Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Trường THCS Phùng Chí Kiên

Phòng Giáo dục- đào tạo TP Nam Định ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KỲ I
Trường THCS Phùng Chí Kiên (Năm học 2018-2019)
MÔN: NGỮ VĂN lớp 8
Thời gian làm bài : 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I-Trắc nghiệm:( 2,0đ) Chép lại đáp án đúng:
Câu 1: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau: học sinh, sinh viên, giáo viên,
nghề nghiệp, công nhân, nông dân, kĩ sư”
A-Môn học C- Nghề nghiệp
B-Tính cách D- Nghệ thuật
Câu 2: Các từ “buồn, vui, phấn khởi, sung sướng, rầu rĩ, sợ hãi ” thuộc trường từ vựng nào?
A-Trường từ vựng hoạt động của người C-Trường từ vựng trạng thái của người
B-Trường từ vựng chỉ ngoại hình của người D-Trường từ vựng tính cách của người
Câu 3: Dòng nào sau đây chỉ có từ tượng hình:
A- móm mém, hu hu, xồng xộc, vật vã C- soàn soạt, rón rén, lẻo khoẻo, lộp bộp
B- xồng xộc, vật vã, ư ử, rũ rượi D- khúc khuỷu, lấm tấm, rũ rượi, xộc xệch
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ có từ tượng thanh:
A-lộp bộp, ha hả, hu hu, tích tắc C- lộp bộp, tích tắc, leng keng, soàn soạt
B-lộp bộp, ha hả, lò dò, lom khom D- leng keng, lất phất, ào ào, chập chững
Câu 5: Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào không phải là Trợ từ?
A-Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi
đi học.
B- Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run lên theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
C-Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế.
D- Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ!
Câu 6: Trong những câu sau, câu nào có chứa Thán từ?
A-Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi.
B- Con gái tôi vẽ đây ư?
C- Quyển sách này là của bạn An.
D- Số phận lão Hạc đáng thương thay.
Câu 7: Trong những câu sau, câu nào không sử dụng Tình thái từ?
A-Bác trai đã khá rồi chứ? C- Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à?
B-U bán con thật đấy ư? D- Hỡi ơi lão Hạc!
Câu 8: Khi sử dụng Tình thái từ cần chú ý điều gì?
A-Tính địa phương . C-Không được sử dụng biệt ngữ.
B-Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. D- Phải có sự kết hợp với các trợ từ.
II- Đọc- hiểu văn bản (3 điểm)
Dưới đây là trích đoạn trong văn bản “ Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng:
“ Cô tôi chưa nói dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày
đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn
mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.”

( Ngữ văn 8, tập 1, NXB Giáo dục, 2017-trang 16 )


Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 2: Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật có trong đoạn trích trên.
Câu 3: Nêu một vài suy nghĩ của em về chú bé Hồng qua đoạn trích trên? (Không quá 10 dòng
giấy thi)

III- Phần Tập làm văn: (5.0 điểm)


Hãy kể lại một việc làm tốt khiến cha mẹ ( thầy cô) vui lòng.
Phòng Giáo dục- đào tạo TP Nam Định
Trường THCS Phùng Chí Kiên
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
8 TUẦN HỌC KÌ I( Năm học 2017-2018)
I/ Phần trắc nghiệm:(2đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C D A C A D B

II/ Phần Đọc- hiểu ( 3đ)


Câu 1: ( 0.5đ)
Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính: tự sự
Câu 2: (0,5đ) HS có thể chỉ ra phép so sánh hoặc liệt kê
+ Nếu phép liệt kê: liệt kê các hình ảnh so sánh( hòn đá, cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ); liệt kê
một loạt các động từ mạnh: vồ, cắn, nhai, nghiến
+ Nếu phép tu từ so sánh : Những cổ tục đã đày đoạ mẹ Hồng được ví với hòn đá, cục thuỷ
tinh, đầu mẩu gỗ.
Tác dụng:(0.5đ) Những cổ tục rất đáng sợ, có thể gây tổn hại cho con người-> diễn tả lòng
căm giận đối với những cổ tục của xã hội phong kiến đồng thời diễn tả tình yêu thương mẹ mãnh
liệt của cậu bé Hồng.
Câu 3: (1.5đ)
Học sinh có thể tuỳ theo suy nghĩ của bản thân viết 1 đoạn hoặc gạch đầu dòng thể hiện được
sự hiểu biết về chú bé Hồng qua đoạn trích.
III- Phần Tập làm văn: (5.0 điểm)
A-Mở bài: (0,5 ®)Giới thiệu được chủ đề: một việc làm tốt
( HS giới thiệu linh hoạt)
B- Thân bài: ( 4đ): Triển khai được các nội dung:
- Đó là việc làm gì?( 0.5đ)
- Ở đâu?( 0.5đ)
- Diễn ra thế nào?(2,5đ)
-Chú ý : + nội dung tư tưởng phải rõ ràng, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc.
+Khi kể phải kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ Chỉ kể 1 việc làm tốt, không được kể nhiều việc.
- Kết thúc ra sao?(0.5) Phần này có thể linh hoạt kể trong phần kết.
C- Kết bài: (0,5đ)
-Bộc lộ suy ngẫm, ấn tượng sâu sắc về kỉ niệm mà mình vừa kể.
*Cách cho điểm:
a- Điểm 5 – 4.5: đáp ứng các yêu cầu cơ bản về nội dung và hình thức; có chỗ sâu sắc; kết hợp tốt
các yếu tố miêu tả, biểu cảm, diễn đạt tốt.
b- Điểm 4.25 – 3.5: đáp ứng các yêu cầu cơ bản như trên; diễn đạt khá.
c- Điểm 3.25 – 2.5: đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản về nội dung và hình thức; diễn đạt bình
thường.
d- Điểm 2.25 – 1.5: đáp ứng các yêu cầu của đề nhưng nội dung hời hợt, lí lẽ thiếu chặt chẽ; diễn
đạt yếu.
e- Điểm 1.25- 0.75: có ý chạm vào yêu cầu của đề.
f- Điểm 0.5- 0: thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Phòng Giáo dục- đào tạo TP Nam Định
Trường THCS Phùng Chí Kiên

BIÊN SOẠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ I( 2017- 2018)

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số
Chủ đề cao
I.Tiếng Việt Nhận diện Từ Hiểu rõ :Cấp
tượng hình, từ độ khái quát
tượng thanh, cả nghĩa từ
Trợ từ, Thán ngữ, Trường
từ, Tình thái từ vựng, Tình
từ thái từ

Số câu: 5 3 8
Số điểm: 1.25đ 0.75đ 2.0
Tỉ lệ: 12.5% 7.5% 20%

II. Đọc- hiểu Nhận biết Chỉ ra phân Vận dụng


phương thức tích được 1 kiến thức và
biểu đạt của biện pháp kĩ năng trình
đoạn trích.; nghệ thuật bày suy nghĩ
trong đoạn về bé Hồng.
trích

Số câu: 1 1 1 3
Số điểm: 0.5đ 1đ 1.5đ 3.0
Tỉ lệ: 5% 10% 15% 30%

III. Tập làm Vận dụng


văn kiến thức kĩ
năng để viết
bài văn tự sự
kết hợp miêu
tả và biểu cảm

Số câu: 1 1
Số điểm: 5đ 5.0
Tỉ lệ: 50% 50%

Tổng số câu: 6 4 1 1 12
Tổng số điểm 2.25đ 1.25đ 1.5đ 5đ 10.0
Tỉ lệ: 22.5% 12.5% 15% 50% 100%

You might also like