Professional Documents
Culture Documents
Part 1 Elip ĐPT
Part 1 Elip ĐPT
Part 1 Elip ĐPT
HĐ1 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Cho elip có phương trình chính tắc x2\
a2+y2\b2=1
a) Tìm toạ độ các giao điểm của elip với các trục toạ độ.
b) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm M(x 0; y0) thuộc elip thì các điểm có toạ độ
(x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc elip.
c) Với điểm M(x0; y0) thuộc elip, hãy so sánh OM2 với a2, b2.
a)
x20a2+(−y0)2b2=(−x0)2a2+y20b2=(−x0)2a2+(−y0)2b2=x20a2+y20b2=1=1
nên các điểm có toạ độ (x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc elip.
Gọi phương trình chính tắc của elip đã cho là x2a2+y2b2=1 (a > b > 0).
Theo đề bài ta có:
– Độ dài trục lớn bằng 10, suy ra 2a = 10, suy ra a = 5.
khi tỉ số b\a càng lớn (càng gần tới 1) thì hình chữ nhật cơ sở càng gần
với hình vuông và elip càng “béo “(càng gần đường tròn )
Luyện tập 2 (Phép co đường tròn) Cho đường tròn có phương trình x2 +
y2 = a2 và số (0 < k < 1). Với mỗi điểm M(x0; y0) thuộc đường tròn, gọi H(x0; 0)
là hình chiếu vuông góc của M lên trục Ox và N là điểm thuộc đoạn MH sao
cho HN = kHM (H.3.5).
a) Tính toạ độ của N theo x0; y0; k.
b) Chứng minh rằng khi điểm M thay đổi trên đường tròn thì N thay đổi trên
elip có phương trình chính tắc x2a2+y2(ka)2=1
a) Gọi toạ độ của N là (x N; yN). Khi đó −
−→HN=(xN−x0;yN−0)=(xN−x0;yN). Vì HN = kHM nên −−→HN=k−−
−→HM. →. Mà −−−→HM → = (x0 - x0; y0 - 0) = (0; y0) nên
{xN−x0=k.0yN=k.y0⇒{xN=x0yN=ky0. b) Khi M thay đổi trên đường tròn ta
luôn có x20+y20=a2.
Do đó