Professional Documents
Culture Documents
Tuan 6-O Nhiem Moi Truong
Tuan 6-O Nhiem Moi Truong
Động Quá
thái trình
phát phát
• Nguồn cố định thải thải • Nguồn sơ cấp
• Nguồn di động • Nguồn thứ cấp
Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
Ô nhiễm nước
Ô nhiễm môi trường nước do con người là việc đưa trực tiếp hoặc
gián tiếp vào môi trường nước một hoặc một tập hợp các nhân tố
hoá, lý hoặc sinh học từ nguồn tự nhiên hay nhân tạo, làm thay đổi
thành phần ban đầu của nước, ảnh hưởng đến mục tiêu sử dụng
nước, sự phát triển bình thường của sinh vật và con người.
Ô nhiễm nước
Nước ngầm Nước mặt Nước biển
- Các hiện tượng thiên tai: mưa, lũ - Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, đô thị…
lụt, bão, động đất, núi lửa… - Sự cố Môi trường: tràn dầu, rò rỉ hoá chất…
- Sử dụng lãng phí nguồn nước
• Organic Contaminants Các khuynh hướng thay đổi
(Detergents, Herbicides, etc)
chất lượng nước
• Inorganic Contaminants
(Heavy Metals, Ammonia, etc)
- Thay đổi pH của nước
• Solid Waste (Plastics, Paper,
Food waste) - Tăng hàm lượng các chất Vô cơ hoà tan, đặc
• Thermal Pollution biệt các kim loại nặng
(Discharge of warm water into -Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, chất dinh
water bodies by factories) dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng hoá
- Giảm lượng oxy hoà tan
-Giảm độ trong
-Tăng các yếu tố gây bệnh sinh vật như vi
khuẩn, nấm…
-Tăng khả năng hấp phụ hoá học và lý học của
nước
- Thay đổi nhiệt độ nước
Nồng độ Oxy tự do tan trong nước (DO: Dissolved Oxygen)
• DO cần thiết cho sự hô hấp của các SV nước (cá, lưỡng cư,
thủy sinh,…)
• DO được tạo ra do sự hòa tan Oxy từ khí quyển hoặc do
quang hợp của tảo
• DO trong nước khoảng 8 – 10 mg/L
• Khi DO thấp, các loài SV nước thiếu oxy sẽ giảm hoạt động
hoặc chết
• à DO là một thông số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm
nước của thủy vực
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD: Biochemical Oxygen Demand)
Là lượng oxy cần thiết mà VSV cần dùng để oxy hóa các chất
hữu cơ có trong nước theo phản ứng:
Vi khuẩn
CHC + O2 à CO2 + H2O + Tế bào mới + SP trung gian
Là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa các chất hữu
cơ có trong mẫu thành CO2 và H2O
• pH
• Độ đục
• COD
• BOD
• DO
• Coliform
• Tổng chất rắn lơ lửng
• Tổng chất rắn hoà tan
Nguồn phát sinh nước thải
• Nhiễm mặn
Các dạng • Nhiễm phèn
ô nhiễm
Nước • Kim loại nặng
Chia sẻ
ý kiến nhóm
Nguyên lý kiểm soát
ô nhiễm nước - Tuần hoàn nước
- Tách dòng có độ ô nhiễm cao
- Loại trừ chất thải
Nguyên lý 1 - Thay đổi nguyên liệu đầu vào
Giảm sự phát sinh chất thải - Thay đổi quá trình công nghệ
- Thay đổi sản phẩm đầu ra
• O2 và N2 chiếm khoảng
99% thành phần khí quyển
• Tuy nhiên những thành
phần chiếm tỷ lệ rất nhỏ lại
có ảnh hưởng lớn khi nhắc
tới ô nhiễm không khí.
Các khí gây ô nhiễm điển hình
• Dạng hạt: bụi, hơi, khói và sương, sương mù
• Dạng khí:
- Các oxyt carbon: CO, CO2,
- Các khí lưu hỳnh: SO2, SO3, H2S
- Các oxyt nito: NO, NO2, N2O
- Amoniac: NH3
- Các khí halogen: Cl, F... và một vài hợp chất của chúng
- Các khí hữu cơ: metan, aldehyt, các axit bay hơi…
- Kim loại và oxyt kim loại : amiang, oxyt chì
- Các khí nhân tạo như CFC (Clo Fluoro Carbon)- khí CN lạnh
Các nguồn gây ô nhiễm không khí
• Bụi nước biển
• Hoạt động của núi lửa
tự nhiên
Nguồn
Gây nên các loại bệnh: các loại bệnh đường hô hấp,
tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, ngộ độc cấp…
CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
NO2
POLLUTANTS
SO2
Chất ô nhiễm
sơ cấp
CO
Pb
Chất ô nhiễm
O3 thứ cấp
là chất ô nhiễm thứ cấp, hình thành từ phản ứng quang
Bụi (PM 2.5, PM hóa giữa Chất ô nhiễm sơ cấp và Các hợp chất hữu cơ
10) dễ bay hơi dưới tác động của bức xạ Mặt Trời.
PM2.5 refers to
atmospheric
particulate matter
(PM) that have a
diameter of less than
2.5 micrometers,
• Mưa axit
Photochemical Smog
Brown-air smog
Formed by light-driven chemical
reactions of primary pollutants and
normal atmospheric compounds to
produce a mix of over 100 different
chemicals, tropospheric ozone often
being the most abundant (primarily from
emissions from cars and VOCs in urban
Formation of Photochemical smog areas)
Sương mù quang hóa
Phát thải của nhiên liệu
hoá thạch:
• Carbon monoxide (CO)
• Carbon dioxide (CO2)
• Black carbon/soot
(Carbon đen/muội than)
• Unburned hydrocarbons
• Oxides of nitrogen
• Oxides of sulfur
Sương mù quang hóa
Sương mù quang hóa được tổng hợp từ NO, NO2, HNO3, CO, các
nitrat hữu cơ (PAN: peroxy axetil nitrat), O3 và các chất oxy hóa quang
hóa
NO + O2 à NO2
NO2 + hv → NO + O
O + O2 + M → O3 + M
NO(g) + O3(g) → NO2(g) + O2(g)
NO2(g) + O2(g) + hydrocarbons → CH3CO-OO-NO2(g) (PAN)
Lớp nghịch nhiệt (thermal inversion/temperature inversion)
Hiệu ứng nhà kính
HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
• NO2 + hv → NO + O
• O + O2 + M → O3 + M
Suy giảm tầng Ozone
• Đặc biệt là N2O, được tạo ra từ quá trình sản xuất phân bón có
chứa N, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, xử lý nước thải, rác thải,
phân động vật,…
O3 + N2O à NO2 + O2
NO2 + O à NO + O2
Biện pháp khắc phục
Năm 1985, nghị định thư Montreal được ký kết giữa các nước nhằm bảo
vệ tầng ozone với 1 số điều khoản chính sau:
1) Hợp tác trong quan trắc, nghiên cứu, trao đổi thông tin để hiểu rõ và
đánh giá tốt hơn tới hoạt động của con người tới tầng ozone và những
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường do biến đổi tầng
ozone
2) Chấp nhận các biện pháp và phối hợp các chính sách để kiểm soát,
hạn chế giảm bớt hoặc ngăn chặn các hoạt động có ảnh hưởng có hại do
biến đổi hoặc gây nên sự biến đổi ở tầng ozone
3) Hợp tác trong việc hệ thống hóa các biện pháp và tiêu chuẩn đã nhất trí
để thực hiện công ước và các văn bản kèm theo
4) Hợp tác với cơ quan quốc tế có thẩm quyền để thi hành có hiệu quả
các công ước và văn bản liên quan
Ô nhiễm không khí trong nhà
PHÒNG NGỦ
PHÒNG GÁC
Mạt bụi, lông thú
Bụi amiang, bụi,
hoá chất
PHÒNG TẮM
Nấm mốc, vi khuẩn,
vi rút, chất tẩy rửa
SÂN VƯỜN
Phấn hoa, thuốc
BVTV, thuốc trừ sâu
PHÒNG BẾP
Hoá chất, khói, CO PHÒNG KHÁCH GARAGE
Khói thuốc lá, CO, sơn, dung môi
thảm, đồ nội thất
- ÔNKK làm hơn 3 triệu người
trên thế giới chết sớm mỗi
năm, - ÔNKK làm tăng nguy
cơ các bệnh không lây nhiễm
(NCDs) đe dọa sức khỏe cũng
như mạng sống người dân các
nước đang phát triển và chậm
phát triển.
- Tỉ lệ tử vong 94% là do NCDs,
đặc biệt là các bệnh tim mạch,
đột quỵ, bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính, ung thư phổi và làm
tăng nguy cơ các bệnh nhiễm
trùng hô hấp cấp tính.
Ô nhiễm môi trường đất
Soil pollution
Đất là một hệ sinh thái…
• SV sản xuất: địa y, tảo, rêu,
VSV cố định N
• SV tiêu thụ và SV phân hủy:
khu hệ động vật đất, nấm và
VSV
• Các SV đất rất phong phú về
số lượng và thể loại, phụ
thuộc vào độ phì nhiêu và
nhiều tính chất lý, hóa học
đất.
Ô nhiễm môi trường đất
Khi có mặt 1 số chất và hàm lượng của chúng vượt quá khả
năng chịu tải của đất thì hệ sinh thái đất sẽ mất cân bằng và môi
trường đất bị ô nhiễm.
Ô nhiễm đất
Tác nhân
https://www.nrcs.usda.gov
Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Ô nhiễm tiếng ồn
Có cường độ và tần số khác nhau
• Tiếng ồn là những âm thanh
không mong muốn Sắp xếp không có trật tự
• Ảnh hưởng đến thể chất, tâm
lý của con người Phát ra không đúng nơi, đúng lúc
• Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn Phát ra với cường độ quá lớn, vượt quá
trong môi trường vượt quá mức chịu đựng của con người
ngưỡng nhất định, gây khó Gây khó chịu cho người nghe
chịu, ảnh hưởng đến sức
Ảnh hưởng đến quá trình nghỉ ngơi và làm việc
khoẻ con người
Nguồn gốc ô nhiễm tiếng ồn
1. Tự nhiên: Sấm sét, núi lửa, động
đất…
2. Nhân tạo:
• Công nghiệp
• Giao thông
• Xây dựng
• Sinh hoạt, thương mại…
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
¨ Giảm thính lực Tiếng ồn làm giảm chất
¨ Căng thẳng lượng cuộc sống
¨ Cao huyết áp
¨ Mất ngủ
¨ Giảm chú ý
¨ Giảm năng suất lao động
¨ Gây cáu gắt
¨ Nhức đầu
¨ Gián đoạn trong giao tiếp.
Đưa ra các tiêu chuẩn và hình thức
NOISE xử phạt
PREVENTION
Giảm chấn động tại nguồn