Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 83

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


----oo0oo----

TIỂU LUẬN
MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

THÀNH VIÊN NHÓM 6


Mai Thị Thu Thảo 050610221318
Trần Hữu Phát 050610220453
Phạm Thị Thu Nhung 050610220413
Phạm Thị Trúc Quỳnh 050610221283
Nguyễn Thị Thanh Thảo 050610221323
Lớp: ACC705_231_10_L20
Khóa học: 2023-2024
GVHD: Nguyễn Thị Tường Tâm

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2024


MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 8
I. TẠO DỮ KIỆU KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP......................................................... 8
1. Thông tin của doanh nghiệp. ................................................................................................ 8
2. Xây dưng danh mục. ............................................................................................................ 9
2.1. Danh sách nhân viên ..................................................................................................... 9
2.2. Khách hàng ................................................................................................................. 11
2.3. Nhà cung cấp .............................................................................................................. 12
2.4. Danh mục vật tư hàng hóa .......................................................................................... 14
2.5. Danh mục ngân hàng .................................................................................................. 26
II. KHAI BÁO DANH MỤC, CẬP NHẬT SỐ DƯ, TỒN KHO ĐẦU KỲ. ......................... 28
1. Danh mục tài khoản ........................................................................................................... 28
2. Danh mục nhóm đối tượng ................................................................................................ 29
3. Danh mục nhân viên .......................................................................................................... 30
4. Danh mục khách hàng ........................................................................................................ 30
5. Danh mục là nhà cung cấp ................................................................................................. 31
6. Danh mục vật tư, hàng hóa ................................................................................................ 31
7. Danh mục tài sản cố định ................................................................................................... 32
8. Danh mục ngân hàng ......................................................................................................... 33
III. CẬP NHẬT SỐ DƯ. ............................................................................................................ 34
1. Khai báo số dư đầu ngày 01/12 các tài khoản ................................................................... 34
2. Cập nhật số dư đầu, tồn kho đầu kỳ ................................................................................... 34
2.1. Cập nhật số dư công nợ phải thu ................................................................................ 34
2.2. Cập nhật số dư công nợ phải trả ................................................................................. 37
2.3. Cập nhật số dư tài khoản 112 ..................................................................................... 39
2.4. Cập nhật số dư các tài khoản khác ............................................................................. 40
2.5. Cập nhật tồn kho đầu .................................................................................................. 42
IV. NGHIỆP VỤ PHÁT SINH. ................................................................................................. 45
1. Kế toán Tài sản cô định ..................................................................................................... 45
2. Phải thu khách hàng ........................................................................................................... 55

2
V. Xuất sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản...................................................................... 74
1. Sổ nhật ký chung................................................................................................................ 74
2. Xuất sổ cái cho tài khoản Tài sản cố định và Phải thu khách hàng ................................... 76
2.1. Sổ cái tài khoản Phải thu khách hàng ......................................................................... 76
2.2. Sổ cái tài khoản Tài sản cố định hữu hình .................................................................. 79
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 83

3
BẢNG PHÂN CÔNG & ĐÁNH GIÁ
I. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành
Dựa trên quá trình thực hành trên phần mềm MISA, nhóm trưởng nhóm 5 đề xuất cách
đánh giá dựa trên 2 tiêu chí:
1. Tiêu chí dựa trên kết quả hoàn thành phân công đã chọn (tỉ trọng 70%) .
• Hoàn thành phân công đã được giao: 70% (mỗi đầu việc 10%).
• Nộp trễ deadline: trừ 2%/đầu việc .
2. Tiêu chí dựa trên thái độ làm việc và trách nhiệm phân công đã chọn (tỉ trọng
30%) .
• Trình bày đúng hình thức, chỉn chu: 5%.
• Tham gia họp nhóm đầy đủ (online + offline): 10% .
• Xem lại và chỉnh sửa theo nhận xét của nhóm trưởng: 10% .
• Có đóng góp ý kiến chỉnh sửa: 5%
II. Phần nhận xét chung của nhóm trưởng.
1. Về kết quả hoàn thành phân công:
• Ưu điểm.
➢ Các bạn có tinh thần tập trung cao độ, nghiêm túc khi làm việc .
➢ Đầu việc hoàn thành tốt, ít phải nhắc nhở chỉnh sửa .
➢ Trường hợp xảy ra trễ deadline không xảy ra.
• Nhược điểm.
➢ Phần trình bày hướng dẫn vẫn còn lúng túng, đôi khi quên chụp màn hình.
➢ Quá trình xây dựng đề nghiệp vụ còn chưa khớp với thao tác sử dụng MISA, tuy
nhiên nhóm đã cùng nhau góp ý chỉnh sửa.
➢ Quá trình xây dựng đề nghiệp vụ còn chưa khớp với thao tác sử dụng MISA, tuy
nhiên nhóm đã cùng nhau góp ý chỉnh sửa.
2.Về thái độ khi làm việc và trách nhiệm.
• Ưu điểm :Mọi thành viên đều có thái độ hợp tác, sẵn sàng chỉnh sửa và đóng góp ý
kiến khi nhóm trưởng yêu cầu.
• Nhược điểm .
➢ Vẫn còn nhiều trường hợp nhập sai chứng từ, nhưng khi được nhóm trưởng nhắc
nhở các bạn đã sửa chữa tức thời.
➢ Việc đóng góp ý kiến bài nhóm trong buổi họp offline vẫn chưa sôi nổi, chưa chủ
động. ➢ Khó thống nhất buổi họp offline để nhập liệu.
4
*Phân công và mức độ đánh giá được thể hiện qua đánh giá hoạt động nhóm:

MSSV HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ MỨC ĐỘ


HOÀN THÀNH
050610221318 MAI THỊ THU -Khởi tạo nhóm khách 100%
THẢO hàng và nhà cung cấp .
-Tạo nghiệp vụ về khoản
thu khách hàng và tài sản
cố định.
-Hạch toán nghiệp vụ phát
sinh và cập nhật chứng từ.
-Thực hiện điền số dư
công nợ của khách hàng
và nhà cung cấp.
-Lập sổ nhật ký chung và
sổ cái các tài khoản.

050610221323 NGUYỄN THỊ -Thông tin doanh nghiệp. 100%


THANH THẢO -Viết lời mở đầu và kết
thúc. -Tạo nghiệp vụ về
khoản thu khách hàng và
tài sản cố định.
-Hạch toán nghiệp vụ phát
sinh và cập nhật chứng từ.
-Trình bày tiểu luận.
-Lập sổ nhật ký chung và
sổ cái các tài khoản.
050610220413 PHẠM THỊ THU -Lập sổ nhật ký chung và 100%
NHUNG sổ cái các tài khoản.
-Thực hiện điền số dư
công nợ của khách hàng
và nhà cung cấp.
-Hạch toán nghiệp vụ phát
sinh và cập nhật chứng từ.
- Cập nhật thông tin nhân
viên.

050610221283 PHẠM THỊ TRÚC -Thực hiện điền số dư 100%


QUỲNH công nợ của khách hàng
và nhà cung cấp.

5
-Hạch toán nghiệp vụ phát
sinh và cập nhật chứng từ.
- Cập nhật thông tin nhân
viên.
-Lập sổ nhật ký chung và
sổ cái các tài khoản.

050610220453 TRẦN PHÚ PHÁT -Tạo nghiệp vụ về khoản 100%


thu khách hàng và tài sản
cố định.

-Hạch toán nghiệp vụ phát


sinh và cập nhật chứng từ.
-Thực hiện điền số dư
công nợ của khách hàng
và nhà cung cấp.
-Lập sổ nhật ký chung và
sổ cái các tài khoản.

6
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào doanh
nghiệp là một xu hướng tất yếu. Phổ biến nhất phải nhắc tới việc ứng dụng phần mềm
kế toán. Đây được xem như một giải pháp tối ưu trong việc nâng cao trình độ quản
lý kinh tế, hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi mọi tổ chức phải ứng dụng công nghệ thông
tin vào trong công tác quản lý. Có thể nói kế toán là một phần không thể thiếu cho
sự hoạt động của một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế. Vậy làm thế nào để
công tác kế toán tại một doanh nghiệp hay một số tổ chức kinh tế hoạt động thực sự
có hiệu quả và làm thế nào để quản lý tốt một hệ thống kế toán. Đây cũng là điều mà
tất cả các tổ chức kinh tế đều quan tâm. Nắm bắt được tình hình đó, Công ty cổ phần
Misa đã ra đời và cung cấp các sản phẩm, hỗ trợ các sản phẩm ứng dụng công nghệ
thông tin tài chính, phần mềm kế toán Misa giúp bộ phận kế toán dễ dàng hơn trong
việc tính toán thu chi , tiền lương, lợi nhuận, tiền thưởng cho nhân viên, phòng ban
một cách tự động cũng như kiểm soát công nợ và doanh số , từ đó tiết kiệm được
một lượng lớn thời gian, công sức so với cách thủ công như giai đoạn trước.
Amis Misa không chỉ là một phần mềm quản lý kế toán và tài chính được sử dụng
trong doanh nghiệp mà còn có thể hỗ trợ trong việc học môn học kế toán tài chính.
Sử dụng Amis Misa, sinh viên có thể tìm hiểu các quy trình kế toán, từ việc tạo hoá
đơn, ghi nhận giao dịch, kiểm soát tài sản đến quản lý công nợ và báo cáo tài chính.
Từ đó, giúp sinh viên có thể áp dụng và tương tác các khái niệm về kế toán một cách
thực tế và trực quan, củng cố kiến thức và kỹ năng trong môn học này. Phần mềm
Amis Misa được đánh giá là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh viên trong môn học
kế toán tài chính.

7
I. TẠO DỮ KIỆU KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP

1. Thông tin của doanh nghiệp.


Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần hàng tiêu dùng Masan.
Tên tiếng Anh: Masan consumer corporation.
Tên viết tắt: MSC .
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 12 ,tòa MPlaza Saigon , số 39 Lê Duẩn ,phường Bến Nghé,
Quận 1
Mã số thuế: 0302017440.
Điện thoại: 028-62555660.
Fax: 028-38109463.
Website:http://www.masanconsumer.com
Tài khoản ngân hàng: tiền Việt Nam đồng ở Ngân hàng BIDV .
Giám đốc: Trương Công Thắng.
Kế toán trưởng: Phần Thị Thúy Hoa.
Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế TP.HCM.
Bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán Misa với các thông tin cơ bản như sau:
Chế độ kế toán: Thông tư 200/BTC/2014 .
Ngày bắt đầu thành lập: 01/01/2021.
Ngày niên độ kế toán: Năm dương lịch (01/01/2021).
Đồng tiền hạch toán: VND .
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung và sổ cái.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Khấu trừ, thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ: 10%,
kê khai theo quý .
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: FIFO .
Phương pháp tính giá tồn kho: Kê khai thường xuyên .
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.

8
2. Xây dưng danh mục.

2.1. Danh sách nhân viên


Để thêm thông tin về nhân viên, trong giao diện Danh mục, tại nhóm Đối tượng, ta chọn
Nhân viên:

Trong phần giao diện Nhân viên, ta chọn Thêm, để thêm thông tin về nhân viên

9
Điền rõ thông tin bắt buộc cần có

Và cũng như cập nhật một số thông tin khác như lương, chức danh, số cmnd hay mã số
thuế:

Cuối cùng, ấn Cất và Thêm để hoàn thành thao tác thêm thông tin về nhân viên

10
2.2. Khách hàng

Để thêm thông tin về khách hàng, trong giao diện danh mục, tại nhóm Đối tượng, ta chọn
Khánh hàng:

Sau đó, ta nhấn Thêm để thêm thông tin về khách hàng mới:

Trong mục thông tin khách hàng ta điền thông tin cần thiết về khách hàng đó, như khách
hàng là cá nhân hay tổ chức, tên khách hàng, mã khách hàng, địa chỉ và thông tin liên hệ

11
Cuối cùng, nhấn Cất và Thêm để hoàn thành thao tác thêm thông tin khách hàng.
Tương tự, với khách hàng là tổ chức:

2.3. Nhà cung cấp

Để thêm thông tin về nhà cung cấp, trong giao diện danh mục, tại nhóm đối tượng, ta
chọn Nhà cung cấp
12
:
Sau đó, ta nhấn Thêm để thêm thông tin về nhà cung cấp mới:

Trong mục thông tin khách hàng ta điền thông tin cần thiết về nhà cung cấp đó, như nhà
cung cấp đó là cá nhân hay tổ chức, tên nhà cung cấp, mã nhà cung cấp, địa chỉ và thông
tin liên hệ

13
Cuối cùng, nhấn Cất và Thêm để hoàn thành thao tác thêm thông tin khách hàng.
Tương tự, với nhà cung cấp là tổ chức:

2.4. Danh mục vật tư hàng hóa


- Kho:
Tại Danh mục, ở nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Kho:

14
Sau khi chọn Kho, ta chọn Thêm để thêm thông tin về kho

Sau khi nhấn Thêm, ta điền thông tin như mã kho, tên kho, tài khoản để đưa thông
tin kho lên hệ thống:

15
Cuối cùng, ta nhấn Cất và Thêm để hoàn thành thao tác thêm kho lên hệ thống.
Tương tự với kho hàng hóa và kho thành phẩm

- Nhóm vật tư, hàng hóa


Tại Danh mục, trong nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Nhóm vật tư hàng hóa

16
Ta sẽ thấy hiện ra như hình, sau đó nhấn Thêm ở góc phải màn hình

Xuất hiện bảng nhập liệu. Nhập Mã “NVL” và Tên “NGUYÊN VẬT LIỆU” → Chọn Cât
và Thêm

17
Nhập Mã “TP” và Tên “THÀNH PHẨM” → Chọn Cất và Thêm

Sau khi thực hiện các bước trên ta được danh sách Nhóm vật tư, hàng hóa dưới đây

18
- Vật tư, hàng hóa
Tại Danh mục, trong nhóm Vật tư hàng hóa, chọn Vật tư hàng hóa

Ta sẽ thấy hiện ra bảng như hình, sau đó nhấn Thêm ở góc phải màn hình

19
Sẽ xuất hiện như hình dưới đây:

Chọ tính chất Hàng hóa dịch vụ, sau đó nhập thông tin Vật tư hàng hóa →Nhấn Cất để lưu
dữ liệu hoặc chọn Cất và thêm nếu muốn thêm tiếp Vật tư hàng hóa

20
21
22
23
24
Sau khi thực hiện các bước trên ta được danh sách Vật tư hàng hóa dưới đây:

25
2.5. Danh mục ngân hàng
Để khai báo về tài khoản ngân hàng, tại Danh mục, trong nhóm Ngân hàng, ta chọn Tài
khoản Ngân hàng rồi ta chọn Thêm để khai báo tài khoản ngân hàng

26
Sau đó, ta nhập đầy đủ các thông tin dầy đủ về tài khoản ngân hàng cần khai báo. Cuối
cùng, ta nhấn Cất và Thêm để hoàn thành thao tác khai báo tài khoản ngân hàng.

Sau khi khai báo 5 tài khoản ngân hàng ta được như hình dưới:

27
II. KHAI BÁO DANH MỤC, CẬP NHẬT SỐ DƯ, TỒN KHO ĐẦU KỲ.

1. Danh mục tài khoản

SỐ HIỆU TÀI ĐẦU KỲ


KHOẢN
CẤP 1 CẤP 2 TÊN TÀI KHOẢN KẾ NỢ CÓ
TOÁN
111 Tiền mặt 230.000.000
1112 Tiền Việt Nam 230.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 284.000.000
1121 Tiền Việt Nam 284.000.000
131 Phải thu của khách hàng 175.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 160.000.000
1531 Công cụ, dụng cụ 160.000.000
156 Hàng hóa 128.000.000

28
1561 Giá mua hàng hóa 128.000.000
211 Tài sản cố định hữu hình 604.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 412.000.000
2113 Phương tiện vận tải, truyền 192.000.000
dẫn
214 Hao mòn tài sản cố định 260.000.000
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu 260.000.000
hình
331 Phải trả cho người bán 310.000.00
333 Thuế và các khoản phải 4.700.000
nốp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp 4.700.000
353 Qũy khen thưởng, phúc lợi 207.300.000
3532 Qũy phúc lợi 207.300.000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 590.000.000
4118 Vốn khác 590.000.000
511 Doanh thu bán hàng và 430.000.000
cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa 430.000.000
622 Chi phí nhân công trực tiếp 111.000.000
Tổng 1.492.000.000 1.492.000.000

2. Danh mục nhóm đối tượng

STT MÃ NHÓM ĐỐI TƯỢNG TÊN NHÓM ĐỐI TƯỢNG


1 VPTV VĂN PHÒNG-TÀI VỤ
2 BPSX BỘ PHẬN SẢN XUẤT
3 PBH PHÒNG BÁN HÀNG

29
3. Danh mục nhân viên
STT MÃ NHÂN VIÊN HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ

1 NV_01 MAI THỊ THU THẢO TRƯỜNG ĐẠI HỌC


NGÂN HÀNG TP.HCM
2 NV_02 PHẠM THỊ THU TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NHUNG NGÂN HÀNG TP.HCM
3 NV_03 TRẦN HỮU PHÁT TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGÂN HÀNG TP.HCM
4 NV_04 PHẠM THỊ TRÚC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
QUỲNH NGÂN HÀNG TP.HCM
5 NV_05 NGUYỄN THỊ THANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THẢO NGÂN HÀNG TP.HCM

4. Danh mục khách hàng


- Khách hàng là cá nhân

STT MÃ KHÁCH TÊN KHÁCH DƯ NỢ DƯ CÓ


HÀNG HÀNG
1 KH_CN01 NGUYỄN VĂN 560.000.000
HẢI
2 KH_CN02 LÊ QUỐC CÔNG 433.000.000

- Danh mục khách là tổ chức, doanh nghiệp


STT MÃ TÊN ĐƠN MÃ SỐ DƯ NỢ DƯ CÓ
KHÁCH VỊ THUẾ
HÀNG
1 KH_DN01 CÔNG TY 3600642822 368.000.000
CỔ PHẦN

30
BỘT GIẶT
NEX
2 KH_DC02 CÔNG TY 3700645538 330.000.000
CỔ PHẦN
MANSAN
JINJU

5. Danh mục là nhà cung cấp


- Nhà cung cấp là cá nhân
STT MÃ NHÀ CUNG TÊN KHÁCH DƯ NỢ DƯ CÓ
CẤP HÀNG
1 NCC_CN01 ĐỖ VĂN PHONG 536.000.000

- Nhà cung cấp là tổ chức, doanh nghiệp


STT MÃ TÊN ĐƠN MÃ SỐ DƯ NỢ DƯ CÓ
KHÁCH VỊ THUẾ
HÀNG
1 NCC_DN01 CÔNG TY 3600261626 600.000.000
CỔ PHẦN
VINACAFÉ
BIÊN HÒA

6. Danh mục vật tư, hàng hóa


- Vật tư, hàng hóa
Stt Mã vật tư, Tên vật tư, Đơn vị Tồn đầu kỳ Gía trị tồn
hàng hóa hàng hóa tính
1 BOTGIAT BỘT GIẠT BỊCH 1.000.000 50.000.000
2 CAFE CAFE BỊCH 700.000 21.000.000
3 NUOCMAM NƯỚC MẮM CHAI 1.200.000 48.000.000

31
4 CHAINHUA CHAI NHỰA CHAI 10.000.000 10.000.000
5 BOTMI BỘT MÌ KG 400.000 800.000
6 NUOCTUON NƯỚC CHAI 100.000 4.000.000
G TƯƠNG
7 BAOBI BAO BÌ CÁI 200.000 200.000

8 HOPLAU HỘP LẨU CÁI 3.500 7.000

9 TUONGOT TƯƠNG ỚT CHAI 10.000 100.000.000

10 NUOCKHOA NƯỚC CHAI 20.000 100.000.000


NG KHOÁNG

- Nhóm vật tư, hàng hóa


Mã nhóm vật tư, hàng hóa Tên nhóm vật tư, hàng hóa
NVL NGUYÊN VẬT LIỆU
TP THÀNH PHẨM

- Danh mục kho


Mã kho Tên kho Tài khoản kho

KVT KHO VẬT TƯ 152


KHH KHO HÀNG HÓA 1561
KTP KHO THÀNH PHẨM 1551

7. Danh mục tài sản cố định


Stt Ghi tăng TSCĐ Khấu hao
TSCĐ
Chứng từ Khấu hao

32
Số Ngày Tên Tháng Số Nguyên giá Tỉ lệ Mức
hiệu tháng TSCĐ năm đưa hiệu TSCĐ (%) khấu
vào sử TSCĐ khấu khao
dụng hao
1 Máy sản 5/8/2023 SX_01 181.000.000
xuất bột
VNĐ
giặt
2 Phần 15/8/2023 BH_01 152.000.000
mềm
VNĐ
quản lý
bán
hàng
3 TV 15/11/2023 56.000.000
Sony 40
VNĐ
Inches

Stt Ghi tăng TSCĐ Khấu hao


TSCĐ
Chứng từ Tên TSCĐ Nguyên giá Lý do Khấu hao
TSCĐ giảm
Số Ngày Tỉ lệ Mức
TSCĐ
hiệu thán (%) khấu
g khấu khao
hao
1 Máy sản xuất 150.000.000 Thanh lý
nước mắm
VNĐ

8. Danh mục ngân hàng

Số tài khoản Tên ngân hàng Chủ tài khoản Số dư

33
9990982770302 NGÂN HÀNG MAI THỊ THU 60.000.000
QUÂN ĐỘI THẢO
1033518682 NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ 55.000.000
VIETCOMBANK THANH THẢO
19038616633013 NGÂN HÀNG TRẦN PHÚ PHÁT 84.000.000
TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT
NAM
1030030342 NGÂN HÀNG PHẠM THỊ THU 45.000.000
TMCP NGOẠI NHUNG
THƯƠNG VIỆT
NAM
719133347400001 NGÂN HÀNG PHẠM THỊ TRÚC 40.000.000
TMCP NAM Á QUỲNH
TỔNG CỘNG: 284.000.000

III. CẬP NHẬT SỐ DƯ.

1. Khai báo số dư đầu ngày 01/12 các tài khoản


Mỗi thành viên cập nhật số dư ít nhất 1 tài khoản (Chú ý cân đối giữa tài sản với nguồn
vốn).
Cập nhật số dư tài khoản 112: Nhập theo tài khoản ngân hàng đã thêm ở phần Ngân
hàng.

2. Cập nhật số dư đầu, tồn kho đầu kỳ

2.1. Cập nhật số dư công nợ phải thu


Bước 1: Vào Số dư ban đầu → Chọn Công nợ khách hàng.

34
Bước 2: Ta sẽ thấy hiện ra như hình, sau đó nhấn vào mũi tên đi xuống ở bên phải chữ
Nhập số dư ở trên màn hình để nhập công nợ khách hàng từ excel.

35
Bước 3: Chọn khách hàng => Nhập số dư nợ hoặc dư có => Chọn “Cất và thêm”

Bước 4: Thực hiện các thao tác tương tự như trên ta được danh sách công nợ phải trả cho
khách hàng. Sau khi hoàn tất thì ta bấm thoát để thực hiện nhập các dữ liệu tiếp theo.

36
2.2. Cập nhật số dư công nợ phải trả
Bước 1: Vào Số dư ban đầu → Chọn Công nợ nhà cung cấp.

Bước 2: Chọn Nhập số dư bên góc phải

Bước 3: Chọn nhà cung cấp → Nhập số dư nợ hoặc dư có → Chọn “Cất và thêm”

37
Bước 4: Thực hiên các thao tác tương tự như trên ta được danh sách công nợ phải trả nhà
cung cấp

38
2.3. Cập nhật số dư tài khoản 112
Bước 1: Vào Số dư ban đầu → Chọn Số dư tài khoản ngân hàng.

Bước 2: Chọn Nhập số dư → Chọn 1 tài khoản ngân hàng bất kỳ

Bước 3: Nhập số vào mục Dư nợ → Chọn “Cất” để lưu. Thực hiện các thao tác như trên
ta có được các số dư tài khoản ngân hàng.

39
2.4. Cập nhật số dư các tài khoản khác
Bước 1: Vào Số dư ban đầu → Chọn Số dư tài khoản.

Bước 2: Chọn “Nhập số dư”, Nhấn chọn “Thêm dòng” để thêm các tài khoản
khác

40
Bước 3: Tại dòng trống vừa thêm, cập nhật tài khoản, tên tài khoản bằng cáchnhấn mũi tên
mở rộng và chọn tài khoản muốn cập nhật số dư. Sau đó cập nhật số “ DƯ NỢ” hoặc “DƯ
CÓ” cho tài khoản đó.
Lưu ý: Cập nhật các số dư lưu ý Dư nợ cân đối với Dư có ( Tài sản = Nguồn vốn). Cập
nhật xong số dư các tài khoản. Nhấn “Cất” để lưu lại các thông tin vừa nhập

41
Bước 4: Sau khi thêm các tài khoản cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn thì nhấn Cất và
Đóng, ta được danh sách số dư tài khoản:

2.5. Cập nhật tồn kho đầu


Bước 1: Vào mục “Tính năng mở rộng”, chọn “Nhập số dư ban đầu”, chọn mục “Tồn
kho vật tư, hàng hóa”

42
Bước 2: Chọn “Nhập tồn kho”

Bước 3: Nhập các thông tin tồn kho vật tư hàng hóa (Kho, tên vật tư hàng hóa,các thông
số về đơn vị tính, số lượng tồn, giá trị tồn.) Nhấn “Cất” để lưu các thông tin.

43
Làm tương tự lần lượt cho các loại tồn kho vật tư, hàng hóa khác, kết quả như nhau:

44
IV.NGHIỆP VỤ PHÁT SINH.

1. Kế toán Tài sản cô định


Trong tháng 8/2017 tại Công ty Cổ phần hàng tiêu dùng Masan có phát sinh các nghiệp vụ
về TSCĐ như sau:
1.Ngày 05/12 mua 1 TSCĐ (máy sản xuất bột giặt) sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ
GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 211: 180.000.000đ
Nợ TK 133: 18.000.000đ
Có TK 331: 198.000.000đ
Nợ TK 211: 1.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
Có TK 111: 1.100.000đ
2. Ngày 15/12 mua 1 TSCĐ (phần mềm quản lí bán hàng) sử dụng ở bộ phận bán hàng,
theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT 200.000đ).
Nợ TK 211: 150.000.000đ
Nợ TK 133: 15.000.000đ
Có TK 331: 165.000.000đ
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
3.Nghiệp vụ: Ngày 17/12 công ty mua mới một tivi màn hình Sony 40 inches sử dụng tại
phòng Giám đốc nguyên giá 56.000.000đ( đã thanh toán bằng chuyển khoản), thuế GTGT
10, ngày bắt đầu sử dụng 20/12/2023, thời gian sử dụng 3 năm.
Nợ TK211:56.000.000
Nợ TK133:5.600.000
Có TK112:61.600.000

45
4. Thanh lý 1 TSCĐ HH (máy sản xuất nước mắm), nguyên giá 150 triệu đã khấu hao hết.
Chi phí trong quá trình thanh lý bằng tiền là 1,1 triệu. Tiền bán thanh lý thu bằng tiền mặt
2,2 triệu. Phế liệu thu hồi nhập kho là 1,2 triệu.

Nợ TK 811:1.000.000
Nợ TK 133:100.000
Có TK111:1.100.000
- Thanh lý :
Nợ TK 214:150.000.000
Có TK 211:150.000.000
- Ghi nhận chi phí phát sinh khi thanh lý:
Nợ TK 811:1.000.000
Nợ TK133:100.000
Có TK 111:1.100.000
-Ghi nhận thu nhập khi thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111:2.200.000
Nợ TK152:1.200.000
Có TK711:3.400.000
Hạch toán các nghiệp vụ trên MISA
Nghiệp vụ 1: Máy sản xuất bột giặt
Để thực hiện ghi tăng tài sản cố định, tại mục Tài Sản Cố Định, ta chọn Ghi Tăng

46
Sau đó, ta ghi thông tin cần thiết về tài sản cố định. Cụ thể ở đây, sau khi nhập tên tài sản
là máy sản xuất bột giặt, ta phân loại cho tài sản này là máy móc thiết bị và phân cho Bộ
phận sản xuất sử dụng. Sau đó, ta điền rõ số chứng từ, mã tài sản và ngày ghi tăng (ngày
mua TSCĐ).
Kế đến, ta ghi rõ nguyên giá của tài sản là 180 000 000 và nhập số năm sử dụng là 3 năm,
và hệ thống sẽ tự động tính khấu hao chi tiết cho tài sản trên

47
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin cho sản phẩm, ta nhấn Cất hoặc Cất và Thêm để hoàn
thành thao tác ghi tăng TSCĐ.

Nghiệp vụ 2: Phần mềm quản lí bán hàng


Để thực hiện ghi tăng tài sản cố định, tại mục Tài Sản Cố Định, ta chọn Ghi Tăng

48
Sau đó, ta ghi thông tin cần thiết về tài sản cố định. Cụ thể ở đây, sau khi nhập tên tài sản
là Phần mềm quản lý bán hàng, ta phân loại cho tài sản này là phần mềm máy vi tính và
phân loại tài sản này cho đơn vị Phòng Bán hàng sử dụng. Sau đó, ta điền rõ số chứng từ,
mã tài sản và ngày ghi tăng (ngày mua TSCĐ).
Kế đến, ta ghi rõ nguyên giá của tài sản là 152 000 000 và nhập số năm sử dụng là 5 năm,
và hệ thống sẽ tự động tính khấu hao chi tiết cho tài sản trên

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin cho sản phẩm, ta nhấn Cất hoặc Cất và Thêm để hoàn
thành thao tác ghi tăng TSCĐ

49
Nghiệp vụ 3: TV màn hình Sony 40 inches
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin cho sản phẩm, ta nhấn Cất và Thêm để hoàn thành thao
tác ghi tăng TSCĐ

50
Sau đó, ta ghi thông tin cần thiết về tài sản cố định. Cụ thể ở đây, sau khi nhập tên tài sản
là TV Sony 40 Inches, ta phân loại cho tài sản này là Máy móc, Thiết bị, đơn vị sử dụng là
Văn phòng - Tài Vụ. Sau đó, ta điền rõ số chứng từ, mã tài sản và ngày ghi tăng (ngày mua
TSCĐ).
Kế đến, ta ghi rõ nguyên giá của tài sản là 51 000 000 và nhập số năm sử dụng là 3 năm,
và hệ thống sẽ tự động tính khấu hao chi tiết cho tài sản trên

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin cho sản phẩm, ta nhấn Cất hoặc Cất và Thêm để hoàn
thành thao tác ghi tăng TSCĐ

51
Nghiệp vụ 4: Máy sản xuất nước mắm
Tại mục Tài Sản Cố Định, ta nhấn Ghi Giảm để thực hiện nghiệp vụ kế toán giảm tài sản
cố định. Cụ thể ở đây là thanh lý tài sản máy sản xuất nước mắm.

Sau khi nhấn vào Ghi Giảm, ta chọn Lý do ghi giảm tài sản cố định (ở nghiệp vụ này là
nhượng bán, thanh lý) cũng như ghi đầy đủ ngày hạch toán, ngày chứng từ và số chứng từ.

52
Để chọn tài sản ta cần thanh lý, ta chọn tài sản dựa mã tài sản của tài sản đó

Cuối cùng, ta nhấn cất hoặc cất và thêm để hoàn thành thao tác ghi giảm tài sản cố định

SƠ ĐỒ CHỮ T CỦA TK 211-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

53
NỢ TK211-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÓ

133 (1)180tr 331


1tr
(1)18tr (1)198tr
(2)150tr
0.1tr 1.1tr
2tr
(2)165tr

(2)15tr
0.2tr 111

(2)2.2tr
(3)5.6tr (3)56tr 112

(3)61.6tr
214 211

(4)0.1tr (4)150tr
152 811 (4)150tr
111
(4)1.12tr (4)1tr
111
(4)1.1tr
(4)2.2tr 711

54
(4)3.4tr

2. Phải thu khách hàng


1. Ngày 4/12 nhận tiền của công ty Cổ phần bột giặt Net ứng trước 30.000.000 triệu đồng
bằng tiền mặt và 15.000.000 triệu đồng bằng chuyển khoản về việc mua sản phẩm của công
ty. Ngân hàng đã báo có
Nợ TK 111: 30.000.000
Nợ TK 112: 15.000.000
Có Tk 131: 45.000.000
2.Ngày 11/12 khách hàng A mua hàng từ công ty, có giá thanh toán 187 000 000 VNĐ,
chưa thanh toán ngay, Hàng hóa có giá vốn là 100 000 000 VNĐ. Khách hàng thanh toán
tiền còn nợ công ty bằng tiền chuyển khoảng.
- Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 131:187 000 000 VNĐ
Có TK 511:170 000 000 VNĐ
Có TK 333: 17 000 000 VNĐ
- Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 622:100 000 000 VNĐ
Có TK 156:100 000 000 VNĐ
- Khách hàng thanh toán tiền còn nợ công ty bằng tiền chuyển khoảng.
Nợ TK 112:187 000 000 VNĐ
Có TK 131:187 000 000 VNĐ
3.Ngày 20/12 khách hàng Công trả các khoản nợ vì mua các sản phẩm của công ty mà
chưa thanh từ tháng trước giá 30000000 bằng chuyển khoản
Nợ TK 111: 15 triệu đồng
Có TK 131: 15 triệu đồng
4.Ngày 28/12 công ty bán 1 lô hàng trị giá 200.000.000 cho công ty Cổ phần Mansan Jinju,
thuế GTGT 10%, giá vốn là 150.000.000. Khách hàng chưa thanh toán giá trị lô hàng cho

55
công ty. Đến ngày 15/12/2023, công ty B chuyển tiền gửi ngân hàng, trả trước 50% số tiền
lô hàng.
- Ngày 26/12, khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi:
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 131 : 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 150.000.000
Có TK 156: 150.000.000
- Ngày 15/12, khi công ty Cổ phần Mansan Jinju chuyển TGNH thanh toán 50% tiền
hàng, kế toán viên hạch toán:
Nợ TK 112 – 110.000.000
Có TK 131 – DN B: 110.000.000
Hạch toán nghiệp vụ trên Misa
Nghiệp vụ 1: Ngày 4/12 nhận tiền của công ty Cổ phần bột giặt Net ứng trước 30.000.000
triệu đồng bằng tiền mặt và 15.000.000 triệu đồng bằng chuyển khoản về việc mua sản
phẩm của công ty. Ngân hàng đã báo có
- Tiền mặt
Bước 1: Vào Tiền mặt→chọn Thu tiền

56
Sẽ thấy xuất hiện phiếu như hình:

Bước 2: Trong phiếu thu


+ Chọn: “1. Thu tiền khách hàng (không theo hóa đơn)”
+ Mã khách hàng “KH_DN01”
+ Ngày hạch toán “4/12/2023”
+ Chọn TK có 131, nhập số tiền 30.000.000

57
Bước 3: Chọn Cất ta được phiếu thu tiền mặt

- Tiền gửi
Bước 1: Vào Tiền gửi→Chọn Thu tiền

58
Xuất hiện phiếu thu như hình:

Bước 2: Trong phiếu thu


+ Chọn “1. Thu tiền khách hàng (không theo hóa đơn)”
+ Mã khách hàng “KH_DN01”
+ Ngày hạch toán 4/12/2023
+ Chọn TK Có 131, nhập số tiền: 15.000.000

59
Bước 3: Chọn Cất ta được phiếu thu Tiền gửi

60
Nghiệp vụ 2:Ngày 11/5 khách hàng A mua hàng từ công ty, có giá thanh toán 187 000 000
VNĐ, chưa thanh toán ngay, Hàng hóa có giá vốn là 100 000 000 VNĐ. Khách hàng thanh
toán tiền còn nợ công ty bằng tiền chuyển khoản.
“Khách hàng A” đổi thành “công ty cổ phần bột giặt NET”.
Loại hàng hóa bán cho CTCP NET là bột giặt.
Nợ chưa trả KH: 11/5
Ngày thu tiền: 18/5
- Ghi nhận doanh thu:

Bước 1: Vào mục Bán hàng -> chọn Ghi nhận doanh thu.

61
Bước 2: chọn Mã khách hàng.

Bước 3: Chọn Ngày chứng từ.

62
Bước 4: chọn tên Nhân viên bán hàng.

Bước 5: Nhập số lượng, đơn giá, Kho vật tư. Chọn “Cất”.

63
Bước 6: Sau khi hoàn tất thì ta bấm thoát để thực hiện nhập các dữ liệu tiếp theo.
- Thu tiền khách hàng.

Bước 1: bấm vào mục Tiền gửi -> chọn Thu, chi tiền.

64
Bước 2: chọn Thêm thu tiền.

Bước 3: Chọn Mã đối tượng.

65
Bước 4: Chọn tên Nhân viên thu nợ.

Bước 5: nhập Ngày hạch toán.

66
Bước 6: chọn Thu khác -> Thu tiền khách hàng (không theo hóa đơn).

Bước 7: Nhập số tiền -> chọn Cất.

67
Bước 8: Sau khi hoàn tất thì ta bấm thoát để thực hiện nhập các dữ liệu tiếp theo.
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12 khách hàng Công trả các khoản nợ vì mua các sản phẩm của
công ty mà chưa thanh từ tháng trước giá 30000000 bằng chuyển khoản
- Tiền gửi
Bước 1: Vào Tiền gửi→Chọn Thu tiền

Xuất hiện phiếu thu như hình:

68
Bước 2: Trong phiếu thu
+ Chọn “1. Thu tiền khách hàng (không theo hóa đơn)”
+ Mã khách hàng “KH_DN04”
+ Ngày hạch toán 20/12/2023
+ Chọn TK Có 131, nhập số tiền: 30.000.000

Bước 3: Chọn Cất ta được phiếu thu Tiền gửi

69
Nghiệp vụ 4: Ngày 28/12 công ty bán 1 lô hàng trị giá 200.000.000 cho công ty Cổ phần
Mansan Jinju, thuế GTGT 10%, giá vốn là 150.000.000. Khách hàng chưa thanh toán giá
trị lô hàng cho công ty. Đến ngày 31/12/2023, công ty B chuyển tiền gửi ngân hàng, trả
trước 50% số tiền lô hàng.
- Ghi nhận doanh thu:
Bước 1: Vào mục Bán hàng -> chọn Ghi nhận doanh thu.

70
Bước 2: điền các thông tin vào chứng từ bán hàng như: chọn mã khách hàng, ngày
chứng từ, nhân viên bán hàng.

Bước 3: tiếp theo là nhập số lượng, đơn giá, Kho vật tư và cuối cùng là nhấn chọn
“ Cất” .Ta được thông tin hiển thị như sau:

- Thu tiền khách hàng.

71
Bước 1: bấm vào mục Tiền gửi -> chọn Thu, chi tiền.

Bước 2: chọn Thêm thu tiền.

72
Bước 3: điền thông tin vào các ô Mã đối tượng, nhân viên thu nợ, ngày hạch
toán.

Bước 4: sau khi hoàn thành điền thông tin, nhấn chọn “ Cất”.

73
SƠ ĐỒ CHỮ T TÀI KHOẢN 131-PHẢI THU KHÁCH HÀNG

V. Xuất sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản

1. Sổ nhật ký chung
Bước 1: Vào Báo cáo →chọn Tổng hợp

74
Xuất hiện bảng tổng hợp như hình

Bước 2: Chọn Sổ nhật ký chung để xuất sổ nhật ký chung

75
Bước 3: Chọn biểu tượng In để in sổ nhật ký chung

2. Xuất sổ cái cho tài khoản Tài sản cố định và Phải thu khách hàng

2.1. Sổ cái tài khoản Phải thu khách hàng


Bước 1: Vào Báo cáo→chọn Tổng hợp

76
Xuất hiệm bảng tổng hợp như hình

Bước 2: Chọn S03b-DN: Sổ cái (Hình thức Nhật ký chung)

77
Bước 3: Chọn Số tài khoản 131→ Chọn Xem báo cáo để xem sổ cái Phải thu khách hàng

Bước 4: Chọn vào biểu tượng In để in sổ cái

78
2.2. Sổ cái tài khoản Tài sản cố định hữu hình
Bước 1: Vào Báo cáo→chọn Tổng hợp

79
Xuất hiện bảng tổng hợp như hình

Bước 2: Chọn S03b-DN: Sổ cái (Hình thức Nhật ký chung)

80
Bước 3: Chọn Số tài khoản 211 để xuất Sổ cái Tài sản cố định hữu hình

Bước 4: Chọn biểu tượng In để in sổ cái

81
82
PHẦN KẾT LUẬN
Sau khi được tiếp xúc và thực hành trực tiếp với phần mềm MISA nhóm chúng em
nhận thấy MISA là một phần mền kế toán tốt, có khả năng đáp ứng được các yêu cầu sử
dụng của hầu hết các doanh nghiệp từ quy mô nhỏ đến lớn. Mặc dù mới tiếp xúc với phần
mềm nhưng chúng em nhận thấy rõ ràng sự tiện dụng, sự linh hoạt của nó với các thao tác
khá dễ dàng tiện lợi cho người sử dụng. Các tính năng của phần mềm giúp doanh nghiệp
theo dõi chi tiết được các công nợ khách hàng, doanh thu, dễ dàng quản lý thu chi lập báo
cáo và các công việc liên quan đến kế toán một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm
thời gian công sức nhất. Vì mới lần đầu tiếp cận với một phần mềm kế toán nên không
tránh khỏi, sự sai sót trong quá trình làm bài và sự lúng túng trong việc thực hiện các thao
tác với phần mềm.
Tuy nhiên, qua các phương tiện, công cụ tìm kiếm, cùng với sự giúp đỡ lẫn nhau và
thảo luận, đóng góp ý kiến từ các thành viên trong nhóm đã giúp cho cả nhóm tìm hiểu
sâu được nhiều vấn đề và cách sử dụng MISA. Chúng em nhận thấy việc đưa phần mềm
MISA vào quá trình học tập là một cơ hội tốt để sinh viên tiếp xúc và làm quen để củng
cố thêm nghiệp vụ, kỹ năng sử dụng cho các môn học kế toán tiếp theo và xa hơn là công
việc kế toán sau này.

83

You might also like