Professional Documents
Culture Documents
Dehoa 11 So 1
Dehoa 11 So 1
Dehoa 11 So 1
D. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhiều vòng benzene .
Câu 4. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.
Câu 5. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1OH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2).
C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2nOH (n ≥ 2).
Câu 6. Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
A. Khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ.
B. Hình thành tương tác van der waals với nước.
C. Hình thành liên kết hydrogen với nước.
D. Hình thành liên kết cộng hoá trị với nước.
Câu 7. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A.NaHCO3. B.Na. C.NaOH. D. Br2.
Câu 8. Công thức cấu tạo của acetone là
A. CH3COCH2CH3 B. CH3CH2COCH2CH3
C. CH3COCH3 D. CH3CHO
Câu 9. Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
CH3COCH2CH3 + 2[H] ⎯⎯⎯⎯ →
NaBH4
Hợp chất X được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao
A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D.
chloroethane.
Câu 14. Alkane có công thức cấu tạo như sau
CH3 CH2 CH CH2 CH3
CH CH3
CH3
có tên là :
A. 3- isopropylpentane. B. 2-methyl-3-ethylpentane.
C. 3-ethyl-2-methylpentane. D. 3-ethyl-4-methylpentane.
Câu 15. Cho các phát biểu:
(a) Trong phân tử các alkane không phân nhánh chỉ chứa các nguyên tử carbon bậc III, bậc
IV.
(b) Số đồng phân có mạch phân nhánh của pentane là 2
(c) Bậc của nguyên tử carbon là số hydrogen liên kết với carbon đó.
(d) Số alkane ở thể khí ở điều kiện thường là 3 gồm methane, ethane, propane.
(e) Khi số nguyên tử carbon tăng thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các alkane nói chung
tăng là do liên kết hydrogen của alkane với nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16. Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br ; (4) C2H5I
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1) > (2) > (3) > (4) B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (3) > (2) > (1) D. (4) > (2) > (1) > (3).
Câu 17. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế,
khử trùng,... Formalin là
A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic.
B. dung dịch aldehyde formic 37 - 40%.
C. aldehyde formic nguyên chất.
D. tên gọi khác của aldehyde formic.
Câu 18. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH,
C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. T là C6H5COOH. B. X là C2H5COOH.
C. Y là CH3COOH. D. Z là HCOOH.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các alkane có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày:
a. Propane C3H8 và butane C4Hl0 được sử dụng làm khí đốt.
b. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.
c. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.
d. Các alkane từ Cl1 đến C20 được dùng làm nến và sáp.
Câu 2. Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích
250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng
30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ
hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 0C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào
phễu chiết
a. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là
dung dịch hỗn hợp 2 acid.
b. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp dưới là sản phẩm phản ứng, lớp trên là
dung dịch hỗn hợp 2 acid.
c. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid,
thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.
d. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid,
thu được chất lỏng màu vàng, nhẹ hơn nước và nằm ở phần trên của phễu chiết.
Câu 3. Formic aldehyde là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp
chế tạo gỗ đóng vai trò liên kết với cellulose của gỗ tạo độ bền. Sử dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, mực máy photocopy,…
a. Ở điều kiện thường formic aldehyde là chất khí mùi xốc, không tan trong nước.
b. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [H].
c. Thể hiện tính khử khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
d. Formic aldehyde bị oxi hóa bởi Cu(OH)2/OH-, t0 tạo kết tủa màu đỏ gạch.
Câu 4. Giấm là chất lỏng có vị chua có thành phần chính là dung dịch acetic acid, có công thức
hóa học giấm ăn là CH3COOH. Hay nói cách khác giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng
độ từ 2-5%. Cho các cách điều chế giấm ăn sau đây, các điều chế nào đúng hoặc sai?
a. Lên men giấm ethyl alcohol.
b. Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.
c. Oxi hoá không hoàn toàn butane.
d. Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Alkane X có cấu tạo đối xứng nhất, trong phân tử có 5 nguyên tử carbon. Cho biết X
có thể tạo được bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?
Câu 2. Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5CH2OH, C2H5OH, HOC6H4OH, CH3C6H4OH,
C6H5CH3, C6H5Cl. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Câu 3. R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện
với môi trường, ảnh hưởng đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm difluoromethane (X) và
2,3,3,3-tetrafluoropropene (Y). Hãy tính phân tử khối của Y.
Biết C =12; H =1; F =19
Câu 4. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH2=CHCHO, C2H5OH, CH3CHO,
CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất trong dãy tác dụng với thuốc thử Tollens?
Câu 5. Một đèn cồn thí nghiệm chứa 100 mL cồn 90°. Khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn
cồn tỏa ra a6,4 kJ. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt
cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1. Xác định a?
Câu 6. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế
theo phản ứng sau:
H2SO4 , t o
HOC6H4COOH + CH3OH HOC6H4COOCH3 + H2O
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn axit
salixylic. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam Methyl salicylate và hiệu suất
phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là
Cho nguyên tử khối: H=1;O=16;N=14; Cl=35,5; C=12;Cr=52;Na=23
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.