Professional Documents
Culture Documents
Bài tập cho tài chính công
Bài tập cho tài chính công
Yêu cầu:
a. Phân tích đánh giá khả năng huy động một phần GDP trong hai năm qua?
b. Phân tích sự biến động của chênh lệch thu chi NS trung ương và NS địa
phương?
Biết rằng tổng thu cân đối NSNN chiếm 90% tổng thu nhập công.
Bài 2: Cho số liệu quyết toán NSNN năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Yêu cầu: Hãy đánh giá khả năng tài trợ cho chi tiêu công của quốc gia qua hai năm?
Biết rằng tổng thu từ thuế chiếm 91% tổng thu cân đối NSNN.
Bài 3: Có số liệu quyết toán ngân sách năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
10 Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã 4.558
1 Thuế XK, NK, TTĐB hàng NK, bảo vệ môi trường 190.008
hàng NK
C Thu huy động đầu tư của NSĐP theo luật NSNN 55.049
D Kinh phí đã xuất quỹ NS năm trước chưa quyết toán, 360.136
chưa chi chuyển sang năm nay quyết toán và chi
theo chế độ quy định
E Thu kết dư NSĐP năm trước chuyển vào thu NSNN 85.085
năm nay
Yêu cầu: Hãy đánh giá cơ cấu thu ngân sách nhà nước của quốc gia qua trong
năm qua? Biết rằng thu từ khoản vay trong nước là 377.185 tỷ đồng và vay ngoài
nước là 125.927 tỷ đồng.
Bài 4
Thành phố Vinh đang xem xét 4 phương án cấp kinh phí từ nguồn ngân sách
thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho trong bảng
sau:
A 1 3.000 1.500
B 2 5.000 3.500
C 3 5.500 5.500
D 4 6.500 8.000
Hãy cho biết: Thành phố Vinh nên duyệt phương án nào?
Bài 5
Thành phố Nha Trang đang xem xét một số phương án cấp kinh phí từ nguồn
ngân sách thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho
trong bảng sau:
A 1 5.000 1.500
B 2 5.500 4.000
C 3 4.500 8.000
D 4 4.000 13.000
Hãy cho biết: Thành phố Nha Trang nên duyệt phương án nào?
Bài 6
Thành phố Hà Nội đang xem xét các phương án cấp kinh phí từ nguồn ngân
sách của thành phố cho việc cung cấp một hàng hoá công với các số liệu được cho
trong bảng sau:
Chi phí
Số lượng Tổng lợi ích
PHƯƠNG ÁN xã hội biên
hàng hoá xã hội (USD)
(USD)
A 1 14.000 8.500
B 2 25.000 9.000
C 3 32.000 7.000
D 4 40.000 10.000
Hãy cho biết: Thành phố Hà Nội nên chọn phương án nào?
Bài 7
Thành phố Hồ Chí Minh đang nghiên cứu mở thêm một tuyến xe buýt mới với
chi phí đầu tư ban đầu là 15 tỷ đồng. Chi phí vận hành mỗi năm ước tính là 3,5 tỷ
đồng. Chi phí để khắc phục ô nhiễm môi trường dự tính là 300 triệu đồng/năm. Nếu
tuyến xe buýt này được đưa vào sử dụng, ngân sách của thành phố mỗi năm có thể
tăng thêm 5 tỷ đồng. Hỏi, thành phố Hồ Chí Minh có nên đầu tư vào dự án không,
nếu tuổi thọ của dự án là 25 năm, giả thiết lãi suất vay vốn để mở tuyến xe buýt là
2%/năm?
Bài 8
Thành phố đang nghiên cứu một chương trình cung cấp nước sạch cho khu đô
thị mới với 2 dự án như sau:
Dự án 1: Vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 12 tỷ đồng. Dự tính
doanh thu từ bán nước sạch 5 năm đầu là 1 tỷ đồng/năm, từ các năm sau là 1,4 tỷ
đồng/năm. Lợi ích quy thành tiền do dự án đem lại cho xã hội là 150 triệu đồng/năm.
Tổng chi phí các loại hàng năm của dự án là 850 triệu đồng. Tuổi thọ của dự án là 50
năm. Dự án phải vay với lãi suất 3%/năm.
Dự án 2: Vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 9,5 tỷ đồng. Dự tính
doanh thu từ bán nước sạch mỗi năm là 1 tỷ đồng/năm. Lợi ích quy thành tiền do dự
án đem lại cho xã hội là 350 triệu đồng/năm. Dự án có chi phí vận hành và tu bổ mỗi
năm là 250 triệu đồng. Chi phí thất thoát nước ước tính 18 triệu đồng/năm. Tuổi thọ
của dự án là 45 năm. Dự án phải vay với lãi suất 3,5%/năm.
Theo bạn, thành phố nên lựa chọn dự án nào? Vì sao?
Bài 5:
Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu Chính phủ bằng hình thức đấu thầu lãi suất để
huy động 1000 tỷ đ. Mệnh giá trái phiếu là 500.000đ, thời hạn trái phiếu là 10 năm. Vào đầu
giờ mở thầu đối với tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị LS đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đ)
A 10,21 220
B 10,19 232
C 10,18 258
D 10,08 265
E 9,98 235
F 9,95 214
1. Xác định LS trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị. Trong trường hợp:
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan
b) Đấu thầu kiểu Mỹ
2. Nếu lãi suất chỉ đạo là 10,17% thì kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào ?
3. XĐ số lượng TP mỗi đơn vị mua được trong 2 hình thức đấu thầu trên, biết rằng giá phát
hành theo phương thức chiết khấu ?
Bài 6: Đấu thầu khối lượng
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) gọi thầu 4000 tỷ đồng trái phiếu Chính
phủ, kỳ hạn 3 năm và 5 năm, mỗi kỳ hạn 2000 tỷ đồng. Phương thức bán hẳn, đấu thầu khối
lượng, lãi suất 11,5%/năm.
1- Tại phiên đấu thầu thứ nhất, ngày 15-2-2017, có 5 NHTM tham gia đặt thầu, khối lượng
như sau:
- BIDV đăng ký mua 200 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 350 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- ACB đăng ký mua 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- VCB đăng ký mua 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- AGRI Bank đăng ký mua 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 350 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
- VIB đăng ký mua 100 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
2- Tại phiên đấu thầu thứ hai, ngày 17-2-2017, có 5 NHTM tham gia đặt thầu, khối lượng
như sau:
- PGBank đăng ký mua 200 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 150 tỷ đồng trái phiếu
kỳ hạn 5 năm
- ABBank đăng ký mua 150 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 100 tỷ đồng trái phiếu
kỳ hạn 5 năm
- VietinBank đăng ký mua 300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 200tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
- MB đăng ký mua 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 250 tỷ đồng trái phiếu kỳ
hạn 5 năm
- Sacom Bank đăng ký mua 100 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 100 tỷ đồng trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
Yêu cầu:
1- Hãy xác định khối lượng trúng thầu, khối lượng không trúng thầu của từng loại
trái phiếu trong mỗi phiên đấu thầu?
2- Xác định giá thanh toán của các NHTM đối với NHNN
Lãi suất Khối lượng dự thầu (tỷ đồng) của các ngân hàng
dự thầu
(%/năm) BIDV AGRI Bank Vietin Bank ACB MB
11.0 200 200 250 100 150
10.8 200 150 100 150 150
10.6 100 200 200 250 250
10.5 50 100 100 100 50
10.4 50 100 50 100 50
Yêu cầu:
1- Hãy xác định lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi NHTM
2- Xác định giá thanh toán của NHNN đối với các NHTM
Bài 8: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành
vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP.
Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%.
Note: LS yêu cầu > Lãi coupon Giá < Mệnh giá và ngược lại.