Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

05-Aug-23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


NỘI DUNG

• Mô tả các đặc điểm cơ bản của một CKTNCĐ


• Mô tả các nội dung cơ bản của một hợp đồng trái phiếu
• So sánh các giao ước khẳng định và phủ định
TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN • Mô tả ảnh hưởng của các yếu tố pháp lý, quy định và thuế đến việc phát

THU NHẬP CỐ ĐỊNH hành và giao dịch chứng khoán có thu nhập cố định
• Mô tả cách cấu trúc dòng tiền của chứng khoán có thu nhập cố định
• Mô tả các điều khoản phát sinh ảnh hưởng đến thời điểm và/hoặc tính chất
của dòng tiền của chứng khoán có thu nhập cố định và liệu các điều khoản
đó có mang lại lợi ích cho người đi vay hoặc người cho vay hay không

1 2

TRÁI PHIẾU (BONDS)

CHỨNG KHOÁN CÓ THU NHẬP CỐ ĐỊNH (CKTNCĐ) • Trái phiếu: Trái phiếu là loại chứng khoán nợ, quy định tổ chức phát hành
(người đi vay) phải hoàn trả cho người sở hữu trái phiếu (người cho vay) một
khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian xác định.
• Chứng khoán có thu nhập cố định là gì?

• Phân biệt giữa CKTNCĐ và vốn cổ phần (Equity)


Định danh Tổ chức
• Trái phiếu (Bond) là công cụ phổ biến nhất của CKTNCĐ tiền tệ phát hành

Lãi suất Các thuộc tính cơ


bản của Trái phiếu
coupon và
tần suất Kỳ hạn
thanh toán
lãi

Mệnh giá

3 4

5 6

1
05-Aug-23

7 8

HỢP ĐỒNG TRÁI PHIẾU (BOND INDENTURE/INDEED)


Hợp đồng trái phiếu (Trust Indeed) là một hợp đồng mang tính pháp lý, trong đó
mô tả các đặc điểmcủa trái phiếu, nghĩa vụ của tổ chức phát hành và quyền của trái
chủ.

Hợp đồng pháp lý này thường được gọi là Khế ước trái phiếu (the bond indenture)

Khế ước này đề cập cả về tổ chức phát hành và đặc điểm của đợt phát hành
trái phiếu

Các đặc điểm cơ bản Các đặc điểm khác

Tổ chức phát hành trái phiếu


Giá trị gốc của trái phiếu (FV)
Nguồn tiền thanh toán lãi và vốn gốc
Lãi suất coupon (c%)

Tài sản đảm bảo


Các thời điểm thanh toán lãi coupon
Tăng cường tín dụng

Ngày đáo hạn (T) Các điều khoản bảo vệ

9 10

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ, QUY ĐỊNH VÀ THUẾ HỢP ĐỒNG TRÁI PHIẾU

Tư cách pháp lý và hình thức pháp lý của tổ chức phát hành trái phiếu
Hợp đồng trái phiếu
Nghĩa vụ pháp lý để thực hiện các khoản thanh toán theo hợp đồng mà tổ chức
- Hợp đồng trái phiếu là hợp đồng pháp lý mô tả hình thức trái phiếu, phát hành trái phiếu phải thực hiện. Tổ chức phát hành được xác định trong hợp
đồng bằng tên hợp pháp đứng trên hợp đồng.
nghĩa vụ của tổ chức phát hành và quyền của trái chủ.
Đối với trái phiếu
- Hợp đồng pháp lý này còn được gọi là “khế ước trái phiếu”. • Tổ chức phát hành thường là cơ quan chịu
chính phủ trách nhiệm về ngân sách quốc gia.
(sovereign bonds)
- Khế ước được soạn thảo đứng tên tổ chức phát hành và đề cập đến
các thuộc tính của đợt phát hành trái phiếu, chẳng hạn như mệnh Đối với trái phiếu
• Tổ chức phát hành có thể là 1 công ty cổ
doanh nghiệp phần hoặc 1 chi nhánh của công ty cổ phần.
giá, lãi suất trái phiếu và tần suất trả lãi, ngày đáo hạn, và các điều (corporate bonds)
khoản bảo vệ và năng lực tín dụng.
Đối với trái phiếu
• Trách nhiệm pháp lý thường thuộc về các tổ
chứng khoán hoá chức chuyên biệt (SPVs).
(securitised bonds)

11 12

11 12

2
05-Aug-23

HỢP ĐỒNG TRÁI PHIẾU HỢP ĐỒNG TRÁI PHIẾU

Nguồn tiền thanh toán trái phiếu Tài sản đảm bảo
• Tài sản đảm bảo là cách giảm thiểu rủi ro tín dụng.

Trái phiếu chính • Tiền từ khả năng đánh thuế và in tiền của chính phủ.
Rủi ro tín dụng bị ảnh hưởng bởi
phủ
• Tiền từ cơ quan thuế của tổ chức phát hành, dòng
tiền của dự án mà trái phiếu được phát hành để tài Thứ tự ưi tiên (Seniority ranking): Tăng cường tín dụng (Credit
Trái phiếu phi enhancement):
trợ, và các loại thuế hoặc phí đặc biệt được thiết lập secured, unsecured, or subordinate
chính phủ riêng cho mục đích tài trợ cho các khoản thanh toán (junior) internal or external
lãi và gốc.
Các điều khoản bảo vệ Loại và chất lượng của tài sản
Trái phiếu doanh • Khả năng tạo ra dòng tiền, cơ bản từ hoạt động kinh
doanh của tổ SPVs. (Các quy định pháp lý bắt buộc mà đảm bảo:
nghiệp người cho vay và đi vay thoả thuận mortgages, equipment or other
vào thời điểm phát hành trái phiếu): physical assets, financial assets,
Các điều khoản khẳng định hoặc phủ định and others

13 14

13 14

CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO VỆ TRÁI PHIẾU (BOND COVENANTS) CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VÀ QUY ĐỊNH

•Các điều khoản khẳng định (Affirmative covenants) liệt • Chứng khoán có thu nhập cố định phải tuân thủ các yêu cầu pháp lý và
kê những gì tổ chức phát hành phải thực hiện. quy định khác nhau tùy thuộc vào nơi chứng khoán được phát hành và
giao dịch cũng như người nắm giữ chúng.
- Ví dụ, phải tuân thủ pháp luật và quy định của nhà nước; phải duy trì
lĩnh vực hoạt động kinh doanh hiện hành,… • Không có yêu cầu pháp lý và quy định thống nhất áp dụng trên toàn
cầu.

•Các điều khoản phủ định (Negative covenants) liệt kê • Thị trường trái phiếu toàn cầu bao gồm thị trường trái phiếu quốc gia
và thị trường trái phiếu quốc tế (Euro bond).
những điều tổ chức phát hành không được thực hiện.
- Ví dụ, hạn chế vay thêm nợ, không chi trả cổ tức, v.v.

15 16

15 16

CÁC VẤN ĐỀ VỀ THUẾ (TAX CONSIDERATIONS) CẤU TRÚC DÒNG TIỀN CỦA TRÁI PHIẾU

Các khoản thanh toán lãi và lãi vốn thường phải chịu thuế. •Cấu trúc thanh toán phổ biến nhất hiện nay là cấu trúc của
Xử lý thuế của cả hai khoản lãi này ở những nơi khác nhau một trái phiếu truyền thống/cơ bản như dưới đây:
là khác nhau.
€1,025
• Phần thu nhập từ đầu tư trái phiếu thường bị đánh thuế
ở mức thuế thu nhập thông thường. Chứng khoán được
miễn thuế (tax-exempted) là ngoại lệ đối với quy tắc này. €25 €25 €25 €25 €25 €25 €25 €25 €25

• Thuế đánh vào lãi vốn có thể được áp dụng nếu giá bán Các ký
thanh toán
trái phiếu cao hơn giá mua trái phiếu. bán niên

• Các khoản chiết khấu/phát hành dưới mệnh giá


(discount) có thể phải chịu thuế giống như các trái phiếu €1,000

chiết khấu (như zero coupon bonds).

17 18

17 18

3
05-Aug-23

CƠ CẤU THANH TOÁN TIỀN LÃI COUPON (COUPON PAYMENT


CÁC CƠ CẤU THANH TOÁN VỐN GỐC STRUCTURES)

• Trái phiếu thông thường trả lãi định kỳ cố định trong một khoảng thời gian nhất
Trả một lần (bullet structure): định cho đến khi đáo hạn, thường là hàng năm hoặc nửa năm một lần và đôi
Toàn bộ vốn gốc được thanh khi hàng quý.
toán 1 lần vào ngày đáo hạn.

Quỹ chìm (sinking


fund) quy định một Các công cụ có cơ cấu thanh toán lãi khác:
Trừ dần (amortizing
phần vốn gốc đang Các kiểu thanh bond): Lãi và vốn
lưu hành(ví dụ, 5%) toán trái phiếu gốc được thanh toán
• trái phiếu lãi suất thả nổi (floating-rate notes –FRN)
phải được hoàn trả • Trái phiếu lãi suất bậc thang (step-up coupon bonds)
mỗi năm trong suốt (Bond định kỳ trong suốt
Arrangements) cuộc đời của trái • Trái phiếu gắn với rủi ro tín dụng (credit-linked coupon bonds)
cuộc đời trái phiếu
phiếu. • Trái phiếu thanh toán bằng hiện vật (payment-in-kind coupon
hoặc sau một ngày
nào đó. bonds)
• Trái phiếu trả lãi ân hạn (trả chậm) (deferred coupon bonds)
Trừ dần một phần (partially amortized • Trái phiếu gắn với một chỉ số (index-linked bonds)
bond): Định kỳ, thanh toán một khoản cố
định tiền lãi và một phần nhỏ vốn gốc,
phần lớn vốn gốc còn lại sẽ được thanh
toán vào ngày đáo hạn (còn được gọi là
“balloon payment – thanh toán dồn ”)
19 20

19 20

CƠ CẤU THANH TOÁN TIỀN LÃI COUPON (COUPON CƠ CẤU THANH TOÁN TIỀN LÃI COUPON
PAYMENT STRUCTURES) (COUPON PAYMENT STRUCTURES)
• FRNs thường trả lãi hàng quý.
• Lãi coupon được tính bằng công thức sau
Trái phiếu lãi suất bậc Trái phiếu gắn với rủi ro tín
thang dụng
Spread
Lãi suất
cố định
tham Lãi FRN
(fixed Trả lãi coupon cố định hoặc thả
chiếu Có lãi coupon thay đổi khi rủi ro tín
spread) nổi, tăng theo một biên độ nhất
dụng của trái phiếu thay đổi.
định vào những ngày nhất định.

FRNs thường ít bị ảnh hưởng bởi thay đổi lãi suất.


Cho trái chủ một sự bảo vệ nào đó
Hấp dẫn với nhà đàu tư quan tâm
đối với sự gia tăng lãi suât và có
đến mức độ tín nhiệm của tổ chức
thể là một thuộc tính quan trọng
FRNs có thể có thêm các thuộc tính khác, như trần hoặc sàn. phát hành trong tương lai.
đối với các trái phiếu mua lại.

Inverse (inverse floaters) là các trái phiếu mà lãi coupon có quan hệ


FRNs nghịch biến với lãi suât tham chiếu.

21 22

21 22

CƠ CẤU THANH TOÁN TIỀN LÃI COUPON CƠ CẤU THANH TOÁN TIỀN LÃI COUPON
(COUPON PAYMENT STRUCTURES) (COUPON PAYMENT STRUCTURES)

Trái phiếu trả lãi bằng hiện Trái phiếu ân hạn (i.e., split • Dòng tiền của Index-linked
bonds: có thể chỉ có lãi (interest-
vật (PIK) coupon) Trái phiếu gắn với một chỉ số indexed bond), hoặc vốn gốc
(zero coupon bond) hoặc cả hai
Thường cho phép tổ chức phát không phải trả lãi trong vài năm Khoản thanh toán lãi và vốn gốc gắn (capital-indexed bonds và
hành trả lãi dưới hình thưc một số đầu tiên nhưng sau đó trong phần với một chỉ số nào đó. indexed annuity bonds) gắn với
lượng trái phiếu phát hành thêm còn lại của cuộc đời trái phiếu phải
thay vì tiền mặt. trả lãi cao hơn bình thường
một chỉ số cụ thể.
- Trái phiếu có khả năng được gắn với một • Trái phiếu gắn với vốn chủ sở
thường được ưa chuộng bởi các biến số/chỉ số kinh tế và tài chính được hữu (ELN) là chứng khoán có
cũng phổ biến trong tài trợ dự án công bố nào đó.
tổ chức phát hành, những người thu nhập cố định khác với trái
khi mà trong giai đoạn đầu phát
lo ngại rằng họ có thể phải đối mặt - Trái phiếu gắn với tỷ lệ lạm phát được gọi phiếu thông thường ở chỗ khoản
triển sản phẩm, dự án không tạo
với các vấn đề tiềm ẩn về dòng là “inflation-linked bonds”
ra bất kỳ dòng thu nhập nào. thanh toán cuối cùng dựa trên lợi
tiền trong tương lai
tức của chỉ số vốn chủ sở hữu.

23 24

23 24

4
05-Aug-23

TRÁI PHIẾU CÓ DỰ PHÒNG RỦI RO TRÁI PHIẾU CÓ DỰ PHÒNG RỦI RO


(BONDS WITH CONTINGENCY PROVISIONS) (BONDS WITH CONTINGENCY PROVISIONS)

•Điều khoản dự phòng là một điều khoản trong hồ sơ pháp


• Trái phiếu có thể thu hồi cung cấp cho người phát hành
lý cho phép thực hiện một số hành động nếu một sự kiện quyền mua lại toàn bộ hoặc một phần trái phiếu trước
hoặc tình huống nào đó xảy ra (tức là quyền chọn đi kèm). Callable ngày đáo hạn quy định.
bond • Lý do chính khiến các tổ chức phát hành chọn phát hành
trái phiếu có thể thu hồi thay vì trái phiếu không thể thu hồi
•Một số loại trái phiếu thông thường có các quyền chọn đi là để tự bảo vệ mình trước sự sụt giảm lãi suất.
kèm là trái phiếu có thể thu hồi, trái phiếu có thể bán trước
hạn và trái phiếu chuyển đổi. • Trái chủ có quyền bán lại trái phiếu cho tổ chức
phát hành với mức giá định trước vào những ngày
Putable xác định.
bond • Trái phiếu có thể bán lại có lợi cho trái chủ bằng
cách đảm bảo giá bán được xác định trước vào
ngày mua lại.

25 26

25 26

TRÁI PHIẾU CÓ DỰ PHÒNG RỦI RO TRÁI PHIẾU CÓ DỰ PHÒNG RỦI RO


(BONDS WITH CONTINGENCY PROVISIONS) (BONDS WITH CONTINGENCY PROVISIONS)
• Giá chuyển đổi là mức giá cổ phiếu mà tại đó trái phiếu chuyển đổi có thể được
chuyển đổi thành cổ phiếu.
• Đây là chứng khoán lai có cả đặc điểm của nợ và vốn • Tỷ lệ chuyển đổi là số lượng cổ phiếu phổ thông mà mỗi trái phiếu có thể
chủ sở hữu. chuyển đổi thành.
• Người sở hữu trái phiếu có quyền đổi trái phiếu lấy
một số lượng nào đó cổ phiếu phổ thông của công ty
phát hành.

Convertible • Chúng có lợi cho trái chủ. Current Conversion Conversion


• Người nắm giữ trái phiếu có khả năng chuyển đổi trái share price ratio value
bonds phiếu nắm giữ thành vốn cổ phần trong trường hợp
giá cổ phiếu tăng và do đó gia tăng vốn của mình.
• Đồng thời, trái chủ nhận được bảo vệ khi thị trường cổ
phiếu giảm giá; nếu giá cổ phiếu không tăng, trái
phiếu chuyển đổi vẫn thanh toán tiền lãi định kỳ và trả
nợ gốc khi đáo hạn.
Convertible Conversion Conversion
bond price value premium

27 28

27 28

Q&A

29

29

You might also like