Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

II. Thông hiểu


Câu 1: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của
nước ta là
A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồ tiêu.
Giải thích:
Đất badan  vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ
Đất xám  vùng Đông Nam Bộ
 Cây trồng đặc trưng của Đông Nam Bộ là cây cao su
Câu 2: Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, chủ
yếu là do
A. nhu cầu thị trường còn thấp và biến động. B. các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế.
C. hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định. D. sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu.
Giải thích:
Chiếm tỉ trọng thấp  ít do hiệu quả chưa cao
Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu. B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
C. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp. D. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Giải thích:
Khó khăn của cây Công nghiệp  chọn Thị trường
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện
nay là
A. phương thức sản xuất còn lạc hậu. B. sử dụng vật tư trong sản xuất còn ít.
C. giống cây công nghiệp chất lượng thấp. D. cơ sở chế biến nguyên liệu còn hạn chế.
Giải thích:
Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng  công nghiệp chế biến. Nếu chế biến đảm bảo thì chất lượng sẽ
tốt
Câu 5: Ý nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện
nay?
A. Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. B. Thời tiết và khí hậu diễn biến thất thường.
C. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. D. Diện tích các vùng chuyên canh không ổn định.
Giải thích: Tương tự câu 3.
Câu 6: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường lớn. B. Lao động dồi dào và giàu kinh nghiệm.
C. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật hiện đại.
Giải thích:
Lợn là vật nuôi ăn nhiều  chỗ nào nhiều thức ăn chỗ đó sẽ phát triển  ĐB sông Hồng
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành nông nghiệp của các nước đang phát triển?
A. cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu. B. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
C. trình độ lao động chưa cao. D. con giống cho năng suất thấp.
Giải thích:
Tỉ trọng nhỏ  nuôi số lượng ít, giá trị nhỏ  chăn nuôi phụ thuộc vào 3 yếu tố chính: nguồn thức
ăn, công nghiệp chế biến và thị trường.
+ Nguồn thức ăn: ảnh hưởng đến khâu đầu vào của hoạt động. Nguồn thức ăn ảnh hưởng đến việc
nuôi các đàn gia súc.
+ Công nghiệp chế biến: ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
+ Thị trường: ảnh hưởng đến quy mô đàn. Nếu nhu cầu thị trường lớn, số lượng vật nuôi sẽ tăng và
ngược lại.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng
bằng lớn ở nước ta?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt. B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại.
C. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt. D. Nhu cầu thịt, trứng của người dân lớn.
Giải thích: Tương tự câu 6.
Câu 9: Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. thị trường tiêu thụ ổn định.
C. nguồn lao động giàu kinh nghiệm. D. cơ sở chế biến sản phẩm phát triển.
Giải thích: Sự phát triển ổn định của cây trồng, vật nuôi phụ thuộc vào thị trường. Nhu cầu thị
trường quyết định đến quy mô (diện tích cây trồng, số lượng vật nuôi)
Câu 10: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. cơ sở thức ăn phục vụ cho chăn nuôi còn rất hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. trình độ còn thấp, công nghiệp chế biến chưa phát triển.
D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến vùng tiêu thụ.
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng núi  thức ăn gia súc phong phú (đồng cỏ nhiều),
song, địa hình chia cắt, gây khó khăn cho công tác vận chuyển và xây dựng trang trại quy mô lớn.
Câu 11: Nhân tố quan trọng nhất tác động đến tính ổn định của diện tích cây công nghiệp ở nước ta là
A. mạng lưới cơ sở chế biến. B. thị trường tiêu thụ.
C. kinh nghiệm của lao động. D. điều kiện tự nhiên.
Giải thích: Tương tự câu 9
Câu 12: Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, biện pháp quan
trọng nhất là
A. tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
B. cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông và ven biển.
C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Giải thích:
Đảm bảo an ninh lương thực là đảm bảo người dân đủ ăn. Với một nước đông dân như Việt Nam,
để người dân “đủ no” cần một lượng lương thực lớn  thâm canh, tăng vụ để tạo ra sản lượng lớn.
Ta có công thức: Sản lượng = năng suất x diện tích
 Tăng năng suất = đẩy mạnh thâm canh
 Tăng diện tích = tăng vụ  có nghĩa là: trên cùng 1 diện tích, nếu làm nhiều thì tăng diện
tích. Ví dụ: có 1 mảnh đất 200 m 2, vụ 1: có 200 m2, thêm 1 vụ khác: 200m2. Tổng 2 vụ là 400
m2.
Câu 13: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác.
Giải thích: Tăng năng suất = đẩy mạnh thâm canh.
Câu 14: Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật. B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.
Giải thích: Chăn nuôi hay cây công nghiệp có điểm chung là tạo ra hàng hóa, vì chỉ khi tạo ra hàng
hóa mới đem lại giá trị cao.
Câu 15: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Giải thích: Tương tự câu 6
Câu 16: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có
A. cơ sở vật chất hiện đại. B. cơ sở thức ăn dồi dào.
C. nguồn vốn đầu tư tăng lên. D. lao động giàu kinh nghiệm.
Giải thích: Tương tự câu 6
Câu 17: Chăn nuôi gia cầm tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có
A. cơ sở hạ tầng đồng bộ. B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. mạng lưới sông, hồ dày đặc. D. nguồn lao động chất lượng.
Giải thích: Tương tự câu 6
Câu 18: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn
ở nước ta là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. đa dạng hóa sản xuất.
C. phát triển mô hình kinh tế VAC. D. khai hoang mở rộng diện tích.
Giải thích:
Sản lượng = năng suất x diện tích
 Tăng năng suất = đẩy mạnh thâm canh
 Tăng diện tích = tăng vụ  có nghĩa là: trên cùng 1 diện tích, nếu làm nhiều thì tăng diện
tích. Ví dụ: có 1 mảnh đất 200 m 2, vụ 1: có 200 m2, thêm 1 vụ khác: 200m2. Tổng 2 vụ là 400
m2.
Câu 19: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là
A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.
C. phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.
Giải thích:
Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ = thay đổi mùa vụ. Tại sao phải thay đổi? Vì nó chưa phù hợp. Thay đổi
để nó phù hợp hơn với điều kiện sản xuất, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế.
Câu 20: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật. B. trình độ thâm canh cao hơn.
C. sử dụng nhiều giống cao sản. D. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
Giải thích: Năng suất  thâm canh
Câu 21: Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta thời gian qua có xu hướng tăng là
A. khai hoang mở rộng diện tích. B. thực hiện tăng vụ.
C. ứng dụng khoa học - kĩ thuật. D. phát triển thủy lợi.
Giải thích: Diện tích gieo trồng tăng  do tăng vụ (tương tự câu 18)
Câu 22: Xu hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ
trong những năm qua là
A. giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa hè thu.
B. tăng diện tích lúa đông xuân, giảm diện tích lúa hè thu.
C. giảm diện tích lúa đông xuân, tăng diện tích lúa mùa.
D. tăng diện tích lúa mùa và lúa hè thu.
Giải thích:
Cả nước: vụ mùa, vụ đông xuân là vụ chính. Song, ở ĐB Sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung
Bộ phải giảm lúa mùa vì:
Vụ mùa diễn ra vào thời điểm xuân – hè, thu – đông. Thời điểm xuân hè là thời điểm đỉnh điểm
mùa khô, ở đồng bằng SCL thì thiếu nước và xâm nhập mặn, gây khó khăn cho canh tác. Còn thời
điểm thu – đông ở Duyên hải Nam Trung Bộ mưa lớn, gây ngập do mưa thu đông.
Câu 23: Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là
A. đông xuân. B. hè thu. C. mùa. D. chiêm.
Giải thích: Lí thuyết.
Câu 24: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần
đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
C. tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. D. lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Giải thích:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây công nghiệp:
+ Điều kiện tự nhiên, lao động: là điều kiện cần cho sản xuất.
+ Tiến bộ khoa học kĩ thuật: tác động đến chất lượng, năng suất.
+ Thị trường liên quan đến vấn đề tiêu thụ, tùy vào nhu cầu của thị trường mà hoạt động sản xuất
sẽ điều tiết cho phù hợp  quan trọng nhất
Câu 25: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước
ta có xu hướng tăng do
A. có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. cây công nghiệp có tác dụng trong việc bảo vệ môi trường.
D. dân cư có truyền thống sản xuất.
Giải thích: A tăng B giảm  do hiệu quả cao hơn.
Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do
A. các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao.
B. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi.
Giải thích: Tương tự câu 6.
Câu 27: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng
A. có điều kiện khí hậu ổn định. B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. trọng điểm lương thực và đông dân. D. có mật độ dân số cao.
Giải thích: Tương tự câu 6
Câu 28: Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu là do
A. điều kiện chăm sóc thuận lợi. B. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại.
C. nhu cầu của thị trường lớn. D. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành.
Giải thích:
Đặc trưng chăn nuôi ở Việt Nam:
Bò: nuôi nhiều ở Tây Nguyên, Trâu nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ  sự khác biệt này do
đặc trưng sinh thái của trâu và bò. Trâu ưa ẩm, chịu lạnh tốt do đó nuôi nhiều ở Trung du miền núi
Bắc Bộ (có khí hậu lạnh), bò lại ưa khô, chịu rét kém nên nuôi nhiều ở Tây Nguyên (không có mùa
đông lạnh).
Bò sữa nuôi nhiều ở ven thành phố  bò sữa cung cấp sản phẩm sữa do đó cần nguồn tiêu thụ.
Thành phố là nơi đông dân cư, nhu cầu tiêu thụ sữa nhiều do đó bò sữa được nuôi nhiều ven thành
phố.
Câu 29: Đàn trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A. điều kiện sinh thái thích hợp. B. nguồn thức ăn được đảm bảo.
C. truyền thống chăn nuôi. D. nhu cầu thị trường lớn.
Giải thích: như câu 28
Câu 30: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa trên diện rộng.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Giải thích: Công nghiệp chế biến hạn chế do đó sản phẩm chăn nuôi giá trị chưa cao, dịch bệnh dù
đã được kiểm soát nhưng vẫn còn xảy ra gây ảnh hưởng đến các đàn gia súc, gia cầm  tác động
mạnh đến hoạt động sản xuất chăn nuôi.
Câu 31: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Giải thích: Tương tự câu 6.
Câu 32: Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tăng diện tích lúa mùa. B. đa dạng hóa nông nghiệp.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến. D. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Giải thích: Mối quan hệ sản lượng – năng suất – thâm canh
Câu 33: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở
nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ. D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Giải thích: hàng hóa  yếu tố ảnh hưởng trực tiếp là thị trường. Vì trao đổi hàng hóa diễn ra trên
thị trường, phụ thuộc vào quy luật cung cầu.
Câu 34: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh, sử dụng đại trà giống mới. B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác.
Giải thích: Mối quan hệ sản lượng – năng suất – thâm canh
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng về điều kiện chăn nuôi nước ta?
A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển.
C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
Giải thích:
Điều kiện phát triển là các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất.
B, C, D  xu hướng phát triển KHÔNG phải điều kiện phát triển.
Câu 36: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì
A. khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
B. phần lớn nước ta có diện tích là đồi núi thấp.
C. điều kiện tự nhiên không phù hợp cho sản xuất lương thực.
D. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
Giải thích: quan tâm vì có vai trò quan trọng.
Câu 37: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A. cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi. B. diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C. nhiều giống lúa mới được đa vào sản xuất. D. đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Giải thích:
Quan trọng nhất là đảm bảo an ninh lương thực. Tuy nhiên, Việt Nam đã đảm bảo an ninh và dư
để xuất khẩu, trở thành cường quốc xuất khẩu gạo thế giới.
Câu A, B, D cũng là thành tựu, song cũng là yếu tố thúc đẩy để tạo ra thành tựu D.
Câu 38: Nguyên nhân nào làm cho diện tích cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những
năm qua?
A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện.
B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp được tự động hóa.
C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm cây công nghiệp.
D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Giải thích: Diện tích cây công nghiệp tăng khi nhu cầu của thị trường lớn, đòi hỏi phải trồng nhiều
để đáp ứng nhu cầu.
Câu 39: Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. tăng diện tích canh tác. B. tăng năng suất cây trồng.
C. đẩy mạnh khai hoang phục hóa. D. đẩy mạnh phát triển thủy lợi.
Giải thích: Mối quan hệ sản lượng – năng suất – thâm canh
Câu 40: Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng
là do có
A. năng suất lúa cao hơn. B. trình độ thâm canh cao hơn.
C. diện tích trồng cây lương thực lớn hơn. D. truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn.
Giải thích: Lí thuyết cơ bản.

You might also like