. Phương thức vận tải tàu chuyến
D. Tất cả các phương thức vận tải trên
45. Phương thức vận tải bộ có ưu điểm sau:
A. Vận chuyển hàng hóa XNK mau chóng (hàng hoa quả tươi)
B. Vận chuyển hàng hóa XNK với cự ly càng xa càng có lợi (trên 500 Km)
C. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi từ 300 – 500 Km thì có lợi nhất
D. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi dưới 300 Km
46. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt có những ưu điểm nào
sau đây:
A. Vận chuyển nhanh
B. Vận chuyển được các hàng nguy hiểm
C. Giá cước rẻ
D. 3 đáp án trên đều đúng
47. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải
A. Vận tải hàng hóa trên sông
B. Vận tải hàng hóa đi ven biển
C. Cả A và B đều đúng
D. 3 đáp án trên đều sai
48. Chọn câu đúng nhất sau đây
A. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa trên sông
B. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa đi ven biển
C. Cả A và B đều đúng
D. 3 đáp án trên đều đúng
49. Thuật ngữ “Free time” được sử dụng trong hình thức vận chuyển nào sau đây:
A. Vận tải container
B. Vận tải tàu chuyến
C. Vận tải tàu trần
D. 3 đáp án trên đều sai
50. Ưu điểm nào sau đây là ưu điểm của vận tải bằng container
A. Hàng hóa được hãng tàu chuyên chở đúng hạn
B. Người gửi hàng có thể không cần đóng kiện
C. Chủ tàu phải đóng hàng hóa vào container
D. 3 đáp án trên đều đúng
51. Trong vận tải bằng container, hãy chọn câu đúng sau đây
A. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng đóng
trong container
B. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về
hàng đóng trong container
C. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng
đóng trong container
D. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về
hàng đóng trong container
52. Khi đóng hàng vào container trong vận chuyển bằng container cần lưu ý:
A. Tình hình đặc điểm của hàng hóa
B. Tình trạng về container
C. Kỹ thuật chất xếp hàng hóa
D. 3 đáp án trên đều đúng
53. Vật liệu dùng để chế tạo ra vỏ (khung + vách) container thường chủ yếu làm
bằng
A. Kim loại
B. Gỗ chắc
C. Hợp kim
D. 3 đáp án trên đều đúng
54. Vật liệu dùng để chế tạo ra container thường chủ yếu làm bằng
A. Kim loại
B. Gỗ chắc
C. Hợp kim
D. 3 đáp án trên đều đúng
55. Cước thuê tàu trong vận tải container thường tính theo:
A. Trọng lượng hàng hóa trong container
B. Tính theo container
C. Tính theo thể tích chứa hàng của container
D. Tính theo trong tải quy định của container
56. Sau đây phát biểu nào là đặc điểm của hoạt động vận tải đa phương thức
A. Có ít nhất hai phương thức vận tải nhưng chỉ do một người đứng ra điều hành tổ
chức
chuyên chở
B. Chuyên chở do từ ít nhất 02 người vận tải chịu trách nhiệm của cùng một lô hàng được
vận chuyển.
C. Chuyên chở hàng hóa kết hợp bắt buộc phải có vận tải biển và một hình thức vận tải
bất
kỳ.
D. 3 đáp án trên đều sai
57. Giao nhận hàng theo LCL – FCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container
– Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
– Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Phương pháp nhận lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) được sử dụng khi có nhiều chủ hàng cần
gửi hàng cho một người nhận tại nơi đến.
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm
đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container.LCL là những lô hàng đóng chung trong một
container mà người gom hàng (người chuyên
chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào – ra
container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có
thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ.
58. Giao nhận hàng theo FCL – LCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container
59. Giao nhận hàng theo LCL – LCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container

60. Khi khai báo hải quan điện tử thì việc phân luồng (xanh, vàng đỏ) là :
A. Do Phần mềm tự phân luồng và tự gửi kết quả về cho khách hàng
B. Do nhân viên trực ban tiếp nhận qua phần mềm phân luồng và gửi kết quả về cho
khách hàng
C. Do trưởng bộ phận quản lý hồ sơ chứng từ phân luồng và gửi kết quả cho khách hàng
D. Do khách hàng tự phân luồng và gửi lên để phần mềm xác nhận

61. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng xanh" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
Luồng Xanh doanh nghiệp được miễn kiểm tra chi tiết chứng từ và miễn kiểm chi tiết
hàng hoá
Luồng Vàng hàng hóa phải được kiểm tra chi tiết hồ sơ (Chứng từ giấy), nhưng miễn
kiểm tra chi tiết hàng hóa. Sau khi việc kiểm tra được tiến hành tại bước 2, nếu không
phát hiện thêm bất kỳ vi phạm nào, quá trình thông quan sẽ chuyển tới bước 4, tương tư
như Luồng xanh.
Luồng Đỏ cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ đồng thời kiểm tra chi tiết
hàng hóa. Có 3 mức độ kiểm tra thực tế: a. Kiểm tra toàn bộ lô hàng. b. Kiểm tra thực tế
10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm
thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.. c. Kiểm tra thực tế 5% lô
hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp
tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.
62. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng đỏ" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
63. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng vàng" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
64. Để được xếp vào luồng xanh thì :
A. Doanh nghiệp phải hoạt động minh bạch, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nhà nước.
B. Doanh nghiệp hoạt động liên tục, trung thực, không vi phạm
C. Doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu những hàng hóa không bị cấm
D. 3 đáp án trên đều đúng
65. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo
hiểm chỉ bồi thường cho phần vượt quá mức miễn thường mà thôi.
A. Số tiền dôi ra
B. Mức miễn thường có khấu trừ
C. Mức miễn thường không có khấu trừ
D. Mức miễn thường bội
66. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo
hiểm bồi thường toàn bộ số tổng thất của hàng hóa

A. Số tiền dôi ra
B. Mức miễn thường có khấu trừ
C. Mức miễn thường không có khấu trừ
D. Mức miễn thường bội
67. ……………………… là một khoản tiền mà người được bảo hiểm phải đóng cho
người bảo hiểm để được bồi thường khi có tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm
xảy ra cho đối tượng bảo hiểm.
A. Giá trị bảo hiểm
B. Số tiền bảo hiểm
C. Giá trị bồi thường
D. Phí bảo hiểm
68. …………………… là trường hợp có hai hay nhiều hơn hai đơn bảo hiểm được
cấp cho cùng một đối tượng bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm hay một phần
của nó mà tổng số tiền được bảo hiểm vượt quá giá trị bảo hiểm.
A. Bảo hiểm tai nạn biển
B. Bảo hiểm tai nạn hàng không
C. Bảo hiểm trùng
D. Bảo hiểm tái
69. Trong bảo hiểm trùng, về nguyên tắc, khi đối tượng bảo hiểm bị mất thì những
người bảo hiểm chi trả tiền bồi thường tới giá trị:
A. Tối đa bằng giá trị bảo hiểm
B. Bằng tổng số tiền mà khách hàng mua bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
70. Về nguyên tắc, khi đối tượng bảo hiểm bị mất thì những người bảo hiểm chỉ
trả tới giá trị tối đa bằng giá trị bảo hiểm. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm gì?
A. Bảo hiểm trùng
B. Bảo hiểm vượt giá trị 110%
C. Bảo hiểm ngang giá trị
D. Bảo hiểm thấp giá trị
71. Trong trường hợp công ty bảo hiểm Bảo Minh đi tái bảo hiểm ở một công ty
bảo hiểm khác. Giả sử rủi ro tổn thất hết hàng hóa thì người được bảo hiểm
(chủ hàng) sẽ:
A. Tìm đến tùng công ty bảo hiểm yêu cẩu họ bồi thường
B. Tìm đến công ty bảo hiểm Bảo Minh đòi bồi thường
C. Tự chịu tổn thất vì bảo hiểm đã lừa mình (vì tái bảo hiểm sang công ty khác mà mình
không biết
D. 3 đáp án trên đều sai
Tái bảo hiểm là hình thức mà các doanh nghiệp bảo hiểm sử dụng nhằm chuyển một phần
trách nhiệm bảo hiểm cho một doanh nghiệp bảo hiểm khác, dựa trên cơ sở nhượng lại
chi phí bảo hiểm thông qua hợp đồng bảo hiểm.bảo hiểm của bảo hiểm
72. ……………… là những sự cố ngẫu nhiên, bất ngờ, là những mối đe dọa nguy
hiểm mà khi xảy ra thì gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
A. Tổn thất
B. Rủi ro
C. Rủi ro hoặc tổn thất
D. 3 đáp án trên đều sai
Rủi ro là những sự cố ngẫu nhiên, bất ngờ, là những mối đe dọa nguy hiểm mà khi xảy ra
thì gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
73. Một tàu đang đi trên biển động với biên độ cho phép thì bỗng nhiên có lốc lớn
và gây lật tàu làm cho toàn bộ hàng hóa bị ướt hết và hỏng toàn bộ. Vậy cơn
lốc lớn đó gây hỏng hàng hóa được gọi là:
A. Tổn thất
B. Rủi ro
C. Rủi ro hoặc tổn thất
D. 3 đáp án trên đều sai
74. Một tàu đang đi trên biển động với biên độ cho phép thì bỗng nhiên có lốc lớn
và gây lật tàu làm cho toàn bộ hàng hóa bị ướt hết và hỏng toàn bộ. Vậy hỏng
do cơn lốc lớn đó gây hỏng được gọi là:
A. Tổn thất
B. Rủi ro
C. Rủi ro hoặc tổn thất
D. 3 đáp án trên đều sai
75. Tai nạn bất ngờ ngoài biển: tàu bị mắc cạn, bị đắm, đâm phải đá ngầm, bị mất
tích, bị cháy, nổ,... được gọi là:
A. Những yếu tố ngẫu nhiên
B. Rủi ro
C. Những điều không thể lường trước được 100%
D. 3 đáp án trên đều đúng
76. Ngoài định nghĩa “Rủi ro là những sự cố ngẫu nhiên, bất ngờ, là những mối đe
dọa nguy hiểm mà ta không lường trước được,…” còn định nghĩa nào khác về
rủi ro sau đây:
A. Rủi ro là “sự không chắc chắn về tổn thất”
B. Rủi ro là sự ngẫu nhiên, bất ngờ
C. Rủi ro sẽ gây ra tổn thất
D. 3 đáp án trên đều sai
77. Hãy chọn câu đúng nhất sau đây:
A. Rủi ro sẽ gây ra những tổn thất mà ta biết trước
B. Tổn thất nào chắc chắn xảy ra thì không có rủi ro
C. Tổn thất do con người tự tạo ra
D. Tổn thất do thiên nhiên tạo ra một cách rõ rang
78. Khi nhận bảo hiểm, nếu thấy các nguy cơ vượt quá tiêu chuẩn đã dùng làm cơ
sở để tính phí bảo hiểm thì người bảo hiểm có thể từ chối hoặc hạn chế bảo
hiểm, hoặc gia tăng phí bảo hiểm
A. Điều này hoàn toàn đúng
B. Điều này hoàn toàn sai vì đã nhận bảo hiểm rồi thì phải tuan thủ nguyên tắc
C. Cần chỉ ra điểm tốt nhất để thực hiện cam kết
D. 3 đáp án trên đều sai
79. Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm thì người ta chia rủ ro ra thành:
A. 2 loại là rủi ro vật thể và rủi ro phi vật thể
B. 3 loại là rủi ro nhân thọ, rủi ro phi nhân thọ và rủi ro đối với hàng hóa
C. 2 loại là rủi ro được bảo hiểm và rủi ro không được bảo hiểm
D. 3 đáp án trên đều sai

Rủi ro là những sự cố ngẫu nhiên, bất ngờ, là những mối đe dọa nguy hiểm mà khi xảy ra
thì gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
80. hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Người bảo hiểm cũng phải chịu mọi tổn thất dù nó bị gây ra không trực tiếp từ rủi ro
đượcbảo hiểm
B. Rủi ro nào cũng có cách đưa vào danh mục rủi ro được bảo hiểm
C. chỉ có rủi ro do con người gây ra là không được bảo hiểm
D. Người bảo hiểm sẽ phải chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất do hiểm hoặc được
bảo
hiểm trực tiếp gây ra và không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất không trực
tiếp gây ra bởi một hiểm họa được bảo hiểm
81. Những rủi ro xảy ra một cách ngẫu nhiên, bất ngờ ngoài ý muốn của con
người như thiên tai, tai nạn bất ngờ ngoài biển, chiến tranh, đình công... Các
rủi ro này còn gọi là “hiểm họa được bảo hiểm”
A. Hoàn toàn đúng
B. Hoàn toàn sai
C. Đúng nếu chúng được gọi là rủi ro
D. Sai nếu chúng được gọi là rủi ro
82. ………………… là những hư hỏng, thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiểm
do các rủi ro gây ra
A. Tổn thất chung
B. Tổn thất riêng
C. Tổn thất
D. Mất mát chung
83. Căn cứ vào mức độ tổn thất thì người ta chia ra làm các loại tổn thất nào sau
đây:
A. 2 loại, tổn thất chung và tổn thất riêng
B. 2 loại, tổn thất bộ phận và tổn thất toàn bộ
C. 3 loại, tổn thất toàn bộ ước tính; tổn thấ toàn bộ thực sự và tổn thất bộ phận
D. 3 đáp án trên đều sai
Căn cứ quy mô và mức độ tổn thất thì được chia làm 2 loại là tổn thất toàn bộ và tổn thất
bộ phận
Tổn thất toàn bộ :
Là mức độ tổn thất 100% giá trị bảo hiểm. Tổn thất toàn bộ được chia làm 2 loại : Tổn
thất toàn bộ thực tính và tổn thất toàn bộ ước tính
Tổn thất toàn bộ thực tế : Là đối tượng bảo hiểm theo đơn bảo hiểm bị hư hỏng, mất
mát….có 4 trường hợp tổn thất toàn bộ thực tế như sau :
1. Hàng hóa bị hủy hoại hoàn toàn. ( Tàu bị tai nạn, hàng hóa rớt xuống biển, không lấy
lại được)
2. Hàng hóa bị tước đoạt không lấy lại được.( Do cướp biển)
3. Hàng hóa không còn là vật thể bảo hiểm.( Hàng hóa đã mất đi giá trị thương mại hoặc
công dụng của nó như gạo bị ẩm mốc…)
4. Hàng hóa ở trên tàu được tuyên bố là mất tích. ( Một tàu được tuyên bố là mất tích
trong một khoảng thời gian nào đó và không nhận được tin tức).
Tổn thất toàn bộ ước tính : Là những rủi ro làm hàng hóa bị hư hỏng gần như toàn
bộ, muốn cứu phần còn lại, chủ hàng phải bỏ ra chi phí nhằm đưa hàng hóa về cảng
đích, những chi phí này chủ hàng có thể tính toán, nếu tính chung với giá trị số hàng
bị tổn thất để so sánh xem chi phí với tổn thất toàn bộ.
Tổn thất bộ phận :
Là tổn thất 1 phần hàng hóa hoặc hàng hóa được bảo hiểm bị giảm giá trị. Thường tồn tại
dưới 4 trường hợp :
Giảm về số lượng như số bao, số kiện bị giao thiếu hay bị hàng hóa cuốn trôi.
2. Giảm về trọng lượng như gạo hay bắp bị rơi vãi.
3. Giảm về giá trị sử dung như gạo bị mốc, lên men.
4. Giảm về thể tích như xăng, dầu bị rò, rỉ.
84. Trường hợp hàng hóa không mất mát gì nhưng chỉ bị hư hỏng và giảm giá trị
thương mại 100%, đây là:
A. Tổn thất toàn bộ ước tính (vì vẫn còn nhìn thấy hàng hóa)
B. Tổn thất chung
C. Tổn thất toàn bộ thực tế
D. Tổn thất riêng
85. Một tàu đang hành hải thì gặp bão to và thuyền trường quyết định vứt bỏ hàng
hóa xuống biển nhằm chạy nhanh hơn thì hành động vứt hàng háo đó được
gọi là gì?
A. Tổn thất chung
B. Tổn thất
C. Rủi ro
D. 3 đáp án trên đều sai
Tổn thất chung :
Là trong một chuyến tàu, sẽ có những rủi ro không lường trước được như đâm, va,
cháy…
Khi đó, để cứu nguy cho tàu và hàng, chủ tàu phải dùng mọi biện pháp để cứu nguy.
Hành động cứu nguy cố ý này có thể dẫn tới tổn thất một số hàng hóa hoặc một số chi phí
nhằm mục đích an toàn cho tàu và hàng hóa trên tàu. Có 2 khái niệm tổn thất chung :
Hy sinh tổn thất chung : Là thiệt hại về vật chất của tàu và hàng và thiệt hại về cước
phí của người chuyên chở do hành động vì tổn thất chung gây nên ( hàng hóa bị vứt
xuống biển, hàng hóa bị ướt do hành động chữa cháy..).
Chi phí tổn thất chung : Là những chi phí được chi ra cho người thứ 3 để cứu nguy
cho tàu và hàng ( chi phí cứu hộ, dở hàng, lưu kho….).
86. ……………………. là một nghiệp vụ qua đó một công ty bảo hiểm gốc (người
nhượng) chuyển cho một hoặc nhiều công ty bảo hiểm khác (người nhận
nhượng) một phần rủi ro mà anh ta đã nhận bảo đảm.
A. Nghiệp vụ đồng bảo hiềm
B. Nghiệp vụ tái bảo hiểm
C. Nghiệp vụ bảo hiềm trùng
D. Nghiệp vụ chuyển nhượng giá trị
87. Hãy chọn câu đúng nất sau đây:
A. Đối tượng bảo hiểm nói chung là một tài sản, môt vật thể, một quyền lợi dễ gặp
rủi ro
B. Đối tượng bảo hiểm hàng hải còn có thể là tàu đang đóng
C. Đối tượng bảo hiểm là tiền cước vận chuyển, tiền thuê mua tàu
D. 3 đáp án đều đúng
88. Giả giử một lô hàng có trị giá bảo hiểm là 150000 USD và chủ hàng đi mua bảo
hiểm ở 3 công ty A, B, C. công ty A chịu bảo hiểm 80000 USD; công ty B chịu
bảo hiểm 50000 USD; công ty C chịu bảo hiểm 60000 USD. Vậy trường hợp
trên thuộc dạng bảo hiểm nào sau đây:
A. Bảo hiểm vượt giá trị
B. Bảo hiểm trùng
C. Đồng bảo hiểm
D. 3 đáp án trên đều đúng
89. Giả giử một lô hàng có trị giá bảo hiểm là 100000 USD và chủ hàng đi mua bảo
hiểm ở 3 công ty A, B, C. công ty A chịu bảo hiểm 60000 USD; công ty B chịu
bảo hiểm 50000 USD; công ty C chịu bảo hiểm 30000 USD. Vậy tổng số tiền
bảo hiểm và số tiền bồi thường khi hàng hóa bị mất hết bởi rủi ro được bảo
hiểm là:
A. 140000USD và 140000 USD
B. 100000 USD và 100000 USD
C. 140000 USD và 100000 USD
D. 100000 USD và 140000 USD
90. Cho thông tin sau để làm các câu hỏi từ câu
Tàu A chở 2 lô hàng về than và xi măng cho 2 chủ hàng. Trong quá trình vận
chuyển tàu gặp bão to làm ướt hàng, tàu có nguy cơ chìm. Thuyền trưởng
quyết định mở nắp hầm hàng để vứt hàng xuống biển và cho tàu chạy nhanh
vào cảng lánh nạn.
Cho chi phí và thiệt hại như sau:
Xi măng hỏng do bão làm ướt: 30T,( c) đem ra bán đấu giá thị trường được 100
USD/tấn.
Xi măng còn nguyên vứt xuống biển: 40T ,( c)
Xi măng hỏng do nước tràn qua lỗ hổng vứt hàng: 20T ,( c)
Than hỏng do hai tàu đâm va: 10.000 USD ®
Chi phí ra vào cảng lánh nạn: 3.000 USD ,( c)
Biết:
GT tàu = 300.000 USD; GTBH than (100T) = 20.000 USD
STBH than = 20.000 USD; GTBH xi măng (200T) = 30.000 USD
STBH xi măng = 30.000 USD; MMT: = 1000 USD
1: Tổn thất riêng của hàng xi măng là bao nhiêu
A. 15000 USD
B. 10000 USD
C. 1500 USD
D. 1000 USD
2: Tổn thất chung của lô hàng than là bao nhiêu
A. 20000 USD
B. 15000 USD
C. 10000 USD
D. 3 đáp án trên đều sai
3: Tổn thất chung của lô hàng xi măng là bao nhiêu
A. 9000 USD
B. 1500 USD
C. 3000 USD
D. 3 đáp án trên đều sai
4: Tổn thất riêng của lô hàng than là bao nhiêu
A. 10000 USD
B. 5000 USD
C. 0 USD
D. 3 đáp án trên đều sai
5: Tổn thất riêng của tàu là bao nhiêu
A. 10000 USD
B. 0 USD

Nhóm cho biết giới hạn trách nhiệm cho mức bồi thường của người chuyên chở cho chủ hàng
theo các quy tắc Hague, Hague-Visby, Hamburg, Rotterdam khác nhau thế nào?
1. Quy tắc Hague
 Giá trị hàng hóa không kê khai vào vận đơn thì người chuyên chở chỉ bồi thường (nếu
thuộc trách nhiệm) 100 Bảng Anh (GBP)/ kiện hoặc đơn vị.
Quy tắc Hague-Visby
 Nghị định thư Visby đã nâng giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở lên 10000
Fr.vàng/ kiện hay đơn vị hoặc 30 Fr.vàng/kg hàng hóa cả bì bị mất, tùy theo cách tính nào
cao hơn.
 Nghị định thư SDR 1979, đồng tiền để tính giới hạn trách nhiệm đã được đổi thành đồng
SDR của Quỹ tiền tệ quốc tế với mức tương ứng là 666,67 SDR/kiện hay đơn vị hoặc
2SDR/kg hàng hóa cả bì bị mất, tùy theo cách tính nào cao hơn.
Quy tắc Hamburg
 Quy tắc Hamburg tăng mức giới hạn bồi thường lên 835 SDR/kiện hoặc đơn vị hàng hoá,
hoặc 2,5 SDR/kg hàng hoá cả bì bị mất, tùy theo cách tính nào cao hơn.
 Đối với việc chậm giao hàng thì giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở bằng 2,5 lần
tiền cước của số hàng giao chậm , nhưng không vượt quá tổng số tiền cước theo hợp
đồng.
Quy tắc Rotterdam
 Mức giới hạn trách nhiệm đối với người chuyên chở trong trường hợp hàng hoá bị tổn
thất, thiệt hại được nâng lên tới 875 SDR/kiện hoặc 3 SDR/kg trọng lượng toàn bộ trừ
trường hợp giá trị hàng hoá được khai báo cụ thể trước khi giao hàng
Hình thức mô hình kinh doanh logistics vận tải logistics đường biển
Có hai hình thức mô hình kinh doanh logistics vận tải logistics đường biển chính, bao gồm:
 Mô hình vận tải chủ tàu
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics vừa là chủ tàu, vừa cung cấp dịch vụ vận tải cho
khách hàng. Doanh nghiệp này sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình vận tải, từ việc ký kết hợp
đồng vận tải, thuê tàu, tổ chức bốc xếp hàng hóa, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đến khách
hàng.
 Mô hình đại lý tàu
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics không phải là chủ tàu, mà chỉ là đại lý của chủ tàu.
Doanh nghiệp này sẽ nhận ủy thác từ chủ tàu để thực hiện các dịch vụ vận tải cho khách hàng.
Quy trình vận tải logistics đường biển
Quy trình vận tải logistics đường biển bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Doanh nghiệp logistics sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển. Yêu cầu này bao gồm các thông tin như loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, điểm
giao hàng, điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, v.v.
2. Lập kế hoạch vận chuyển
Doanh nghiệp logistics sẽ lập kế hoạch vận chuyển dựa trên các thông tin mà khách hàng cung
cấp. Kế hoạch này bao gồm các thông tin như loại tàu, số lượng tàu, lịch trình vận chuyển, chi
phí vận chuyển, v.v.
3. Ký kết hợp đồng vận tải
Doanh nghiệp logistics sẽ ký kết hợp đồng vận tải với khách hàng. Hợp đồng này quy định rõ
các quyền và nghĩa vụ của hai bên, bao gồm trách nhiệm của doanh nghiệp logistics trong việc
vận chuyển hàng hóa, trách nhiệm của khách hàng trong việc thanh toán cước phí vận tải, v.v.
4. Bốc xếp hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc bốc xếp hàng hóa lên tàu.
5. Vận chuyển hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ vận chuyển hàng hóa theo lịch trình đã được thống nhất với khách
hàng.
6. Giao nhận hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc giao nhận hàng hóa tại
điểm nhận hàng.
7. Thanh toán cước phí vận tải
Khách hàng sẽ thanh toán cước phí vận tải cho doanh nghiệp logistics theo thỏa thuận trong hợp
đồng vận tải.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ logistics vận tải logistics đường biển
Sử dụng dịch vụ logistics vận tải logistics đường biển mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao
gồm:
 Tiết kiệm thời gian và chi phí
Doanh nghiệp logistics sẽ giúp khách hàng thực hiện toàn bộ quá trình vận tải, từ việc ký kết hợp
đồng vận tải, thuê tàu, bốc xếp hàng hóa, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đến khách hàng. Điều
này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí vận tải.
 Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sử dụng dịch vụ logistics vận tải logistics đường biển giúp khách hàng tập trung vào các hoạt
động kinh doanh cốt lõi, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Giảm thiểu rủi ro
Doanh nghiệp logistics có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực vận tải đường biển. Do đó,
việc sử dụng dịch vụ logistics vận tải logistics đường biển giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro
trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
2. Có hai hình thức mô hình kinh doanh logistics port Logistics chính, bao gồm:
 Mô hình logistics chủ cảng
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics vừa là chủ cảng, vừa cung cấp dịch vụ logistics port
Logistics cho khách hàng. Doanh nghiệp này sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của cảng, từ
việc xây dựng cảng, khai thác cảng, cung cấp dịch vụ logistics port Logistics, v.v.
 Mô hình đại lý cảng
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics không phải là chủ cảng, mà chỉ là đại lý của chủ cảng.
Doanh nghiệp này sẽ nhận ủy thác từ chủ cảng để thực hiện các dịch vụ logistics port Logistics
cho khách hàng.
Quy trình logistics port Logistics
Quy trình logistics port Logistics bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Doanh nghiệp logistics sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ logistics
port Logistics. Yêu cầu này bao gồm các thông tin như loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, điểm
giao hàng, điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, v.v.
2. Lập kế hoạch dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ lập kế hoạch dịch vụ dựa trên các thông tin mà khách hàng cung cấp.
Kế hoạch này bao gồm các thông tin như loại dịch vụ, thời gian thực hiện dịch vụ, chi phí dịch
vụ, v.v.
3. Ký kết hợp đồng dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng. Hợp đồng này quy định rõ
các quyền và nghĩa vụ của hai bên, bao gồm trách nhiệm của doanh nghiệp logistics trong việc
cung cấp dịch vụ logistics port Logistics, trách nhiệm của khách hàng trong việc thanh toán chi
phí dịch vụ, v.v.
4. Thực hiện dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ thực hiện dịch vụ logistics port Logistics theo kế hoạch đã được thống
nhất với khách hàng.
5. Giao nhận hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc giao nhận hàng hóa tại
cảng.
6. Thanh toán chi phí dịch vụ
Khách hàng sẽ thanh toán chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp logistics theo thỏa thuận trong hợp
đồng dịch vụ.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ logistics port Logistics
Sử dụng dịch vụ logistics port Logistics mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm:
 Tiết kiệm thời gian và chi phí
Doanh nghiệp logistics sẽ giúp khách hàng thực hiện các thủ tục hải quan, thủ tục thông quan,
bốc xếp hàng hóa, vận chuyển hàng hóa trong cảng, v.v. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm thời
gian và chi phí.
 Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sử dụng dịch vụ logistics port Logistics giúp khách hàng tập trung vào các hoạt động kinh doanh
cốt lõi, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Giảm thiểu rủi ro
Doanh nghiệp logistics có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực logistics port Logistics.
Do đó, việc sử dụng dịch vụ logistics port Logistics giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro trong quá
trình vận chuyển hàng hóa qua cảng.
Các hoạt động chính trong logistics port Logistics
Các hoạt động chính trong logistics port Logistics bao gồm:
 Hoạt động khai thác cảng
Hoạt động khai thác cảng bao gồm các hoạt động như:
* Bốc xếp hàng hóa lên tàu
* Dỡ hàng hóa xuống tàu
* Điều phối tàu
* Quản lý kho bãi
* Quản lý bến bãi
 Hoạt động dịch vụ khách hàng
Hoạt động dịch vụ khách hàng bao gồm các hoạt động như:
* Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
* Lập kế hoạch dịch vụ
* Ký kết hợp đồng dịch vụ
* Thực hiện dịch vụ
* Giao nhận hàng hóa
* Thanh toán chi phí dịch vụ
 Hoạt động quản lý
Hoạt động quản lý bao gồm các hoạt động như:
* Quản lý nhân sự* Quản lý tài sản* Quản lý tài chính* Quản lý thông tin
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp logistics port Logistics
Khi lựa chọn doanh nghiệp logistics port Logistics, khách hàng cần lưu ý các tiêu chí sau:
 Kinh nghiệm và chuyên môn
Hình thức mô hình kinh doanh logistics đường hàng không
3. Có hai hình thức mô hình kinh doanh logistics đường hàng không chính, bao gồm:
 Mô hình vận tải chủ hàng không
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics vừa là chủ hàng không, vừa cung cấp dịch vụ vận tải
đường hàng không cho khách hàng. Doanh nghiệp này sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình vận
chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, từ việc ký kết hợp đồng vận tải, thuê máy bay, bốc
xếp hàng hóa, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đến khách hàng.
 Mô hình đại lý hàng không
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics không phải là chủ hàng không, mà chỉ là đại lý của
chủ hàng không. Doanh nghiệp này sẽ nhận ủy thác từ chủ hàng không để thực hiện các dịch vụ
vận tải đường hàng không cho khách hàng.
Quy trình logistics đường hàng không
Quy trình logistics đường hàng không bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Doanh nghiệp logistics sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc vận chuyển hàng hóa bằng
đường hàng không. Yêu cầu này bao gồm các thông tin như loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa,
điểm giao hàng, điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, v.v.
2. Lập kế hoạch vận chuyển
Doanh nghiệp logistics sẽ lập kế hoạch vận chuyển dựa trên các thông tin mà khách hàng cung
cấp. Kế hoạch này bao gồm các thông tin như loại máy bay, số lượng máy bay, lịch trình vận
chuyển, chi phí vận chuyển, v.v.
3. Ký kết hợp đồng vận tải
Doanh nghiệp logistics sẽ ký kết hợp đồng vận tải với khách hàng. Hợp đồng này quy định rõ
các quyền và nghĩa vụ của hai bên, bao gồm trách nhiệm của doanh nghiệp logistics trong việc
vận chuyển hàng hóa, trách nhiệm của khách hàng trong việc thanh toán cước phí vận tải, v.v.
4. Bốc xếp hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc bốc xếp hàng hóa lên máy
bay.
5. Vận chuyển hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ vận chuyển hàng hóa theo lịch trình đã được thống nhất với khách
hàng.
6. Giao nhận hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc giao nhận hàng hóa tại
điểm nhận hàng.
7. Thanh toán cước phí vận tải
Khách hàng sẽ thanh toán cước phí vận tải cho doanh nghiệp logistics theo thỏa thuận trong hợp
đồng vận tải.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ logistics đường hàng không
Sử dụng dịch vụ logistics đường hàng không mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm:
 Tốc độ nhanh
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là phương thức vận chuyển nhanh nhất hiện nay.
 An toàn
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là phương thức vận chuyển an toàn nhất hiện nay.
 Tính linh hoạt
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không có tính linh hoạt cao, đáp ứng được nhu cầu vận
chuyển hàng hóa nhanh chóng, kịp thời của khách hàng.
Các hoạt động chính trong logistics đường hàng không
Các hoạt động chính trong logistics đường hàng không bao gồm:
 Hoạt động vận tải
Hoạt động vận tải bao gồm các hoạt động như:
* Ký kết hợp đồng vận tải
* Thuê máy bay
* Bốc xếp hàng hóa
* Vận chuyển hàng hóa
* Giao nhận hàng hóa
 Hoạt động dịch vụ khách hàng
Hoạt động dịch vụ khách hàng bao gồm các hoạt động như:
* Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
* Lập kế hoạch vận tải
* Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển
 Hoạt động quản lý
Hoạt động quản lý bao gồm các hoạt động như:
* Quản lý nhân sự* Quản lý tài sản* Quản lý tài chính* Quản lý thông tin
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp logistics đường hàng không
Khi lựa chọn doanh nghiệp logistics đường hàng không, khách hàng cần lưu ý các tiêu chí sau:
 Kinh nghiệm và chuyên môn
Doanh nghiệp logistics đường hàng không cần có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực
vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
 **Uy tín và thương hiệu
4. Hình thức mô hình kinh doanh logistics đô thị
Có hai hình thức mô hình kinh doanh logistics đô thị chính, bao gồm:
 Mô hình logistics tích hợp
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics cung cấp một loạt các dịch vụ logistics đô thị, bao
gồm:
* Vận tải* Kho bãi* Phân phối* Xử lý chất thải* Hậu cần ngược
 Mô hình logistics chuyên biệt
Trong mô hình này, doanh nghiệp logistics chỉ tập trung vào một hoặc một số lĩnh vực logistics
đô thị, chẳng hạn như:
* Vận tải hàng hóa* Vận tải hành khách* Kho bãi* Phân phối* Xử lý chất thải* Hậu cần ngược
Quy trình logistics đô thị
Quy trình logistics đô thị bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Doanh nghiệp logistics sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc cung cấp dịch vụ logistics
đô thị. Yêu cầu này bao gồm các thông tin như loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, điểm giao
hàng, điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, v.v.
2. Lập kế hoạch dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ lập kế hoạch dịch vụ dựa trên các thông tin mà khách hàng cung cấp.
Kế hoạch này bao gồm các thông tin như loại dịch vụ, thời gian thực hiện dịch vụ, chi phí dịch
vụ, v.v.
3. Ký kết hợp đồng dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng. Hợp đồng này quy định rõ
các quyền và nghĩa vụ của hai bên, bao gồm trách nhiệm của doanh nghiệp logistics trong việc
cung cấp dịch vụ logistics đô thị, trách nhiệm của khách hàng trong việc thanh toán chi phí dịch
vụ, v.v.
4. Thực hiện dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ thực hiện dịch vụ logistics đô thị theo kế hoạch đã được thống nhất với
khách hàng.
5. Giao nhận hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc giao nhận hàng hóa tại
điểm giao hàng, điểm nhận hàng.
6. Thanh toán chi phí dịch vụ
Khách hàng sẽ thanh toán chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp logistics theo thỏa thuận trong hợp
đồng dịch vụ.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ logistics đô thị
Sử dụng dịch vụ logistics đô thị mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm:
 Tiết kiệm thời gian và chi phí
Doanh nghiệp logistics sẽ giúp khách hàng thực hiện các hoạt động logistics đô thị một cách hiệu
quả, từ đó tiết kiệm thời gian và chi phí.
 Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sử dụng dịch vụ logistics đô thị giúp khách hàng tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi,
từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Giảm thiểu rủi ro
Doanh nghiệp logistics có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực logistics đô thị. Do đó,
việc sử dụng dịch vụ logistics đô thị giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận
chuyển, lưu thông hàng hóa trong đô thị.
Các hoạt động chính trong logistics đô thị
Các hoạt động chính trong logistics đô thị bao gồm:
 Vận tải
Vận tải là hoạt động chính trong logistics đô thị, bao gồm các hoạt động như:
* Vận tải hàng hóa* Vận tải hành khách
 Kho bãi
Kho bãi là nơi lưu trữ hàng hóa trong quá trình vận chuyển, phân phối trong đô thị.
 Phân phối
Phân phối là hoạt động đưa hàng hóa từ kho bãi đến tay người tiêu dùng.
 Xử lý chất thải
Xử lý chất thải là hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trong đô thị.
 Hậu cần ngược
Hậu cần ngược là hoạt động thu hồi, tái chế, tái sử dụng các sản phẩm, vật liệu đã qua sử dụng.
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp logistics đô thị
Khi lựa chọn doanh nghiệp logistics đô thị, khách hàng cần lưu ý các tiêu chí sau:
 Kinh nghiệm và chuyên môn
Doanh nghiệp logistics đô thị cần có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực logistics đô thị.
 Uy tín và thương hiệu
Doanh nghiệp logistics đô thị
5.Hình thức mô hình kinh doanh Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
Có hai hình thức mô hình kinh doanh Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới chính, bao
gồm:
Mô hình logistics trực tiếp
Trong mô hình này, doanh nghiệp thương mại điện tử sẽ trực tiếp thực hiện các hoạt động
logistics xuyên biên giới, từ việc thu gom hàng hóa từ nhà cung cấp, vận chuyển hàng hóa đến
kho bãi ở nước ngoài, phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng ở nước ngoài.
Mô hình logistics gián tiếp
Trong mô hình này, doanh nghiệp thương mại điện tử sẽ ủy thác cho doanh nghiệp logistics thực
hiện các hoạt động logistics xuyên biên giới.Quy trình Logistics thương mại điện tử xuyên biên
giới
Quy trình Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới bao gồm các bước sau:
1.Thu gom hàng hóa
Doanh nghiệp thương mại điện tử sẽ thu gom hàng hóa từ nhà cung cấp.
2.Vận chuyển hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.
3. Thủ tục hải quan
Doanh nghiệp logistics sẽ thực hiện các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
4. Vận chuyển hàng hóa trong nước nhập khẩu
Doanh nghiệp logistics sẽ vận chuyển hàng hóa từ cảng đến kho bãi ở nước nhập khẩu.
5. Phân phối hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng ở nước nhập khẩu.

Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
Sử dụng dịch vụ Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới mang lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp thương mại điện tử, bao gồm:
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Doanh nghiệp thương mại điện tử sẽ không phải tự thực hiện các hoạt động logistics xuyên biên
giới, từ đó tiết kiệm thời gian và chi phí.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sử dụng dịch vụ Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới giúp doanh nghiệp thương mại
điện tử tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Giảm thiểu rủi ro
Doanh nghiệp logistics có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực Logistics thương mại điện
tử xuyên biên giới. Do đó, việc sử dụng dịch vụ Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
giúp doanh nghiệp thương mại điện tử giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, lưu thông
hàng hóa xuyên biên giới.
Các hoạt động chính trong Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
Các hoạt động chính trong Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới bao gồm:
1.Vận tải
Vận tải là hoạt động chính trong Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới, bao gồm các hoạt
động như:
* Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
* Vận tải hàng hóa bằng đường biển
* Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
2.Kho bãi
Kho bãi là nơi lưu trữ hàng hóa trong quá trình vận chuyển, phân phối xuyên biên giới.
Phân phối
Phân phối là hoạt động đưa hàng hóa từ kho bãi đến tay người tiêu dùng ở nước nhập khẩu.
3.Thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là hoạt động cần thiết để nhập khẩu hàng hóa vào nước nhập khẩu.
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp Logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
6. Hình thức mô hình kinh doanh Logistics 3PL/ 4PL
 Mô hình 3PL (Third-Party Logistics)
Trong mô hình 3PL, doanh nghiệp logistics sẽ cung cấp toàn bộ hoặc một phần các dịch vụ
logistics cho doanh nghiệp khác. Các dịch vụ logistics có thể bao gồm vận tải, kho bãi, phân
phối, quản lý chuỗi cung ứng, v.v.
 Mô hình 4PL (Fourth-Party Logistics)
Trong mô hình 4PL, doanh nghiệp logistics sẽ cung cấp một giải pháp logistics toàn diện cho
doanh nghiệp khác. Giải pháp này có thể bao gồm việc phối hợp các hoạt động logistics của
nhiều doanh nghiệp logistics khác nhau.
Quy trình Logistics 3PL/ 4PL
Quy trình Logistics 3PL/ 4PL bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Doanh nghiệp logistics sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc cung cấp dịch vụ logistics.
Yêu cầu này bao gồm các thông tin như loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, điểm giao hàng,
điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, v.v.
2. Lập kế hoạch dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ lập kế hoạch dịch vụ dựa trên các thông tin mà khách hàng cung cấp.
Kế hoạch này bao gồm các thông tin như loại dịch vụ, thời gian thực hiện dịch vụ, chi phí dịch
vụ, v.v.
3. Ký kết hợp đồng dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng. Hợp đồng này quy định rõ
các quyền và nghĩa vụ của hai bên, bao gồm trách nhiệm của doanh nghiệp logistics trong việc
cung cấp dịch vụ logistics, trách nhiệm của khách hàng trong việc thanh toán chi phí dịch vụ, v.v.
4. Thực hiện dịch vụ
Doanh nghiệp logistics sẽ thực hiện dịch vụ logistics theo kế hoạch đã được thống nhất với
khách hàng.
5. Giao nhận hàng hóa
Doanh nghiệp logistics sẽ phối hợp với khách hàng để thực hiện việc giao nhận hàng hóa tại
điểm giao hàng, điểm nhận hàng.
6. Thanh toán chi phí dịch vụ
Khách hàng sẽ thanh toán chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp logistics theo thỏa thuận trong hợp
đồng dịch vụ.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ Logistics 3PL/ 4PL
Sử dụng dịch vụ Logistics 3PL/ 4PL mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
 Tiết kiệm thời gian và chi phí
Doanh nghiệp sẽ không phải tự thực hiện các hoạt động logistics, từ đó tiết kiệm thời gian và chi
phí.
 Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi, từ đó nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
 Giảm thiểu rủi ro
Doanh nghiệp logistics có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực logistics. Do đó, việc sử
dụng dịch vụ Logistics 3PL/ 4PL giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận
chuyển, lưu thông hàng hóa.
Các hoạt động chính trong Logistics 3PL/ 4PL
Các hoạt động chính trong Logistics 3PL/ 4PL bao gồm:
 Vận tải
Vận tải là hoạt động chính trong Logistics 3PL/ 4PL, bao gồm các hoạt động như:
* Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
* Vận tải hàng hóa bằng đường biển
* Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
 Kho bãi
Kho bãi là nơi lưu trữ hàng hóa trong quá trình vận chuyển, phân phối.
 Phân phối
Phân phối là hoạt động đưa hàng hóa từ kho bãi đến tay người tiêu dùng.
 Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng là hoạt động tổng hợp các hoạt động logistics và các hoạt động khác
trong chuỗi cung ứng.
ĐỀ THI 2023:
1. Nêu quy trình xuất hàng bằng đường hàng không sang Han Quốc . ( đề cho tình
huống xuất hàng sang Hàn quốc)
2. Bài toán tính điểm hòa vốn khi mua xe tải .

Trắc nghiệm:
Chú ý học kỹ các văn bản công ươc quốc tế, Rottedam ,…trong lĩnh vực đường bộ , đường biển
và đường hàng không vì đề thi ra nhìu các vấn đề trong các công ước này.
Tên viết tắt , tiếng anh , ý nghĩa của các tổ chức hiệp hội Logistics Quốc Tế, năm thành lập
Các điều khoản phạt trong các công ước
Tính cước lô hàng xuất khẩu

BÀI TẬP:

You might also like