Professional Documents
Culture Documents
CHG 6 +logs SV
CHG 6 +logs SV
CHG 6 +logs SV
5
PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP
• Ưu điểm:
– Hoàn toàn kiểm soát được chất lượng sản
phẩm, giá bán và lợi nhuận
– Gần gũi với khách hàng
• Nhược điểm:
– Chi phí lớn
– Có thể gây quá tải cho doanh nghiệp
7
PHÂN PHỐI TRỰC TiẾP
8
Kênh 0 cấp
E- commerce
9
E-commerce và M-commerce
PHÂN PHỐI GIÁN TiẾP
11
PHÂN PHỐI GIÁN TiẾP
• Ưu điểm:
– Giảm gánh nặng chi phí hoạt động cho doanh
nghiệp
– Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động sản xuất
• Nhược điểm:
– Phải hy sinh một phần khả năng kiểm soát và lợi
nhuận
– Ít hiểu biết về người tiêu dùng cuối cùng
– Thời gian luân chuyển của hàng hóa bị kéo dài
– Bị động
12
PHÂN PHỐI GIÁN TiẾP
Người bán lẻ
Nhà bán lẻ
• Truyền thống
• Hiện đại
16
Cấu trúc truyền thống
• Phổ biến ở các nước đang phát triển
• Còn gọi là phân phối theo định hướng nhập khẩu
– Nhà nhập khẩu kiểm soát lượng cung hàng hoá cố
định
– Triết lý Marketing: bán lượng hàng hoá giới hạn ở mức
giá cao cho những KH giàu có
• Nhà bán buôn nhập kiêm nhập khẩu thực hiện
hầu hết các hoạt động marketing như:
– Nghiên cứu thị trường, quảng cáo
– Lưu kho và bảo quản
– Vận chuyển
Cấu trúc hiện đại
• Những siêu thị địa phương và nước ngoài thay
thế những nhà bán lẻ truyền thống
• Direct marketing (điện thoại, thư, door-to-door)
• Đại siêu thị (hypermarket)
• Nhà giảm giá
• Trung tâm mua sắm
• Bán hàng qua catalog
• Internet
• Các nhà nhập khẩu và những người bán lẻ liên
qua nhiều hơn vào quá trình phát triển sản phẩm
2. Cấu trúc kênh
Sản phẩm
19
Sản phẩm tiêu dùng
Sản phẩm kinh doanh
Dịch vụ
3. TRUNG GIAN PHÂN PHỐI
Trung gian phân phối
• Nhà bán buôn
• Nhà bán lẻ
• Đại lý
• Trung gian liên minh chính phủ
Trung gian phân phối
• Cửa hàng bán lẻ của nhà sản xuất
• Những nhà bán lẻ toàn cầu
• Công ty quản trị xuất khẩu – EMC
• Công ty thương mại
• Công ty tiếp thị bổ sung – piggybacking
• Đại lý xuất khẩu của nhà sản xuất
Trung gian phân phối tại nước chủ nhà
• Trung gian phân phối nội địa
• Đặt tại nước của công ty sản xuất
• Phù hợp cho những công ty:
– Doanh số bán quốc tế ít
– Không có kinh nghiệm với thị trường nước ngoài
– không muốn liên quan trực tiếp đến sự phức tạp
của hoạt động marketing quốc tế
– Muốn bán hàng ra nước ngoài với chi phí tài chính
và cam kết về quản lý tối thiểu
Trung gian phân phối tại nước chủ nhà
• Ưu: Giúp hạ thấp mức độ quan trọng của hoạt
động phân phối ở thị trường nước ngoài của
những bên khác
• Nhược: giới hạn sự kiểm soát với phần còn lại
của quá trình phân phối
4. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI QUỐC TẾ
– Động viên:
• Mời tham dự hội thảo, hội nghị
• Tiền thưởng
• Huấn luyện
• Trao đổi thông tin
• Thăm hỏi
– Kiểm soát
• Phân định trách nhiệm
• Độc quyền phân phối
5. Ảnh hưởng của Logisitcs quốc tế
• Chi phí hậu cần chiếm từ 10% đến 30% tổng
chi phí vận chuyển của một đơn hàng quốc tế.
• Các yếu tố cần thiết để sử dụng logistics như
một công cụ cạnh tranh:
– Hợp tác chặt chẽ với nhà cung cấp và khách hàng.
– Khả năng xử lý thông tin và trao đổi thông tin tiên
tiến về mặt công nghệ.
– Một cơ sở hạ tầng kinh doanh tích hợp.
Định nghĩa về Logistics quốc tế
• “…thiết kế và quản lý một hệ thống kiểm soát
dòng nguyên liệu vào, qua và ra khỏi tập đoàn
quốc tế”
• Khi áp dụng cách tiếp cận hệ thống để liên kết
giữa các thành phần logistics, các công ty có thể
kết hợp tính hiệu quả thông qua các kỹ thuật
quản lý và thiết kế hệ thống
– .JIT - đúng lúc
– EDI - trao đổi dữ liệu điện tử
– ESI - sự tham gia sớm của nhà cung cấp
– ECR - hệ thống phản hồi khách hàng hiệu quả
Các giai đoạn của Logistics quốc tế
• Quản lý vật tư
– Sự di chuyển kịp thời của
nguyên liệu thô, phụ tùng và
vật tư trong công ty