Professional Documents
Culture Documents
Đề kiểm tra đội tuyển.
Đề kiểm tra đội tuyển.
Đề kiểm tra đội tuyển.
Câu 1 : (7 điểm)
1) ( 3 điểm)
Hãy cân bằng các phản ứng hóa học sau:
a. FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
b. FexOy + HNO3(loãng) ---------> Fe(NO3)3 + NO + H2O
c. ZnS + HNO3 → Zn(NO3)2 + H2SO4 + NxOy + H2O
2) (4,0 điểm)
a. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tính %
thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hỗn hợp A so với H 2 và khối
lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở đktc.
b. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước (Na 2SO4.10H2O) tách
ra khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80 oC xuống 10oC. Biết độ tan
của Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 g và ở 10oC là 9,0 g..
Câu 2: (7 điểm)
1. (4 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.
a) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch
HCl vào, lắc nhẹ.
b) Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.
c) Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt
dung dịch BaCl2.
d) Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung
dịch NaOH.
2. (3 điểm) Có 5 gói bột trắng đựng: K2O, P2O5, CaO, MgO, CaCO3 không
ghi nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 4 gói bột
trên.
Câu 3: (6 điểm)
1. ( 3,0 điểm) Trong một bình kín chứa 2 mol O 2, 3 mol SO2 và một ít bột
xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí B.
a. Nếu hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là 75% thì có bao nhiêu
mol SO3 tạo thành.
b. Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol. Hãy tính hiệu suất của
phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
2. (3,0 điểm) Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ
với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%
(dung dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có 15,625 gam chất rắn X tách ra,
phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54% (dung dịch B). Xác định kim loại
M và công thức chất rắn X.
------------------ Hết ----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2023- 2024
Môn :KHTN (Phân môn: Hoá học)
Câu Ý Nội dung Điểm
Cân bằng các phản ứng hóa học sau:
a. 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O 1,0đ
1 1 b. 3FexOy + (12x-2y)HNO3(loãng) 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O
(7đ) (3đ) c. (5x-2y)ZnS + (18x-4y)HNO3 → (5x-2y)Zn(NO3)2 + (5x-2y)H2SO4 + 8NxOy + 1,0đ
4xH2O
1,0đ
và 0,5đ
Theo đề ra ta có:
(3-x) + (2-x/2) + x = 4,25
0,5đ
Giải ra ta được x= 1,5
Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
0,5đ
Xác định M
Đặt số mol của oxit của kim loại M (MO) là x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
mol x x x
Khối lượng dung dịch H2SO4 là : (gam)
0,5đ
Theo bảo toàn khối lượng : moxit + mddaxit = mddA
→ mddA = 10 + 400x (gam)
Nồng độ % của dung dịch muối: C% = .100% =33,33% (1) 0,5đ
2
(3đ) Theo bài ra, ta có: (M +16)x = 10 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta có: x = 0,125 và M = 64 và kim loại cần tìm là Cu.
Xác định chất rắn X 0,5đ
- Gọi công thức của chất rắn X là: CuSO4.nH2O, số mol tương ứng là a.
- Khối lượng CuSO4 trong dd A là: 0,125.160 = 20 (gam)
- Khối lượng dd A là: mddA = 10 + 400.0,125 = 60 (gam)
- Khối lượng dd B là: mddB = mddA – mX = 60 – 15,625 = 44,375 (gam) 0,5đ
Ta có: C%(ddB) =
→ a 0,0625 → 0,0625(160 + 18n) = 15,625 → n= 5 0,5đ
Vậy công thức của X là: CuSO4.5H2O
0,5đ
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Học sinh không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ ½ điểm của phương trình đó.