Professional Documents
Culture Documents
Tuan 2-Cac Thanh Phan Co Ban Cua MT
Tuan 2-Cac Thanh Phan Co Ban Cua MT
C D
• Thực vật (sinh quyển) hút nước (thủy quyển)
và chất dinh dưỡng từ đất và thải hơi nước
vào khí quyển.
• Sự phân hủy của các chất phóng xạ làm cho quả cầu TĐ nóng dần
lên, dẫn đến sự phân dị của vật chất bên trong và thoát khí và hơi
nước, tạo nên khí quyển nguyên sinh gồm CH4, NH3 và hơi nước
• Các chất rắn trong lòng TĐ bị phân dị theo tỷ trọng. Phần nặng tập
trung vào nhân (Fe, Ni), phần nhẹ tập trung bên ngoài (Al, Si).
• Dần dần, lớp ngoài TĐ nguội dần trở nên đông cứng và tạo nên vỏ
TĐ.
• Khoảng 4,4 tỷ năm trước, xuất hiện các đại dương nguyên thủy.
• Thành phần và cấu trúc của khí quyển, thủy quyển thay đổi theo thời
gian hình thành cho đến nay.
• Các SV trên TĐ xuất hiện khoảng 2 – 3 tỷ năm, tiến hóa không ngừng
tạo ra sự phong phú và đa dạng của các loài trong sinh quyển.
ĐỊA QUYỂN
1. Cấu tạo
2. Đặc điểm
3. Chu trình đá
Cấu tạo bên trong của Trái
Đất gồm 4 lớp chính:
1. Vỏ (Crust)
2. Manti (Mantle)
3. Nhân ngoài (Outer core)
4. Nhân trong (Inner core)
Độ dày:
1) Vỏ (5-70 km)
2) Manti
(35 - 2890 km)
3) Nhân ngoài
(2890 - 5100 km)
4) Nhân trong
(5100 - 6378 km)
• Bên trong trái đất được đặc trưng
bởi sự gia tăng dần nhiệt độ, áp
suất và tỉ trọng theo độ sâu.
Thành phần của vỏ Trái Đất theo khối lượng trung bình
MANTI (MANTLE)
Chiếm 82% khối lượng Trái đất, gồm manti trên và manti dưới.
- Manti trên: rắn chắc ở phần đỉnh, đá lỏng ở dưới đáy
- Manti dưới: nằm phía dưới Manti trên. Đây là lớp gần nhân Trái đất
nhất.
• Vỏ và phần manti trên cùng hình thành nên thạch quyển (lithosphere) nằm
trên quyển mềm.
Thạch quyển: lạnh nhất, dễ gẫy nhất của các lớp Trái đất à trôi trên phần lỏng của
Manti trên
Quyển mềm: mềm dẻo, các mảng thạch quyển di chuyển trên bề mặt hoặc chìm sâu xuống
Quyển mềm
Tại sao thạch quyển lại trôi?
• Vì Nhân Trong quá nóng nên nó bức xạ các dòng nhiệt lên các
lớp trên. Các dòng này được gọi là các dòng đối lưu.
• Các dòng đối lưu này làm cho các mảng kiến tạo của bề mặt
Trái Đất di chuyển. Sự di chuyển các mảng kiến tạo gây ra
phún xuất núi lửa, động đất và tạo núi.
Kiến tạo mảng
Các quá trình kết hợp, di chuyển, và phá hủy của các mảng thạch
quyển được gọi chung là kiến tạo mảng (plate tectonics)
• Phân kỳ
• Hội tụ
• Chuyển dạng.
NHÂN NGOÀI
- Nhân ngoài thành phần gồm sắt,
nicken, lưu huỳnh và oxy, trạng thái
lỏng.
- Là nguồn gây ra từ trường Trái đất
NHÂN TRONG
- Nhân Trong cứng (mặc dù rất nóng,
nhưng áp suất lớn (360 Gpa : 3.000.000
atm) làm cho nó cứng lại).
- Chủ yếu sắt và nickel.
CHU TRÌNH CỦA ĐÁ
• Nước là dạng vật chất cần cho tất cả sinh vật trên TĐ và MT sống
của nhiều loài
• Nước tồn tại trên TĐ ở 3 dạng: rắn, lỏng và khí
• Nước trên TĐ tạo nên thủy quyển (chủ yếu biển và đại dương và
các sông suối, hồ…).
Sự hình thành đại dương
Đại dương % Diện tích bề mặt TĐ
Pacific Ocean (Thái Bình Dương) 30.5%
Atlantic Ocean (Đại Tây Dương) 20.8%
Indian Ocean (Ấn Độ Dương) 14.4%
Southern/Antarctic Ocean (Nam Đại Dương) 4.0%
Arctic Ocean (Bắc Băng Dương) 2.8%
ĐẠI DƯƠNG
• Hàng năm TĐ nhận được 1,4.1013 kcal năng lượng từ MT, khoảng 1-
2% được cây xanh sử dụng để tạo sinh khối
• TĐ hoàn trả lại vũ trụ một phần NLMT dưới dạng bức xạ nhiệt sóng
dài. Phần còn lại tích lũy dưới dạng nhiên liệu hóa thạch hoặc sinh
khối
• Quá trình tiếp nhận và phân phối dòng NLMT trên TĐ thông qua khí
quyển, thạch quyển và thủy quyển đạt trạng thái cân bằng trong
khoảng 2 tỷ năm trở lại đây
• Sự phân bố năng lượng không đều trên mặt TĐ là nguyên nhân hình
thành các vành đai khí hậu và hoàn lưu khí quyển.
CÁC LOẠI GIÓ
• Sự tự quay quanh trục và ma sát với
bề mặt Trái Đất tạo ra các loại gió
§ Gió Tín phong