Professional Documents
Culture Documents
Viet Doan Van
Viet Doan Van
Họ và tên:.............................................
Lớp: 2A...
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mở máy cho HS hát bài: Ba ngọn nến - HS hát -HS cùng hát.
lung linh
2. Khám phá
* Hoạt động 1
-Tổ chức cho HS hoạt động lớp khai thác HS xem tranh và phát biểu - HS cùng quan
tranh nội dung tranh. sát tranh với các
-HS họp nhóm thảo luận, bạn.
+ Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp, trình bày, nhận xét. -HS lắng nghe và
học sinh lớp nhận xét, giáo viên nhận xét khen bạn.
giáo viên chốt bài
* Hoạt động 2 - HS thực hiện thảo luận
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: nhóm và sau đó nhóm trình -HS cùng thảo
Xem hình và trả lời câu hỏi. bày luận nhóm.
* GV: Tình yêu thương gia đình luôn - Các em lắng nghe. -HS lắng nghe.
được mọi người thể hiện mọi lúc mọi nơi,
không phân biệt vùng miền, dân tộc,
không chỉ là ông bà, cha mẹ yêu thương
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Cả lớp hát -HS hát.
- GV cho các em hát: cả nhà thương nhau. - Phải yêu thương nhau. -HS: thương
Hỏi: Người trong gia đình thì các em phải như nhau.
thế nào? -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
6
GV nhận xét.
Hỏi: Em có đồng tình với việc làm của bạn - HS lắng nghe.
phải không? Nếu là bạn Hải, em sẽ làm gì? -HS cùng tham
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày yêu cầu học gia sắm vai .
sinh nhận xét - HS sắm vai theo tình -HS biết lắng
* GV chốt bài Yêu cầu học sinh về nhà làm huống được phân công. nghe.
một số việc thể hiện tình yêu thương đối với - Trình bày, nhận xét.
ông bà cha mẹ để chiếc sau kể trước lớp.
3. Luyện tập và Thực hành - HS lắng nghe.
* Hoạt động 1
+ Tổ chức chia tình huống học sinh họp nhóm - HS chia sẻ việc làm ở -HS nghe bạn
4 để sắm vai Tình huống 1 khi bố mẹ đi làm về. nhà thể hiện tình yêu chia sẻ.
- Tình huống 2 khi ông bà ở quê lên thăm . thương.
+ Yêu cầu một vài nhóm lên trình bày. - Tùy vào mỗi HS.
+ Yêu cầu học sinh lớp nhận xét, giáo viên -HS: rót nước
nhận xét bổ sung. - HS họp nhóm 2 thảo cho bà uống.
* Hoạt động 2 luận tìm lời nói việc làm
7
+ Bước 1: Yêu cầu học sinh chia sẻ một số em -HS cùng nhóm
thấy hiện tình yêu thương gia đình đã chuẩn bị
ở nhà. Giáo viên nhận xét. bạn.
Hỏi: Làm gì để thể hiện tình yêu thương với
ông bà, cha mẹ?
thể hiện tình yêu thương -HS khen bạn.
+ Bước 2: Tổ chức sinh họp nhóm 2 thực hiện
gia đình qua 3 tranh,
những lời nói, hành động để thể hiện tình yêu
trình bày, nhận xét -HS cùng đọc.
thương đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em
- HS lắng nghe.
trong gia đình qua 3 tranh.
Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS đồng thanh theo cô.
- GV nhận xét
4. Vận dụng.
- GV đọc câu ghi nhớ cho cả lớp đọc theo: Gia
đình là nơi bắt đầu của mọi yêu thương.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Học sinh nêu được những biểu hiện của quan tâm, chăm
sóc ông bà, cha mẹ; Nhận biết được sự cần thiết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc ông bà, cha mẹ.
- Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc ông bà, cha mẹ.
* HSKT: Học sinh biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ thể hiện qua hành đọng và
nhận biết một vài tranh đã được quan sát.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Chuẩn bị của giáo viên.
- Bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to (tác giả: Nguyễn Văn Chung).
- Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống, Phiếu tự nhận xét của
học sinh, Phiếu nhận xét của CMHS.
* Chuẩn bị của học sinh.
- Cha mẹ học sinh hỗ trợ gửi clip quay hoạt động thường ngày của học sinh, trong đó chú ý
việc thể hiện lời nói, thái độ quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Khởi động.
- GV mở video bài hát có lồng ghép một - HS nghe, hát theo và thực - HS hát theo
số clip do CMHS quay các em. hiện một số động tác đơn giản bạn.
theo bài Gia đình nhỏ, hạnh
phúc to; đồng thời quan sát
- GV hỏi: màn hình.
+ Các con vừa quan sát thấy các bạn nào
trên màn hình? - HS trả lời. -HSlắng nghe.
+ Các bạn làm gì vậy?
- GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn - HS lắng nghe.
đắt để giới thiệu bài vào bài học.
2. Khám phá.
- GV chiếu theo thứ tự từng tranh trên - HS cùng quan sát các bức -HS quan sát
màn hình. tranh. tranh.
- GV đặt câu hỏi, đồng thời, khuyến - HS trả lời câu hỏi đối với nội -HS lắng nghe.
khích HS đặt câu hỏi cho bạn. dung từng bức tranh.
* Tùy câu trả lời của HS, GV động viên, -HS nhận xét nhau; có thể đặt - HS lắng nghe.
khích lệ, khen ngợi và từ đó dẫn dắt HS câu hỏi cho bạn.
tiếp cận nội dung chính của bài: Trong
gia đình, các em phải biết quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ.
3. Luyện tập và thực hành.
a. Bạn Thảo có vâng lời bố và lễ phép - Thảo luận nhóm đôi: -HS lắng nghe.
với bà không? + HS quan sát cả 2 bức tranh, -HS quan sát
9
* GV gợi ý thêm các câu hỏi: phát biểu suy nghĩ về 2 bức tranh.
tranh đó cho nhau nghe.
Hỏi: Khi bố đưa diện thoại và nói Thảo + Đại diện các nhóm phát biểu. -HS lắng nghe.
hỏi thăm bà, Thảo có vâng lời bố không? HS nhận xét lẫn nhau.
Hỏi: Khi nói chuyện với bà, lời nói của (HS có thể chưa đọc được chữ,
Thảo có lễ phép không? Vì sao? nhưng qua việc quan sát nét
Hỏi: Nếu em là Thảo, trong tình huống mặt của Thảo ở hình 2 để có
này, em sẽ nói với bà như thế nào? thể nhận xét được là bạn Thảo -HS khen bạn.
chưa vâng lời bố, chưa lễ phép
* GV động viên, khích lệ HS và dẫn dắt với bà).
để HS nói được ý: bạn Thảo chưa vâng - Cho 2 cặp HS sắm vai bố và
lời bố, chưa lễ phép với bà, như vậy là Thảo, trình bày trước lớp, với
chưa tốt. tình huống gợi ý của GV:
Trong tình huống này, em sẽ -HS lắng nghe.
nói với bà như thế nào?
GV: Ông bà ở xa các con thì ông bà rất
nhớ thương các con, vì vậy các con phải - Các em lắng nghe để biết cách
thường xuyên gọi điện thoại hỏi thăm quan tâm ông bà, cha mẹ.
ông bà..) -HS lắng nghe.
b. Các bạn đã thể hiện sự hiếu thảo đối
với ông bà, cha mẹ qua những lời nói,
việc làm nào?
- GV cho các em làm việc nhóm đôi. - Các em thảo luận nhóm đôi. -HS cùng thảo
luận.
- Trong quá trình các nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm trình bày.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các -HS lắng nghe.
bạn.
GV: Trong gia đình, các em có thể làm - Các em lắng nghe.
được nhiều việc phù hợp, vừa sức để thể -HS lắng nghe.
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với ông
bà, cha mẹ.
4. Vận dụng.
a. Em đồng tình hay không đồng tình với
việc làm nào, vì sao? - HS quan sát từng bức tranh, -HS cùng quan
- GV nêu thêm câu hỏi để phát triển toàn nêu ý kiến của mình. sát tranh với cả
diện nhận thức của HS: lớp.
Hỏi: Vì sao em không đồng tình với việc
làm của bạn? - HS phát biểu theo suy nghĩ, -HS lắng nghe.
Hỏi: Em sẽ khuyên bạn thế nào trong hiểu biết của các em.
tình huống này?
Hỏi: Em sẽ làm gì trong tình huống đó?
v.v…
10
TIẾT 2.
5. Luyện tập.
- GV cho HS làm việc nhóm 4. - Chia nhóm 4 HS. Nhiệm vụ -HS cùng quan sát
mỗi nhóm là quan sát, thảo luận tranh và thảo luận.
1 bức tranh.
* Trong quá trình các nhóm trình - Hình thành nhóm mới (4
bày, GV khuyến khích HS đặt câu HS/nhóm, sao cho mỗi nhóm -HS lắng nghe.
hỏi cho các bạn. GV gợi mở thêm đều có 1 HS từ mỗi nhiệm vụ
bằng những câu hỏi như: khác nhau . Mỗi thành viên lần
lượt nêu về nội dung của bức
tranh mình đã được thảo luận ở -HS lắng nghe và
vòng 1 cho cả nhóm cùng nghe. khen bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cho nhóm trình bày. HS nhận xét lẫn nhau.
- Tùy vào HS.
Hỏi: Con thích ý kiến của nhóm nào -HS lắng nghe.
nhất, vì sao?... - HS lắng nghe.
GV: Trong gia đình, các con luôn
quan tâm, hỏi han ông bà, cha mẹ,
giúp đỡ ông bà, cha mẹ bằng những
việc làm vừa sức mình.
6. Thực hành.
- GV cho HS thực hiện được những
lời nói, việc làm thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ trong - HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
gia đình em.
a. Sắm vai
- Tùy tình hình lớp, GV có thể đưa - HS xung phong sắm vai trình -Biết mở sách để
thêm 1 số tình huống khác. Tuy bày trước lớp về 2 tình huống xem.
nhiên, chỉ yêu cầu đơn giản về lời như SGK.
nói, động tác, thái độ cần thể hiện HS nhận xét các bạn, có thể
trong mỗi tình huống; mỗi tình nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi liên
11
huống chỉ yêu cầu 2, 3 HS tham gia. quan đến các tình huống mà
-GV đánh giá, biểu dương, rút các bạn vừa sắm vai.
kinh nghiệm. - HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
b. Sử dụng các từ, các động tác thể
hiện sự lễ phép, vâng lời - HS kể một lời nói/việc làm cụ
thể mà con đã thực hiện với -HS: vâng lới bà
ông/bà/cha/mẹ. Khi kể, HS cần không nói chuyện khi
dùng từ ngữ, nét mặt, ánh mắt, học.
GV nhận xét khen ngợi, lưu ý thêm cử chỉ… biểu cảm phù hợp.
-HS lắng nghe.
nếu có những HS thể hiện từ ngữ/nét Cả lớp cùng lắng nghe và nhận
mặt/cử chỉ… chưa phù hợp. xét.
Kết luận: Ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sinh ra con. Ông bà, cha mẹ luôn thương yêu các con.
Vì thế, các con phải luôn quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những lời nói và việc làm cụ
thể hàng ngày.
HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………
TUẦN 5 - 6 NGÀY DẠY:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: ĐẠO ĐỨC LỚP 1
Chủ đề: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 3: ANH CHỊ EM QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ NHAU ( 2T)
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: 5, 6.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với sự quan tâm, giúp đỡ nhau;
không đồng tình với những việc làm không thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ nhau của anh chị
em trong gia đình.
- Điều chỉnh hành vi: Thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình bằng một
số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
* HSKT: Học sinh biết anh em phải quan tâm, chăm sóc lẫn nhau và được thể hiện qua hành
động và nhận biết một vài tranh đã được quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY_ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài hát: Làm anh khó đấy (tác giả: Nguyễn Đình Khiêm).
- Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống, Phiếu tự nhận xét của
học sinh, Phiếu nhận xét của CMHS.
- Bảng tương tác, máy chiếu, ti vi…(tùy điều kiện của địa phương, nhà trường mà giáo
viên chọn lựa phù hợp).
2. Chuẩn bị của học sinh
- Cha mẹ học sinh hỗ trợ gửi clip quay hoạt động thường ngày của học sinh, trong đó chú ý
việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Khởi động.
- GV mở video bài hát có lồng ghép - HS nghe, hát theo và thực hiện -HS xem
một số clip do CMHS quay các em. một số động tác đơn giản theo bài video và thực
- GV hỏi: Làm anh khó đấy; đồng thời quan hiện theo.
+ Các con vừa quan sát thấy các bạn sát màn hình.
nào trên màn hình?
+ Các bạn làm gì vậy? -HS nghe.
- GV nhận xét các câu trả lời, qua đó - HS trả lời.
dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài học.
-HS nghe.
HS lắng nghe.
2. Khám phá 1 (hoạt động cá
nhân)
- GV chiếu theo thứ tự từng tranh - HS cùng quan sát các bức tranh. -HS cùng
trên màn hình. quan sát
- GV đặt câu hỏi, đồng thời, khuyến - HS trả lời câu hỏi đối với nội tranh.
khích HS đặt câu hỏi cho bạn. dung từng bức tranh. -HS nghe.
* GV động viên, khích lệ, khen ngợi
và từ đó dẫn dắt HS tiếp cận nội
dung chính của bài: Trong gia đình, -HS nhận xét nhau; có thể đặt câu
các anh chị em phải biết quan tâm, hỏi cho bạn. -HS nghe.
giúp đỡ lẫn nhau.
3. Luyện tập và thực hành.
-Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, - Thảo luận nhóm đôi: -HS TL
giúp đỡ nhau của anh chị em trong + HS quan sát cả 4 bức tranh, phát
13
gia đình? biểu suy nghĩ về 4 bức tranh đó cho -HS quan sát
nhau nghe. tranh .
GV gợi ý thêm các câu hỏi:
- Tình cảm của anh, chị đối với em - HS nêu.
như thế nào? + Đại diện các nhóm phát biểu và -HS nghe.
- Em có nhận xét gì về việc làm của sắm vai.
các bạn trong tranh? HS nhận xét lẫn nhau.
* GV động viên, khích lệ HS và dẫn
dắt để HS nói được ý
Tranh 1: Anh đang hướng dẫn em
đọc sách. (HS có thể chưa đọc được chữ,
Tranh 2: Chị đang địu em trên vai, nhưng qua việc quan sát nét mặt, - HS lắng
hình ảnh quen thuộc với trẻ em đồng hành động của người anh ở hình 3 nghe.
bào dân tộc ít người. để có thể nhận xét được là người
Tranh 4: Em đang đưa chai nước cho anh chưa quan tâm, giúp đỡ em).
-HS lắng
chị. Cho 2 cặp HS sắm vai anh và em,
nghe.
Tranh 3: Anh không nhường đèn trình bày trước lớp, với tình huống
trung thu cho em gái. Vì sao em gợi ý của GV: Trong tình huống
không đồng tình với việc làm của này, em sẽ làm gì?
người anh. Nếu em là người anh
trong tình huống này, em sẽ làm gì?
* GV dẫn đắt để kết luận : Anh chị
em là những người thân trong gia
đình nên cần quan tâm và giúp đỡ
lẫn nhau. Trong gia đình, các con có - HS lắng nghe.
thể làm được nhiều việc phù hợp,
vừa sức để thể hiện sự quan tâm, -HS lắng
nghe.
chăm sóc đối với anh chị em.)
4. Vận dụng.
* Em đồng tình hay không đồng tình
với việc làm nào, vì sao?
- GV yêu cầu HS chọn mặt cười
(đồng tình), mặt buồn (không đồng - HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS cùng
tình) phù hợp với bức tranh. quan sát và
- Trong từng tranh, GV nêu thêm câu nêu ý kiến
hỏi để phát triển toàn diện nhận thức - HS quan sát từng bức tranh, nêu ý mình.
của HS: kiến của mình bằng cách giơ bảng.
- Vì sao em không đồng tình với việc - HS phát biểu theo suy nghĩ, hiểu
làm của bạn? biết của các em. -HS lắng
- Em sẽ khuyên bạn thế nào trong nghe.
tình huống này?
- Em sẽ làm gì trong tình huống đó?
14
v.v…
- Hiểu được sự cần thiết của tự giác, đồng tình với thái độ, hành vi tự giác, không đồng tình
với thái độ, hành vi chưa tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường.
- Thực hiện được và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường.
* HSKT: Học sinh biết làm một vài việc như nhặt rác, lau bàn và được thể hiện qua hành
động và nhận biết một vài tranh đã được quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, SGV, tranh ảnh, truyện, video (nếu có).
- HS: SGK, VBT(nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT
1. Khởi động:
- GV đọc bài thơ: Vườn trường (tác giả - HS cả lớp lắng nghe. -HS lắng nghe
Thanh Minh).
- GV hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh lại Cả lớp đồng thanh. -HS đọc theo
bài thơ. bạn.
- GV hỏi trong vườn trường có cây gì? HS trả lời cây hoa.
Để hoa luôn thắm tươi thì chúng ta phải làm HS trả lời: tưới cây, nhổ cỏ,
gì? bắt sâu, vặt lá khô,… - HS kể ra.
+ Giới thiệu bài mới. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Xem hình và trả lời câu hỏi -HS quan sát
GV cho HS cả lớp xem và quan sát tranh - Hình 1: Các bạn HS đang tranh.
từng hình (hình 1 và hình 2) và hỏi: quyên góp sách vở để hỗ trợ
- Các bạn trong từng hình đang làm gì? các bạn vùng lũ.
- Hình 2: Các bạn HS tự giác HS nêu: tranh
ngồi học nghiêm túc và giơ vẽ gì ?
tay xin trả lời.
( Hình 1: Các bạn quyên góp sách vở và sắp -HS nghe.
xếp rất gọn gàng. - HS lắng nghe.
-HS nghe.
GV chốt ý: Các bạn phải tự giác tham gia -HS lắng nghe.
các hoạt động học tập, sinh hoạt ở trường
một cách rất nghiêm túc để kết quả học tập
tốt hơn.
HS trả lời:
* GV hỏi các em kể thêm những biểu hiện - Tự giác về trang phục, vệ
tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường mà sinh trường lớp: quần áo, tóc,
em đã thực hiện hoặc đã chứng kiến? móng tay, móng chân luôn cắt
ngắn gọn gàng, sạch sẽ.
- Tự giác trong giờ học:
nghiêm túc ngồi học lắng -HS lắng nghe
nghe và giơ tay phát biểu ý
kiến.
- Tự giác trong giờ chơi: chơi
các trò chơi nhẹ nhàng, vui
nhộn (những trò chơi không
GV tuyên dương, nhận xét và bổ sung thêm gây nguy hiểm).
cho nhóm nào nếu hiểu chưa đúng về ví dụ - Tự giác trong giờ ngủ:….
tự giác đã đưa ra nên nêu VD chính xác để - Tự giác trong giờ ăn:….
các em hiểu đúng về tự giác để thực hành, Các nhóm khác nhận xét, bổ
rèn luyện trong thực tế. sung cho nhóm bạn.
4. Vận dụng
* Hoạt động theo nhóm 4: cử nhóm trưởng,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, - Các nhóm thảo luận và chia
cử đại diện lên chia sẻ. sẻ.
GV cho HS quan sát từng hình và hỏi: -Hs : không
GV hỏi: - Hình 1: Một bạn nam đang được hái hoa và
- Các bạn trong từng hình đang làm gì? hái hoa ở sân trường. phải tập thể
- Hình 2: Nhóm các bạn HS dục.
đang vệ sinh trường lớp.
- Hình 3: Các bạn HS đang
thể dục.
- Hình 4: Các bạn HS đang
sinh hoạt tập thể. -HS lắng nghe.
17
- Em đồng tình hay không đồng tình với Các bạn nhóm khác nhận xét,
việc làm của bạn (các bạn) trong hình hay bổ sung theo ý của mình.
không? Vì sao?
TIẾT 2
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………
Lớp: 2A...
tập:
- GV HD để HS nhận biết cấu - HS xem sách toán 1.
trúc thường gặp của các bài trong - HS xem sách
sách, các kí hiệu và các việc HS - HS nhận biết công dụng mỗi mặt toán 1
thường làm khi sử dụng sách của bảng con
- GV cho HS xem bảng con - HS lắng nghe.
- HS nhận biết tên gọi, công dụng,
- GV cho HS lấy bộ đồ dùng học cách xếp vào hộp sau khi sử dụng - HS lắng nghe
tập toán . để nhận biết
Quy ước lớp học: - HS thực hiện được một vài đồ
- GV cùng với HS xây dựng một dùng.
số quy ước lớp học: lấy và cất - HS thực hiện
sách , đồ dùng học tập, cách sử - HS lấy bảng con
dụng bảng con,…
- GV ghi chữ B( Kí hiệu để lấy - HS ghi nhớ những việc cần làm HS cùng lấy Bc
BC) khi soạn cặp cho tiết học toán theo bạn.
3. Củng cố:
- GV giới thiệu những lợi ích cơ HS lắng nghe.
bản của việc học toán
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TUẦN 1 NGÀY DẠY:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI : VỊ TRÍ ( 2 tiết)
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: 2,3.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* NL chung
- Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian:
phải - trái (đối với bản thân), trên - dưới, trước - sau, ở giữa.
* NL đặc thù.
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
28
2. Khám phá:
a. Bài mới
- Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV
giúp các em nhận biết và chọn đúng từ
cần dùng (phải - trái đối với bản thân, - HS quan sát tranh -HS quan
trên - dưới, trước - sau, ở giữa) đề mô sát
tả vị trí giữa các đôi tượng.
- Tìm cách làm bài: HS làm việc theo
nhóm đôi, nêu vị trí một số đối tượng - HS làm việc nhóm đôi.
hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh
(dựa vào trái, phải của bản thân). -HS cùng
- Khuyến khích nhiều HS trình bày. - Nêu ý kiến nhóm .
.
* Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá - Máy bay ở trên, tàu thuỷ
phần trình bày của các bạn. ở dưới.
Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và - Bạn trai đứng bên phải, -HS quan
đám mây, ... bạn gái đứng bên trái. sát tranh.
- Xe màu hồng chạy
trước, xe màu vàng chạy -HS: máy
* GV chốt (có thể kết hợp với thao sau, xe màu xanh chạy ở bay ở trên
tác tay): trái - phải, trên - dưới, trước - giữa. chiếc tàu.
sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng
lực giao tiếp cho HS). - HS láng nghe. -HS nghe.
3. Thực hành – luyện tập
* HS tham gia trò chơi: Cô bảo -HS lắng
- GV dùng bảng con và l hình tam nghe và
giác đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi - HS quan sát bảng. quan sát
nói vị trí.
bảng.
- HS: Bảng con ở bên trái,
hình tam giác ở bên phải
-HS cùng
- Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo chơi.
- HS: Bảo gì? Bảo gì? - HS chơi cả lớp
- GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình
29
+ GV dùng các mô hình khối hộp mình sưu tầm được, ví dụ:
chữ nhật đặt ở các vị trí khác nhau . Hộp sữa của mình có dạng
rồi giới thiệu: Đây là các khối hộp khối hộp chữ nhật.
chữ nhật. HS gọi tên. . Đồ chơi rubik của mình có
- Thực hiện tương tự với khối lập dạng khối hộp lập phương…
phương.
* GV đến từng nhóm quan sát và hỗ -HS cùng thực hiện
đôi.
* GV gọi 3 đến 4 cặp đôi lên bảng - 3 – 4 cặp đôi thực hành.
-HS cùng làm việc
chỉ và nói khối hộp chữ nhật, khối
nhóm.
lập phương.
GV nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và
vỗ tay theo khen
* Nghỉ giữa giờ: HS hát và vận - HS hát và vận động theo bài bạn.
động theo nhạc bài hát. hát.
3. Luyện tập - Thực hành .
+ HS thảo luận nhóm đôi:
-HS lắng nghe và
- GV hướng dẫn HS dùng 5 khối lập - HS làm việc theo nhóm.
cùng tham gia.
phương, 5 khối hộp chữ nhật (như
SGK/15) rồi chơi.
- GV: Đồ vật nào trong tranh có - HS: trả lời đồng thời thao tác
dạng khối lập phương? đặt các mô hình lập phương,
- Đồ vật nào trong tranh có dạng khối hộp chữ nhật vào đồ vật
khối hộp chữ nhật? có hình dạng tương ứng trong
tranh.
+ Tương tự như vậy, GV cho các cặp
đôi lần lượt chơi trong nhóm: 1 em - HS tham gia chơi.
hỏi – 1 em trả lời và đặt hình tương
33
ứng.
GV nhận xét.
* Hoạt động nối tiếp
- GV: Các em vừa được học dạng - HS: Khối lập phương, khối - HS lắng nghe và
hình nào? hộp chữ nhật. nêu: khối hộp chữ
nhật.
- GV: Em hãy kể thêm một số đồ vật - HS lắng nghe và kể ra. -HS lắng nghe.
quanh em có dạng khối lập phương,
khối hộp chữ nhật.
- Các em về nhà kể cho người thân
các đồ vật có hình dạng khối lập - HS lắng nghe và thực hiện. -HS lắng nghe.
phương, khối hộp chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Hình tròn – Hình tam
giác – Hình vuông – Hình chữ nhật.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
* HSKT: Nhận dạng, gọi tên hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên
- Hình mẫu, hộp sữa, hộp bánh hình khối trụ, khối hộp hình chữ nhật, khối lập
phương.
- Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống
* Học sinh
- HS: bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Khởi động
- GV vòng tay trái lên đầu và nói - HS quan sát và thực hiện
“tròn” theo GV -HS quan sát
- GV để 2 tay lên mặt bàn và nói và làm theo .
“tam giác”
- GV hỏi các con vừa làm gì? - HS đồng thanh “tròn”, “tam
- GV nhận xét các câu trả lời, qua giác”.
đó dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài
học.
2. Khám phá .
* Giới thiệu hình tròn, hình vuông,
hình chữ nhật
- GV dùng mô hình vật thật . - HS cùng quan sát. -Hs quan sát
- GV đặt câu hỏi về các hình, - HS trả lời câu hỏi. cùng bạn.
khuyến khích HS đặt câu hỏi cho
bạn. - HS trả lời và HS nhận xét -HS nêu: cờ,
- GV hỏi các hình có trong SGK . - Cờ, biển báo giao thông, bảng, chong
bảng, cửa lớp... chóng.
-HS; chén.
- GV yêu cầu HS tìm các vật trong -Trái cam, vành nón, mái nhà,
35
3. Luyện tập
* Bài tập 1:
- GV đặt câu hỏi về các hình, - HS thực hành các bộ đồ -HS làm theo.
khuyến khích HS đặt câu hỏi cho dùng học tập
bạn.
- Gọi tên các đồ vật có hình tròn - Ông mặt trời, bánh xe, đồng -HS: ông mặt
trong hình hồ trời, bánh xe.
- Gọi tên các đồ vật có hình khác - HS gọi tên
- GV yêu cầu HS tìm các vật trong - HS thực hành và HS nhận -HS lắng nghe.
bộ đồ dung có hình dạng là hình xét
tròn, tam giác, chữ nhật - HS nhận xét, GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát -HS biết nhìn
- Có mấy hình trong tranh? Là - Cây thước, cửa sổ, bức thư, bạn và lắng
những hình nào: quyển sách.... nghe.
- Các hình được sắp xếp theo màu - HS trả lời
sắc hay hình dạng?
- Trò chơi Ai nhanh nhất: Tìm các - HS tìm và chạy lên chỉ -HS cùng tham
hình vẽ có hình dạng hình chữ nhật nhanh nhất hình chữ nhật gia
- GV yêu cầu HS tự nhận xét, GV - HS nhận xét.
nhận xét
* Bài tập 3:
- Đọc đề bài: Tìm hình theo mẫu. - HS quan sát tranh và lắng -HS quan sát.
nghe
- Cột bên trái có mấy hình?
- Có 4 hình
36
- Đó là những hình nào? Những - Hình tròn, tam giác, vuông, -HS:có 4 hình.
hình cột bên trái tô màu gì? chữ nhật. Các hình được tô
màu đỏ.
- Vì hình mẫu là hình tròn -HS lắng nghe.
- Tại sao lại chọn hình tròn màu
vàng? - Hình màu hồng
- Dòng đầu còn hình tròn nào nữa - HS tìm hình và trả lời -HS lắng nghe.
không?
- Tìm đủ các hình theo mẫu
- HS nhận xét -HS khen bạn
GV khen HS tìm hình nhanh và
đúng.
2. Khám phá .
* Giới thiệu bộ xếp hình
- Giới thiệu bộ xếp hình -HS quan sát và
- HS quan sát tranh xếp theo bạn.
- Hãy gọi tên các hình?
- Hình vuông, hình tam giác -HS: vuông, tròn
- Có mấy hình vuông và mấy - 1 hình vuông, 7 hình 8 giác.
hình tam giác? -HS nêu màu :
- Nêu màu sắc của hình? - Cam. Xanh, đỏ, tím.... xanh, đỏ.
* GV: - Lồng đèn hình khối, đầu lân, các thẻ có vẽ các hình.
* HS: - HS: Lồng đèn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Khởi động
- Đưa lồng đèn màu vàng lên và - HS quan sát và mô tả hình -HS cùng quan sát.
giới thiệu các mặt của lồng đèn. dạng của lồng đèn: Lồng đèn
có 2 mặt là hình tròn.
- Đưa lồng đèn màu đỏ. - HS mô tả: Lồng đèn hình - HS lắng nghe.
khối lập phương có các mặt
là hình vuông.
- Hỏi lồng đèn dùng để làm gì? - Trẻ em chơi tết, trang trí....
HS: ngày tết.
- Là ngày tết dành cho các
- Có biết Trung thu là ngày gì
em thiếu nhi
không?
2. Khám phá .
* Thực hành Vui Trung thu: Ôn
tập vị trí: trước – sau, ở giữa
- HS lắng nghe -HS lắng nghe.
- Tổ chức trò chơi “Cô bảo”.
- Các bạn sẽ luân phiên chơi. - Bảo gì, bảo gì? -HS nói theo bạn.
- Cô bảo, cô bảo
- Cô bảo bạn A đứng trước, bạn B - HS thực hiện theo GV -HS làm theo.
đứng sau, bạn C đứng giữa. - HS lắng nghe.
- GV khen HS thực hiện đúng, - HS nhận xét nhau.
nhanh. - HS thực hiện.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên -Vỗ tay khen bạn.
- Mời lớp trưởng lên hô to: Bên - Các tổ thực hiện theo hiệu
trái, quay; Bên phải, quay. lệnh
- GV khen những tổ thực hiện
- HS nhận xét và chọn tổ
nhanh, đều
41
* NL đặc thù.
- Đếm ,lập số , đọc ,viết các số trong phạm vi 3.
- HS tư duy và lập luận toán , giao tiếp toán.
* NL chung.
- Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số .
-Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 3.
-Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 3.
* Phẩm chất.
- Yêu môn toánvà trung thực trong học toán
+ Tích hợp: Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
*HSKT: Học sinh nhận diện và đọc, viết, đếm ngón tay các số 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một
trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3
chấm tròn.Bài hát Ba ngọn nến .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động
- Gv hướng dẫn cho lớp hát bài : - HS tham gia hát . - HS cùng hát
ba ngọn nến .
+ Trong bài hát có mấy ngọn - HS có 3 ngọn nến HS: có 3 ngọn
nến ? - HS nghe nến.
- Gv dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá. - Hs Quan sát tranh và trả
- GV dán tranh con voi lên bảng , lời : - HS quan sát.
yêu cầu hs quan sát và trả lời câu - Trong tranh có 1 con -HS: có 1 con
hỏi : voi . voi.
+ Các em quan sát và nói trong -HS; Có 1
tranh có gì ? - Có 1 chấm tròn . chấm tròn .
+ Tấm bìa này có mấy chấm - HSnhắc lại . -HS nghe.
tròn ? -HS quan sát
- GV nói : có 1 con voi , có 1 - HS quan sát chữ số 1 chữ số 1 in,chữ
43
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
* Phẩm chất.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
- Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 4, 5 từ khối lập phương để trình
bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng.
* HSKT: Học sinh nhận diên được số 4, 5, đọc – viết được số 4,5 và nhận biết
được một vài hình ảnh đã quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: 5 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 5.
- Học sinh: Bảng con, bộ thực hành Toán.
học.
ĐẤT NƯỚC EM - HS lắng nghe.
- Chợ Bến Thành ở thành
phố HCM.
- HS lắng nghe.
- Các số 4, 5.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
GV: Đây là chợ Bến Thành.
Hỏi : Chợ Bến Thành ở đâu ? -HS: số 4,5.
GV: Chợ Bến Thành ở thành phố Hồ
Chí Minh. Chợ có 4 cửa chính : Đông, -HS lắng nghe.
Tây, Nam, Bắc.
Sau đó GV treo bản đồ phóng to, giúp
HS tìm vị trí thành phố HCM trên bản
đổ ( sgk/157)
- Các em vừa học xong bài gì ?
GV: Về nhà các em đọc và viết lại các
số đã học.
GV nhận xét chung.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………..
TUẦN 4 NGÀY DẠY:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI : TÁCH - GỘP SỐ ( 2tiết)
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: 12
52
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
GV cho cả lớp cùng hát bài : Tạm biệt - Cả lớp cùng hát. -Hát cùng bạn
trường mầm non.
- Sau khi hát xong bài hát.
Hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã tạm biệt - Bạn nhỏ tạm biệt trường HS: trường mầm
trường gì? mầm non. non.
Hỏi: Tạm biệt trường mầm non bạn nhỏ - Bạn nhỏ vào lớp Một. HS: vào lớp 1.
vào lớp mấy? - HS lắng nghe. -Lắng nghe
53
1. Khởi động.
GV cho các em hát đầu giờ. - HS hát đầu giờ. -HS cùng hát.
- Cho các em tách – gộp số 3, 5. - HS thực hiện. -HS đưa vào bc.
GV nhận xét chung
2. Luyện tập:
* Bài tập 1 / 30 – Hình thành sơ đồ
Gộp và đọc sơ đồ .
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận - HS quan sát hình, thảo luận -HS cùng quan
nhóm đôi về nội dung hình rồi tìm số về nội dung hình. sát hình.
thích hợp ghi vào sơ đồ.
-
HS cùng làm .
bài.
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI : BẰNG NHAU – NHIỀU HƠN – ÍT HƠN ( 1 tiết )
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: 14
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
* NL đặc thù.
- HS nhận biết được quan hệ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
- Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ
vật có số lượng trong phạm vi 5.
- Xác định được các nhóm đồ vật có số lượng nhiều hơn ( ít hơn) trong cuộc sống.
* NL chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hóa toán học.
* Phẩm chất
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
* HSKT: Học sinh nhận biết được bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn thông qua đồ vật,
con vật và nhận biệt được con thỏ, cải đỏ, chim bay và chim cánh cụt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Tranh minh họa các nhóm đồ vật: con thỏ, củ cà rốt, xoong (nồi), đèn, ổ
cắm...
và SGK.
* HS: Bút chì, thước kẻ, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI : So sánh các số: bằng, lớn hơn, bé hơn ( 1
tiết )
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: 15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* NL đặc thù.
- HS nhận biết được quan hệ: bằng nhau, lớn hơn, bé hơn giữa các số.
- Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các sốtrong
phạm vi 5.
- Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược
lại.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội.
* NL chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hóa toán học.
* Phẩm chất
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
* HSKT: Học sinh nhận biết được bé, lớn, bằng. thông qua các đồ vật, con vật
được quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số từ 1 đến 5, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi
- Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- HS nhắc lại
- GV nhận xét, kết luận: Dãy
số1,2,3,4,5 được sắp xếp theo thứ tự -Nhắc lại
từ bé đến lớn. số bên trái bé hơn số
bên phải/ Số trước bé hơn số sau. - HS quan sát
Số bên phải lớn hơn số bên trái/số
sau lớn hơn số trước. +HS nêu: Tranh 2 khác -HS quan sát
* Dãy số thứ tự trong phạm vi tranh 1 do tranh số 2 dư ra
5(Bài tập 2) 1 chú ong (chưa có bông -HS nghe
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét dãy hoa).
số bên trái: + Nếu mỗi chú ong đậu
+ Đọc dãy số đầu tiên. trên 1 hoa, thì số hoa sẽ bị HS nghe.
+ Các sô trong dãy như tăng hay thiếu.
giảm? + Số ong nhiều hơn số
+ Số sau như thế nào với số trước? hoa/ Số hoa ít hơn số ong
65
- GV: 2 bộ thẻ chữ số, 4 thẻ dấu, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi. Hình vẽ
phóng to.
- HS: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa, khối lập phương, khối chữ nhật( phần
củng cố)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn - HS tham gia trò chơi. -HS cùng tham
giữa 2 nhóm. VD: - 1 bé hơn 4. gia.
- Đố bạn 1 như thế nào với 4. - 5 lớn hơn 2.
- Đố 5 như thế nào với 2. - HS lắng nghe. -HS khen bạn.
GV nhận xét, tuyên dương .
2. Khởi động
* Giới thiệu dấu =, >, <.
* Nhận biết dấu =
- GV cho HS quan sát tranh số 1/ 36 - HS quan sát tranh sau. -HS quan sat
và nhận xét tranh: tranh.
Hỏi: Trong tranh có mấy cái dĩa ? Có - Trong tranh có 3 cái dĩa và
mấy cái tách ? 3 cái tách. -HS: có 3 cái
Hỏi: Mỗi cái tách được để ở đâu ? - Mỗi cái tách được để trên tách, có 3 cái dĩa.
cái dĩa. -HS lắng nghe.
-HS quan sát trên
Hỏi: Mỗi cái tách để trên 1 cái dĩa - Vậy số cái tách bằng số cái bảng lớp.
(vừa đủ). Vậy số cái tách và số cái dĩa. -HS lắng nghe.
dĩa như thế nào?
* GV : Số cái tách bằng với số cái - HS lắng nghe.
dĩa. -HS lắng nghe.
- GV tiếp tục sử dung trực quan .
Hỏi: Có mấy hình vuông ?. GV viết - Có 3 hình vuông.
số 3 lên bảng. - Có 3 hinh tròn. -HS: có 3 vuông
Hỏi: Có mấy hình tròn ? GV viết số 3 giác và 3 hình
lên bảng.
68
- GV vừa chỉ vào cặp số vừa viết trên - Ba bằng ba. tròn.
bảng, yêu cầu HS: so sánh 3 và 3. - HS quan sát , nghe và đọc
- Để viết 3 bằng 3 ta dùng dấu =. GV Ba bằng ba. -HS đọc theo bạn.
vừa nói vừa viết 3 = 3 3 = 3.
- GV hướng dẫn Hs viết dấu = -HS đọc cùng lớp.
- Cho HS nêu thêm vài trường hợp - HS nêu: 1 = 1, 2 = 2, 4 = 4,
các cặp số mà em biết có thể bằng 5 = 5. Các em đọc lại.
nhau. -HS lắng nghe.
* Nhận biết dấu >, <
* Dấu >.
- GV cho HS quan sát tranh và nhận
xét tranh:
- Quan sát tranh:
- HS thực hiện
* NL đặc thù.
- Đếm, lập số, đọc, viết số 6.
- Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 6.
- Làm quen số thứ tự trong phạm vi 6.
* Vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự.
- So sánh các số trong phạm vi 6.
- Phân tích, tổng hợp số.
- Lập được sơ đồ tách – gộp 6 từ khối lập phương để trình bày và diễn đạt nội dung,
ý tưởng.
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
* Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
72
* Vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự.
- So sánh các số trong phạm vi 6.
- Phân tích, tổng hợp số.
* NL chung.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 6, dùng khối
lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 6.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: biết tìm thẻ số 6 trong bộ thực hành, biết
đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập
sơ đồ tách – gộp 6.
- Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 6 từ khối lập phương để trình bày
và diễn đạt nội dung, ý tưởng.
* Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được
* HSKT: Học sinh nhận biết được số 6, đọc được số 6 và đếm được cáo đồ vật-
con vật có số lượng 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: 6 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 6.
- Học sinh:6 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 2
- HS thực hiện.
- HS thảo luận rồi viết số còn thiếu vào -HS qquan sát.
dãy số đã cho. - HS thực hiện so sánh các
- Các em dùng thẻ chữ số chơi so sánh số . -HS làm theo bạn.
số.
- HS chọn những số bé hơn 6.
* Bài 2: Tìm số và giải thích cách làm
- GV giới thiệu các biển báo giao thông:
Biển màu xanh: Được phép. - HS quan sát và lắng nghe
Biển màu đỏ: Không được phép. GV giới thiêu các biển báo -HS thực hiện.
Biển tròn màu đỏ: Biển cấm. để biết .
Biển màu xanh: Biển chỉ dẫn.
Tên biển báo: Biển chỉ được phép rẽ trái.
Biển không được phép rẽ trái.
Biển cấm đi ngược chiều.
Biển chỉ dẫn: đường người đi bộ sang
ngang.
* GV hướng dẫn HS phân tích :
- Sơ đồ tách - gộp số ( 4 gồm 2 và 2, 4 - HS quan sát sơ đồ. -HS quan sát sơ đồ.
gồm 3 và 1)
- Giải thích: 4 biển gồm: 2 xanh, 2 đỏ/ 2 - HS thực hiện. -HS thực hiện tách
trên 2 dưới/ 3 tròn 1 vuông/ 3 không có theo bạn.
hình người và 1 có hình người.
Tương tự HS thảo luận và làm bài còn - HS lắng nghe. -HS lắng nghe
lại.
Các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét - HS lắng nghe.
* Hoạt động mở rộng - HS lắng nghe.
- GV tổ chức trò chơi: Đố bạn
- GV hướng dẫn cách chơi: - HS thực hiện.
Bạn: Tôi đố, tôi đố. - HS cùng thực
Lớp: Đố gì, đố gì? hiện.
Bạn: Đố gộp 4 và mấy được 6? Mời
bạn….
Tương tự với : gộp 1 và 3 được mấy?/ 5
77
* Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
* HSKT : Học sinh nhận biết được số 7, đọc được số 7và đếm được cáo đồ vật-
con vật có số lượng 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : 7 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 7.
- Học sinh : 7 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
5
-HS quan sát.
6 - Cả lớp quan sát mô hình.
7 7 - Mỗi HS để 7 khối lập
phương trên bàn. -HS làm theo
1 2
- HS tự tách 7 khối lập bạn.
phương thành hai phần bất
kì. (cá nhân).
- HS viết trường hợp tách
của mình vào sơ đồ tách - -HSghi vào
80
- Nói lại tên 7 màu sắc cầu vồng. - HS thực hiện chơi. -HS lắng
- Chuẩn bị bài Số 8 nghe.
- HS thực hiện tìm.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
- GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu - Các em quan sát tranh và
cầu: -HS đếm và trả lời. -HS quan sát.
- Có tất cả 8 chú chim.
Hỏi: Có tất cả mấy chú chim? - Có tất cả 8 chấm tròn. -HS: có 8 chú
Hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? - Em ghi được số 8. chim và có 8
Hỏi: Để ghi sô chú chim và sô chấm tròn chấm tròn.
em ghi được số mấy? - HS nhận biết số 8 và đọc
GV : Có 8 chú chim, có 8 chấm tròn, ta số theo dãy, cả lớp. -HS lắng nghe
có số 8. và đọc số 8.
* Đọc viết, số 8 - HSquan sát.
- GV giới thiệu: số 8 được viết bởi chữ số
8 – đọc là “tám”. - HS viết số 8 vào bảng con -HSquan sát.
- GV hướng dẫn cách viết số 8( Gv vừa và đọc “tám”.
viết vừa nêu quy trình viết số 8) - HS viết bảng con các số từ - HS viết số 8
Sau đó cho các em luyện viết số 8 vào 1 đến 8. và đọc “tám”.
bc. - HS viết bảng
- HS đọc xuôi, ngược dãy con các số từ 1
số vừa viết. đến 8. .
- GV đọc số từ 1 đến 8 -HS đếm theo.
3. Thực hành đếm, lập số -HS bật ngón tay lần lượt từ
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón 1 đến 8 ngón, (bật từng
tay, khối lập phương để đếm và lập số. ngón như sách giáo khoa -HS bật ngón
GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 8 cái và ngược trang 42) vừa bật ngón tay tay lần lượt từ 1
lại. vừa đếm. Một, hai, ba,…. đến 8 ngón,
- GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm Và ngược lại: tám, bảy,sáu, (bật từng ngón
vụ: (HS sẽ lần lượt thay đổi nhiệm vụ) năm, bốn như sách giáo
+ 1 HS vỗ tay. - HS lấy 8 khối lập phương khoa trang 42)
+ 1 HS bật ngón tay. rồi đếm lần lượt từ 1 đến 8. vừa bật ngón
+ 1 HS viết bảng con. - HS thực hành trong nhóm. tay vừa đếm.
+ 1 HS xếp khối lập phương. - HS biết tìm thẻ số 8, bật Một, hai, ba,….
+ 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. ngón tay, viết số 8, xếp 8 Và ngược lại:
*GV quan sát, nhận xét, chuyển ý khối lập phương. tám, bảy,sáu,
4. Vận dụng. năm, bốn
* Đếm xe và trả lời câu hỏi
Các em quan sát tranh và cho biết có bao
84