Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

BÀI TẬP THU NHẬP CÔNG, CHI TIÊU CÔNG

Bài 1: Cho số liệu quyết toán NSNN năm N như sau:


Đơn vị: tỷ đồng

STT Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N

A Thu cân đối NSNN 2.047.378 2.220.169

I Thu theo dự toán Quốc hội 1.286.338 1.598.789

1 Thu nội địa 899.212 997.780

2 Thu từ dầu thô 260.256 210.196

3 Thu cân đối NSNN từ XK, NK 207.886 336.070

4 Thu viện trợ không hoàn lại 20.568 20.080

II Thu từ quỹ dự trữ tài chính 558 138

III Thu kết dư NSĐP theo luật NSNN 52.480 60.864

IV Kinh phí đã xuất quỹ NS năm trước 458.760 371.784


chưa quyết toán, chưa chi chuyển
sang năm nay quyết toán và chi
theo chế độ quy định

V Thu kết dư NSĐP năm trước 87.397 90.970


chuyển vào thu NSNN năm nay

B Chi cân đối NSNN 2.337.478 2.789.649

I Chi theo dự toán quốc hội 1.798.935 2.113.492

1 Chi đầu tư phát triển 498.569 503.159

2 Chi trả nợ, viện trợ 212.252 254.791

3 Chi thường xuyên 1.307.746 1.531.671

4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 901 609


II Kinh phí đã xuất quỹ NS năm nay 371.087 485.612
chưa quyết toán, chưa chi chuyển
sang năm sau quyết toán và chi theo
chế độ quy định

C Cân đối NSNN

1 Chênh lệch chi lớn hơn thu NSTW 352.434 501.048


(Bội chi NSNN)

2 Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi NSNN 4,96% 5,93%


so với GDP

Yêu cầu:
a. Phân tích đánh giá khả năng huy động một phần GDP trong hai năm qua?
b. Phân tích sự biến động của chênh lệch thu chi NS trung ương và NS địa
phương?
Biết rằng tổng thu cân đối NSNN chiếm 90% tổng thu nhập công.
Bài 2: Cho số liệu quyết toán NSNN năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng

STT Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N

A Thu cân đối NSNN 3.108.478 3.402.376

I Thu theo dự toán Quốc hội 2.232.338 2.621.738

1 Thu nội địa 1.501.078 1.757.986

2 Thu từ dầu thô 418.868 302.012

3 Thu cân đối NSNN từ XK, NK 322.109 521.557

4 Thu viện trợ không hoàn lại 28.977 34.011

II Thu từ quỹ dự trữ tài chính 900 220

III Thu kết dư NSĐP theo luật NSNN 80.742 82.154


IV Kinh phí đã xuất quỹ NS năm 668.960 548.121
trước chưa quyết toán, chưa chi
chuyển sang năm nay quyết toán
và chi theo chế độ quy định

V Thu kết dư NSĐP năm trước 127.267 131.096


chuyển vào thu NSNN năm nay

B Chi cân đối NSNN 3.411.369 3.649.928

I Chi theo dự toán quốc hội 2.929.648 3.310.945

1 Chi đầu tư phát triển 805.202 747.474

2 Chi trả nợ, viện trợ 312.213 392.923

3 Chi thường xuyên 1.814.481 2.165.516

4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.325 898

II Kinh phí đã xuất quỹ NS năm nay 549.495 707.077


chưa quyết toán, chưa chi chuyển
sang năm sau quyết toán và chi
theo chế độ quy định

C Cân đối NSNN

1 Chênh lệch chi lớn hơn thu 521.215 749.479


NSTW (Bội chi NSNN)

2 Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi 5,49% 6,86%


NSNN so với GDP

D Nguồn bù đắp bội chi NSNN

1 Vay trong nước 365.635 561.156

2 Vay nước ngoài 154.145 188.818

Yêu cầu: Hãy đánh giá khả năng tài trợ cho chi tiêu công của quốc gia qua hai năm?
Biết rằng tổng thu từ thuế chiếm 91% tổng thu cân đối NSNN.
Bài 3: Có số liệu quyết toán ngân sách năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng

STT Chỉ tiêu Năm N

A Thu theo dự toán Quốc hội 1.761.671

I Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh 1.084.048

1 Thu từ doanh nghiệp nhà nước 377.037

2 Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu 245.208


từ dầu thô)

3 Thu từ khu vực SXKD ngoài quốc doanh 223.232

4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 120

5 Thuế thu nhập cá nhân 95.059

6 Lệ phí trước 46.964

7 Thuế bảo vệ môi trường 23.985

8 Các loại phí, lệ phí 33.012

9 Thu khác ngân sách 37.998

10 Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã 4.558

II Các khoản thu về nhà, đất 111.555

1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2.794

2 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 15

3 Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 14.798

4 Thu tiền sử dụng 89.007

5 Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3.789

III Thu từ dầu thô 202.220


IV Thu cân đối NSNN từ XK, NK 345.933

1 Thuế XK, NK, TTĐB hàng NK, bảo vệ môi trường 190.008
hàng NK

2 Thuế GTGT hàng hoá NK 155.515

V Thu viện trợ không hoàn lại 23.013

B Thu từ quỹ dự trữ tài chính 160

C Thu huy động đầu tư của NSĐP theo luật NSNN 55.049

D Kinh phí đã xuất quỹ NS năm trước chưa quyết toán, 360.136
chưa chi chuyển sang năm nay quyết toán và chi
theo chế độ quy định

E Thu kết dư NSĐP năm trước chuyển vào thu NSNN 85.085
năm nay

Tổng thu cân đối NSNN 2.274.794

Yêu cầu: Hãy đánh giá cơ cấu thu ngân sách nhà nước của quốc gia qua trong
năm qua? Biết rằng thu từ khoản vay trong nước là 377.185 tỷ đồng và vay ngoài
nước là 125.927 tỷ đồng.
Bài 4
Thành phố Vinh đang xem xét 4 phương án cấp kinh phí từ nguồn ngân sách
thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho trong bảng
sau:

Số lượng Tổng lợi ích Tổng chi phí


PHƯƠNG ÁN
hàng hoá xã hội (USD) xã hội (USD)

A 1 3.000 1.500

B 2 5.000 3.500
C 3 5.500 5.500

D 4 6.500 8.000

Hãy cho biết: Thành phố Vinh nên duyệt phương án nào?
Bài 5
Thành phố Nha Trang đang xem xét một số phương án cấp kinh phí từ nguồn
ngân sách thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho
trong bảng sau:

Số lượng hàng Lợi ích xã hội Tổng chi phí xã


PHƯƠNG ÁN
hoá biên (USD) hội (USD)

A 1 5.000 1.500

B 2 5.500 4.000

C 3 4.500 8.000

D 4 4.000 13.000

Hãy cho biết: Thành phố Nha Trang nên duyệt phương án nào?

Bài 6
Thành phố Hà Nội đang xem xét các phương án cấp kinh phí từ nguồn ngân
sách của thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho
trong bảng sau:

Chi phí
Số lượng Tổng lợi ích
PHƯƠNG ÁN xã hội biên
hàng hoá xã hội (USD)
(USD)

A 1 14.000 8.500

B 2 25.000 9.000

C 3 32.000 7.000
D 4 40.000 10.000

Hãy cho biết: Thành phố Hà Nội nên chọn phương án nào?
Bài 7
Thành phố Hồ Chí Minh đang nghiên cứu mở thêm một tuyến xe buýt mới với
chi phí đầu tư ban đầu là 15 tỷ đồng. Chi phí vận hành mỗi năm ước tính là 3,5 tỷ
đồng. Chi phí để khắc phục ô nhiễm môi trường dự tính là 300 triệu đồng/năm. Nếu
tuyến xe buýt này được đưa vào sử dụng, ngân sách của thành phố mỗi năm có thể
tăng thêm 5 tỷ đồng. Hỏi, thành phố Hồ Chí Minh có nên đầu tư vào dự án không,
nếu tuổi thọ của dự án là 25 năm, giả thiết lãi suất vay vốn để mở tuyến xe buýt là
2%/năm?
Bài 8
Thành phố đang nghiên cứu một chương trình cung cấp nước sạch cho khu đô
thị mới với 2 dự án như sau:
Dự án 1: Vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 12 tỷ đồng. Dự tính
doanh thu từ bán nước sạch 5 năm đầu là 1 tỷ đồng/năm, từ các năm sau là 1,4 tỷ
đồng/năm. Lợi ích quy thành tiền do dự án đem lại cho xã hội là 150 triệu đồng/năm.
Tổng chi phí các loại hàng năm của dự án là 850 triệu đồng. Tuổi thọ của dự án là 50
năm. Dự án phải vay với lãi suất 3%/năm.
Dự án 2: Vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 9,5 tỷ đồng. Dự tính
doanh thu từ bán nước sạch mỗi năm là 1 tỷ đồng/năm. Lợi ích quy thành tiền do dự
án đem lại cho xã hội là 350 triệu đồng/năm. Dự án có chi phí vận hành và tu bổ mỗi
năm là 250 triệu đồng. Chi phí thất thoát nước ước tính 18 triệu đồng/năm. Tuổi thọ
của dự án là 45 năm. Dự án phải vay với lãi suất 3,5%/năm.
Theo bạn, thành phố nên lựa chọn dự án nào? Vì sao?

BÀI TẬP HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Bài 1: Có số liệu về nguồn thu NSNN của tỉnh A trong năm như sau:
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: 900 tỷ đồng.
- Thuế GTGT: 1.650 tỷ đồng, trong đó 70% là thuế GTGT do
cục thuế và chi cục thuế thu, còn lại hải quan thu.
- Thuế TNDN: 1.000 tỷ đồng, trong đó có 30% của các doanh
nghiệp hạch toán toàn ngành thuộc TW quản lý.
- Thuế TTĐB: 420 tỷ đồng, trong đó 85% là thuế TTĐB hàng
nhập khẩu
- Thuế khác, phí, lệ phí: 600 tỷ đồng trong đó 90% là nguồn
thu NSĐP giữ 100%, còn lại phân chia với TW.
- Các nguồn thu khác từ hoạt động kinh tế và hoạt động khác là
440 tỷ đồng, nguồn này địa phương giữ lại 100%.
Yêu cầu:
a. Xác định các nguồn thu 100% của NSTW, NS tỉnh và nguồn thu phân
chia theo tỷ lệ giữa TW – ĐP?
b. Xác định tổng số chi tối thiểu sẽ cho phép tỉnh được giữ lại 100%
nguồn thu phân chia theo %?
c. Giả sử, tổng chi NS tỉnh A trong năm là 3.100 tỷ. Hãy xác định tỷ lệ
điều tiết giữa NSTW và NS tỉnh A, mức trợ cấp (nếu có) của NSTW cho
tỉnh A?

Bài 2: Giả sử số liệu thống kê của tỉnh B năm N như sau:


Tổng nguồn thu của tỉnh thực hiện: 2.450 tỷ đồng trong đó: nguồn thu do
cơ quan hải quan tỉnh thực hiện chiếm 60%, nguồn thu tỉnh được giữ lại
100% bằng 550 tỷ đồng, còn lại là nguồn phân chia với NSTW, trong
năm tỉnh được TW hỗ trợ để giải quyết các nhu cầu chi đột xuất 100 tỷ
đồng.
Tổng chi NS tỉnh theo dự toán trong năm N là 680 tỷ đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ điều tiết và tổng thu NS tỉnh B trong năm N, chỉ rõ nội
dung từng mục thu?
b. Nếu dự tính năm N +1, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 10%,
tổng chi NS tỉnh là 1.220 tỷ đồng. Hãy xác định tỷ lệ điều tiết, tổng thu
cho NS tỉnh năm N+1 và chỉ rõ từng mục thu?
Giả thiết: Các khoản thu thực hiện trên địa bàn tỉnh tăng cùng với tốc độ
tăng trưởng kinh tế của tỉnh (riêng khoản hỗ trợ đột xuất của NSTW cho
tỉnh không đổi).

Bài 3: Giả sử số liệu thống kê của tỉnh C năm N như sau:


Kim ngạch xuất khẩu 2 tỷ đồng trong đó chỉ có 150 triệu đồng là hàng
hóa chịu thuế xuất khẩu với thuế suất 5%.
Kim ngạch nhập khẩu là 2,6 tỷ đồng trong đó:
+ 600 triệu là hàng chịu thuế TTĐB
+ 1,9 tỷ là hàng chịu thuế GTGT
+ Còn lại là hàng thuộc diện miễn trừ (không chịu thuế các loại)
+ Thuế suất thuế nhập khẩu tính bình quân là 8% trên tổng kim ngạch
nhập khẩu chịu thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB
bình quân là 25%.
Thuế GTGT do cục thuế và chi cục thuế tỉnh dự tính thu = 320% thuế
GTGT hàng nhập khẩu.
Thuế TNDN ước tính bằng 60% thuế GTGT do cục thuế và chi cục thuế
thu.
Yêu cầu: Anh chị đứng trên phương diện của cơ quan thuế của tỉnh, hãy:
a. Xác định tổng thu mà tỉnh thực hiện?
b. Xác định nguồn thu 100% của NSTW và nguồn thu 100% của NS địa
phương, nguồn thu phân chia giữa TW và địa phương. Hãy bổ sung giả
thuyết (nếu cần) để tính nguồn thu của từng cấp ngân sách biết thuế suất
thuế TNDN là 20%?
BÀI TẬP TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Bài 1:
Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1.000.000 đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất
coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng là 9%/năm.
a. Xác định giá của trái phiếu.
b. Nếu trái phiếu trên đang được bán với giá 999.780 đồng, bạn có nên mua trái
phiếu đó không?
Bài 2:
Một trái phiếu chính phủ có thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, mệnh giá
100.000 đồng/trái phiếu được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần.
Thị giá trái phiếu hiện tại là 110.000 đồng/trái phiếu. Định giá trái phiếu và cho biết
có nên mua trái phiếu trên không? Biết rằng: Lãi suất đáo hạn của trái phiếu tương
đương là 12%/năm.
Bài 3:
Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ bằng hình thức đấu thầu lãi
suất để huy động 500 tỷ đồng. Mệnh giá trái phiếu là 500.000 đồng/trái phiếu, thời
hạn trái phiếu là 10 năm. Vào đầu giờ mở thầu đối với tổ chức đấu thầu nhận được
các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị LS đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 8,21 120
B 8,19 132
C 8,18 158
D 8,08 165
E 7,98 135
F 7,95 114
Yêu cầu:
1. Xác định lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị.
Trong trường hợp:
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan
b) Đấu thầu kiểu Mỹ
2. Nếu lãi suất chỉ đạo là 8,17% thì kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào?
3. Xác định số lượng trái phiếu mỗi đơn vị mua được trong 2 hình thức đấu
thầu trên, biết rằng giá phát hành theo phương thức chiết khấu?
Bài 44:
Kho bạc nhà nước phát hành TP bằng hình thức đấu thầu LS để huy động 500 tỷ đ.
Mệnh giá TP là 500.000đ, thời hạn TP là 10 năm. Vào đầu giờ mở thầu đối với tổ chức đấu
thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị LS đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đ)
A 8,21 120
B 8,19 132
C 8,18 158
D 8,08 165
E 7,98 135
F 7,95 114
1. Xác định LS trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị. Trong trường hợp:
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan
b) Đấu thầu kiểu Mỹ
2. Nếu lãi suất chỉ đạo là 8,17% thì kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào ?
3. XĐ số lượng TP mỗi đơn vị mua được trong 2 hình thức đấu thầu trên, biết rằng giá phát
hành theo phương thức chiết khấu?

Bài 5:
Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu Chính phủ bằng hình thức đấu thầu lãi suất để
huy động 1000 tỷ đ. Mệnh giá trái phiếu là 500.000đ, thời hạn trái phiếu là 10 năm. Vào đầu
giờ mở thầu đối với tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị LS đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đ)
A 10,21 220
B 10,19 232
C 10,18 258
D 10,08 265
E 9,98 235
F 9,95 214
1. Xác định LS trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị. Trong trường hợp:
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan
b) Đấu thầu kiểu Mỹ
2. Nếu lãi suất chỉ đạo là 10,17% thì kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào ?
3. XĐ số lượng TP mỗi đơn vị mua được trong 2 hình thức đấu thầu trên, biết rằng giá phát
hành theo phương thức chiết khấu ?
Bài 6: Đấu thầu khối lượng
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) gọi thầu 4000 tỷ đồng trái phiếu Chính
phủ, kỳ hạn 3 năm và 5 năm, mỗi kỳ hạn 2000 tỷ đồng. Phương thức bán hẳn, đấu thầu khối
lượng, lãi suất 11,5%/năm.
1- Tại phiên đấu thầu thứ nhất, ngày 15-2-2017, có 5 NHTM tham gia đặt thầu, khối lượng
như sau:
- BIDV đăng ký mua 200 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 350 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- ACB đăng ký mua 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- VCB đăng ký mua 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- AGRI Bank đăng ký mua 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 350 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
- VIB đăng ký mua 100 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
2- Tại phiên đấu thầu thứ hai, ngày 17-2-2017, có 5 NHTM tham gia đặt thầu, khối lượng
như sau:
- PGBank đăng ký mua 200 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 150 tỷ đồng trái phiếu
kỳ hạn 5 năm
- ABBank đăng ký mua 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 100 tỷ đồng trái phiếu
kỳ hạn 5 năm
- VietinBank đăng ký mua 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 200tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
- MB đăng ký mua 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- Sacom Bank đăng ký mua 100 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 100 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
Yêu cầu:
1- Hãy xác định khối lượng trúng thầu, khối lượng không trúng thầu của từng loại
trái phiếu trong mỗi phiên đấu thầu?
2- Xác định giá thanh toán của các NHTM đối với NHNN

Bài 7 : Đấu thầu lãi suất


Ngày 1-7-2016, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo mua hẳn 2000
tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, kỳ hạn 3 năm, đợt phát hành ngày 01-10-2014, lãi suất của
trái phiếu phát hành là 10%/năm . Phương thức đấu thầu lãi suất, phương thức xét thầu theo
lãi suất thống nhất. Tại phiên đấu thầu ngày 14-7-2017 có 5 ngân hàng tham gia đặt thầu.
Khối lượng dự thầu cụ thể :

Lãi suất Khối lượng dự thầu (tỷ đồng) của các ngân hàng
dự thầu
(%/năm) BIDV AGRI Bank Vietin Bank ACB MB
11.0 200 200 250 100 150
10.8 200 150 100 150 150
10.6 100 200 200 250 250
10.5 50 100 100 100 50
10.4 50 100 50 100 50

Yêu cầu:
1- Hãy xác định lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi NHTM
2- Xác định giá thanh toán của NHNN đối với các NHTM

Bài 8: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành
vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP.
Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%.

DẠNG ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ


- Đấu thầu trái phiếu thì cộng dồn LS từ thấp đến cao
- Đấu thầu cổ phiếu thì cộng dồn LS từ cao xuống thấp

- Nếu là trả lãi 6 tháng/lần:

Trong đó: P: giá trái phiếu


t : số kỳ trả lãi (bằng thời hạn trái phiếu nếu trả lãi mỗi năm 1 lần)
C: Khoản thanh toán lãi coupon định kỳ
C = Mệnh giá × lãi coupon (LS danh nghĩa)
r : Lãi suất yêu cầu (LSCK)
F: Mệnh giá TP

Note: LS yêu cầu > Lãi coupon Giá < Mệnh giá và ngược lại.

You might also like