Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

Cộng đồng: https://www.facebook.

com/groups/decuongdaihocvanlang

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG


SẢN VIỆT NAM
Hello!!!!!!!!!!!!!
Đây là file được tụi mình làm để đồng hành cùng các bạn K29, các bạn theo dõi ủng hộ
tụi mình tại đây nha:

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu
Group: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Sự ủng hộ của các bạn giúp mình có thêm động lực để lan toả tinh thần này rất nhiều đó ạ

Tụi mình cũng là K29 và mong được đồng hành cùng các cậu trong suốt
nẻo đường Đại học này ạ!!!

Link tại:→ https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Mục lục:

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........................................................................................ 1


Chương 1 .......................................................................................................................................... 3
Chương 2: ....................................................................................................................................... 17
Chương 3 ........................................................................................................................................ 39

Dặn dò:
• File này gần 250 câu, nhưng học hết sẽ >9đ, đảm bảo luôn, nên cố gắng học nha,
mong là bạn sẽ thật A+ hihi

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Chương 1
Câu 1. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giải quyết
cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Canh tân đất nước.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Giải phóng dân tộc .
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 2. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như thế
nào?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Cả ba phương án kia đều đúng.
C. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
D. Áp dụng chính sách “chia để trị”.

Câu 3. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bật
nào?
A. Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp
bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
C. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
D. Cả ba phương án kia đều đúng

Câu 4. "Phải thành thực hợp tác với nước Đại Nhật Bản trong sự kiến thiết nền Đại
Đông Á" là tuyên bố của:
A. Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ Quốc gia Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 5. Cao trào kháng Nhật cứu nước có đặc điểm:


A. Góp phần cùng phe Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Có chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần.
C. Thúc đẩy lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 6. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc, giải quyết
nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?

A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ.


B. Trung du và miền núi Bắc bộ.
C. Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.

Câu 7. Cao trào kháng Nhật cứu nước ở vùng thượng du và Trung du Bắc kỳ chủ yếu
diễn ra với hình thức nào?

A. Chiến tranh du kích cục bộ.


B. Tổng khởi nghĩa.
C. Tổng công kích.
D. Tổng tiến công và nổi dậy.

Câu 8. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) được triệu tập bởi:
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hồ Chí Minh
D. Quốc tế Cộng sản.

Câu 9. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng Tháng
Tám 1945 ở Việt Nam là:

A. Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.


B. Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
C. Hải Dương, Bắc Giang, Thừa Thiên - Huế, Yên Bái.
D. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Nội, Sài Gòn.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 10. Phong trào đấu tranh sôi nổi nhất trong giai đoạn 1936 - 1939 là gì?
A. Đông Dương Đại hội.
B. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
C. Phá kho thóc Nhật.
D. Đòi Quyền sống đồng bào.

Câu 11. Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 ở nước ta?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp.
C. Bí mật, bất hợp pháp.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 12. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) bàn về vấn đề gì?
A. Giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
C. Ngăn chặn chủ nghĩa phát xít.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 13. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (7/1940).
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).

Câu 14. Trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền, tại Hội nghị Trung ương lần
thứ mấy, Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938).


B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (7/1940).
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 15. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (2/1951) đã nêu những tính chất gì của
xã hội Việt Nam?
A. Dân chủ và dân tộc.
B. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
C. Thuộc địa nửa phong kiến.
D. Dân tộc và dân chủ mới.

Câu 16. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là
gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn giữa nông dân
với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến.

Câu 17. Chủ trương “thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần
kinh tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp
chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường” được Đảng ta xác
định tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).

Câu 18. Qua Ninh và Vân Đình, các tác giả cuốn “Vấn đề dân cày” (1938), là bút danh
của ai?

A. Trường Chinh và Hà Huy Tập.


B. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
C. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Văn Cừ.
D. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Minh Khai.

Câu 19. Vì sao giai đoạn 1965-1968, việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc được
xem là nét đặc biệt, chưa có tiền lệ?
A. Vì xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh miền Bắc có chiến tranh.
B. Vì xây dựng chủ nghĩa xã hội khi đất nước chưa thống nhất..
C. Vì xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh Việt Nam bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
D. Vì xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh Liên Xô và Trung Quốc mâu thuẫn gay gắt

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 20. Chủ trương nào KHÔNG CÓ trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
C. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 21. Từ cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ Việt Nam –
Trung Quốc diễn ra như thế nào?
A. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc cực kỳ căng thẳng và bị "đóng băng" do chiến tranh biên
giới Việt Trung.
B. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc khá căng thẳng do Trung Quốc đưa giàn khoan HD-981 vào
vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
C. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc đôi lúc căng thẳng do Trung Quốc gây ra những thiệt hại
nặng nề trên tuyến biên giới phía Bắc Việt Nam.
D. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc có lúc thăng trầm do những vướng mắc liên quan đến tranh
chấp về biên giới.

Câu 22. Điểm nổi bật nhất trong chủ trương của Đảng về kinh tế Việt Nam thời kỳ
trước đổi mới là:
A. Tự cung, tự cấp.
B. Kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Kinh tế hành hóa, nhiều thành phần.
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Chiến thắng Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
B. Làm tan rã chính quyền của Việt Nam Cộng hòa trên toàn miền Trung và Tây Nguyên.
C. Làm sụp đổ ý chí chiến đầu của quân đội Sài Gòn.
D. Nó đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước sang giai đoạn mới: Tiến hành Tổng
tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 24. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5/2017) về phát triển kinh tế tư nhân, trong
đó nhấn mạnh mục tiêu phát triển của kinh tế tư nhân là:

A. Kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển kinh tế độc lập tự chủ.
B. Kinh tế tư nhân là trụ cột quan trọng của cuộc đổi mới hiện nay.
C. Kinh tế tư nhân thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng để giải phóng sức sản xuất.

Câu 25. Hội nghị Trung ương Đảng 15 khóa II (01/1959) vạch ra con đường phát triển
cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là:

A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.


B. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Đấu tranh bằng con đường hòa bình để đi đến thống nhất đất nước.
D. Đánh địch trên ba vùng chiến lược là: nông thôn rừng núi, nông thôn đồng bằng và thành thị.

Câu 26. Điểm tương đồng về mục tiêu của các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là:
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

Câu 27. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự cai trị của thực dân Pháp là gì?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Phong kiến.
C. Thuộc địa.
D. Thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 28. Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực
cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ ngày 23/9/1945?
A. “Vì miền Nam anh dũng”.
B. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 29. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh kết hợp với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh kết hợp với phong trào yêu nước và phong
trào công nhân.
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh kết hợp với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 30. Đại hội VI của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy của Đảng,
trước hết là tư duy về lĩnh vực gì?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Đối ngoại.

Câu 31. Cao trào kháng Nhật cứu nước, thực chất là:
A. Một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Một cuộc tổng phản công.
C. Một cuộc tổng công kích.
D. Một cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ.

Câu 32. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu
là do:
A. Quân Đồng minh tấn công mạnh vào phát xít Nhật ở châu Á.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương có sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược kịp thời.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn đúng thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.
D. Quần chúng nhân dân đoàn kết, ủng hộ cách mạng

Câu 33. Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo
nào?
A. Báo Lao động.
B. Báo Thanh niên.
C. Báo Công nhân.
D. Báo Người cùng khổ.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 34. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam được thành lập ở đâu? Ai làm bí thư
chi bộ?
A. Hà Nội - Bí thư Trần Văn Cung.
B. Sài Gòn - Bí thư Ngô Gia Tự.
C. Sài Gòn - Bí thư Trịnh Đình Cửu.
D. Hà Nội - Bí thư Trịnh Đình Cửu.

Câu 35. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến?
A. Phong trào Đông Du.
B. Phong trào Duy Tân.
C. Khởi nghĩa Yên Bái.
D. Phong trào Cần Vương.

Câu 36. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 37. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-
1896) là:
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Duy Tân.
C. Phong trào Đông Du.
D. Phong trào Cần Vương.

Câu 38. Khẩu hiệu nào được nêu ra trong cao trào Kháng Nhật cứu nước?

A. Đánh đuổi Nhật, Pháp.


B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Đánh đuổi chính phủ bù nhìn thân Nhật.
D. Đánh đuổi đế quốc Pháp.

Câu 39. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 40. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) quyết định thống nhất các lực
lượng vũ trang và lấy tên là gì?
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Vệ quốc quân.

Câu 41. Khởi nghĩa thắng lợi ở đâu đã tạo điều kiện thuận lợi lớn cho cuộc Tổng khởi
nghĩa Cách mạng Tháng Tám năm 1945 trên phạm vi cả nước?
A. Ở Thừa Thiên – Huế.
B. Ở Hà Nội.
C. Ở Sài Gòn.
D. Ở Thái Nguyên.

Câu 42. Điền từ còn trống trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa: “Pháp ….., Nhật ….., vua Bảo Đại……Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân
gần 100 năm nay để gây nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ
mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa”.
A. Hàng/chạy/ thoái vị.
B. Thua/ đầu hàng/ thoái vị.
C. Chạy/ hàng/ thoái vị.
D. Bại/ đầu hàng/ thoái vị.

Câu 43. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là:
A. Hội Dân chủ.
B. Hội Phản đế.
C. Hội Cứu quốc.
D. Hội Giải phóng.

Câu 44. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) đã xác định giai cấp nào là lực
lượng lãnh đạo cách mạng?
A. Giai cấp vô sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp địa chủ.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 45. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoài của
Đảng được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1934.
B. Năm 1933.
C. Năm 1932.
D. Năm 1935.

Câu 46. Chủ trương thành lập “Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam” được thông qua
tại:
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945).
D. Đại hội quốc dân (16/8/1945).

Câu 47. Lời kêu gọi: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng
bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.

Câu 48. Tổ chức nào đề ra chủ trương “thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận gốc trốc
tận rễ” (1931)?
A. Xứ ủy Bắc kỳ.
B. Xứ ủy Trung kỳ.
C. Xứ ủy Nam kỳ.
D. Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 49. Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là chi
bộ độc lập vào thời gian nào?
A. Ngày 18/2/1930.
B. Ngày 18/11/1930.
C. Ngày 11/4/1931.
D. Ngày 6/6/1931.

Câu 50. Đại hội I của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở đâu và vào thời gian nào?
A. Họp tại Hương Cảng (Trung Quốc), vào tháng 2/1930.
B. Họp tại Lê-nin-gờ-rát (Liên Xô), vào tháng 6/1931.
C. Họp tại Ma Cao (Trung Quốc), vào tháng 3/1935.
D. Họp tại Mát-xcơ-va (Liên Xô), vào tháng 7/1935.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 51. Thời kỳ nào dưới đây, Đảng có hình thức tổ chức và đấu tranh công khai, hợp
pháp?
A. 1931-1935.
B. 1930-1931.
C. 1936-1939.
D. 1940-1941.

Câu 52. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấu
tranh tự giác?
A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
B. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1925).

Câu 53. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giai đoạn 1932 – 1935 là giai đoạn:
A. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh.
B. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng.
C. Giai đoạn chuẩn bị giành chính quyền.
D. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 54. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Làm cách mạng điền địa để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 55. Để phù hợp với yêu cầu tập hợp lực lượng cách mạng trong những năm 1936-
1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 56. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) xác định điều kiện cốt yếu cho thắng
lợi của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chuẩn bị “võ trang bạo động” cho quần chúng.
B. Tinh thần đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy giai cấp vô sản là động lực chính của cách mạng.

Câu 57. Yêu cầu bức thiết nhất của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX là gì?
A. Ruộng đất.
B. Độc lập dân tộc.
C. Quyền làm việc ngày 8 tiếng.
D. Tự do ngôn luận.

Câu 58. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá: “Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô
sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929).
B. Thành lập tổ chức Công hội đỏ Bắc Kỳ (1929).
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

Câu 59. Hãy cho biết đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Phần lớn xuất thân từ nông dân.
B. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam, sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng của chủ nghĩa
Mác – Lênin.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 60. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 của Đảng (11/1939) đã chủ trương tạm gác lại
khẩu hiệu gì?
A. Khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
B. Khẩu hiệu “cách mạng giải phóng dân tộc”.
C. Khẩu hiệu “cách mạng phản đế”.
D. Khẩu hiệu “cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 61. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng (5/1941) đã khẳng định: Cách mạng
Đông Dương hiện tại chỉ phải giải quyết một vấn đề cần kíp, đó là:
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Đánh đổ địa chủ

Câu 62. Phan Châu Trinh đã nhận xét về con đường cứu nước của Phan Bội Châu như
thế nào?
A. Bất bạo đông, bạo động tắc tử.
B. Chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương.
C. Chẳng khác gì đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau.
D. Còn mang nặng cốt cách phong kiến.

Câu 63. Bài học nào được xác định là nguồn gốc sức mạnh của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.
B. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
C. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống
phong kiến.

Câu 64. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) dự
kiến thời cơ tổng khởi nghĩa là khi nào?
A. Trước khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II.
B. Sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II.
C. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.
D. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.

Câu 65. Bài học kinh nghiệm hàng đầu trong đường lối cách mạng của Đảng được rút
ra từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
B. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.
C. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp và giải quyết đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc
và chống phong kiến.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 66. Nội dung nào trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (2/1930) thể hiện rõ nhất sự
đúng đắn, sáng tạo trong xác định nhiệm vụ cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam lúc
này?
A. Thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo.
B. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
C. Thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công nông
binh quản lý.
D. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 67. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) có đoạn:
“Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, điều đó có nghĩa là:
A. Nhấn mạnh nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
B. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. Nhấn mạnh cả hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. Cả ba phương án kia đều sai.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Chương 2:

Câu 68. Kế hoạch Đơ Lat Đơ Tátxinhi (Jean de Lattre de Tassigny) đã làm cho cuộc
kháng chiến của ta gặp khó khăn ở khu vực nào?
A. Căn cứ địa Việt Bắc.
B. Vùng tự do.
C. Vùng sau lưng địch.
D. Liên khu V và Nam bộ.

Câu 69. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình
hình Việt Nam như thế nào?
A. Vận mệnh dân tộc có những thách thức to lớn.
B. Vận mệnh dân tộc "như ngàn cân treo sợi tóc".
C. Vận mệnh dân tộc vô cùng khó khăn, nguy hiểm.
D. Vận mệnh dân tộc vô cùng hiểm nghèo.

Câu 70. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu?
A. Paris.
B. Trùng Khánh.
C. Hương Cảng.
D. Ma Cao.

Câu 71. Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân
được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng ở nước ta?
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 72. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đồng ý nhân nhượng thêm cho
Pháp một số quyền lợi nào khi ký Tạm ước 14/9/1946?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 73. Để bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ, Đảng đã đề ra sách lược nhân
nhượng với quân đội Tưởng Giới Thạch và tay sai như thế nào?
A. Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung them 70 đại biểu Quốc hội
không qua bầu cử cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
B. Cải tổ, mở rộng thành phần Chính phủ liên hiệp, trong đó có nhiều ghế Bộ trưởng cho những
người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
C. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc; cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn quân
Tưởng.
D. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 74. "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh
đối với tổ chức nào?
A. Trung đoàn Thủ đô.
B. Vệ quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội cứu quốc quân.

Câu 75. Mục đích chính của quân Anh vào miền Nam Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Xâm lược Việt Nam.
B. Đánh quân Pháp.
C. Giúp thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
D. Giải tán chính quyền thân Nhật Trần Trọng Kim.

Câu 76. Trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Đảng ta đưa ra nguyên tắc gì để đấu
tranh với thực dân Pháp?
A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế, văn hóa.
B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.
C. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị.
D. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 77. Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có ý
nghĩa làm xoay chuyển cục diện Đông Dương?
A. Chiến dịch Hòa Bình (1951 - 1952).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.

Câu 78. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là:
A. Binh lực mạnh.
B. Binh lực mạnh kết hợp với không quân.
C. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam.
D. Tập trung binh lực.

Câu 79. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc Thu Đông năm 1947, Biên giới Thu-Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954
là có sự kết hợp giữa:
A. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

Câu 80. Từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947, thực dân Pháp tăng cường thực
hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.

Câu 81. Đại hội II của Đảng (1951) đã quyết định việc Đảng ra hoạt động công khai và
lấy tên là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 82. Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định trong Đại hội II của Đảng
(1951) gồm các giai tầng nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản mại bản.
B. Địa chủ, nông dân, công nhân và tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
D. Địa chủ, nông dân, tư sản và tư sản mại bản.

Câu 83. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là:
A. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Nhiệm quản lý.
B. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
C. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hung mạng.

Câu 84. Một trong những kết quả miền Bắc đạt được sau 10 năm thực hiện khôi phục,
cải tạo và xây dựng chế độ mới (1954-1964) là:
A. Trở thành hậu phương vững chắc, đủ sức cung cấp nhân lực, tài lực, vật lực cho tiền tuyến
miền Nam.
B. Trở thành thị trường xuất khẩu lúa gạo lớn nhất Đông Nam Á.
C. Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa ngành.
D. Hoàn thành giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chính thức bước vào xã hội cộng sản.

Câu 85. Đại hội lần III của Đảng (1960) đã xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân (DTDCND) ở miền Nam như thế nào?
A. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam và thống nhất nước nhà.
B. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng
Việt Nam.
C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương.
D. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng toàn
dân tộc.

Câu 86. Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ đại hội nào của
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội III (1960)
B. Đại hội IV (1976)
C. Đại hội V (1982)
D. Đại hội V (1986)

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 87. Sau Hội nghị Bộ Chính trị đặc biệt (3/1964), một phong trào thi đua của nhân
dân miền Bắc để hưởng ứng Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra đời, đó là:
A. Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt.
B. Ba sẵn sàng.
C. Ba đảm đang
D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

Câu 88. Phong trào thi đua tiêu biểu cho lòng yêu nước, nhiệt huyết cách mạng của thế
hệ thanh niên miền Bắc trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là:
A. Phong trào "Ba sẵn sàng".
B. Phong trào "Năm xung phong".
C. Phong trào "Nhằm thẳng quân thù mà bắn".
D. Phong trào "Tuổi trẻ giữ nước".

Câu 89. Ngày 15/2/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với tên
gọi là:
A. Đôi giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Hội giải phóng miền nam Việt Nam.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Cục giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 90. Chiến thuật quân sự “trực thăng vận” và “thiết xa vận” được đế quốc Mỹ bắt
đầu áp dụng trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. (chiến thắng Ấp Bắc)
D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 91. Chiến thắng quân sự nào đã khẳng định Quân Giải phóng miền Nam có thể
đánh bại quân chủ lực Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965)
B. Chiến thắng Núi Thành (5/1965)
C. Chiến thắng mùa khô 1966-1967
D. Chiến thắng Plei Me (Plây-me) (12/1965)

Câu 92. Sự kiện nào đánh dấu sư sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng mùa khô 1966-1967
C. Chiến thắng mùa khô 1965-1966
D. Chiến thắng Plây-me, Đất Cuốc, Bàu Bàng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 93. Thắng lợi chiến lược mà Việt Nam đạt được trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là:
A. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom đánh phá miền Bắc.
C. Thúc đẩy phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ngay tại nước Mỹ.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 94. Để chống lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mỹ, Hội nghị
BCH Trung ương Đảng lần thứ 18 (1/1970) đã có chủ trương:
A. Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính.
B. Lấy đô thị làm hướng tiến công chính.
C. Lấy vùng rừng núi làm hướng tiến công chính.
D. Lấy nông thôn và rừng nói làm hướng tiến công chính.

Câu 95. Tính chất thâm độc, xảo quyệt của đế quốc Mỹ trong chiến lược “ Việt Nam
hóa chiến tranh” là:
A. Mỹ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động
ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
B. Quân đội Mỹ có rút dần, nhưng quân đội Việt Nam Cộng Hòa tăng mạnh cùng với sự viện
trợ lớn của Mỹ.
C. Âm mưu của Mỹ là dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 96. Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược năm 1972:
A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược”Việt Nam hóa chiên tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược”Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn cùa chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 97. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 13 (1967) chủ trương
mở mặt trận nào để tiến công địch?
A. Mặt trận ngoại giao.
B. Mặt trận chính trị.
C. Mặt trận quân sự.
D. Mặt trận vận binh.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 98. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là khẩu hiệu
dùng để chỉ:
A. Sự chi viện nhiệt tình của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ.
B. Sự tự cung tự cấp trong đời sống hàng ngày của người dân miền Bắc.
C. Sự phát triển về các mặt kinh tế, quân sự của miền Bắc.
D. Sự gian khổ trong đời sống của người dân miền Bắc trong những ngày chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mỹ.

Câu 99. Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Paris (1973) đối với sự
nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là:
A. Đánh cho “Mỹ cút”,”Ngụy nhào”
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.

Câu 100. Khái niệm "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng
Cộng sản Việt Nam sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội nào?
A. Đại hội VII (1991).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 101. Hồ Chí Minh đánh giá: “Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân
tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành
công, đã nắm chính quyền toàn quốc”. Đó là sự kiện gì?
A. Cách mạng Tân Hợi (1911).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Nhà nước Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
D. Cách mạng Tháng Tám (1945).

Câu 102. Chủ trương vận động cải cách văn hóa, xã hội; động viên lòng yêu nước của
nhân dân; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, mở mang dân quyền;
phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài, đại biểu cho xu hướng này là ai?
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Thái Học.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Câu 103. Mục đích của quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Giải tán chính quyền Bảo Đại - Trần Trọng Kim.
B. Giúp nhân dân Việt Nam củng cố chính quyền cách mạng mới thành lập.
C. Hỗ trợ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Đông Dương, lật đổ chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
thành lập chính quyền tay sai.

Câu 104. Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký Hiệp định sơ
bộ (6/3/1946) với Pháp là gì?
A. Buộc Pháp ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Đuổi quân Tưởng về nước, tránh đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. Tập trung đánh quân Tưởng ở miền Bắc.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để cùng tiêu diệt quân Tưởng.

Câu 105. Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm
1926 - 1929 thuộc khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 106. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945) xác định nguyên tắc để chỉ đạo khởi
nghĩa là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Chiến tranh du kích, giải phòng từng vùng.
C. Tập trung, thống nhất và kịp thời, đánh chiếm những nơi chắc thắng.
D. Đánh chiếm vùng thành thị, sau đó mở rộng đến vùng nông thôn.

Câu 107. Trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay, thành phần kinh
tế nào đóng vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết nền kinh tế?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tập thể.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 108. Nhiệm vụ bức thiết nhất của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm
1975 là:
A. Đoàn kết dân tộc.
B. Giải quyết nạn đói.
C. Hội nhập với thế giới.
D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 109. Một đặc trưng cơ bản về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định tại Đại
hội IV của Đảng (1976) là gì?
A. Chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động là công cụ để
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.

Câu 110. Văn kiện nào của Đảng đã tạo bước ngoặt lớn và hành lang chính trị, pháp
lý quan trọng cho đảng viên làm kinh tế tư nhân?
A. Quy định số 15-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (tháng 8/2006).
B. Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (11/2011).
C. Kết luận số 29-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII (tháng 1/2018).
D. Chỉ thị số 33-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII (tháng 3/2019).

Câu 111. Văn kiện nào của Đảng xác định: Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để
khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc biệt cần phải “gây
dựng một đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức
Đảng Cộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu"?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).
B. Luận cương chính trị (10/1930).
C. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932).
D. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945).

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 112. Tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề
cơ bản của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đông Dương.
B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Thư gởi Quốc tế nông dân.

Câu 113. Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả
nước chủ yếu là do:
A. Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.
B. Kẻ thù chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.
C. Quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
D. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.

Câu 114. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) là tổ chức:
A. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng.
B. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên.

Câu 115. Thái độ của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đánh giá tình hình và nhiệm vụ
ở Báo cáo Chính trị tại Đại hội VI của Đảng (1986) là gì?
A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
B. Nhìn thẳng vào thực trạng, đánh giá đúng thực trạng, nói rõ thực trạng.
C. Nhìn thẳng vào thực tế, đánh giá đúng thực tế, nói rõ thực tế.
D. Nhìn thẳng vào thực tiễn, đánh giá đúng thực tiễn, nói rõ thực tiễn.

Câu 116. Đại hội XII của Đảng (2016) đã đánh giá thành tựu qua 30 năm đổi mới như
thế nào?
A. Đạt được một số thành tựu to lớn, có ý nghĩa quan trọng.
B. Đạt được những thành tựu quan trọng, có ý nghĩa to lớn.
C. Đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
D. Đạt được một số thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 117. Nhằm khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổ chức và phát động nhân dân tham gia
phong trào nào?
A. “Tuần lễ vàng”.
B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tấc đất, tấc vàng”.
D. “Nhường cơm, xẻ áo”

Câu 118. Đại hội III của Đảng (1960) xác định mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ
nghĩa trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
A. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
D. Làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 119. Hội nghị Trung ương 13 khóa III (01/1967) chủ trương mở mặt trận nào
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp để đánh đế quốc Mỹ?
A. Mặt trận ngoại giao.
B. Mặt trận chính trị.
C. Mặt trận quân sự.
D. Mặt trận binh vận.

Câu 120. Đại hội III của Đảng (1960) đã xác định mục tiêu chung của cách mạng ở
hai miền Nam Bắc là:
A. Đánh đuổi đế quốc Mỹ.
B. Giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất đất nước.
C. Lật đổ chính thể Việt Nam Cộng hòa.
D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 121. Ngày 25/3/1975, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa III)
đề ra quyết tâm chiến lược là:
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975.
C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.
D. Giải phóng miền Nam trước mùa khô 1975.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 122. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết
điểm trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết Đại
hội V của Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào?
A. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện.
B. Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ chức
thực hiện.
C. Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ
chức thực hiện.
D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược.

Câu 123. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 8
khóa V của Đảng (6/1985) là gì?
A. Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý.
B. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong khi thể chế
chính trị còn chưa sẵn sàng đổi mới.
C. Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ mọi mặt.
D. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong khi thể chế chính trị còn
chưa sẵn sàng đổi mới.

Câu 124. Quân đội Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào trong chiến dịch Việt Bắc Thu -
Đông năm 1947?
A. Nghi binh.
B. Đánh du kích.
C. Bám thắt lưng địch mà đánh.
D. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.

Câu 125. Mục đích chính của Đảng khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu –
Đông năm 1950 là:
A. Nhằm buộc thực dân Pháp phải chấp nhận đàm phán kết thúc chiến tranh.
B. Nhằm buộc thực dân Pháp phải từ bỏ âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. Nhằm “biến hậu phương của địch thành tiền phương của ta”.
D. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương với Trung Quốc
và các nước xã hội chủ nghĩa.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Câu 126. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô
(Fontainebleau, Pháp) năm 1946 không đạt kết quả?
A. Do thời gian đàm phán ngắn.
B. Do lập trường hiếu chiến và dã tâm quyết xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Do Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Do Việt Nam không có được sự ủng hộ của nhân dân Pháp và thế giới.

Câu 127. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong
những năm 1936 -1939 xác định kẻ thù nguy hại trước mắt của nhân dân Đông Dương
là ai?
A. Chủ nghĩa phát xít.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 128. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân năm 1968 có gì khác so với
các cuộc tiến công trước đó của quân ta?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của Quân giải phóng Miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của
quần chúng.
B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà Quân giải phóng Miền Nam trực tiếp chiến đấu với
quân viễn chinh Mỹ.
D. Đây là cuộc tiến công đầu tiên có sự kết hợp giữa tấn công của quân đội chủ lực và nổi dậy
của quần chúng ở trên toàn miền Nam.

Câu 129. Đại hội III của Đảng (1960) xác định mục tiêu đưa miền Bắc tiến lên nền
kinh tế xã hội chủ nghĩa dựa trên:
A. Sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
B. Sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất.
C. Đa dạng về hình thức sở hữu.
D. Sở hữu hộ gia đình.

Câu 130. Ý nghĩa lớn nhất của Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc
là:
A. Miền Bắc được củng cố, lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu
phương cho miền Nam.
B. Đủ sức tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Mọi mặt ở miền Bắc đều đổi mới.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 131. Hội nghị Trung ương 16 (mở rộng) khóa II (4/1959) chỉ ra ba nguyên tắc
cần quán triệt trong xây dựng hợp tác xã là:
A. Tập trung, quyết liệt, cùng có lợi.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ.
C. Tự nguyện, quản lý dân chủ, công bằng.
D. Công bằng, tự nguyện, cùng có lợi.

Câu 132. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ thống
nhất đất nước bằng con đường nào?
A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
B. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập hai miền sau khi Pháp rút hết.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân miền Nam để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam.

Câu 133. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cách
mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam.
B. Việt Nam và Pháp ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp.

Câu 134. Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mù chữ
sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Bình dân học vụ
B. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.

Câu 135. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù,
Đảng đã tuyên bố tự giải tán vào thời gian nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục công
khai tuyên truyền đường lối của Đảng?
A. Ngày 02/09/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác.
B. Ngày 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
C. Ngày 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Ngày 03/02/1946 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác – Lênin ở Đông Dương.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 136. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là sự nhân nhượng của Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa với quân đội và tay sai của Tưởng sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Cho Tàu kiểm soát đường sắt Vân Nam.
B. Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 đại biểu Quốc hội
không qua bầu cử cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
C. Cải tổ, mở rộng thành phần Chính phủ liên hiệp, trong đó có nhiều ghế Bộ trưởng cho những
người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
D. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc; cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn quân
Tưởng.

Câu 137. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh thần tốc, táo bạo.
D. Đánh nhanh, thắng nhanh.

Câu 138. Lời kêu gọi nào dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói
sau Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Tấc đất, tấc vàng.
B. Tăng gia sản xuất!
C. Không một tất đất bỏ hoang.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 139. Điền từ còn thiếu trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch
Hồ Chí Minh (19/12/1946): “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.
Nhưng chúng ta càng ….., thực dân Pháp càng ….., vì chúng quyết tâm ….. một lần
nữa!”.
A. Nhân nhượng/ lấn tới/ cướp nước ta.
B. Nhân nhượng/ sấn tới/ chiếm nước ta.
C. Nhẫn nhịn/ lấn tới/ chiếm nước ta.
D. Nhẫn nhịn/ sấn tới/ cướp nước ta.

Câu 140. Đường lối kháng chiến chống Pháp “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế” đề ra trong văn kiện nào?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (8/1947).
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 141. Đường lối kháng chiến chống Pháp “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế” được đề ra trong các văn kiện nào?
A. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”.
C. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”.
D. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.

Câu 142. Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau ngày
23/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ phong tặng danh hiệu gì cho
đồng bào miền Nam?
A. “Miền Nam gian khổ anh hùng”.
B. “Thành đồng Tổ quốc”.
C. “Chân đồng vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
D. “Miền Nam đi trước về sau”.

Câu 143. Những câu thơ sau nói đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945-1954): "Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm/
mưa dầm, cơm vắt/ Máu trộn bùn non/ Gan không núng, chí không mòn!"?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 144. Trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Quân giải phóng
miền Nam Việt Nam đã tiến hành cuộc nghi binh chiến lược tại:
A. Đường 9 Khe Sanh (Quảng Trị).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. An Lão (Bình Định).

Câu 145. Trưởng đoàn đại biểu Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam
Việt Nam tham gia Hội nghị Paris từ năm 1969 đến năm 1973 là:
A. Xuân Thủy.
B. Nguyễn Thị Bình.
C. Lê Đức Thọ.
D. Phạm Văn Đồng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 146. Tại kỳ họp đặc biệt của Quốc hội khóa III (9/1969) đã bầu ai làm Chủ tịch
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tôn Đức Thắng.
B. Nguyễn Lương Bằng.
C. Nguyễn Hữu Thọ.
D. Huỳnh Tấn Phát.

Câu 147. Chiến thắng quân sự nào đã khẳng định Quân Giải phóng miền Nam dám
đánh và đánh thắng giặc Mỹ xâm lược?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến thắng Núi Thành (5/1965).
C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
D. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

Câu 148. Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1960), tổ chức chính trị nào đã ra
đời ở miền Nam nhằm tập hợp quần chúng nhân dân đấu tranh chống đế quốc, tay
sai?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất miền Nam Việt Nam.

Câu 149. Đàm phán 4 bên của Hội nghị Paris bắt đầu từ khi nào?
A. Tháng 3/1968.
B. Tháng 5/1968.
C. Tháng 1/1969.
D. Tháng 6/1969.

Câu 150. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 14 của Đảng (1/1968) đã đưa ra chủ
trương gì?
A. Mở mặt trận ngoại giao nhằm tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Đưa đấu tranh ngoại giao phát triển song song với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Đưa cách mạng miền Nam từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
D. Tổng công kích – tổng khởi nghĩa vào tất cả các đô thị, dinh lũy của Mỹ - ngụy trên toàn miền
Nam.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 151. Ba thứ giặc được Hồ Chí Minh xác định trong phiên họp đầu tiên của Chính
phủ lâm thời (3/9/1945) là gì?
A. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
B. Giặc đói, giặc nội xâm, giặc ngoại xâm.
C. Giặc dốt, giặc đói, giặc nội xâm.
D. Giặc ngoại xâm, giặc nội xâm, giặc dốt.

Câu 152. Trong Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Đảng đưa ra chủ trương gì để đấu
tranh với quân Tưởng?
A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.
B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.
C. Hoa – Việt thân thiện.
D. Hoa – Việt đối đầu.

Câu 153. Võ Nguyên Giáp được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh phong quân hàm
Đại tướng khi nào?
A. 20/1/1946.
B. 20/1/1947.
C. 20/1/1948.
D. 20/1/1949.

Câu 154. Người nào dưới đây đã tuyên bố: “Biên giới Hoa Kỳ kéo dài đến vĩ tuyến
17”?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ngô Đình Diệm.
C. Nguyễn Văn Thiệu.
D. Huỳnh Tấn Phát.

Câu 155. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu
Đông năm 1947 là:
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
D. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 156. Sắc lệnh số 17/SL (8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm:
A. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân
B. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút…
C. Chăm lo đời sống nhân dân.
D. Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ.

Câu 157. Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần gì?
A. “Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”.
B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
C. Vì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”.
D. “Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi!”.

Câu 158. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 159. Mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ hai (1972) là:
A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội
nghị Paris.

Câu 160. Chiến thắng Phước Long là cơ sở quan trọng để Đảng khẳng định điều gì?
A. Khả năng quay lại của Mỹ không còn nữa.
B. Thế và lực của quân đội Sài Gòn đã suy yếu rõ rệt.
C. Khả năng tiến hành giải phóng Miền Nam có thể thực hiện với nhịp độ nhanh hơn, mạnh hơn.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 161. Ý nào sau đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG về khó khăn của Việt Nam sau
Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Nhân dân từ thân phận nô lệ trở thành chủ nhân của đất nước.
B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất
D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 162. Tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì?
A. Cách mạng tư sản dân quyền.
B. Dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Thổ địa cách mạng.

Câu 163. Hội nghị Trung ương nào của Đảng mở đường cho sự bùng nổ của phong
trào Đồng Khởi ở miền Nam đầu năm 1960?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (3/1957).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 13 (12/1957).
C. Hội nghi Trung ương lần thứ 14 (11/1958).
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959).

Câu 164. Đại hội III của Đảng (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư tưởng, văn hóa.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp.
D. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

Câu 165. Hội nghị Trung ương lần thứ 16 của Đảng (4/1959) chỉ rõ: Ba nguyên tắc cần
quán triệt trong suốt quá trình xây dựng hợp tác xã là:
A. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ.
B. Tự nguyện, đồng lòng, cùng có lợi.
C. Dân chủ, tự nguyện, đồng lòng.
D. Dân chủ, đồng lòng, cùng có lợi.

Câu 166. Công cụ đắc lực nhất của đế quốc Mỹ khi tiến hành chính sách thực dân kiểu
mới ở miền Nam Việt Nam là:
A. Quân đội các nước đồng minh thân Mỹ.
B. Chính quyền và quân đội Việt Nam Cộng hòa.
C. Lực lượng cố vấn quân sự Mỹ.
D. Phương tiện vũ khí tối tân hiện đại.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Câu 167. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa II của Đảng (7/1954) đã chỉ rõ ai đang
trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương?
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Đế quốc Mỹ.
D. Bọn bành trướng Trung Quốc.

Câu 168. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi đường phố
là một mặt trận” thể hiện rõ nhất nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp của Đảng?
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến toàn diện.
C. Kháng chiến lâu dài.
D. Dựa vào sức mình là chính.

Câu 169. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá
chiến tranh” là:
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là lực lượng chủ lực.
C. Vai trò của quân Mỹ và hệ thống cố vấn Mỹ giảm dần.
D. Hệ thống cố vấn Mỹ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mỹ giảm dần.

Câu 170. Nội dung nào của Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam?
A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
B. Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của họ thông
qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 171. Mục đích chính của Đảng khi quyết định mở Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh
trong năm 1968 là gì?

A. Thực hiện một cuộc nghi binh chiến lược.


B. Bảo vệ tuyến đường Trường Sơn.
C. Giành thắng lợi quyết định, buộc Mỹ phải đàm phán đi đến kết thúc chiến tranh.
D. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 172. Mục đích chính của Đảng khi mở Chiến dịch Hòa Bình (12/1951) và Chiến
dịch Tây Bắc Thu Đông (1952):
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải đàm phán đi đến kết thúc chiến tranh.
B. Phá thế bố trí chiến lược của thực dân Pháp ở Bắc Đông Dương.
C. Thực hiện một cuộc nghi binh chiến lược.
D. Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng một phần vùng Tây Bắc, phá âm mưu lập
“Xứ Thái tự trị” của thực dân Pháp.

Câu 173. Vì sao Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc phải
chuyển hướng vào năm 1965?
A. Vì phải đối phó với chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ.
B. Vì đã hoàn thành mục tiêu đề ra.
C. Vì không thể hoàn thành mục tiêu đề ra.
D. Vì phải đối phó với chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Chương 3
Câu 174. Đại hội IV của Đảng (1976) đã khẳng định đặc điểm lớn của cách mạng Việt
Nam quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
là:
A. Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B. Tổ quốc ta đã hoà bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận
lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tệ thuận lợi, song cuộc
đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới còn gay
go, quyết liệt
D. Cả 3 phương án kia đều đúng

Câu 175. Chủ trương nào được coi là “bước đột phá thứ ba” trong đổi mới tư duy
kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một đặc trưng của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sử dụng đúng
quan hệ hàng hoá – tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chính sách
giá phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá.
C. Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu; ra sức
phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.
D. Cả 3 phương án kia đều đúng

Câu 176. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (8/1979) được coi là “bước đột phá đầu tiên”
về tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có tư tưởng nổi
bật gì?

A. “Làm cho sản xuất bung ra”


B. “Làm cho sản xuất phát triển”
C. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”
D. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 177. Chủ trương cho xã viên hợp tác xã được hưởng và tự do mua bán phần sản
phẩm thu hoạch vượt mức khoán là ở văn kiện nào của Đảng?

A. Nghi quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khoá VI


B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V
D. Kết luận số 78-KL/TW, ngày 10/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá XII

Câu 178. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng Việt Nam là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?

A. Đại hội V của Đảng (1982)


B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VII của Đảng (1991)
D. Đại hội X của Đảng (2006).

Câu 179. Khi triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng Cộng sản Việt
Nam đã có hạn chế là quá tập trung, chú trọng đầu tư vào lĩnh vực (ngành) nào?
A. Công nghiệp nhẹ
B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp nặng
D. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp

Câu 180. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(1991) nêu rõ xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy đặc
trưng cơ bản?
A. 6 đặc trưng
B. 3 đặc trưng
C. 4 đặc trưng
D. 5 đặc trưng

Câu 181. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới,
Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố chủ yếu nào để tăng trưởng kinh tế?
A. Tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị.
B. Vốn, tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế.
C. Con người, cơ cấu kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, thể chế chính trị và quản lý nhà nước
D. Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 182. Quan điểm: “Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời
của cộng đồng người Việt Nam”, được khẳng định lần đầu trong văn kiện nào của
Đảng, Nhà nước ta?

A. Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ chính trị khoá XI (tháng 5/2015)


B. Nghị định số 74-CP của Thủ tướng Chính phủ (tháng 7/1994)
C. Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (tháng 3/2004)
D. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VII (tháng 11/1993)

Câu 183. Chủ trương “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung
tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được xác định tại Đại hội nào của
Đảng?
A. Đại hội III của Đảng (1960).
B. Đại hội IV của Đảng (1976)
C. Đại hội V của Đảng (1982).
D. Đại hội VI của Đảng (1986)

Câu 184. Đến năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ “đối tác chiến lược” với bao
nhiêu nước?
A. 16 nước
B. 17 nước
C. 18 nước
D. 19 nước

Câu 185. Đến năm 2023, Việt Nam đã thiết lập quan hệ “đối tác chiến lược toàn diện”
với bao nhiêu nước?
A. 4 nước
B. 5 nước
C. 6 nước
D. 7 nước

Câu 186. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 8 năm 1986, Bộ Chính trị khóa V đã họp và
đưa ra những kết luận được xem là định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo Chính trị
trình Đại hội VI của Đảng (12/1986). Vậy, Kết luận này thuộc về lĩnh vực gì?
A. Kinh tế
B. Đối ngoại
C. Chính trị
D. Văn hoá

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Câu 187. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta được Đại hội IV của Đảng (1976)
đánh giá là "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói
lọi nhất"?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp, cứu nước.
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông vào thế kỷ 13
D. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa vào mùa xuân năm 1789.

Câu 188. Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định đâu là mặt trận hàng đầu trong thực
hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp nặng
C. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp
D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 189. Từ thực tiễn cách mạng, Đại hội VI của Đảng (1986) đã rút ra bài học kinh
nghiệm quan trọng nhất là:
A. Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây
dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
B. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
C. Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
D. Phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 190. Điểm nổi bật trong Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI,
ngày 5/4/1988 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp là gì?
A. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động.
B. Người nông dân được nhận khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm
C. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
D. Miễn thuế nông nghiệp

Câu 191. Lần đầu tiên Đảng ta nêu ra khái niệm "Tư tưởng Hồ Chí Minh" là ở đâu?
A. Đại hội IX của Đảng (2001)
B. Đại hội VIII của Đảng (1996)
C. Đại hội VII của Đảng (1991)
D. Đại hội XI của Đảng (2011)

Câu 192. Tư tưởng nổi bật trong Hội nghị Trung ương 6 (8/1979) được coi là "Bước
đột phá đầu tiên" về tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng là gì?
A. “Làm cho sản xuất bung ra”
B. “Làm cho sản xuất phát triển”
C. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”
D. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 193. Chỉ thị số 100-CT/TW (1/1981) của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V đã
đưa ra chủ trương nào sau đây?
A. Mở rộng hình thức trả lượng khoán, lượng sản phẩm.
B. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh.
C. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
D. Vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của Nhà nước.

Câu 194. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
được thông qua tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IX của Đảng (2001).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VIII của Đảng (1996)
D. Đại hội VII của Đảng (1991)

Câu 195. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Đại hội VI của Đảng (1986)
B. Đại hội VII của Đảng (1991)
C. Đại hội VIII của Đảng (1996)
D. Đại hội IX của Đảng (2001)

Câu 196. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên
chủ nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương 24 khóa III (8/1975).
B. Đại hội IV của Đảng (12/1976).
C. Hội nghị Trung ương 6 khóa IV (9/1979).
D. Đại hội VI của Đảng (12/1986).

Câu 197. Đại hội lần thứ mấy của Đảng quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam
thành Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
B. Đại hội V của Đảng (1982).
C. Đại hội VI của Đảng (1986).
D. Đại hội VII của Đảng (1991).

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 198. Vào nửa đầu thập kỷ 20, thế kỷ XX, một nhà yêu nước Việt Nam có cảm
tình với nước Nga Xôviết, với chủ nghĩa xã hội và đặt hy vọng vào Nguyễn Ái Quốc.
Ông là ai?
A. Phan Châu Trinh.
B. Bùi Quang Chiêu.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Thái Học.

Câu 199. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện tạo nên thời cơ cách mạng
chín muồi của Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
B. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

Câu 200. Trong cao trào cách mạng 1930 – 1931, cách mạng Việt Nam đã xuất hiện
các Xô Viết, đây là hình thức tổ chức gì?
A. Hình thức hội tương trợ cách mạng của giai cấp công nông.
B. Hình thức đảng chính trị cách mạng của giai cấp công nông.
C. Hình thức chính quyền cách mạng của giai cấp công nông.
D. Hình thức tuyên truyền cách mạng của giai cấp công nông.

Câu 201. Cao trào Kháng Nhật cứu nước ở các đô thị chủ yếu diễn ra với hình thức
nào?
A. Phá kho thóc của Nhật.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Biểu tình, bãi công, đình công.
D. Vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian.

Câu 202. Nguyên nhân căn bản nhất dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược là gì?
A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân, chiến đấu dũng cảm, mưu lược.
C. Có chính quyền dân chủ nhân dân tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độmới.
D. Có sự đoàn kết giữa 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia; sự ủng hộ của các nước xã hội
chủ nghĩa và thế giới.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 203. Thắng lợi quyết định nhất của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược thể hiện trên mặt trận nào?
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Ngoại giao.
D. Văn hóa.

Câu 204. Bốn nguy cơ thách thức lớn đối với Đảng, đất nước ta trong quá trình đổi
mới lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại:
A. Đại hội VII của Đảng (1991).
B. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khóa VII (1/1994).
C. Hội nghị Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999).
D. Đại hội XII của Đảng (2016).

Câu 205. Mốc thời gian đánh dấu thắng lợi cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây
Nam Việt Nam và cùng quân dân Campuchia chiến thắng chế độ diệt chủng là:
A. Ngày 07/01/1978.
B. Ngày 01/7/1978.
C. Ngày 07/01/1979.
D. Ngày 01/7/1979.

Câu 206. Đảng Cộng sản Việt Nam đánh giá: Một nguyên nhân quan trọng khiến cho
sản xuất trong giai đoạn 1981-1986 dẫm chân tại chỗ, tình hình kinh tế - xã hội ngày
càng không ổn định, đó là:
A. Đảng đã chậm trễ trong cải tạo, đầu tư về nông nghiệp và vội vàng tiến hành xây dựng cơ
bản.
B. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra một số chủ trương quá lớn về quy mô, quá cao về nhịp độ
xây dựng cơ bản và phát triển sản xuất.
C. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra mục tiêu kinh tế quá lớn, trong khi điều kiện thực tế lại quá
thấp kém.
D. Đảng đã chậm trễ trong đổi mới chính trị và chưa bắt nhịp được với sự thay đổi nhanh chóng
của tình hình thế giới.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 207. Hội nghị Trung ương 6 khoá VI (3/1989) xác định mục đích đổi mới tổ chức
và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là gì?
A. Nhằm xây dựng một nhà nước có đủ quyền lực và khả năng định ra luật pháp, quản lý xã hội
bằng pháp luật.
B. Nhằm thống nhất quyền lực trên cơ sở phân định rõ ràng các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
C. Nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, phát huy quyền
làm chủ của nhân dân.
D. Nhằm xây dựng nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

Câu 208. Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là nền
tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Con người.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Sự quản lý của nhà nước.

Câu 209. Chiến thắng quân sự đầu tiên của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
đánh bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của đế quốc Mỹ là:
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
C. Chiến thắng An Lão (12/1964).
D. Chiến thắng Đồng Xoài (7/1965).

Câu 210. Cơ quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo phong trào cách mạng miền Nam Việt
Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là:
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Trung ương Cục miền Nam.

Câu 211. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng tiến hành công nghiệp hóa
trong thời kỳ đổi mới gồm những thành tố nào dưới đây?
A. Hộ gia đình.
B. Toàn dân và các thành phần kinh tế.
C. Nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước.
D. Nhà đầu tư nước ngoài.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 212. Thời kỳ đổi mới, quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được Đảng Cộng
sản Việt Nam chủ trương thực hiện như thế nào?
A. Quản lý bằng pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các
công cụ điều tiết vĩ mô khác.
B. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh bằng mệnh lệnh hành chính.
C. Không quản lý, để thị trường tự điều tiết.
D. Quản lý theo chế độ “cấp phát – giao nộp”.

Câu 213. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI (4/1988) đã đưa ra chủ trương nào
sau đây?
A. Khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.
B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp.
C. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm.
D. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh.

Câu 214. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục –
đào tạo với khoa học – công nghệ có vai trò gì?
A. Là quốc sách hàng đầu.
B. Là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Là nhiệm vụ chiến lược.
D. Là nhiệm vụ quan trọng nhất.

Câu 215. Hoàn cảnh Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc.
C. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển.
D. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 216. Lần đầu tiên Đảng đề cập đến chủ trương “đa dạng hoá, đa phương hoá quan
hệ quốc tế” tại:
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Nghị quyết số 13-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI (tháng 5/1988).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI (4/2013).

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 217. Khái niệm “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được Đảng nêu ra lần
đầu tại:
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 2 khoá VII (tháng 11/1991).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 khóa VII (tháng 1/1995).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 3 khoá VIII (tháng 6/1997).
D. Đại hội IX của Đảng (2001).

Câu 218. Phương châm đối ngoại: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được đề ra
tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Đại hội VII của Đảng (1991).
C. Đại hội VIII của Đảng (1996).
D. Đại hội IX của Đảng (2001).

Câu 219. Từ khi nào Đảng sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái
niệm “chuyên chính vô sản”?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa VI (3/1989).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999).

Câu 220. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên xác định thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta là phải trải qua nhiều chặng đường?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Đại hội VIII của Đảng (1996).

Câu 221. Thành phố Sài Gòn được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh vào năm:
A. Năm 1945
B. Năm 1954
C. Năm 1976
D. Năm 1990

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 222. Đại hội VI của Đảng (1986) đã xác định cần phải tăng cường tình hữu nghị
và hợp tác toàn diện với:
A. Liên Xô
B. Trung Quốc
C. Mỹ
D. Cuba

Câu 223. Việt Nam đã bình thường hoá quan hệ với Mỹ vào năm:
A. 1995 (bỏ cấm vận)
B. 1986
C. 1991
D. 1997

Câu 224. Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại
hội IV (1976)?
A. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua nhiều
chặng đường.
B. Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa trong khoảng 20 năm.
C. Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới.

Câu 225. Tại Đại hội VI (1986), Đảng đã xác định ba chương trình kinh tế lớn là cốt
lõi của nhiệm vụ kinh tế, xã hội trong 5 năm 1986-1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung
công nghiệp hóa trong chặng đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là:
A. Du lịch, dịch vụ, xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. Giao thông vận tải, chuyển đổi số quốc gia, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
D. Kích cầu, tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử.

Câu 226. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm tòi,
đổi mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương.
B. Thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Bỏ chế độ kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang
Câu 227. Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng
định lĩnh vực nào có vai trò then chốt, động lực, là quốc sách hàng đầu trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Giáo dục - đào tạo.
B. Khoa học - công nghệ.
C. An ninh, chính trị.
D. Giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ.

Câu 228. Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã lần đầu tiên khẳng định một bài học trong
quá trình đổi mới đất nước là "phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết"?
A. Đại hội X của Đảng (2006).
B. Đại hội XI của Đảng (2011).
C. Đại hội XII của Đảng (2016).
D. Đại hội XIII của Đảng (2021).

Câu 229. Đại hội VI của Đảng (12/1986) rút ra bốn bài học kinh nghiệm quý báu. Bài
học thứ hai là gì?
A Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
B. Trong toàn bộ hoạt động cách mạng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
C. Phải biết kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại trong điều kiện mới.
D. Phải xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền.

Câu 230. Đại hội VII của Đảng (6/1991) chủ trương: Vượt qua khó khăn thử thách, ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, đầy lùi liệu cực và bất
công xã hội, đưa nước ra cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng. Đây là mục tiêu gì?
A. Mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Mục tiêu tổng quát của Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000.
C. Mục tiêu tổng quát của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội.
D. Mục tiêu tổng quát của 5 năm 1991-1995.

Câu 231. Đại hội VIII của Đảng (1996) đã bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 232. Điểm nổi bật trong đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI của Đảng
(1986) đề ra là:
A. Phát triển nhiều thành phần kinh tế; xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp
chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
B. Phát triển nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Phát triển nhiều thành phần kinh tế; chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa.

Câu 233. Trong thời kỳ đổi mới, quan điểm của Đảng về chức năng, vị trí, vai trò đặc
biệt quan trọng của văn hóa đối với sự phát triển xã hội là:
A. Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
C. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.
D. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí
thức giữ vai trò quan trọng.

Câu 234. Hiện nay, theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam thì Đảng là của ai?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc
Việt Nam.

Câu 235. Điểm nhấn chung trong các nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 4
các khóa XI, XII, XIII của Đảng là gì?
A. Đều có nội dung về công tác xây dựng Nhà nước pháp quyền.
B. Đều có nội dung về sửa đổi Hiến pháp.
C. Đều có nội dung về bổ sung, hoàn thiện đặc trưng về chủ nghĩa xã hội.
D. Đều có nội dung về công tác xây dựng Đảng.

Câu 236. Các Đại hội VII, IX, XI, XIII của Đảng có điểm chung nào dưới đây?
A. Đều đề ra chiến lược 10 năm về phát triển kinh tế - xã hội.
B. Đều rút ra bài học về quá trình đổi mới đất nước.
C. Đều rút ra bài học về thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
D. Đều sửa đổi Điều lệ Đảng.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 237. Ai là trung tâm, chủ thể của công cuộc đổi mới đất nước?
A. Nhân dân
B. Đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 238. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt
Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào?
A. Ngày 18/2/1978.
B. Ngày 19/2/1978.
C. Ngày 17/2/1979.
D. Ngày 5/3/1979.

Câu 239. Mục tiêu tổng quát trong thập niên 1980 được Đại hội V của Đảng (1982) đề
ra là gì?
A. Dần dần ổn định, tiến lên cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
B. Cơ bản ổn định đời sống kinh tế - xã hội và tình hình quốc phòng, an ninh.
C. Ổn định chính trị, phát triển kinh tế, giữ vững an ninh, quốc phòng.
D. Ổn định hình hình trong nước, từng bước mở cửa thế giới.

Câu 240. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
B. Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội.
C. Xây dựng nền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản.
D. Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 241. Quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh lần đầu tiên được
đề cập đến trong văn bản nào của Đảng, Nhà nước ta?
A. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V.
B. Quyết định số 25-CP, ngày 21/1/1981 của Hội đồng Chính phủ.
C. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI.
D. Nghị quyết số 31/NQ-CP, ngày 17/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 242. Từ tháng 9/1940, tại sao nhân dân Việt Nam rơi vào tình cảnh “một cổ hai
tròng”?
A. Thực dân Pháp câu kết với thế lực phong kiến trong nước thống trị và bóc lột nhân dân Đông
Dương.
B. Thực dân Pháp câu kết với phát xít Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Thực dân Pháp câu kết với Mỹ để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Thực dân Pháp câu kết với Anh để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 243. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930)?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Phương pháp cách mạng.
D. Chủ trương đoàn kết quốc tế.

Câu 244. Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu chủ trương tổ chức cuộc
vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong toàn Đảng,
toàn dân ta?
A. Chỉ thị số 23-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa IX (3/2003).
B. Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X (11/2006).
C. Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (5/2011).
D. Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII (5/2016).

Câu 245. Mục tiêu cơ bản và cấp bách trong Kế hoạch 5 năm 1976-1980 được Đại hội
IV của Đảng (1976) đưa ra là:
A. Chính trị ổn định và phát triển kinh tế bền vững.
B. Bảo đảm nhu cầu của đời sống nhân dân, tích luỹ để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh,
bảo vệ Tổ quốc.
D. Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân và mở rộng quan hệ hợp tác với
các nước.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54
Cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/decuongdaihocvanlang

Câu 246. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles.
D. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".

Câu 247. Tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo trong công cuộc đổi mới, Đảng ta xác định:
Nguồn cội sức mạnh của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Bắt nguồn và được nhân lên từ sức mạnh của nhân dân.
B. Bắt nguồn và được nhân lên từ chủ trương, đường lối đúng đắn của Đảng.
C. Bắt nguồn từ sức mạnh của nhân dân cùng sự hợp tác quốc tế.
D. Bắt nguồn từ sức mạnh của nhân dân và vai trò của lãnh tụ.

Câu 248. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa thắng lợi cuộc tổng tiến công
chiến lược năm 1972 của quân ta?
A. Buộc Mỹ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến
tranh”.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến
lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Page: https://www.facebook.com/decuongvlu 54

You might also like