Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH

----

BÀI TẬP LỚN SỐ 3

MÔN KỸ THUẬT PHẢN ỨNG

LỚP L01--- NHÓM XIN 10 ĐIỂM --- HK231

NGÀY NỘP: 27/11/2023

GVHD: TS. Nguyễn Thị Lệ Liên

TÊN MSSV ĐIỂM SỐ

Nguyễn Đổ Thủ Khoa 2113765

Mai Thành Bá Trí 2115086

Phạm Đình Quốc 2110491

Nguyễn Hoàng Phúc 2114437

Đào Thái Tú 2115212

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023

1
4.1. Phản ứng không thuận nghịch bậc 1 sau đây được thực hiện ở điều kiện khối
lượng riêng không đổi.

A k1 R k2 S
→ →

Với k1 = 0,15 ph-1 ; k2 = 0,05 ph-1

Phản ứng được thực hiện liên tục bằng một trong các bình phản ứng sau với lưu lượng
150 L/ph nhập liệu có nồng độ ban đầu CAo, CRo = CSo = 0.

a) Bình khuấy trộn hoạt động liên tục có V = 300 L.

b) Hai bình khuấy trộn hoạt động liên tục mắc nối tiếp mỗi bình có V = 150 L.

c) Hai bình khuấy hoạt động liên tục mắc song song, mỗi bình có V = 150 L và lưu
lượng nhập liệu vào mỗi bình bằng nhau.

d) Thiết bị phản ứng dạng ống lý tưởng có V = 300 L. Bình nào cho năng suất R cực
đại?

Bài làm
a) Bình khấy liên tục V =300 L
Phương trình vận tốc đối với A, R và S

dR
r R= =k 1 . C A−k 2 .C R
dt

−d C
A
(−r A )= dt =k 1 .C A

d CS
r S= =k 2 .C R
dt

Cân bằng vặt chất đối với A

v . CA 10
F A −F A =−r A . V  v . C A −v C A =k 1 .C A V  C A = o
= C
o f o f f f
k 1 V +v 13 A o

Cân bằng vật chất đối với R

F R −F R =r R .V  v . C R −v C R =−( k 1 .C A −k 2 . C R ) . V
o f o f f f

2
0−150 .C R =− 0.15× f ( 10
C −0.05 . C R × 300
13 A o f )
 C R =0.21C A
f o

b) Hai bình khấy liên tục mắc nối tiếp V =150 L


Bình 1 :

Cân bằng vật chất đối với A :

v .C A 20
F A −F A =−r A 1 .V  v . C A −v C A =k 1 . C A V C A = o
= C
o f o f1 f1 f1
k1 V + v 23 A o

Bình 2 :

Cân bằng vật chất đối với A :

F A −F A =−r A 2 . V  v . C A −v C A =k 1 . C A V
f1 f2 f1 f2 f2

v . CA
C A = f1
=0.756 C A
f2
k1 V + v o

Cân bằng vật chất đối với R :

{ F R −F R =−r R 1 . V
o

f1
f1

F R −F R =−r R 2 . V f2

{ v .C R −v C R =−( k 1 .C A −k 2 .C R ) . V
o f1

v . C R −v C R =−( k 1 .C A −k 2 . C R 2 ) .V
f1 f2
f1

f2
f1

C R −v C R =−( k 1 .(C A + C A )−k 2 .(C R + C R 2) ) . V


o f 2 f1 f2 f1 f

{ ( )
20
0−150. C R =− 0.15 ×
C −0.05 .C R ×150
23 A f1 o f1

150 .C R −150 . C R =−( 0.15 × 0.756 C A −0.05 . C R ) × 150


f1 f2 o f2

{C R =0.124 C A
f1

C R =0.226 C A
f 2
o

c) Hai bình khấy liên tục mắc song song có nhập liệu bằng nhau V =150 L
v 150
v 1=v 2= = =75 L/ p
2 2

3
v1 . C A 10
F A −F A =−r A . V  v 1 . C A −v 1 C A =k 1 .C A V  C A = o
= C
o f1 o f1 f 1 f1
k1 V + v1 13 A o

F R −F R =r R .V
o f

0−75 .C R =− 0.15× f ( 10
)
C −0.05 . C R × 150
13 A o f

C R =0.21C A
f o

d) Bình ống lý tưởng V =300 L


V 300
τ= = =2 p
v 150

CR k1 −k t −k t
= (e −e ) 1 2

C A k 2−k 1
o

0.15
CR= ( e−0.15 ×2−e−0.05× 2 ) C A =0.246 C A
0.05−0.15 o o

Bình ống dạng lý tưởng cho năng suất lớn nhất

4.2. Acetic alhydride bị thủy giải trong ba bình khuấy trộn mắc nối tiếp lưu lượng
nhập liệu vào bình thứ nhất (V1 = 1L) là 400 cm3 /ph. Thể tích bình 2 và bình 3 lần
lượt là 2 L và 1,5 L. Nhiệt độ 25 oC và phản ứng là không thuận nghịch bậc 1 có hằng
số vận tốc phản ứng là 0,158 ph-1. Dùng phương pháp giản đồ để tính độ chuyển hóa
của acetic alhydride trong dòng ra khỏi bình thứ 3.

Bài làm

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất cho cả 3 bình với tác chất A:

4
{ {
CA 1 V1 1L
1
= (1) τ 1=
= =2 ,5 min
CA 0
1+k τ 1 υ 0 , 4 L/min
CA 1 V2 2L −1
= 2
(2) , với τ 2= = =5 ,0 min , k ( 25 ° C )=0,158 min Do đó
C A 1+k τ 2
1
υ 0 , 4 L /min
CA V 1,5 L
1 τ 3= 3 = =3 ,75 min
= 3
(3) υ 0 , 4 L/min
C A 1+k τ 3
2

{
1
=0,717
1+ k τ 1
1 CA 1 1 1 CA
=0,559 →
3
= ∙ ∙ =0 , 25 → X A=1− 3
=0 ,75
1+ k τ 2 C A 1+k τ 1 1+k τ 2 1+ k τ 3
0
CA
0

1
=0,628
1+ k τ 3

 Phương pháp giản đồ:

−1
Xác định nồng độ CA0, vẽ đường thẳng có hệ số góc là τ cắt đường cong tại điểm
1

M cho ta CA1.

−1 −1
Thực hiện tương tự với các hệ số góc τ và τ xác định được các nồng độ CA2 và
2 3

CA3.

4.3. Giả sử trong bài tập 4.2 bình thứ nhất, 2 và 3 hoạt động lần lượt ở 15°C, 40°C và
25°C. Hằng số tốc độ phản ứng ở 15°C là 0,0567 ph -1 và ở 40°C là 0,380 ph-1. Xác
định độ chuyển hoá của acetic anhydride trong dòng sản phẩm ra khỏi bình thứ 3.

Bài làm

5
{
k 1=0,0567 min−1
−1
Thay đổi k thành các đại lượng k 2=0,380 min , các giá trị τ không thay đổi:
k 3=0,158 min−1

{
1
=0,876
1+ k 1 τ 1
1 CA 1 1 1 CA
=0,345 →
3
= ∙ ∙ =0 , 19→ X A =1− 3
=0 , 81
1+ k 2 τ 2 C A 1+k τ 1 1+k τ 2 1+ k τ 3
0
CA0

1
=0,628
1+ k 3 τ 3

6
4.4. Cho phản ứng nối tiếp A k→1 R k→2 S là bậc 1. Phản ứng thực hiện trong các bình

khuấy trộn mắc nối tiếp hoạt động ở cùng một nhiệt độ và có khối lượng riêng không
đổi. Tìm biểu thức liên hệ giữa số bình khấy có trong hệ để nồng độ R đạt cực đại theo
tổng thời gian lưu và các hằng số vận tốc. Dòng nhập liệu không chưa R và S với
−1 −1
k 1=0.05 h , k 2=0.5 h tổng thời gian lưu trong hệ là 1,6 h. Tính số bình khuấy của hệ.

Bài làm

Một bình khuấy trộn hoạt động liên tục :

CA 1 1 CR1 k1 τ
= ; = ;
C A 0 1+k 1 τ C A 0 ( 1+k 1 τ ) . ( 1+k 2 τ )

Hai bình khuấy trộn hoạt động liên tục :

( )
CA 2 1 C A2 1 C A2 1
2
= ↔ = ↔ =
C A 1 1+k 1 τ C A0 1+ k 1 τ C A 0 1+ k 1 τ
1+k 1 τ

CR2
=
k1 τ
.
1
[ +
1
C A 0 ( 1+ k 1 τ ) . ( 1+ k 2 τ ) 1+ k 1 τ 1+k 2 τ ]
Ba bình khuấy hoạt động liên tục

( )
CA 3 1
3
=
C A 0 1+k 1 τ

CR2 k1 τ
[( ) ( )]
2 2
1 1 1
= . + +
C A 0 ( 1+ k 1 τ ) . ( 1+ k 2 τ ) 1+ k 1 τ ( 1+ k 1 τ ) . ( 1+ k 2 τ ) 1+k 2 τ

Đối với n bình khuấy trộn hoạt động liên tục

( )
C An 1
n
=
C A 0 1+k 1 τ

C Rn k1 τ
[( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
n−1 n −2 n−3 2 n−
1 1 1 1 1 1 1
= . + . + +… + .
C A 0 ( 1+ k 1 τ ) . ( 1+ k 2 τ ) 1+ k 1 τ 1+k 1 τ 1+k 2 τ 1+ k 1 τ 1+k 2 τ 1+k 1 τ 1+k 2 τ

(4)

Theo định nghĩa :

( a n−b n )=( a−b ) . ¿


7
Nhân cả tử số và mẫu số của (4) bằng (k 2 τ −k 1 τ ), chúng ta có

C Rn k 1 τ .(k 2 τ−k 1 τ)
[( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
n−1 n−2 n−3 2
1 1 1 1 1 1
= . + . + +…+
C A 0 ( 1+ k 1 τ ) . ( 1+ k 2 τ ) .(k 2 τ−k 1 τ ) 1+k 1 τ 1+ k 1 τ 1+ k 2 τ 1+k 1 τ 1+ k 2 τ 1+ k 1 τ

[ ]
k1 τ 1 1
⇔ C Rn=C A 0 . . −
k 2 τ−k 1 τ ( 1+k 1 τ ) ( 1+k 2 τ ) n
n

Để tính được nồng độ lớn nhất của R, chúng ta lấy đạo hàm (5) theo thời gian

d C Rn

=C A 0 .
n . k1
.
[
−k 1
k 2−k 1 ( 1+k 1 τ ) n+1

−k 2
( 1+ k 2 τ )
n +1
]
Nồng độ của R là tối đa khi

d C Rn

=C A 0 .
n . k1
.
[
−k 1
k 2−k 1 ( 1+k 1 τ ) n+1

−k 2
( 1+ k 2 τ )
n +1
=0
]
Giá trị của n, C A 0, k 2 và k 1không bằng 0, nên phương trình trở thành

−k 1 −k 2
n +1
− n+1
=0
( 1+k 1 τ ) ( 1+ k 2 τ )
n+1
k 1 ( 1+k 1 τ )
↔ =
k 2 ( 1+k 2 τ )n+1

Lấy logarit 2 vế :

k1 1+ k 1 τ
log =( n+1 ) . log
k2 1+ k 2 τ

Số bình khuấy liên tục

0 , 05 1+0 , 05.1 , 5
log =( n+1 ) . log
0,5 1+0 , 5.1 , 5

Suy ra n=3,725 bình

4.5.Dòng nhập liệu có năng suất là 50 kmol A/h dưới dạng dung dịch có nồng độ 0,16
gmol/l. Dòng này được cho phản ứng với A để cho R và S. Phản ứng xảy ra trong pha
lỏng như sau:

8
A+B→k R+S với k=30 l/gmol.h

Năng suất R cần đạt là 47,5 kmolR/h. Trong quá trình tách R ra khỏi hỗn hợp chưa
phản ứng, A và B bị phân hủy do đó không có dòng hoàn lưu A và B chưa phản ứng.
Tính thẻ tích bình phản ứng, loại bình và thành phần nhập liệu ở điều kiện tối ưu để
thực hiện phản ứng trên.
Cho biết: B giá 12500 $/kmol ở dạng tinh thể và rất dễ hòa tan trong dung dịch với
nồng độ lớn. Chi phí điều hành, khấu hao cho bình ống là 2 , 5$ /h . l, cho bình khuấy
trộn hoạt động liên tục 2 ,5 $ /h . l
Bài làm
Ta có: F Ao= 50 kmol/h,
C Ao= 0,16 ,
F R = 47,5 kmol/h,

$B = 12500 $/kmol,
$ b k = 0 , 65 $/h.l,
$ b ố ng = 2 , 5$ /h.l
MB
Đặt M= , ta giả sử A là tác chất giới hạn ( M > 1).
MA
Tổng chi phí:
$
Tổng =$B. F Bo +V.$b
F R 47 , 5
X A= = =0 , 95 TH1: Sử dụng bình khuấy hoạt động liên tục
F Ao 50
F Ao . X A F Ao . X A F Ao . X A 50.0 .95
V k= = = V k= Ta
−r A 2
k . C A .C B k . C A 0 . ( 1−X A ) . ( M − X A ) 2
30. 0 , 16 . ( 1−0.95 ) . ( M −0 , 95 )

thay vào tính tổng chi phí:


50.0 .95
$Tổng = 12,5.50.M + 2 .0,65
30.0 , 16 . ( 1−0 , 95 ) . ( M −0 , 95 )
$Tổng min ⇔ d($Tổng)/dM= 0 ⇔ M= 2,084
Khi đó $Tổng min= 2011,53$
TH2: Sử dụng bình ống
X Af
d XA 1 M− X A
V b =F Ao ∫ V b =F Ao . . ln
XA
−r A 2
C Ao . ( M −1 ) .k M . ( 1−X A )

9
1 M −0 , 95
V b =50. . ln Ta thay vào tính tổng chi phí:
2
0 , 16 . ( M −1 ) .30 M . ( 1−0 ,95 )
1 M −0 , 95
$
Tổng = 12,5.50.M + 50. 2
. ln
M . (1−0 , 95 )
.2,5
0 , 16 . ( M −1 ) .30
$
Tổng min ⇔ d($Tổng)/dM= 0 ⇔ M= 1,645
Khi đó $Tổng min= 1567 $
Vậy để ưu tiên chi phí thì ta chọn bình ống.
Thể tích của bình ống:
1 M −0 , 95
V b =50. . ln =215 , 4( L)
2
0 , 16 . ( M −1 ) .30 M . ( 1−0 ,95 )

10
4.6. Một nhà máy sản xuất 20 kmolR/h bằn phản ứng thủy phân thực hiện trong bìn
phản ứng khuấy trộn hoạt động ổn định với dòng nhập liệu có nồng độ 0,7 gmolA/l.
Do sử dụng lượng thừa nước nên phản ứng A → 2R được xem như phản ứng bậc 1.
Dòng ra khỏi bình phản ứng được đưa tới thiết bị trích ly để tách R. Lượng A không
phản ứng trong thiết bị là 2%. Chi phí điều hành và khấu hao là 10.000 $ /h, giá mua tác
chất là 2000 $ /kmol và R được bán với giá là 1320 $ /kmol . Người ta nghi ngờ máy không
hoạt động ở điều kiện tối ưu, do đó cần tìm hiểu quá trình hoạt động nhằm mục đich
tối ưu nó

a) Lợi nhuận hiện tại cho mỗi giờ hoạt động

b) Quá trình nên hoạt động như thế nào (Suất lượng A, độ chuyển hóa của A, năng
suất của R) để tối đa hóa lợi nhuận cho mỗi đơn vị R? Số lợi nhuận này?
c) Quá trình nên hoạt động như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở 1h hoạt
động? Số lợi nhuận này?
Chú ý: Tất cả R sản xuất được bán hết thiết bị trích ly thích nghi được với một khoảng
năng suất lớn
Bài làm
Ta biết: F R= 20 kmolR/h,
C Ao= 0,7 gmolA/l,
X A =0 , 98 ,

$A= 2000 $ /kmol,


$R= 1320 $ /kmol ,
$C= 10.000 $ /h.
a) Suất lượng A để tạo thành R:
FR 20
F Ao= = =10 ,2 kmol /hLợi nhuận cho mỗi giờ hoạt động:
2. X A 2.0 ,98
$Tổng = $R. F R-$A. F Ao - $C = 1320.20 – 2000. 10,2 – 10000= – 4000 $
Nhà máy đang lỗ vốn.
b) Ta giả sử suất lượng dòng nhập liệu của câu b gấp N lần so với suất lượng dòng
nhập liệu của câu b
Do thể tích và lưu lượng dòng của bình không đổi nên τ B=τ A /N

11
Phản ứng bậc 1 ta có:
X A (b ) X A (b )
k τ b 1−X A (b) 1 1−X A (b) 49
= → = → X A (b)= Suất lượng A:
k τa X A (a ) N 0 , 98 N +49
1−X A (a) 1−0 , 98

F Ao(b)=N . F Ao =N .10 , 2 kmol /hSuất lượng R:


49
F R (b)=2. F Ao(b) . X A (b )=2. N .10 ,2. Lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị R:
N + 49
F Ao(b) $C
L=$ R− . $ A−
F R (b ) F R (b)
N .10 ,2 10.000
1320− .2000−
L= 49 49
2. N .10 ,2. 2. N .10 ,2.
N + 49 N + 49
Ta vi phân thu được:
dL/dN=0 → N= 4,9
Khi đó lợi nhuận thu được: L=110$/R
Suất lượng A:
F Ao(b)=4 , 9.10 , 2=49 , 98 kmol /hĐộ chuyển hóa của A:
49
X A (b) = =0 , 91Năng suất R:
4 , 9+ 49
49
F R (b)=2.4 , 9.10 ,2. =91 kmol /hc) Lợi nhuận trong 1h:
4 ,9+ 49
L= F R (b) . $ R−F Ao (b ) . $ A−$ C
49
L= 2. N .10 , 2. . 1320−N .10 , 2.2000 – 10.000
N + 49
Ta vi phân thu được:
dL/dN=0 → N= 7,3
Khi đó lợi nhuận thu được: L= 12166 $
Suất lượng A:
F Ao(b)=7 ,3.10 , 2=74 , 46 kmol /hĐộ chuyển hóa của A:
49
X A (b) = =0 , 87 Năng suất R:
7 ,3+ 49
49
F R (b)=2.7 ,3.10 , 2. =129 , 61kmol /h
7 , 3+ 49

12
13
4.7. Một bình phản ứng khuấy trộn hoạt động liên tục có thể tích 560L được dùng để
thực hiện phản ứng:

A→R rR = k1.CA = (4h -1 ). CA

A→S rS = k2. CA = (1h -1 ). CA

Tìm suất lượng và độ chuyển hóa của tác chất để đạt lợi nhuận tối đa. Giá trị lợi nhuận
đó trên căn bản 1h hoạt động?

Cho biết: nhập liệu A có nồng độ 16 mol/L giá 2000 $ /gmol, sản phẩm R bán với giá
10.000$/gmol và S không có giá trị. Tổng chi phí điều hành thiết bị phản ứng là
25.000$ /h và chi phí phân tách sản phẩm là 2500 $ /gmolA xử lý. A không phản ứng
không được hoàn lưu.

Bài làm

Phương trình thiết kế:


V XA V XA XA
= ↔ = =
F A 0 −r A F A 0 ( k 1 +k 2) C A ( k 1 +k 2) C A 0 ( 1− X A )
V (k 1 +k 2)C A 0 (1−X A ) 44800 (1−X A ) mol
↔ F A 0= = ( )
XA XA h
Hiệu suất sản phẩm R:
1 1 mol
φR= = =0 ,8 → F R=φR . F A 0 . X A ( )
k2 1 h
1+ 1+
k1 4

Lợi nhuận thu được:


L=F R . τ .10000−F A 0 . τ .2000+ τ .25000+ F A 0 ( 1− X A ) . τ .2500
44800 ( 1−X A ) 44800 ( 1−X A ) 44800 ( 1− X A )
↔ L=0 , 8 . X A .1 .1000− .1 .2000+1.25000+ . ( 1−X A ) .1 .2500
XA XA XA
Tìm giá trị lớn nhất của L theo X A
44800 ( 1−0 , 65 ) gmol
→ X A =0 , 65→ F A 0= =24123 ,7 ( )
0 , 65 h

14
4.8. Hóa chất A và B phản ứng như sau:
A+B→R rR = k1.CA.CB = (68,8L/gmol.h). CA.CB
2B → S rS = k2.CB2 = (34,4L/gmol.h). CB2
Trong phản ứng này 100 gmolR được sản xuất với chi phí tối thiểu trong bình khuấy
trộn hoạt động ổn định. Tìm suất lượng của A và B và thể tích cần thiết của bình phản
14 ứng. Số liệu: Tác chất được cho vào bình bằng 2 dòng riêng biệt có nồng độ C A0 =
CB0 = 0,1 gmol/L và cả hai giá là 500$ /gmol. Chi phí cho bình phản ứng là 10$ /h.L.
Bài làm
Phương trình tốc độ phản ứng:
−r A =r R=k 1 . C A .C B =68 , 8.C A . C B=68 , 8. C A 0 . ( 1−X A ) . C B 0 . ( 1−X B )
2
¿ 68 , 8. C A 0 . ( 1− X A ) . ( 1− X B )
2
−r B=r R +2 r S =68 , 8.C A . C B +68 , 8 C B=68 , 8. C A 0 . ( 1− X A ) . C B 0 . ( 1−X B )
2 2 2 2 2
+68 , 8. C B 0 .(1−X B ) =68 , 8.C A 0 . ( 1−X A ) . ( 1−X B ) +68 , 8. C A 0 .(1−X B)
Do:
V . (−r A ) V . (−r B )
C A 0=C B 0 ↔ F A 0=F B 0 ↔ =
XA XB
2 2 2 2
68 , 8. C A 0 . ( 1−X A ) . ( 1− X B ) 68 , 8. C A 0 . ( 1− X A ) . ( 1− X B ) +68 ,8. C A 0 .(1−X B )
↔ =
XA XB
2
↔ X B =2 X A −X A
Chi phí sản xuất:
F A 0 . X A .10
L=F A 0 .500+ F B 0 .500+V .10=1000. F A 0+
−r A

(
¿ F A 0 . 1000+
68 , 8.C 2
A0
X A .10
. ( 1−X A ) . ( 1−X B ) )
( )
FR X A .10
¿ . 1000+
XA 68 , 8.0 , 1 . ( 1−X A ) . ( 1−2 X A + X A )
2 2

¿ FR .
(1000
+
10
X A 68 , 8. 0 , 1 . ( 1− X A ) . ( 1−2 X A + X 2A )
2
)
Tìm giá trị nhỏ nhất của L theo X A
→ X A =0 , 64 → X B =0 , 87
F A0 . X A FR 100
V= = = =3125(l)
−r A 68 , 8.0 , 1 . ( 1−X A ) . ( 1−2 X A + X A ) 0,032
2 2

15
3125.0,032 gmol
→ F A 0=F B 0= =156 , 25( )
0 , 64 h

16

You might also like