Professional Documents
Culture Documents
BF07 - Tài chính doanh nghiệp 2 (câu hỏi thi) 14.04
BF07 - Tài chính doanh nghiệp 2 (câu hỏi thi) 14.04
1. Biết lãi suất trả theo 6 tháng là 4%. Tính lãi suất theo năm:
8,2%
2. Căn cứ vào mối quan hệ có thể chia dự án đầu tư thành mấy loại?
2 loại
3. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh?
Sử dụng đòn bẩy kinh doanh như con dao hai lưỡi.
4. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về rủi ro phi hệ thống:
Là rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tài sản hay một chứng khoán và
có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa.
5. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về việc dự báo trong lập kế hoạch tài chính
của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp sẽ không bao giờ có được các dự báo hoàn toàn chính xác.
6. Có công thức
F / (P – V)
Trong đó: F là tổng chi phí cố định. P là giá bán đơn vị sản phẩm. V là chi phí biến
đổi đơn vị sản phẩm. Cho biết đây là công thức tính chỉ tiêu nào dưới đây?
Sản lượng tiêu thụ đạt điểm hòa vốn (Qh).
Thời gian đạt điểm hòa vốn (Th).
Doanh thu tiêu thụ đạt điểm hòa vốn (Sh).
Lợi nhuận dự kiến đạt được (Pr).
7. Có số liệu về doanh nghiệp M và N như sau: Lợi nhuận sau thuế của DN M là
300trđ; N là 600trđ. Tổng số cổ phần thường đang lưu hành của M là 10.000cp; của
N là 20.000cp. Nếu 2 doanh nghiệp này sáp nhập thì:
EPS của doanh nghiệp M và N sẽ bằng EPS sau khi sáp nhập.
8. Có thể mua lại doanh nghiệp là:
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp nhận được toàn bộ tài sản và các khoản nợ của
một doanh nghiệp khác với một giá nào đó đã thỏa thuận.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ tài sản của mình cho một doanh
nghiệp khác theo một mức giá nhất định.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp đồng ý bán toàn bộ vốn chủ sở hữu của mình cho
một doanh nghiệp khác.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ các khoản nợ của mình cho một
doanh nghiệp khác theo một mức giá nhất định.
9. Công ty X khi được toàn án kinh tế ra quyết định mở thủ tục phá sản, tòa án đã xác
định giá trị thanh lý của công ty là 15000 triệu đồng. DN tự xác định là 18000 triệu
đồng. Các khoản được ưu tiên cần thanh toán là 6000 triệu đồng, các khoản nợ
không có bảo đảm là 20000 triệu đồng. Vậy các khoản nợ không có bảo đảm sẽ nhận
được khoản thanh toán là bao nhiêu:
9000 triệu đồng.
5000 triệu đồng.
8000 triệu đồng.
14000 triệu đồng.
10.Công ty cổ phần X có tài liệu: số cổ phần thường đang lưu hành 100.000 cổ phần
Hệ số giá trên thu nhập là 20
Giá bán cổ phần trong phiên giao dịch gần đây là 80
Dự tính lợi nhuận sau thuế đạt được 350.000 USD/năm
Yêu cầu ước tính giá trị thực của một cổ phần của công ty dựa vào phương pháp
PER?
70 USD
82 USD
80 USD
75 USD
11.Công việc: “xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu” thuộc về giai
đoạn nào của trình tự lập kế hoạch tài chính:
43.Một doanh nghiệp có vốn kinh doanh 200 triệu đồng, hệ số nợ 50%, lãi suất vay vốn
12%. Năm tới khả năng tiêu thụ 10.000 SP. Giá bán 20.000/SP, chi phí biến đổi
12000đ/SP, tổng chi phí cố định là 40 triệu đồng. Tính DFL?
1,2
1,28
1,428
1,32
44.Một doanh nghiệp muốn thực hiện việc đổi mới, thay thế máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ. Hỏi DN sẽ lấy tiền từ quỹ nào trong các quỹ dưới đây?
Quỹ dự phòng tài chính.
Quỹ khen thưởng.
Quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ phúc lợi.
45.Một doanh nghiệp sản xuất chai nhựa có số liệu sau:
Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/chai
Chi phí khả biến: 1.200đ/chai
Chi phí khấu hao cả năm là 40trđ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Yêu câu: Xác định sản lượng tiêu thụ ddeer đảm bảo hòa vốn.
50.000sp
46.Một dự án đầu tư có số vốn đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Dự kiến thời gian của
dự án là 3 năm, thu nhập ròng do dự án mang lại lần lượt là 30 triệu đồng, 80 triệu
đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%. Tính NPV của dự án?
6
12
10
20
47.Một dự án đầu tư có tuổi thọ 4 năm, vốn đầu tư bỏ 1 lần ở đầu năm thứ nhất là 500
trđ. Hàng năm tạo ra dòng tiền thuần đều đặn là 150trđ. Giá trị TSCĐ thanh lý khi
kết thúc dự án là 50trđ.
Tính NPV của dự án biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%.
-55,15trđ
25,5trđ
9,6trđ
-24,5trđ
48.Một dự án đầu tư mua TSCĐ có tuổi thọ 2 năm, tổng số vốn đầu tư vào tài sản này
là 60trđ. Tài sản này hàng năm tạo ra dòng lợi nhuận trước thuế đều là 25trđ.
Tính NPV của dự án biết chi phí sử dụng vốn là 10%. Khấu hao theo đường thẳng,
thuế suất thuế TNDN giả sử là 28%.
16,5 trđ.
83,52 trđ.
35,7 trđ.
23,3 trđ.
49.Một dự án đầu tư có số vốn đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Dự kiến thời gian của
dự án là 3 năm, thu nhập ròng do dự án mang lại lần lượt là 30 triệu đồng, 80 triệu
đồng và 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10 %. Tính
NPV của dự án ?
12
20
10
6
50.Một dự án đầu tư có tuổi thọ 10 năm, hàng năm tạo ra dòng tiền thuần đều đặn là
200trđ. Tổng chi phí đầu tư ở năm thứ nhất là 1.300trđ. Hãy xác định chỉ số sinh lời
của dự án và cho biết có nên chọn dự án này không.
1,12
0,945
Không đủ dữ liệu để tính
1,538
51.Một người đầu tư kỳ vọng có khoản thu nhập đều ở cuối mỗi năm là 100trđ, đầu tư
5 năm với lãi suất 10%/năm. Tính giá trị nhận được sau 5 năm:
610,51 trđ
52.Một người có 100 triệu đồng gửi ngân hàng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10% năm và cứ
sau 1 năm thì tiền lãi nhập gốc một lần. tính xem sau 2 năm, người đó nhận được cả
gốc và lãi là bao nhiêu tiền ?
123,4 triệu đồng
121,56 triệu đồng
120 triệu đồng
121 triệu đồng
53.Một người gửi đều cuối mỗi năm 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm,
hỏi sau 3 năm người đó có bao nhiêu tiền/
33,1 triệu đồng.
54.Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm mà
cứ 6 tháng thì tiền lãi nhập vào tiền gốc 1 lần. Tính xem sau 2 năm, người dó nhận
được cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền?
123 triệu.
110,25 triệu.
120 triệu.
121,55 triệu.
55.Một trong các bước cần làm trước khi tiến hành lập kế hoạch tài chính?
Bảng cân đối kế toán của từng doanh nghiệp vẫn để riêng rẽ nhưng mục tiêu sản xuất là
như nhau.
Không có đáp án nào đúng.
Hai hoặc nhiều DN tập hợp tài sản hình thành DN mới. Tài sản và các khoản nợ nhập
chung lại trong một DN mới.
Doanh nghiệp vẫn hoạt động độc lập riêng rẽ, nhưng ban lãnh đạo nhập chung lại với
nhau, tài sản và các khoản nợ độc lập nhau.
82.Thời hạn nào sau đây khi toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì toà án
phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản?
20 ngày
40 ngày
30 ngày
15 ngày
83.Tính giá trị công ty X biết số lượng cổ phần thường đang lưu hành 1 triệu cổ phần,
lợi nhuận đạt được trong những năm gần đây 50000/CP
Giá bán cổ phiếu trong phiên giao dịch gần đây 1 triệu đồng/CP
Dự tính lợi nhuận ròng đạt được 250 triệu đồng.
5500 triệu đồng
4000 triệu đồng
5000 triệu đồng
4500 triệu đồng
84.Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền đầu tư vào một dự án thời gian là 5 năm, lãi
suất đầu tư là 6%/năm, dòng tiền mỗi năm bằng nhau và bằng 50 triệu đồng:
200,325 triệu
210,235 triệu
205,125 triệu
210, 6182 triệu
85.Tính giá trị tài sản ròng biết
Giá trị tổng tài sản đến thời điểm tính 15000 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn
5000 triệu đồng, TSDH 10000 triệu đồng.
Nguồn vốn; nợ phải trả 6000 triệu đồng vốn chủ sở hữu 9000 triệu đồng
TSCĐ được đánh giá lại tăng 120 triệu đồng
Giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản 85 triệu đồng
Giá trị chứng khoán đầu tư vào công ty Đ tăng thêm 125 triệu đồng.
9120 triệu đồng
9330 triệu đồng
9205 triệu đồng
9000 triệu đồng
86.Tính giá trị tương lai (sau 5 năm) của các khoản tiền đầu tư vào một dự án. Giả sử
lãi suất đầu tư là 6%năm. Cuối năm thứ nhất dòng tiền là 100, cuối năm thứ hai là
110, cuối năm thứ 3 là 130, cuối năm thứ 4 là 140, cuối năm thứ 5 là 150?
685,12
610,35
720,25
701,72
87.Tính thời gian hoàn vốn (cả thời gian thi công của một dự án đầu tư, với số vốn đầu
tư ban đầu là 200 triệu đồng, thời gian thi công là 1 năm, khoản thu nhập dự kiến (
gồm lợi nhuận sau thuế và khấu hao TSCĐ các năm trong tương lai như sau) :
Năm 1 : lợi nhuận sau thuế 30, khấu hao 20
Năm 2 : lợi nhuận sau thuế 20, khấu hao 20
Năm 3: lợi nhuận sau thuế 60, khấu hao 20 Năm 4: lợi nhuận 50, khấu hao 20
Năm 5 : lợi nhuận 20, khấu hao 20
4,5 năm
3 năm
4 năm
5 năm
88.Tính lãi suất thực nếu biết lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, 3 tháng tính lãi 1 lần.
12,6%
89.Tính số vốn chủ sở hữu của DN biết:
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 12%
Lợi nhuận trước thuế là 360 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập DN 22%.
4032 triệu.
30 triệu đồng.
2045 triệu đồng.
2340 triệu đồng.
90.Tính tổng giá trị TSCĐ thuần của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần là 10.000 tr.đ.
Vòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.
Nợ chiếm 40% trong tổng nguồn vốn.
Nợ ngắn hạn là 200trđ.
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.
1.900trđ
91.Tính vốn bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp khi biết:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là 1.
Nợ dài hạn chiếm 40% tổng nguồn vốn, trong dó nợ ngắn hạn bằng 20% so với tổng
số nợ.
Doanh thu thuần là 10.000trđ.
Vòng quay vốn kinh doanh bằng 4.
200trđ
500trđ
400trđ
100trđ
92.Tính hàng tồn kho bình quân của Dn khi biết
số vòng quay hàng tồn kho 6 còng
Doanh thu bán hàng trong năm 4500 triệu đồng
Giá vốn hàng bán 3600 triệu đồng
750 triệu đồng
Không có đáp án đúng
900 triệu
600 triệu
93.Tính tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi được đánh giá lại
Giá trị tổng tài sản 12000 triệu đồng trong đó tài sản ngắn hạn 4000 triệu đồng tài sản
dài hạn 8000 triệu đồng
Các khoản phải thu đã mất chủ 50 triệu đồng
Nguyên vật liệu tồn kho mất phẩm chất không dùng được 100 triệu đồng
Giá trị tài sản cho thuê giảm 200 triệu đồng
TSCĐ được đánh giá lại theo giá thị trường tăng 120 triêu đồng
Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 55 triệu đồng
11425 triệu
12250 triệu
11825 triệu
10850 triệu
94.Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn:
– Phân tích tình hình – Xác định mục tiêu đầu tư – Lập dự án đầu tư – Đánh giá thẩm
định, lựa chọn – Ra quyết định đầu tư.
– Ra quyết định đầu tư – Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập dự án đầu
tư – Đánh giá, thẩm định, lựa chọn.
– Đánh giá, thẩm định, lựa chọn – Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập
dự án đầu tư – Ra quyết định đầu tư.
– Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập dự án đầu tư – Đánh giá, thẩm
định, lựa chọn – Ra quyết định đầu tư.
95.Trong năm kế hoạch: doanh thu thuần là 1800 triệu đồng, dự kiến một đồng vốn lưu
động tạo ra 5 đồng doanh thu thuần. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 4.
Tính số nợ ngắn hạn năm kế hoạch?
Số nợ ngắn hạn là 120 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 80 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 100 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 90 triệu đồng.
96.Trong những kế hoạch sau đây, kế hoạch nào thuộc về kế hoạch tài chính của DN?
Kế hoạch thâm nhập thị trường.
Kế hoạch sản xuất sản phẩm.
Kế hoạch quảng cáo bán hàng.
Kế hoạch vay vốn ngân hàng.
97.Trong việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ thì không cần chú ý đến:
Dự kiến về biến động của thị trường.
98.Trong xác định giá trị tài sản ròng theo giá thị trường nếu tài sản là ngoại tệ thì:
Sẽ quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá thị trường tại thời điểm đánh giá.
99.Xác định dòng tiền ra cả năm của doanh nghiệp biết:
1. Mua vật tư, hàng hóa để sản xuất là 12.200trđ.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh là 5.300trđ.
3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 2.000trđ.
4. Đơn vị khác trả lãi do vay vốn của doanh nghiệp là 800trđ.
5. Doanh nghiệp trả tiền vay vốn ngân hàng là 1.000trđ.
20.500trđ.
100. Xác định giá trị tài sản ròng của DN: tổng giá trị tài sản là 8000 triệu đồng, trong
đó có 200 triệu đồng là khoản phải thu nhưng không thu được. Nợ phải trả chiếm
50% tổng nguồn vốn, trong đó có 100 triệu đồng là vô chủ.
4000 triệu đồng.
3800 triệu đồng.
3900 triệu đồng.
4100 triệu đồng.
101. Xác định giá trị tài sản ròng thuộc chủ sở hữu của DN biết
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 2000 triệu đồng
Nguyên giá tài sản cố định 4000 triệu đồng
Hao mồn TSCĐ 1000 triệu đồng
Nợ phải trả 25000 triệu đồng
3500 triệu đồng
2500 triệu đồng
3000 triệu đồng
4500 triệu đồng
102. Xác định giá trị tài sản ròng thuộc chủ sở hữu DN, biết tài sản ngắn hạn 2000
triệu đồng, tài sản dài hạn 3500 triệu đồng. Trong đó TSCĐ thuần 2800 triệu đồng,
nợ vay 2500 triệu đồng. Trong đó có 100 triệu đồng là không xác định được chủ nợ:
3000 triệu đồng.
2000 triệu đồng.
3100 triệu đồng.
2800 triệu đồng.
103. Xác định tổng số tài sản lưu động (TS ngắn hạn) của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần năm kế hoạch là 10.000trđ
Vòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.
Hệ số nợ là 40%, nợ ngắn hạn chiếm 20% so với tổng nợ.
600trđ
800trđ
1.000trđ
200trđ
104. Yếu tố nào là chính xác nhất sau đây có ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
trong doanh nghiệp?
Khả năng tài chính của doanh nghiệp.