Professional Documents
Culture Documents
Thảo Luận Chương 5 - QHLĐ - Nhóm 8
Thảo Luận Chương 5 - QHLĐ - Nhóm 8
Nhóm 8
Bài thảo luận
Quản trị nhân
lực căn bản
Giảng viên hướng dẫn : Bùi Thị Thu Hà
Lớp học phần: 232_CEMG0111_06
Khái niệm:Tuyển dụng nhân
lực là quá trình tìm kiếm, thu
hút và lựa chọn nhân lực phù
hợp để thỏa mãn nhu cầu sử
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
Triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU KHÁI
QUÁT VỀ TỔNG
CÔNG TY
VIETNAM
AIRLINES
2.1.Thông tin khái quát
•Tên giao dịch: Tổng Công ty Hàng không Việt Nam
•Tên Tiếng Anh: Vietnam Airlines JSC
•Trang web: www.vietnamairlines.com
•Loại hình kinh doanh: Công ty cổ phần
•Vốn điều lệ: 14.182.908.470.000 đồng
•Mã cổ phiếu: HVN. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
•Tổng số cổ phần đang lưu hành: 1.418.290.847 cổ phần
(tính đến 31/12/2020)
Vận tải hành khách hàng không
Vận tải hàng hóa hàng không
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục
vụ lưu động
Hoạt động tư vấn quản lý
Thành lập Hãng hàng không Thành lập Tổng công ty Hàng Tổ chức lại hoạt động theo mô Chính thức hoạt động theo mô
quốc gia Việt Nam không Việt Nam trên cơ sở hình Công ty mẹ - con. Tiếp hình CTCP từ ngày 01/4/2015.
liên kết 20 doanh nghiệp hoạt nhận đưa vào khai thác chiếc Trở thành hãng hàng không
động kinh doanh dịch vụ hàng máy bay hiện đại với nhiều đầu tiên của Đông Nam Á và
không, lấy Vietnam Airlines tính năng ưu việt Boeing 777 thứ 2 trên thế giới tiếp nhận
làm nòng cốt đầu tiên, đánh dấu khởi đầu máy bay thế hệ mới Airbus
chương trình hiện đại hóa đội A350-900, đồng thời ra mắt
bay của Hãng hệ thống nhận diện thương
hiệu mới
07/2016 07/2018 2019 05/2020
Chính thức được Tổ chức Nhận chứng chỉ Hãng hàng Chính thức niêm yết cổ phiếu Kỷ niệm 25 năm thành lập
đánh giá và xếp hạng hàng không 4 sao năm thứ 3 liên HVN trên Sàn giao dịch Vietnam Airlines Thực hiện
không Skytrax công nhận là tiếp theo đánh giá của chứngkhoán TP. HCM (HOSE). thành công 187 chuyến bay
Hãng hàng không 4 sao Skytrax. Chuyển giao quyền Nhận chứng chỉ Hãng hàng tới hơn 30 quốc gia để đưa 54
đại diện chủ sở hữu nhà nước không 4 sao năm thứ 4 liên nghìn đồng bào hồi hương
từ Bộ GTVT sang Ủy ban Quản tiếp theo đánh giá của
lý vốn nhà nước tại doanh Skytrax
nghiệp
2.5.Chiến lược phát triển
của Vietnam Airlines
Tăng trưởng và nâng cấp dịch vụ.
Mở rộng đường bay và phát triển đội bay.
Gia tăng doanh số thông qua sản phẩm mới và
duy trì chất lượng.
Kinh doanh trên cả hai phân khúc: hàng không
truyền thống và giá rẻ.
Duy trì an toàn khai thác và phòng chống dịch
bệnh.
Tối ưu hóa chi phí và tăng thu nhập.
Đẩy mạnh vận tải hàng hóa.
Linh hoạt trong hoạt động bay quốc tế và nội địa.
Chính sách phát triển nguồn nhân lực phù hợp.
2.6.Phân tích vai trò của nhân viên tuyển dụng
Vai trò
Tăng sự hợp tác và cam kết
Giảm chi phí và rủi ro:
Đảm bảo năng lực phù hợp
Đóng vai trò quan trọng đối với thành
công tổ chức
3.2.2. TUYỂN CHỌN
B. QUÁ TRÌNH TUYỂN CHỌN CỦA
VIETNAM AIRLINES
Sơ tuyển hồ sơ: Đánh giá hồ sơ xin việc của ứng viên,
bao gồm đơn xin việc, lí lịch, bằng cấp và chứng chỉ
về trình độ chuyên môn.
Khám sức khoẻ: Kiểm tra sức khỏe để đảm bảo ứng
viên phù hợp với yêu cầu công việc.
Thi tiếng Anh, vi tính: Đánh giá kỹ năng tiếng Anh và
vi tính, quan trọng đối với ngành hàng không nơi giao
tiếp quốc tế là thường xuyên.
Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đánh giá
kiến thức và kỹ năng chuyên môn, đặc biệt là đối với
các phòng ban chức năng.
Phỏng vấn: Đánh giá hình thức và cách giao tiếp ứng
xử của ứng viên, đặc biệt quan trọng đối với các vị trí
tiếp xúc trực tiếp với hành khách.
Điều tra lý lịch, phẩm chất đạo đức: Kiểm tra lý lịch
và phẩm chất đạo đức của ứng viên.
Xét tuyển: Lựa chọn ứng viên dựa trên các tiêu chí
đã đề ra trong quá trình tuyển chọn.
3.3. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
TẠI VNA
BỐ TRÍ VÀ SỬ DỤNG
lượng và vị trí công việc cần thiết.
Xây dựng kế hoạch nhân sự: Lập kế hoạch
VIETNAM AIRLINES hành quá trình tuyển dụng và chọn lựa ứng
viên phù hợp.
Đào tạo và phát triển: Đầu tư vào đào tạo
4.1. Xác định mục tiêu và tiến hành để nâng cao kỹ năng và kiến thức của
nhân viên.
bố trí và sử dụng nhân lực Đánh giá hiệu suất: Thực hiện đánh giá
định kỳ để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
Cải thiện chiến lược: Dựa trên phản hồi và
đánh giá, điều chỉnh chiến lược để tối ưu
hóa hoạt động và đáp ứng nhu cầu phát
triển của công ty
4.2. KIỂM SOÁT NHÂN LỰC
SAU BỐ TRÍ VÀ SỬ DỤNG
NHÂN LỰC
Tuyển dụng và lựa chọn nhân sự: Áp Phân bổ nhân lực hiệu quả: Phân bổ
Đào tạo và phát triển nghề nghiệp: Quản lý kỹ năng và năng lực: Theo dõi
3 theo dõi và quản lý số lượng nhân 6 sự tiến bộ cá nhân thông qua cung
viên, kỹ năng và nhu cầu lao động tại cấp các chương trình đào tạo và phát
các phòng ban và vị trí công việc khác triển nghề nghiệp, định kỳ đánh giá và
nhau. phản hồi.
4.3. Sự thành công của VNA và nguyên nhân
dẫn đến thành công của VNA
Vietnam Airlines đảm bảo áp ứng nhu cầu đào tạo cho nhân sự
chuyên ngành, nhằm nâng cao năng lực và kỹ năng chuyên môn
của nhân viên.
Đào tạo mang lại lợi ích không chỉ cho nhân viên mà còn cho
công ty với mục tiêu phát triển lâu dài.
Công ty tổ chức các hoạt động đào tạo định kỳ mỗi năm, dựa
trên yêu cầu từ các phòng ban và thị trường.
Phương pháp xác định nhu cầu đào tạo bao gồm phỏng vấn,
bảng hỏi, trưng cầu ý kiến và tự đánh giá.
Công tác phát triển nguồn nhân lực của Vietnam Airlines tập
trung vào việc nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ lao
động, hoàn thiện các chính sách về tuyển dụng, đào tạo và các
chế độ đãi ngộ.
5.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Hiện Vietnam Airlines tổ chức hệ thống đào tạo và phát
triển như sau:
1. Ban Tổ chức và Nhân lực: Đảm nhận công tác quản
lý đào tạo.
2. Trung tâm Huấn luyện đào tạo: Tổ chức huấn luyện
cho phi công, tiếp viên và nhân viên điều phái bay.
3. Các đơn vị đào tạo chuyên biệt:
VietFlight Training: Đào tạo phi công.
Trung tâm đào tạo VAECO: Đào tạo nhân viên kỹ
thuật tàu bay.
Trung tâm đào tạo VIAGS: Đào tạo nhân viên
mặt đất.
4. Đào tạo trực tiếp trong các đơn vị: Sử dụng giáo
viên kiêm nhiệm từ các đơn vị như Đoàn bay và
Đoàn tiếp viên.
5.3. LẬP KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Hình thức và nguồn lực đào tạo: Phương pháp đào tạo:
Hình thức đào tạo: Nội bộ và bên ngoài. Với phi công: Thường xuyên, kết hợp
Xác định giá trị, đối tượng, người đào thực hành và mô phỏng.
tạo, thời gian và địa điểm đào tạo. Với tiếp viên hàng không: Đào tạo bắt
buộc, kỹ năng phục vụ và ngoại ngữ.
Dự trù kinh phí cho đào tạo.
Với kỹ sư và thợ kỹ thuật tàu bay: Thực
Vietnam Airlines chọn giảng viên từ nội bộ
hành và sáng tạo.
và đối tác đáng tin cậy như Canada CAE
Với cán bộ, nhân viên phục vụ mặt đất: E-
Inc. learning và học lý thuyết kết hợp thực
hành.
Những chiến lược này giúp Vietnam Airlines
đáp ứng nhu cầu đào tạo và nâng cao chất
lượng dịch vụ.
5.4. Đánh giá sau đào tạo
Mục tiêu đào tạo. tháng tại các trung tâm ở Úc viên sau đào tạo.
Sự phù hợp của nhân viên và Singapore. Kiểm tra thi trên máy tính và
với công việc sau đào tạo. Tiếp viên hàng không: Đào trực tuyến.
Hiệu quả kinh tế, so sánh tạo sau khi đánh giá kỹ năng Thi huấn luyện chuyển loại
hiệu quả công việc với chi cơ bản và ngoại ngữ. thường xuyên cho phi công.
phí đào tạo. Các nhân viên phục vụ mặt Khảo sát ý kiến nhân viên và
Hạn chế
Chương trình đào tạo chưa sát với thực tế và chi phí đào tạo
cao.
Kỹ năng mềm của nhân viên còn hạn chế và thiếu hụt nguồn
nhân lực chất lượng cao.
Chưa thu hút được nhiều nhân tài và quản lý công tác đào tạo
chưa hiệu quả.
Nguyên nhân
Quản lý đào tạo chưa hiệu quả
Hạ tầng cơ sở đào tạo hạn chế
Hạn chế về nguồn lực tài chính
Kết luận
Tóm lại, quản trị nhân lực là một phần quan
trọng trong mỗi doanh nghiệp, và Vietnam
Airlines đã thành công trong việc áp dụng các
chiến lược linh hoạt để tạo ra một đội ngũ
nhân lực chất lượng. Việc tuyển dụng, đào tạo,
phát triển và giữ chân nhân tài là các biện
pháp quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp. Hi vọng rằng bài thảo
luận này sẽ làm rõ hơn về tầm quan trọng của
việc quản trị nhân lực.
THANK
YOU