Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Ma trận IFE:

 Tỷ số thanh toán hiện hành


Tỷ số thanh toán hiện hành (CR) của mỗi năm đều lớn hơn 1 nên tài sản ngắn
hạn mà công ty hiện có đủ để thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn.
 hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hệ số của hiệu suất sử dụng tài sản cố định tương đối cao chứng tỏ hiệu quả
suất sử dụng vốn của doanh nghiệp cao, từ đó cho thấy hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp ổn định
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu qua các năm đều nhỏ hơn 1 nên tài khoản hiện
có của doanh nghiệp đa phần là từ nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng
nhỏ đồng nghĩa nợ phải trả ít so với tổng tài sản, doanh nghiệp không gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt khi nền kinh tế đi xuống.
 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (PM) qua các năm đều khá cao cho thấy kết
quả kinh doanh của Công ty càng khả quan. Công ty càng kiếm thêm được
nhiều đồng lợi nhuận, để phục vụ cho việc phát triển và mở rộng doanh
nghiệp, cũng như trả công cho người lao động, cũng như các chủ sở hữu
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giúp chủ doanh nghiệp xác định
được mức lợi nhuận thu về khi đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh. ROE
càng cao thì khả năng thu hồi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng lớn.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (EPS) qua mỗi năm đều khá thấp, mức
giá mỗi cổ phiếu của doanh nghiệp được cho là khá rẻ
 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) của doanh nghiệp khá cao . Nhìn chung,
các nhà đầu tư thích tỷ lệ P/E thấp
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (DR) qua các năm đều nhỏ hơn 1 có nghĩa là phần
lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Công ty vẫn đang
duy trì khả năng thanh toán được bằng việc sử dụng các tài sản sẵn có của
mình.

Điểm trung
Trọng Điểm
STT Các yếu tố bình có
số số
trọng số
Cơ hội
Tỷ số thanh
toán hiện hành
(CR) của mỗi
năm đều lớn
hơn 1 nên tài
sản ngắn hạn
mà công ty
1 hiện có đủ để 0.12 3 0.36
thanh toán hết
các khoản nợ
ngắn hạn.

Hệ số của hiệu
suất sử dụng
tài sản cố định
tương đối cao
chứng tỏ hiệu
quả suất sử
dụng vốn của
2 0.1 1 0.1
doanh nghiệp
cao, từ đó cho
thấy hiệu quả
kinh doanh của
doanh nghiệp
ổn định

3 Tỷ số nợ trên 0.1 2 0.2


vốn chủ sở hữu
qua các năm
đều nhỏ hơn 1
nên tài khoản
hiện có của
doanh nghiệp
đa phần là từ
nguồn vốn chủ
sở hữu. Hệ số
này càng nhỏ
đồng nghĩa nợ
phải trả ít so
với tổng tài
sản, doanh
nghiệp không
gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt
khi nền kinh tế
đi xuống.

Tỷ suất sinh lợi


trên doanh thu
(PM) qua các
năm đều khá
cao cho thấy
kết quả kinh
doanh của
Công ty càng
khả quan.
Công ty càng
kiếm thêm
được nhiều
4 0.17 3 0.51
đồng lợi
nhuận, để phục
vụ cho việc
phát triển và
mở rộng doanh
nghiệp, cũng
như trả công
cho người lao
động, cũng
như các chủ sở
hữu

Thách thức
5 Tỷ suất sinh lời 0.17 1 0.17
trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
giúp chủ doanh
nghiệp xác
định được mức
lợi nhuận thu
về khi đầu tư
vốn vào hoạt
động kinh
doanh. ROE
càng cao thì
khả năng thu
hồi vốn chủ sở
hữu của doanh
nghiệp càng
lớn.

Tỷ suất sinh lời


trên vốn chủ sở
hữu (EPS) qua
mỗi năm đều
khá thấp, mức
6 giá mỗi cổ 0.12 2 0.24
phiếu của
doanh nghiệp
được cho là
khá rẻ

Tỷ số giá thị
trường trên thu
nhập (P/E) của
doanh nghiệp
7 khá cao . Nhìn 0.1 3 0.3
chung, các nhà
đầu tư thích tỷ
lệ P/E thấp

8 Tỷ số nợ trên 0.12 3 0.36


tổng tài sản
(DR) qua các
năm đều nhỏ
hơn 1 có nghĩa
là phần lớn tài
sản của công ty
được tài trợ
bằng vốn chủ
sở hữu. Công
ty vẫn đang
duy trì khả
năng thanh
toán được bằng
việc sử dụng
các tài sản sẵn
có của mình.

You might also like