Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

Tài liệu làm bài kiểm tra kết thúc học phần

Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 – BF07

1. Biết lãi suất trả theo 6 tháng là 4%. Tính lãi suất theo năm:
8,2%
2. Căn cứ vào mối quan hệ có thể chia dự án đầu tư thành mấy loại?
2 loại
3. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh?
Sử dụng đòn bẩy kinh doanh như con dao hai lưỡi.
4. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về rủi ro phi hệ thống:
Là rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tài sản hay một chứng khoán và
có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa.
5. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất về việc dự báo trong lập kế hoạch tài chính
của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp sẽ không bao giờ có được các dự báo hoàn toàn chính xác.
6. Có công thức
F / (P – V)
Trong đó: F là tổng chi phí cố định. P là giá bán đơn vị sản phẩm. V là chi phí biến
đổi đơn vị sản phẩm. Cho biết đây là công thức tính chỉ tiêu nào dưới đây?
Sản lượng tiêu thụ đạt điểm hòa vốn (Qh).
Thời gian đạt điểm hòa vốn (Th).
Doanh thu tiêu thụ đạt điểm hòa vốn (Sh).
Lợi nhuận dự kiến đạt được (Pr).
7. Có số liệu về doanh nghiệp M và N như sau: Lợi nhuận sau thuế của DN M là
300trđ; N là 600trđ. Tổng số cổ phần thường đang lưu hành của M là 10.000cp; của
N là 20.000cp. Nếu 2 doanh nghiệp này sáp nhập thì:
EPS của doanh nghiệp M và N sẽ bằng EPS sau khi sáp nhập.
8. Có thể mua lại doanh nghiệp là:

Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp nhận được toàn bộ tài sản và các khoản nợ của
một doanh nghiệp khác với một giá nào đó đã thỏa thuận.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ tài sản của mình cho một doanh
nghiệp khác theo một mức giá nhất định.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp đồng ý bán toàn bộ vốn chủ sở hữu của mình cho
một doanh nghiệp khác.
Giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp bán toàn bộ các khoản nợ của mình cho một
doanh nghiệp khác theo một mức giá nhất định.
9. Công ty X khi được toàn án kinh tế ra quyết định mở thủ tục phá sản, tòa án đã xác
định giá trị thanh lý của công ty là 15000 triệu đồng. DN tự xác định là 18000 triệu
đồng. Các khoản được ưu tiên cần thanh toán là 6000 triệu đồng, các khoản nợ
không có bảo đảm là 20000 triệu đồng. Vậy các khoản nợ không có bảo đảm sẽ nhận
được khoản thanh toán là bao nhiêu:
9000 triệu đồng.
5000 triệu đồng.
8000 triệu đồng.
14000 triệu đồng.
10.Công ty cổ phần X có tài liệu: số cổ phần thường đang lưu hành 100.000 cổ phần
Hệ số giá trên thu nhập là 20
Giá bán cổ phần trong phiên giao dịch gần đây là 80
Dự tính lợi nhuận sau thuế đạt được 350.000 USD/năm
Yêu cầu ước tính giá trị thực của một cổ phần của công ty dựa vào phương pháp
PER?
70 USD
82 USD
80 USD
75 USD
11.Công việc: “xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu” thuộc về giai
đoạn nào của trình tự lập kế hoạch tài chính:

Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch.


Giai đoạn soạn thảo kế hoạch.
Giai đoạn thực hiện kế hoạch.
Giai đoạn chuẩn bị.
12.Doanh nghiệp có tài liệu sau:
Chi phí cố định (không có lãi vay): 20trđ.
Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 1.200đ
Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ
Số lượng sản phẩm bán trong năm: 30.000sp.
Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh?
6
13.Doanh nghiệp là một tài sản có nét đặc trưng nào sau đây:
Giống như bất động sản, mỗi doanh nghiệp là một tài sản duy nhất.
14.Dòng tiền vào của dự án đầu tư là gì?

Là khoản vốn doanh nghiệp đã chi để thực hiện dự án.


Không có đáp án nào đúng.
Là khoản tiền thu nhập do dự án mang lại.
Là tiền lãi mà doanh nghiệp phải chi trả cho người gửi tiền.
15.Dự án A có số liệu như sau
Vốn đầu tư là 100tr bỏ ngay từ đầu năm thứ nhất
Thời gian thi công 1 năm
Thu nhập hàng năm( lợi nhuận sau thuế và khấu hao) trong 5 năm là:
Năm 1 50 tr
Năm 2 40 tr
Năm 3 20tr
Năm 4 30tr
Năm 5 10tr
Xác định thời gian hoàn vốn đầu tư
3 năm 6 tháng
2 năm 6 tháng
2 năm
4 năm
16.Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi:
0 < NPVA < NPVB
NPVA = NPVB
NPVA > NPVB > 0
NPVA < NPVB
17.Dự án đầu tư A có số vốn đầu tư là 400 triệu đồng (bỏ vào một lần), khoản thu nhập
gồm lợi nhuận sau thuế và khấu hao TSCĐ các năm trong tương lai như sau:
Năm 1: 80 triệu
Năm 2: 90 triệu
Năm 3: 100 triệu
Năm 4: 70 triệu
Năm 5: 120 triệu
Tính thời gian thu hồi vốn của dự án.
4 năm.
4 năm 5 tháng.
3 năm 8 tháng.
4 năm 6 tháng.
18.Đâu là nội dung của mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL), khối lượng
tiêu thụ 20000 sản phẩm, độ tác động của đòn bẩy kinh doanh là 2, có nghĩa là ở
mức tiêu thụ 20000 sản phẩm thì:
Nếu tăng (hoặc giảm) 1% sản lượng hàng bán, sẽ làm giảm (hoặc tăng) 2% lợi nhuận trước
thuế và lãi vay
Nếu tăng (hoặc giảm) 1% sản lượng hàng bán, sẽ làm giảm ( hoặc tăng) 2% lợi nhuận trước
thuế.
Nếu tăng hoặc giảm 1% sản lượng hàng bán, sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế tặng (hoặc
giảm) 2%
Nếu tăng ( hoặc giảm) 1% sản lượng hàng bán sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay
tăng (hoặc giảm) 2%
19.Đây là loại kết hợp gì khi sáp nhập DN?
“Là sự kết hợp giữa các DN cùng tuyến sản phẩm nhưng khác nhau về trạng thái
sản xuất”

Kết hợp theo chiều dọc.


Không có đáp án đúng.
Kết hợp theo chiều ngang.
Kết hợp theo phương thức liên ngành.
20.Đây là loại hình thức sáp nhập gì giữa các DN : “được DN mua tài sản trực tiếp từ
DN bên bán không qua các cổ đông. Bên bán sẽ chấm dứt mọi hoạt động sau khi đã
nhận được tiền của bên mua. Bên bán phải tự giải thể
Không có hình thức nào
Sáp nhập về tài sản
Sáp nhập về cổ phần
Sáp nhập giữa 2 DN
21.Để kết quả tính toán của phương pháp giá trị tài sản ròng căn cứ vào số liệu trên
bảng cân đối kế toán đáng tin cậy thì doanh nghiệp phải?
6 tháng.
8 tháng.
22.Để xác định được giá trị tài sản theo giá thị trường thì phải?
Cần loại ra khỏi danh mục đánh giá những tài sản không cần thiết và không có khả năng
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
23.Điền cụm từ thích hợp:
……là một sự thương lượng giữa doanh nghiệp mắc nợ với doanh nghiệp chủ nợ về
việc xin lùi thời gian trả nợ đến một lúc nào đó do sự thỏa thuận giữa 2 bên:
Gia hạn nợ.
24.Điểm cân bằng lợi nhuận trước lãi vay và thuế được hiểu chính xác nhất là:
Điểm mà tại đó với mức lợi nhuận đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần là như nhau.
25.F/(1 – v/p)
Với F = 40 triệu đ
P = 2000đ/SP
V = 800đ/SP
Tính doanh thu hòa vốn
66,66 triệu
68,12 triệu
70 triệu
66,2 triệu.
26.Đâu là giải pháp có tính chất pháp lý trong trường hợp DN không trả được nợ
Gia hạn thời gian trả nợ
Thanh lý DN dưới hình thức tự nguyện
Tổ chức lại DN
Giảm bớt mức trả nợ
27.Đối với nhà đầu tư đa số thì quá trình sản xuất kinh doanh là:
Quá trình phát sinh các dòng tiền vào và dòng tiền ra.
28.Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/sp
Chi phí khả biến: 1.200đ/sp
Chi phí cố định: 40trđ/năm
Sản lượng đạt mức cao nhất 80.000sp
Hãy xác địn thời gian đạt điểm hòa vốn?
7,5 tháng
29.Giá trị doanh nghiệp được tính toán theo phương pháp dòng tiền chiết khấu dòng
tiền là mức giá:
Cao nhất mà nhà đầu tư có thể trả khi tham đấu thầu.
30.Hãy tính dòng tiền vào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm kế hoạch của doanh
nghiệp khi biết:
1. Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh là 7.100trđ.
2. Dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư là 2.100trđ.
3. Dòng tiền vào từ hoạt động tài chính là 4.5000trđ.
4. Trả lãi tiền vay ngân hàng là 130trđ.
11.600trđ
10.630trđ
13.830trđ
13.700trđ
31.Hãy xác định mức độ tác động của đòn bảy tổng hợp (DTL) biết tổng nguồn vốn
kinh doanh 1000 triệu đồng kết cấu nguồn vốn với nợ vay 40% vốn chủ sợ hữu 60%
lãi suất vay vốn 8% / năm số sản phẩm tiêu thụ 100000 sản phẩm với giá bán 30000/
sản phẩm. Chi phsi biến đổi 20000/SP , CHi phí cố định 232 triệu đồng
0,79
1,35
1,30
1,03
32.Hãy xác định số nợ dài hạn trong năm kế hoạch của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần cả năm là 12.000trđ.
Vòng quay toàn bộ vốn là 5 vòng.
Hệ số nợ là 40%.
Nợ ngắn hạn chiếm 20% tổng số nợ.
768trđ
4.800trđ
960trđ
1.440trđ
33.Hãy xác định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần cả năm là 12.000tr.đ
Vòng quay vốn trong năm là 5 vòng.
Hệ số nợ là 40%.
Nợ ngắn hạn chiếm 30% so với tổng nợ.
1440trđ
720trđ
2400trđ
1680trđ
34.Hãy xác định độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp X, có số
liệu : tổng chi phí 600 triệu đồng, trong đó chi phí cố định chiếm 20%; chi phí biến
đổi chiếm 80% sản lượng sản phẩm tiêu thụ 800 sản phẩm
doanh thu thuần 8000 triệu đồng vốn đi vay 3000 triệu đồng, lãi suất 10% năm .
1,17
1,21
1,12
1,1
35.Hiểu sáp nhập doanh nghiệp như thế nào là chính xác nhất:
Là một loại giao dịch hợp nhất các doanh nghiệp theo đó hai hoặc nhiều doanh nghiệp tập
hợp các tài sản của họ để hình thành một doanh nghiệp mới.
36.Kế hoạch nào sau đây không thuộc kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?
Kế hoạch lao động, tuyển dụng.
37.Kế hoạch tài chính là một quá trình không bao gồm:
Tính chính xác được khoản lỗ lãi của doanh nghiệp trong tương lai.
38.Kết hợp được tiến hành giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh,
có cùng nội dung hoạt động là loại kết hợp nào?
Kết hợp theo chiều ngang.
39.Kết hợp nào sau đây thuộc loại kết hợp khi sáp nhập:
Kết hợp theo phương thức liên ngành.
40.Khi sử dụng phương pháp chỉ số sinh lời (PI) để đánh giá 1 dự án đầu tư độc lập, kết
quả của chỉ số sinh lời như thế nào dự án sẽ được lựa chọn:
PI ≥ 1
41.Khi sử dụng phương pháp xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) để đánh giá và lựa
chọn 1 dự án đầu tư độc lập, kết quả IRR như thế nào dự án sẽ được chấp nhận?
(giả thiết rằng phải có lợi nhuận dự án mới được lựa chọn).
IRR phải lớn hơn chi phí sử dụng vốn của dự án.
42.Khi xem xét điểm hòa vốn người ta xem xét mấy trường hợp?
1 trường hợp.
2 trường hợp.
3 trường hợp.
4 trường hợp.

43.Một doanh nghiệp có vốn kinh doanh 200 triệu đồng, hệ số nợ 50%, lãi suất vay vốn
12%. Năm tới khả năng tiêu thụ 10.000 SP. Giá bán 20.000/SP, chi phí biến đổi
12000đ/SP, tổng chi phí cố định là 40 triệu đồng. Tính DFL?
1,2
1,28
1,428
1,32
44.Một doanh nghiệp muốn thực hiện việc đổi mới, thay thế máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ. Hỏi DN sẽ lấy tiền từ quỹ nào trong các quỹ dưới đây?
Quỹ dự phòng tài chính.
Quỹ khen thưởng.
Quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ phúc lợi.
45.Một doanh nghiệp sản xuất chai nhựa có số liệu sau:
Giá bán đơn vị sản phẩm: 2.000đ/chai
Chi phí khả biến: 1.200đ/chai
Chi phí khấu hao cả năm là 40trđ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Yêu câu: Xác định sản lượng tiêu thụ ddeer đảm bảo hòa vốn.
50.000sp
46.Một dự án đầu tư có số vốn đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Dự kiến thời gian của
dự án là 3 năm, thu nhập ròng do dự án mang lại lần lượt là 30 triệu đồng, 80 triệu
đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%. Tính NPV của dự án?
6
12
10
20
47.Một dự án đầu tư có tuổi thọ 4 năm, vốn đầu tư bỏ 1 lần ở đầu năm thứ nhất là 500
trđ. Hàng năm tạo ra dòng tiền thuần đều đặn là 150trđ. Giá trị TSCĐ thanh lý khi
kết thúc dự án là 50trđ.
Tính NPV của dự án biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%.
-55,15trđ
25,5trđ
9,6trđ
-24,5trđ
48.Một dự án đầu tư mua TSCĐ có tuổi thọ 2 năm, tổng số vốn đầu tư vào tài sản này
là 60trđ. Tài sản này hàng năm tạo ra dòng lợi nhuận trước thuế đều là 25trđ.
Tính NPV của dự án biết chi phí sử dụng vốn là 10%. Khấu hao theo đường thẳng,
thuế suất thuế TNDN giả sử là 28%.
16,5 trđ.
83,52 trđ.
35,7 trđ.
23,3 trđ.
49.Một dự án đầu tư có số vốn đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Dự kiến thời gian của
dự án là 3 năm, thu nhập ròng do dự án mang lại lần lượt là 30 triệu đồng, 80 triệu
đồng và 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10 %. Tính
NPV của dự án ?
12
20
10
6
50.Một dự án đầu tư có tuổi thọ 10 năm, hàng năm tạo ra dòng tiền thuần đều đặn là
200trđ. Tổng chi phí đầu tư ở năm thứ nhất là 1.300trđ. Hãy xác định chỉ số sinh lời
của dự án và cho biết có nên chọn dự án này không.
1,12
0,945
Không đủ dữ liệu để tính
1,538
51.Một người đầu tư kỳ vọng có khoản thu nhập đều ở cuối mỗi năm là 100trđ, đầu tư
5 năm với lãi suất 10%/năm. Tính giá trị nhận được sau 5 năm:
610,51 trđ
52.Một người có 100 triệu đồng gửi ngân hàng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10% năm và cứ
sau 1 năm thì tiền lãi nhập gốc một lần. tính xem sau 2 năm, người đó nhận được cả
gốc và lãi là bao nhiêu tiền ?
123,4 triệu đồng
121,56 triệu đồng
120 triệu đồng
121 triệu đồng
53.Một người gửi đều cuối mỗi năm 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm,
hỏi sau 3 năm người đó có bao nhiêu tiền/
33,1 triệu đồng.
54.Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm mà
cứ 6 tháng thì tiền lãi nhập vào tiền gốc 1 lần. Tính xem sau 2 năm, người dó nhận
được cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền?
123 triệu.
110,25 triệu.
120 triệu.
121,55 triệu.
55.Một trong các bước cần làm trước khi tiến hành lập kế hoạch tài chính?

Thực hiện kế hoạch.


Chuẩn bị cho việc lập kế hoạch.
Công bố kế hoạch.
Soạn thảo kế hoạch.
56.Một trong những căn cứ chủ yếu lập kế hoạch tài chính là?
Kế hoạch sản xuất – kỹ thuật.
Kế hoạch sáp nhập doanh nghiệp.
Kế hoạch triển lãm sản phẩm.
Kế hoạch xúc tiến bán hàng.
57.Một trong những nội dung nào sau đây thuộc về dòng tiền thuần hoạt động hằng
năm của dự án đầu tư ?
Lợi nhuận trước thuế thu nhập DN hằng năm
Doanh thu thuần do dự án đầu tư mang lại
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế hằng năm
58.Một người có 100 triệu đồng gửi vào ngân hàng kỳ hạn 2 năm lãi suất 10%/năm và
cứ 3 tháng thì lãi nhập gốc 1 lần. Tính xem sau 2 năm người đó nhận được cả gốc và
lãi là bao nhiêu tiền
147,74 triệu đồng
124 triệu đồng
121,55 triệu đồng
148,3 triệu đồng
59.Một người gửi tiền vào ngân hàng là 100 triệu đồng, sau một năm người đó rút ra
được cả gốc và lãi là 107,5 triệu đồng, trong khi tỉ lệ lạm phát ở thị trường là 5%.
Tính lãi suất thực người đó được hưởng.
7,5%
2,5%
3,75%
5%
60.Một trong những nội dung kế hoạch tài chính năm của DN là?

Kế hoạch ký kết hợp đồng sản xuất.


Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Kế hoạch giá thành sản phẩm.
Kế hoạch huy động vốn và cho vay.
61.Một trong số các giải pháp tài chính trong việc tổ chức lại DN?

Liên doanh với doanh nghiệp khác.


Giảm bớt mức trả nợ cho doanh nghiệp mắc nợ.
Đầu tư vào thị trường chứng khoán.
Chủ nợ xóa nợ cho DN mắc nợ.
62.Nếu gửi 10 triệu đồng vào tài khoản tính lãi đơn với lãi suất 10%/năm, sau 10 năm
tiền gốc và lãi thu về là bao nhiêu?
F10 = 24 triệu đồng.
F10 = 18 triệu đồng.
F10 = 22 triệu đồng.
F10 = 20 triệu đồng.
63.Nếu ở 1 mức sản lượng tiêu thụ nhất định nếu cứ tăng hoặc giảm 1% sản lượng tiêu
thụ thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng hoặc giảm 4%. Điều này có ý nghĩa
gì?
Đòn bẩy tổng hợp bằng 4.
64.Nếu thị trường chứng khoán hoạt động hoàn hảo, PER (tỷ số giá lợi nhuận) phản
ánh trung thực mối tương quan giữa giá trị hợp lý của một của phần với lợi nhuận
của doanh nghiệp, thì giá trị của doanh nghiệp có thể ước lượng theo công thức:
V0 = Pr x PER
65.Nguyên tắc nào sau đây là chính xác khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư:
Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án.
66.Nhân tố chủ yếu xem xét việc mua lại hay sáp nhập DN?
Tốc độ tăng thu nhập của mỗi cổ phần (EPS).
Lợi nhuận từng công ty tăng.
Lợi tức của cổ đông tăng.
Tỉ lệ chia cổ tức tăng.
67.Những chi phí nào sau đây là chi phí biến đổi?
Chi phí tiền lương trả cho bộ phận quản lý (ban giám đốc).
Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
68.Nói giá trị doanh nghiệp được tính bằng tổng giá trị thị trường của số tài sản mà
doanh nghiệp hiện đang sử dụng vào sản xuất kinh doanh là nói đến phương pháp
định giá doanh nghiệp nào?
Phương pháp giá trị tài sản ròng.
69.Nói một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai thì bởi lý do nào sau
đây là chính xác nhất:
Do lạm phát, rủi ro và cơ hội đầu tư.
70.Nội dung dòng tiền ra của dự án đầu tư?

Các khoản vốn đầu tư vào TSCĐ và TSLĐ thường xuyên.


Các khoản lợi nhuận sau thuế hàng năm mà DN thu được.
Các khoản trích khấu hao TSCĐ hằng năm.
Các khoản chi trả lợi tức cho cổ đông.
71.Phương pháp dòng tiền chiết khấu áp dụng phù hợp cho các doanh nghiệp?
Có chiến lược kinh doanh rõ ràng.
72.Phương pháp định giá dựa vào PER được coi là phương pháp?
Mang nặng tính kinh nghiệm.
73.Phương pháp định giá dựa vào PER phù hợp cho đối tượng nào?
Cho doanh nghiệp có chứng khoán được giao dịch trên thị trường.
74.Phương pháp định lượng Goodwill là phương pháp tính theo:
Lợi thế thương mại.
75.Quá trình lập kế hoạch tài chính thực hiện theo thứ tự các giai đoạn nào sau đây:
Giai đoạn chuẩn bị - Giai đoạn soạn thảo kế hoạch – Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch.
76.Rủi ro phi hệ thống là gì, nguyên nhân của nó?
– Loại rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số loại tài sản hay một chứng
khoán. Loại rủi ro này loại trừ bằng cách đa dạng hóa. Nguyên nhân: - Năng lực và quyết
định quản trị của ban lãnh đạo – Nguồn cung ứng vật tư – Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh
doanh và đòn bẩy tài chính.
– Loại rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số loại tài sản hay một chứng
khoán. Loại rủi ro này loại trừ bằng cách đa dạng hóa. Nguyên nhân: - Năng lực và quyết
định quản trị của ban lãnh đạo – Nguồn cung ứng vật tư – Phụ thuộc vào mức độ phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
– Loại rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số loại tài sản hay một chứng
khoán. Loại rủi ro này không loại trừ bằng cách đa dạng hóa. Nguyên nhân: - Năng lực và
quyết định quản trị của ban lãnh đạo – Nguồn cung ứng vật tư – Mức độ sử dụng đòn bẩy
kinh doanh và đòn bẩy tài chính.
– Loại rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số loại tài sản hay một chứng
khoán. Loại rủi ro này loại trừ bằng cách đa dạng hóa. Nguyên nhân: - Doanh nghiệp xúc
tiến tìm nơi tiêu thụ sản phẩm. – Nguồn cung ứng vật tư – Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh
doanh và đòn bẩy tài chính.
77.Tác động của đòn bẩy tài chính khi lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng hay giảm
1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh sẽ tăng hay giảm bao nhiêu %?
Chưa xác định.
78.Tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần là 12.000trđ
Vòng quay vốn cả năm là 4 vòng.
Hệ số nợ bằng 40%.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 20%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
480trd
3.600trd
360trd
3.000trd
79.Tính nợ ngắn hạn khi biết các tài liệu sau : vòng quay vốn kinh doanh 6 vòng/năm
.Doanh thu thuần 48000 triệu đồng , vốn lưu động bằng 40 % tỏng vốn kinh doanh
,hệ số khả năng thanh roán hiện tại =4
1920 triệu đồng
800 triệu đồng
600 triệu đồng
19200 triệu đồng
80.Theo phương pháp giá trị tái sản ròng thì giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp có
thể xác định theo:
2 cách.
81.Thế nào là sáp nhập doanh nghiệp?

Bảng cân đối kế toán của từng doanh nghiệp vẫn để riêng rẽ nhưng mục tiêu sản xuất là
như nhau.
Không có đáp án nào đúng.
Hai hoặc nhiều DN tập hợp tài sản hình thành DN mới. Tài sản và các khoản nợ nhập
chung lại trong một DN mới.
Doanh nghiệp vẫn hoạt động độc lập riêng rẽ, nhưng ban lãnh đạo nhập chung lại với
nhau, tài sản và các khoản nợ độc lập nhau.
82.Thời hạn nào sau đây khi toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì toà án
phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản?
20 ngày
40 ngày
30 ngày
15 ngày
83.Tính giá trị công ty X biết số lượng cổ phần thường đang lưu hành 1 triệu cổ phần,
lợi nhuận đạt được trong những năm gần đây 50000/CP
Giá bán cổ phiếu trong phiên giao dịch gần đây 1 triệu đồng/CP
Dự tính lợi nhuận ròng đạt được 250 triệu đồng.
5500 triệu đồng
4000 triệu đồng
5000 triệu đồng
4500 triệu đồng
84.Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền đầu tư vào một dự án thời gian là 5 năm, lãi
suất đầu tư là 6%/năm, dòng tiền mỗi năm bằng nhau và bằng 50 triệu đồng:
200,325 triệu
210,235 triệu
205,125 triệu
210, 6182 triệu
85.Tính giá trị tài sản ròng biết
Giá trị tổng tài sản đến thời điểm tính 15000 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn
5000 triệu đồng, TSDH 10000 triệu đồng.
Nguồn vốn; nợ phải trả 6000 triệu đồng vốn chủ sở hữu 9000 triệu đồng
TSCĐ được đánh giá lại tăng 120 triệu đồng
Giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản 85 triệu đồng
Giá trị chứng khoán đầu tư vào công ty Đ tăng thêm 125 triệu đồng.
9120 triệu đồng
9330 triệu đồng
9205 triệu đồng
9000 triệu đồng
86.Tính giá trị tương lai (sau 5 năm) của các khoản tiền đầu tư vào một dự án. Giả sử
lãi suất đầu tư là 6%năm. Cuối năm thứ nhất dòng tiền là 100, cuối năm thứ hai là
110, cuối năm thứ 3 là 130, cuối năm thứ 4 là 140, cuối năm thứ 5 là 150?
685,12
610,35
720,25
701,72
87.Tính thời gian hoàn vốn (cả thời gian thi công của một dự án đầu tư, với số vốn đầu
tư ban đầu là 200 triệu đồng, thời gian thi công là 1 năm, khoản thu nhập dự kiến (
gồm lợi nhuận sau thuế và khấu hao TSCĐ các năm trong tương lai như sau) :
Năm 1 : lợi nhuận sau thuế 30, khấu hao 20
Năm 2 : lợi nhuận sau thuế 20, khấu hao 20
Năm 3: lợi nhuận sau thuế 60, khấu hao 20 Năm 4: lợi nhuận 50, khấu hao 20
Năm 5 : lợi nhuận 20, khấu hao 20
4,5 năm
3 năm
4 năm
5 năm
88.Tính lãi suất thực nếu biết lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, 3 tháng tính lãi 1 lần.
12,6%
89.Tính số vốn chủ sở hữu của DN biết:
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 12%
Lợi nhuận trước thuế là 360 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập DN 22%.
4032 triệu.
30 triệu đồng.
2045 triệu đồng.
2340 triệu đồng.
90.Tính tổng giá trị TSCĐ thuần của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần là 10.000 tr.đ.
Vòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.
Nợ chiếm 40% trong tổng nguồn vốn.
Nợ ngắn hạn là 200trđ.
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.
1.900trđ
91.Tính vốn bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp khi biết:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là 1.
Nợ dài hạn chiếm 40% tổng nguồn vốn, trong dó nợ ngắn hạn bằng 20% so với tổng
số nợ.
Doanh thu thuần là 10.000trđ.
Vòng quay vốn kinh doanh bằng 4.
200trđ
500trđ
400trđ
100trđ
92.Tính hàng tồn kho bình quân của Dn khi biết
số vòng quay hàng tồn kho 6 còng
Doanh thu bán hàng trong năm 4500 triệu đồng
Giá vốn hàng bán 3600 triệu đồng
750 triệu đồng
Không có đáp án đúng
900 triệu
600 triệu
93.Tính tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi được đánh giá lại
Giá trị tổng tài sản 12000 triệu đồng trong đó tài sản ngắn hạn 4000 triệu đồng tài sản
dài hạn 8000 triệu đồng
Các khoản phải thu đã mất chủ 50 triệu đồng
Nguyên vật liệu tồn kho mất phẩm chất không dùng được 100 triệu đồng
Giá trị tài sản cho thuê giảm 200 triệu đồng
TSCĐ được đánh giá lại theo giá thị trường tăng 120 triêu đồng
Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 55 triệu đồng
11425 triệu
12250 triệu
11825 triệu
10850 triệu
94.Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn:

– Phân tích tình hình – Xác định mục tiêu đầu tư – Lập dự án đầu tư – Đánh giá thẩm
định, lựa chọn – Ra quyết định đầu tư.
– Ra quyết định đầu tư – Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập dự án đầu
tư – Đánh giá, thẩm định, lựa chọn.
– Đánh giá, thẩm định, lựa chọn – Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập
dự án đầu tư – Ra quyết định đầu tư.
– Xác định mục tiêu đầu tư – Phân tích tình hình – Lập dự án đầu tư – Đánh giá, thẩm
định, lựa chọn – Ra quyết định đầu tư.
95.Trong năm kế hoạch: doanh thu thuần là 1800 triệu đồng, dự kiến một đồng vốn lưu
động tạo ra 5 đồng doanh thu thuần. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 4.
Tính số nợ ngắn hạn năm kế hoạch?
Số nợ ngắn hạn là 120 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 80 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 100 triệu đồng.
Số nợ ngắn hạn là 90 triệu đồng.
96.Trong những kế hoạch sau đây, kế hoạch nào thuộc về kế hoạch tài chính của DN?
Kế hoạch thâm nhập thị trường.
Kế hoạch sản xuất sản phẩm.
Kế hoạch quảng cáo bán hàng.
Kế hoạch vay vốn ngân hàng.
97.Trong việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ thì không cần chú ý đến:
Dự kiến về biến động của thị trường.
98.Trong xác định giá trị tài sản ròng theo giá thị trường nếu tài sản là ngoại tệ thì:
Sẽ quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá thị trường tại thời điểm đánh giá.
99.Xác định dòng tiền ra cả năm của doanh nghiệp biết:
1. Mua vật tư, hàng hóa để sản xuất là 12.200trđ.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh là 5.300trđ.
3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 2.000trđ.
4. Đơn vị khác trả lãi do vay vốn của doanh nghiệp là 800trđ.
5. Doanh nghiệp trả tiền vay vốn ngân hàng là 1.000trđ.
20.500trđ.
100. Xác định giá trị tài sản ròng của DN: tổng giá trị tài sản là 8000 triệu đồng, trong
đó có 200 triệu đồng là khoản phải thu nhưng không thu được. Nợ phải trả chiếm
50% tổng nguồn vốn, trong đó có 100 triệu đồng là vô chủ.
4000 triệu đồng.
3800 triệu đồng.
3900 triệu đồng.
4100 triệu đồng.
101. Xác định giá trị tài sản ròng thuộc chủ sở hữu của DN biết
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 2000 triệu đồng
Nguyên giá tài sản cố định 4000 triệu đồng
Hao mồn TSCĐ 1000 triệu đồng
Nợ phải trả 25000 triệu đồng
3500 triệu đồng
2500 triệu đồng
3000 triệu đồng
4500 triệu đồng
102. Xác định giá trị tài sản ròng thuộc chủ sở hữu DN, biết tài sản ngắn hạn 2000
triệu đồng, tài sản dài hạn 3500 triệu đồng. Trong đó TSCĐ thuần 2800 triệu đồng,
nợ vay 2500 triệu đồng. Trong đó có 100 triệu đồng là không xác định được chủ nợ:
3000 triệu đồng.
2000 triệu đồng.
3100 triệu đồng.
2800 triệu đồng.
103. Xác định tổng số tài sản lưu động (TS ngắn hạn) của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần năm kế hoạch là 10.000trđ
Vòng quay toàn bộ vốn là 4 vòng.
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là 3.
Hệ số nợ là 40%, nợ ngắn hạn chiếm 20% so với tổng nợ.
600trđ
800trđ
1.000trđ
200trđ
104. Yếu tố nào là chính xác nhất sau đây có ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
trong doanh nghiệp?
Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

You might also like