Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TOPIC

2  shy = embarrassed: xấu hổ


 worried: lo lắng  confident (adj): tự tin
 lying: dối trá

Avoiding eye contact Direct eye contact


(tránh chạm mắt) (Mắt nhìn thẳng)

Raise eyebrows
Press lips together (nhướn lông mày)
(mím môi, bặm môi)
Doubtful (nghi ngờ)
Angry Disbelieving
Annoyed (không tin tưởng)
(khó chịu)

Hmm…
Eh…
Smiling => Friendly, Happy Bite nails
Umh….
Nervous = Worried
Stammer
nói lấp, ấp úng
Scratch SO’s head Blush
Bow: Cúi chào
=> confused (bối rối) => Respect (v): tôn trọng
=> Respectful (adj)

Yawn: Ngáp Frown at : nhăn mặt Clench fist: nắm chặt tay

nod head (gật đầu) shake head (lắc đầu)


=> agree, positive => disagree, negative
Courageous: Dũng cảm Posture: Dáng người
Impulsive: Hấp tấp, không có suy tính trước Frustration: Sự bực mình, khó chịu
Astonished: Ngỡ ngàng Euphoria: Sự vui sướng tột cùng
Content: Thoải mái, hài lòng Anxiety: Sự lo lắng
Contentment: Sự hài lòng, thỏa mãn
FEELING Envy: Sự ghen tị
VOCAB
(nâng cao)

ADJECTIVE NOUN

PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ

STT WORD EXAMPLES


She cracked up when I told her what happened.
1 Crack up: Cười phá lên
=> Cô ấy cười phá lên khi tôi kể về chuyện đã xảy ra.
Light up: Nét mặt trở nên sáng ngời, Her face lights up when she sees her dog.
2
rạng rỡ (do vui mừng) => Vẻ mặt cô ấy sáng rạng ngời khi nhìn thấy con chó của cô.
He started to tear up when he said goodbye to us.
3 Tear up: Bật khóc
=> Anh ấy bật khóc khi nói lời tạm biệt với chúng tôi.
I freaked out when I realized that I was late for work.”
4 Freak out: Hoảng loạn
=> Tôi hoảng loạn khi nhận ra mình đã muộn làm.
Take out on sb: Xả giận lên ai đó (dù đó When she’s stressed out, she always takes it out on me.
5
không phải là lỗi của họ) => Khi cô ấy căng thẳng. Cô ấy toàn xả lên tôi.
I sometimes stress out because of my daily heavy workload.
6 Stress out: Căng thẳng => Tôi đôi khi căng thẳng bởi khối lượng công việc nặng
nhọc hằng ngày của mình.
I was so mad at him that I told him off
7 Tell off: Mắng mỏ ai đó
=> Tôi bực anh ta đến mức tôi đã mắng anh ấy.
He choked up when he started to talk about the last Christmas
Choke up: Líu lưỡi, nghẹn lại, khó có he spent with his mother.
8
thể nói bình thường do cảm xúc ập tới => Anh ấy nghẹn lại khi nói về Giáng sinh cuối cùng anh ấy
dành cùng với mẹ.
It’s not healthy to bottle up your feelings like that.
9 Bottle up: Kiềm chế cảm xúc => Kiềm chế cảm xúc như vậy là không tốt cho sức khỏe bạn
đâu.

COLLOCATION – CỤM TỪ CỐ ĐỊNH


STT WORD MEANING
1 Apologize to SB for STh xin lỗi ai vì cái gì/vì đã làm gì
doing STh thứ lỗi cho ai vì cái gì/vì đã làm gì
Excuse SB for STh
doing STh
2 Be compatible with st/sb tương thích, hòa hợp với

3 Enable sb to do st Có thể làm cho ai cái gì

4 Get st across trình bày cái gì


Hear st straight from the horse's
5 nghe từ nguồn tin trực tiếp (đáng tin cậy)
mouth
6 Hide away Né tránh, giấu giếm
Keep it under one's hat = kept in the
7 Giữ bí mật
dark about = keep secrets about
Persuade sb to do st
8 Thuyết phục ai đó làm gì
= Talk sb round = convince sb
9 Regardless of = irrespective of bất chấp
Step aside tránh sang một bên
10 Step back lùi lại
Step forward tiến lên, tiến về phía trước
11 With regard to Xem xét

12 Confide in Thổ lộ

13 Contrary to = On the contrary Trái với

IDIOMS – THÀNH NGỮ

1) Be all ears: Lắng nghe một cách tập trung và toàn tâm nhất
E.g: Give me a minute to finish my work and then I’ll be all ears to hear about your
project.
=> Cho tôi 1 phút để hoàn thành công việc và tôi sẽ toàn tâm nghe dự án của bạn.

2) Get/have cold feet: Lo lắng, hồi hộp (trước một sự kiện nào đó)
E.g: My sister didn’t get cold feet until she put her wedding gown on.
=> Chị tôi không lo lắng cho tới khi chị í mặc váy cưới lên người.

3) Cry your heart out: Khóc rất lớn


E.g: I cried my heart out when my best friend moved away.
=> Tôi đã khóc rất to khi bạn tôi dời đi.

4) Face the music: Nghe lời chỉ trích, trách móc do lỗi lầm bản thân mắc phải
E.g: I stayed out all night. When I eventually got home I had to face the music from my wife.
=> Tôi không về nhà cả đêm. Cuối cùng khi về tôi phải chịu lời chỉ trích của vợ.

5) Get sth off one’s chest: Tâm sự, giãi bày điều gì đó
E.g: Thanks for listening to me complain about my boss. I just needed to get this off
my chest.
=> Cảm ơn vì đã nghe tôi than phiền về ông chủ. Tôi thực sự cần xả điều đó ra.

6) Have one’s head in the clouds: Mơ mộng, không thực tế


E.g: Amy has her head in the clouds if she thinks she’s going to pass her exams
without studying.
=> Amy chắc là mơ tưởng nếu cô ấy nghĩ mình có thể qua bài kiểm tra mà không
học gì.

7) Be head over heels for sb: Yêu ai đó đậm sâu


E.g: My brother is head over heels for his new girlfriend.
=> Anh trai tôi yêu bạn gái mới anh ta lắm.

8) Keep one’s chin up: Giữ tinh thần thoải mái


E.g: Keep your chin up. I’m sure you’ll make some friends soon.
=> Thoải mái đi. Tôi tin bạn sẽ sớm làm quen được vài người bạn mới thôi.

9) Be thick in the head: Kém thông minh


E.g: I’m a bit thick in the head when it comes to reading a map.
=> Tôi khá đần mỗi khi đọc bản đồ.
10) Play sth by ear: Làm điều gì đó mà không có kế hoạch, tùy cơ ứng biến
E.g: We don’t know if the weather will be good enough for camping. We’ll have to play it by ear.
=> Chúng ta không biết là thời tiết có đủ thuận lợi để đi cắm trại hay không. Chúng ta sẽ phải tùy cơ ứng biến
thôi.

You might also like