Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

BÀI 1

Cho dữ liệu giá của một số dịch vụ tạo thành gói sản phẩm du lịch trọn gói
như sau: (Đơn vị: ngàn đồng)
Dịch vụ Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Lưu trú 400 450 470 500 540
Ăn uống 250 270 280 300 350
Vận 300 320 350 400 390
chuyển
Vé tham 250 280 290 300 320
quan
Yêu cầu:
1/ Tính chỉ số giá đơn gốc của dịch vụ vận chuyển? Lấy năm 2016 làm gốc
và năm nghiên cứu là năm 2018.
Pn
Chỉ số giá đơn gốc: I p=
Po
×100 %

Pn 400
Chỉ số giá đơn gốc vận chuyển: I p= P ×100 %=
320
×100 %=125 %
o

2/ Tính chỉ số giá đơn của từng sản phẩm riêng lẻ liên hoàn?
Pn 500
Chỉ số giá đơn gốc lưu trú: I p=
Po
×100 %=
450
×100 %=111 %

Pn 300
Chỉ số giá đơn gốc ăn uống: I p= P ×100 %=
270
× 100 %=111 %
o

Pn 300
Chỉ số giá đơn gốc vé tham quan: I p=
Po
×100 %=
280
× 100 %=107 %

3/ Tính chỉ số tổng hợp lấy năm 2017 làm gốc, năm nghiên cứu là năm 2019?
Biết sản lượng năm 2017 của các dịch vụ như sau:
Dịch vụ Lưu trú Ăn uống Vận Vé tham quan
chuyển
Sản lượng 1000 1200 1430 1865

∑ pn ×q o
i=1
Chỉ số tổng hợp: L p= m
× 100 %
∑ po ×q o
i=1

∑ pn ×q o 540 ×1000+350 ×1200+ 390× 1430+320 ×1865


L p= i=1
m
= =1 ,14
470 ×1000+ 280× 1200+350 ×1430+290 × 1865
∑ po ×q o
i=1
BÀI 2
Một nền kinh tế quốc gia X ở năm 2019 có hệ số ICOR =2, giá trị sản lượng
tăng thêm là 200 triệu USD, trong năm này có khuynh hướng tiêu dùng biên
bằng 0,3; khuynh hướng nhập khẩu biên là 0,74; thuế suất là 0,2.
1/ Xác định hệ số Keynes (K)?
1
Chỉ số Keynes (k): k = 1−MPC ( 1−t ) + MPZ
1 2
k= =
1−0 , 3 ( 1−0 , 2 ) +0 , 74 3

2/ Tính GDP tăng thêm của ngành du lịch đóng góp?


I
GDP tăng thêm = k × ∆ I ; ICOR = ∆ Y

I = ICOR × ∆ Y =2× 200tr=400 tr USD


2
GDP tăng thêm = k × ∆ I = 3 × 400 tr=266 , 66 tr USD
BÀI 3
Cho hàm cung và cầu của dịch vụ lưu trú như sau:
QS = 15P + 25 (1)
QD= -30P + 115 (2)
Yêu cầu:
1/ Xác định giá và lượng cân bằng điểm cân bằng thị trường của dịch vụ lưu
trú?
Tại điểm cân bằng
QD = QS <=> -30P + 115 = 15P + 25 (*)
Giải phương trình (*), ta được P = P0 = 2
Thế P = 2 vào phương trình (1) ta có:
Q0 = QS = 15P + 25 = 15*2 + 25 = 55
KL: Vậy giá và lượng cân bằng là:
P0 = 2
Q0 = 55
2/ Nếu hàm cầu thay đổi như sau: QD = -15P + 115 thì giá cân bằng thị
trường lức này bằng bao nhiêu?
Tại điểm cân bằng
QD = QS <=> -15P+115 = 15P + 25 (*)
Giải phương trình (*), ta được P = P0 = 3
Thế P = 3 vào phương trình (1) ta có:
Q0 = QS = 15P + 25 = 15*3 + 25 = 70
KL: Vậy giá và lượng cân bằng là:
P0 = 3
Q0 = 70
3/ Để kích cầu du lịch chính phủ yêu cầu bán mức giá tối đa P=1, vậy chính
phú phải bổ sung thêm bao nhiêu lượng lưu trú để đáp ứng được thị trường?
Tính lượng thiếu hụt mà chính phủ phải bù vào
Ta thế P = 1 vào phương trình (1) và (2) lần lược ta được:
QS = 15P + 25 = 15*1 + 25 = 40
QD = -30P + 115 = -30*1 + 115 = 85
▲Q = QD - QS = 85 - 40 = 45
Như vậy chính phủ phải bù vào thị trường 45 sản phẩm
Bài tập 4
Một quốc gia X có tổng đầu tư tích lũy ngành du lịch đến năm 2019 là 100 tỷ
USD, giá trị đầu tư tăng lên của năm 2019 là 500 triệu USD. MPC - Khuynh
hướng tiêu dùng biên của quốc gia này là 0,5; t - thuế suất là 0,2 và MPZ -
khuynh hướng nhập khẩu biên là 0,4.
Xác định giá trị GDP tăng thêm của năm 2019?
GDP tăng thêm 2019 = k*▲I (1)
1
k=
1−MPC ( 1−t ) + MPZ
(2)

Thế số vào phương trình (2) ta có:


1
k= =1
1−0 , 5 (1−0 , 2 )+ 0 , 4

Thế k =1 vào (1) ta có:


GDP tăng thêm năm 2019 = 1*500 = 500 triệu USD
BÀI 5
Cho hàm cung và cầu của dịch vụ du lịch như sau:
QS = 30P + 50 (1)
QD= -30P + 320 (2)
Yêu cầu:
1/ Xác định giá và lượng cân bằng điểm cân bằng thị trường của dịch vụ du
lịch?
Tìm giá và lượng cân bằng.
Tại điểm cân bằng: QD = QS <=> -30P +320 = 30P + 50 (*)
Giải phương trình (*) ta được: P = 4,5.
Thay P = 4,5 vào (1) ta được: QS = 30P + 50 = 185
Kết luận: Vậy giá và lượng cân bằng là: P0 = 4,5; Q0 = 185.
2/ Nếu hàm cầu thay đổi như sau: Q D = -15P + 320 thì giá cân bằng thị
trường lức này bằng bao nhiêu?
Tại điểm cân bằng: QD = QS <=> -15P +320 = 30P + 50 (*)
Giải phương trình (*) ta được: P = 6.
Thay P = 6 vào (1) ta được: QS = 30P + 50 = 230.
Kết luận: Vậy giá và lượng cân bằng là: P0 = 6; Q0 = 230
3/ Để kích cầu du lịch chính phủ yêu cầu bán mức giá tối đa P=3, vậy lượng
thiếu hụt là bao nhiêu?
Tính sản lượng dịch vụ du lịch thiếu hụt
Thế P = 3 vào hàm cầu và cung (2), (1) ta được:
QD = -30P +320 = -30*3 + 320 = 230
QS = 30P + 50 = 30*3 + 50 = 140
▲Q = QD - QS = 230 - 140 = 90
Vậy sản lượng thiếu hụt bằng 90.
4/ Chính phủ yêu cầu bán giá P =10 để hỗ trợ người làm du lịch thì lượng dư
thừa là bao nhiêu?
Tính sản lượng dư thừa
Thế P = 10 vào hàm cầu và cung (2), (1) ta được:
QD = -30P +320 = -30*10 + 320 = 20
QS = 30P + 50 = 30*10 + 50 = 350
▲Q = Qs - QD = 350 - 20 = 330
Vậy sản lượng dư thừa là 330 sản phẩm.
BÀI 7
Cho dữ liệu giá và lượng dịch vụ du lịch của 2 địa phương A và B qua các
năm như sau:
Địa phương A Địa phương B
Dịch vụ Lượng Giá Giá Dịch vụ Lượng Giá Giá
năm 201 2019 năm 2018 2018 2019
2018 8

Tham 2000 100 110 Tham 2100 130 140


quan, quan,
giải trí giải trí
Lưu trú 2500 140 150 Lưu trú 2400 140 140
Di 3200 110 120 Di 3000 150 160
chuyển chuyển
Ăn uống 4300 90 100 Ăn uống 3200 170 108
1/ Tính chỉ số giá đơn gốc của lưu trú tại địa phương B?
pn 140
IP = ∗100 %= ∗100 %=100 %
(n /0) p0 140
2/ Tính chỉ số giá tổng hợp của 2 địa phương A và B theo các năm. Lấy năm
gốc làn năm 2018.
m
∑ p ni q 0i
i=1
L p( n/0 )= m
×100 %
∑ p 0i q 0i
i=1
110∗2000+ 150∗2500+ 120∗3200+100∗4300
L p( n/0 )= ×100 %=109 , 3 %−diaphuongA
100∗2000+140∗2500+110∗3200+ 90∗4300

140∗2100+140∗2400+160∗3000+108∗3200
L p( n/0 )= ×100 %=90 , 8 %−diaphuongB
130∗2100+140∗2400+150∗3000+170∗3200

3/ Tính chỉ số giá giữa 2 địa phương A và B (lấy A làm gốc) ở năm 2018?
m
∑ p ni(q 0 i +q ni )
L p( n/0 )= i=1
m
×100 %
∑ p 0i ( q0 i +q ni )
i=1
130∗(2000+2100)+140∗(2500+2400)+150∗(3200+3000 )+170∗(4300+3200)
L p( n/0 )= ×100 %=139 ,58 %
100∗(2000+2100)+140∗(2500+2400)+110∗(3200+3000)+90∗(4300+3200 )
BÀI 8
Dự án thiết lập một hệ thống lạnh để kinh doanh cá sạch bán ra thị trường.
Chi phí dự tính đầu tư ban đầu để thiết lập hệ thống lạnh ước tính 150 triệu
đồng, chi phí sửa chữa và trang trí cửa hàng 50 triệu đồng. Doanh thu và chi
phí từng năm được tính như bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 1 2 3 4 5
Dòng tiền thu 80 80 80 100 80
Dòng tiền chi 10 10 10 10 10
a/ Xác định thời gian hoàn vốn của dự án?
Suất chiếc khấu
r 1×I 1+r 2×I 2+. ..+rn×In 0 , 1∗50+0 , 05∗60+0 ,15∗30+0 ,12∗60
r= = =0 , 0985=9 , 85 %
I 1+I 2+. ..+In 50+60+30+60
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền 0 80 80 80 100 80
thu
Dòng tiền 200 10 10 10 10 10
chi
CF = B- C -200 70 70 70 90 70
Dòng tiền
-200 63,72 58,01 52,81 61,81 43,76
chiết khấu

CF là giá trị ròng của dự án theo thời gian; tính được giá trị ròng từ thời điểm
đầu tư cho đến năm thứ n
CF = Dòng tiền thu - dòng tiền chi
CF
Chiết khấu Po = (1+r )n
|số tiền thiếu|
Thời gian hoàn vốn PP = t + số tiền thu được năm sau (t+1)

PP = 3 + |−200+ 63 ,72+58 , 02+5


2 , 81 | = 3,41 năm
61 , 81

b/ Nếu dự án này chủ đầu tư đòi hỏi phải lợi nhuận 50 triệu mới thực hiện,
vậy có thực hiện dự án không?
Biết khi thực hiện dự án phải huy động một số nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn Số vốn vay Suất chiết khấu khoản vốn huy
(tỷ) động (%)
Vay Ngân Hàng 50 10
Vay người thân 60 5
Vay công ty tài 30 15
chính
Huy động cổ đông 60 12

B0 −C 0 B1 −C 1 B2 −C 2 Bn −C n
NPV = 0
+ 1
+ 2
+. . .+
( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r )n

NPV = - 200 + 63,72 + 58,01 + 52,81 + 61,81 + 43,76 = 80,11


KL: NPV = 80,11 > 50 nên chủ đầu tư chọn dự án.
BÀI 9
Cho một dự án khu du lịch phức hợp tại Bình Thuận với tổng vốn đầu tư
2000 tỷ đồng. Muốn thực hiện dự án Doanh nghiệp X phải đi huy động vốn
từ rất nhiều nguồn vốn tỷ lệ và suất chiết khấu của từng nguồn theo bảng 1.
Phân tích dòng tiền của dự án cho thất thu chi của từng năm như bảng 2. Biết
dự án có thời gian hoạt động 5 năm.
Yêu cầu: Tính IRR và cho biết với IRR đã tính được thì chủ đầu tư có nên
đầu tư dự án khu du lịch phức hợp này?
Bảng 1. Nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động Lượng tiền huy động Suất chiết khấu huy động
(Tỷ) (%)
Vay Ngân hàng 1000 10
Vay người thân 600 6
Vay Cty tài chính 400 15
Bảng 2. Dòng thu và chi của dự án
Năm 0 1 2 3 4 5
Thu (tỷ) 0 700 700 800 800 800
Chi (tỷ) -2000 -200 -100 -100 -100 -100

B0 −C 0 B1 −C 1 B2 −C 2 Bn −C n
NPV = 0
+ 1
+ 2
+. . .+ =0
( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r )n
−2000 500 600 700 700 700
NPV = + + + + +
Xác định hàm NPV: ( 1+r ) (1+ r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r )5 (*)
0 1 2 3 4

Cho r1 = 16% => Thế vào (*) ta có NPV1 = 45,28 > 0


Cho r2 = 17% => thế vào (*) ta có NPV2 = -4,45 < 0
Công thức nội suy:
NPV 1 45 , 28
IRR=r1+(r 2−r 1) =16 %+(17 %−16 %) =0 ,1691=16 , 91 %
NPV 1+|NPV 2| 45 , 28+|−4 , 45|
Vì IRR = 16,91% > r = 9,8%, nên ta chọn dự án đầu tư.
BÀI 10
Công ty A quyết định vay NH 100 tỷ để thực hiện dự án xây dựng một
homestay ở SAPA. Dự án này có thời gian hoạt động 10 năm. Ông X chủ dự
án phân tích thị trường có 3 khả năng xảy ra như bảng. Ông X dự định trả nợ
Ngân hàng bằng cách trả góp hàng năm cho số tiền này trong vòng 10 năm,
với lãi suất Ngân hàng yêu cầu 12%/năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Xác
suất
xảy ra
Phương án (P) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3 3
30 30 0 30 30 30 0 30 30 30
Thị trường thuận lợi 25% -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5
2 2
20 20 0 20 20 20 0 20 20 20
Thị trường bình thường 60% -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6
1 1
15 15 5 15 15 15 5 15 15 15
Thị trường xấu 15% -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3

1/ Tính số tiền hàng năm ông X phải trả cho Ngân hàng là bao nhiêu?
r 12 %
P = Io 1−(1+ r)−n =100 1−(1+12 %)−10 =17 ,7 tỷ

2/ Tính NPV trung bình kì vọng của dự án đầu tư? Cho biết dự án này có nên
thực hiện?
Phương án 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
Thị trường thuận lợi -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5
CF (B-C) -30 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Thị trường bình thường -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6
CF -20 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14
15 15 15 15 15 15 15 15 15 15
Thị trường xấu -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3 -3

Áp dụng công thức để tính các NPV1, NPV 2, NPV3, mỗi NPV1, NPV2,
NPV3 tương ứng với CF của từng phương án
B0 −C 0 B1 −C 1 B2 −C 2 Bn −C n
NPV = + + +. . .+
( 1+r )0 ( 1+r )1 ( 1+r )2 ( 1+r )n
NPV1 = -100 + 141.26 = 41,26;
NPV2 = -100 + 79,1 = -20,90;
NPV3 = -100 + 67,8 = -32,2
Thay số vào công thức :
NPV kì vọng trung bình = P1*NPV1 + P2*NPV2 + P3*NPV3 = 41,26*25%
+ (-20,9)*60% + (-32,20)*15% = -7,05
NPV kì vọng trung bình = -7,05 (Tỷ).
BÀI 11
Một công ty lữ hành có chi phí cố định 2 tỷ đồng, giá bán một tour trung bình
10 triệu đồng, chi phí biến đổi đơn vị cho 1 tour là 6 triệu đồng.
a. Xác định sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp?
FC = 2000tr, P = 10tr, V = 6tr
FC 2000
Qhv = p−c = 10−6 =500SP

b. Nếu doanh nghiệp bán được 700 tour, vậy lợi nhuận của doanh nghiệp là
bao nhiêu?
TR = 10 x 700 = 7000tr
TC = 6 x 700 = 4200tr
Lợi nhuận = TR - TC - FC = 7000 - 4200 - 2000 = 800tr
BÀI 12
Cho chi phí của một công ty Du lịch – lữ hành như sau:
T
T Khoản chi phí Số tiền Ghi chú
Tiền công hướng dẫn 500.000.00 Trả theo tour (Có tour thì mới
1 (VC) 0 phát sinh)
Lương nhân viên quản lý 200.000.00
2 (FC) 0 Trả lương tháng
Chi phí 3 nhân viên văn 240.000.00
3 phòng (FC) 0 Trả lương tháng
Chi phí thuê mặt bằng 240.000.00
4 (FC) 0 Trả theo tháng
5 Chi phí khấu hao (FC) 50.000.000 Trích theo tháng
Chi phí đặt suất ăn cho 300.000.00
6 khách (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Chi phí thuê xe cho các 500.000.00
7 tour (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Chi phí thuê khách sạn 1.200.000.0
8 cho khách (VC) 00 Trả theo khách trên tour
Chi phí điện nước văn
9 phòng (FC) 12.000.000 Trích theo tháng
Chi phí tham quan các 250.000.00
10 điểm (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Biết mỗi năm doanh nghiệp này bán hơn 1000 tour khách lẻ (chỉ 1 người),
với giá bán là 4.000.000 VNĐ/ khách/ Tour.
1/ Xác định định phí (FC) và biến phí (VC)?
FC = 742tr, VC = 2750tr, TC = FC + VC = 742 + 2750 = 3492tr
2/ Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong 1 năm?
TR = 1000 x 4tr = 4000tr
Lợi nhuận = TR - TC = TR - (FC + VC) = 4000 - (742 + 2750) = 508tr
3/ Tính sản lượng hòa vốn (Số Tour hòa vốn) của doanh nghiệp?
FC 742
= =593 , 6 sp
Qhv= p−v
4−
2750
1000

4/ Cho biết khi đã đạt được sản lượng hòa vốn thì doanh nghiệp nên bán ở
mức giá nào với những tour sau đó mà vẫn có lãi? (Trên chi phí biến đổi đơn
vị)
Chi phí biến đổi đơn vị
VC 2 . 750. 000. 000
v= = =2 .750 . 000 VND
Q 1000

Như vậy khi đã bù đắp đủ chi phí cố định thì doanh nghiệp nên bán với giá:
P>v=2 .750 . 000 VND
BÀI 13
Một doanh nghiệp ở thị trường cạnh tranh có tổng chi phí như sau:
TC = 16 + 2Q + Q2
a/ Xác định các phương trình FC, VC, AVC, MC
FC là chi phí cố định khi Q = 0 => FC = 16
VC = TC - FC = 2Q + Q2
AVC = VC/Q = 2 + Q
MC = TC’ = 2 + 2Q
b/ Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 38 USD, sản lượng ở mức nào thì
doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? MR = MC
MR = TR’ = (P*Q) = P
MC = TC’ = 2 + 2Q
MR = MC  P = 2 +2Q => Q =(P – 2)/2 = 18 Sản phẩm
c/ Lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu với mức giá ở câu b?
P = 38 USD
Π = TR –TC = P*Q – (16 + 2Q + Q2) = 38*18 – 16 – 2*18 – 18*18 = 308
USD
d/ Tại điểm hòa vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
Π = TR –TC = 0
<=> P*Q - (16 +2Q + Q2) = 0 (1) Mà P = 2 + 2Q nên thay vào (1) ta được:
Π = ( 2 + 2Q) x Q -16 - 2Q - Q2
Π = 2Q + 2 Q2 -16 - 2Q - Q2 = Q2 – 16 = 0  Q = 4 (NHẬN), Q = - 4 (LOẠI)
Q = 4 = > P = 2 + 2Q = 10
KL: Vậy tại điểm hòa vốn Q = 4 sản phẩm và P = 10 USD.
BÀI 14
Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT Khoản mục 2019


1 Doanh thu ròng 150
2 Giá vốn hàng bán (-) (Chi phí sản xuất SP/DV) 50
3 Lãi gộp (3 = 1 - 2) 100
4 Chi phí bán hàng (-) 10
5 Chi phí quản lý (-) 10
6 Chi phí khấu hao (-) 15
7 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT = 3 - 4 - 5 - 6) 65
8 Chi phí lãi vay (-) 5
9 Lợi nhuận trước thuế (EBT = 7 -8) 60
10 Thuế thu nhập doanh nghiệp (-) = 12
11 Lợi nhuận sau thuế (EAT = 9 -10) 48

Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.


1/ Tính tổng chi phí (kế cả chi phí lãi vay)?
Tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = 50 + 10 + 10 + 15 + 5 = 90 tỷ đồng
2/ Điền vào những chỗ còn trống trong bảng? (Điền luôn trong bảng)
3/ Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số EBIT?
Lợi nhuận sau thế 48
Tỷ suất lợi nhuận = Tổng doanh thu = 150 =0.32=32%
Lợi nhuậntrước thuế và lãi vay 65
Hệ số EBIT = = =13
Lãi vay 5
BÀI 15
Một công ty lữ hành có chi phí cố định 10 tỷ đồng, giá bán một tour trung bình 50
triệu đồng, chi phí biến đổi đơn vị cho 1 tour là 30 triệu đồng.
a. Xác định sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp?
FC 10000
Qhv = p−v = 50−30 =500 tr

b. Nếu doanh nghiệp bán được 700 tour, vậy lợi nhuận của doanh nghiệp là bao
nhiêu?
TR = 700 x 50tr = 35 tỷ

TC = 700 x 30tr + 10 tỷ = 31 tỷ

Lợi nhuận = TR - TC = 35 - 31 = 4 tỷ
BÀI 16
Cho chi phí của một công ty Du lịch – lữ hành như sau:
T
T Khoản chi phí Số tiền Ghi chú
Tiền công hướng dẫn 250.000.00 Trả theo tour (Có tour thì mới
1 (VC) 0 phát sinh)
Lương nhân viên quản lý 100.000.00
2 (FC) 0 Trả lương tháng
Chi phí 3 nhân viên văn 120.000.00
3 phòng (FC) 0 Trả lương tháng
Chi phí thuê mặt bằng 120.000.00
4 (FC) 0 Trả theo tháng
5 Chi phí khấu hao (FC) 25.000.000 Trích theo tháng
Chi phí đặt suất ăn cho 150.000.00
6 khách (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Chi phí thuê xe cho các 250.000.00
7 tour (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Chi phí thuê khách sạn 600.000.00
8 cho khách (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Chi phí điện nước văn
9 phòng (FC) 6.000.000 Trích theo tháng
Chi phí tham quan các 125.000.00
10 điểm (VC) 0 Trả theo khách trên tour
Biết mỗi năm doanh nghiệp này bán hơn 1000 tour khách lẻ (chỉ 1 người),
với giá bán là 2.000.000 VNĐ/ khách/ Tour.
1/ Xác định định phí (FC) và biến phí (VC)?
Chi phí cố định FC = 120 + 100 + 120 + 25 + 6 = 371tr
Chi phí biến đổi VC = 250 + 150 + 250 + 600 + 125 = 1375tr
2/ Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong 1 năm?
TR = 1000 x 2tr = 2.000tr
Lợi nhuận = TR - TC = 2000 - (1375+371) = 254tr
3/ Tính sản lượng hòa vốn (Số Tour hòa vốn) của doanh nghiệp?
FC 371
=
Qhv = p−v
2−
1375 = 594sp
1000

4/ Cho biết khi đã đạt được sản lượng hòa vốn thì doanh nghiệp nên bán ở
mức giá nào với những tour sau đó mà vẫn có lãi? (Trên chi phí biến đổi đơn
vị)
VC 1375tr
V = Q = 1000 =1.375 tr

Như vậy khi đã bù đắp đủ chi phí cố định thì doanh nghiệp nên bán với giá:
P > 1.375tr
BÀI 17
Công ty A quyết định vay NH 150 tỷ để thực hiện dự án xây dựng một
homestay ở SAPA. Dự án này có thời gian hoạt động 10 năm. Ông X chủ dự
án phân tích thị trường có 3 khả năng xảy ra như bảng. Ông X dự định trả nợ
Ngân hàng bằng cách trả góp hàng năm cho số tiền này trong vòng 10 năm,
với lãi suất Ngân hàng yêu cầu 10%/năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Xác
suấ
t
xảy
ra
Phương án (P) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
45 45 45 45 45 45 45 45 45 45
Thị trường thuận 20 - - - - - - - -
lợi % 10 10 -10 10 10 -10 10 10 10 10
30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
Thị trường bình 50 - - - - - - - -
thường % 10 10 -10 10 10 -10 10 10 10 10
10 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Thị trường xấu % -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5

1/ Tính số tiền hàng năm ông X phải trả cho Ngân hàng là bao nhiêu?
r 10 %
Po=Io 1−(1+ r)−n =150 1−(1+10 %)−10 =24.4 tỷ

2/ Tính NPV trung bình kì vọng của dự án đầu tư? Cho biết dự án này có nên
thực hiện?
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
CF (B - C) -45 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35
CF (B - C) -30 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
CF (B - C) -20 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15

B0 −C 0 B1 −C 1 B2 −C 2 Bn −C n
NPV = 0
+ 1
+ 2
+. . .+
( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r )n

Áp dụng công thức cho 3 NPV


NPV1 = 115
NPV2 = 22,9
NPV3 = -7,8
=> NPV kì vọng tbinh = P1*NPV1 + P2*NPV2 + P3*NPV3 = 115x20% +
22.9x50% + (-7.8)x10% = 33,67 tỷ
BÀI 18
Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT Khoản mục 2019


1 Doanh thu ròng 250
2 Giá vốn hàng bán (-) (Chi phí sản xuất SP/DV) 75
3 Lãi gộp (3 = 1 -2) 175
4 Chi phí bán hàng (-) 20
5 Chi phí quản lý (-) 15
6 Chi phí khấu hao (-) 20
7 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT= 3 - 4 -5 -6) 120
8 Chi phí lãi vay (-) 10
9 Lợi nhuận trước thuế (EBT = 7 -8) 110
10 Thuế thu nhập doanh nghiệp (-) = 27,5
11 Lợi nhuận sau thuế (EAT = 9 -10) 82,5

Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.


1/ Tính tổng chi phí (kế cả chi phí lãi vay)?
TC = 75 + 20 + 15 + 20 + 10 = 140 tỷ

2/ Điền vào những chỗ còn trống trong bảng?


3/ Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số EBIT?
Lợi nhuận sau thuế 82 ,5
Tỷ suất lợi nhuận = Tổng doanh thu
= 250 = 0.33 = 33%

Lợi nhuậntrước thuế và lãi vay 120


Hệ số EBIT = Lãi vay
= 10 =12
BÀI 19
Một doanh nghiệp du lịch ở thị trường cạnh tranh có tổng chi
phí như sau:
TC = 25 + 2Q + Q2
1/ Xác định các phương trình FC, VC, AVC, MC
FC là chi phí cố định khi Q = 0 => FC = 25
VC = 2Q + Q2
AVC = VC/Q = 2 + Q
MC = TC’ = 2Q + 2
2/ Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 40 USD, sản lượng ở
mức nào thì doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận của
doanh nghiệp là bao nhiêu?
MR = TR’ = (P*Q) = P
MC = TC’ = 2Q + 2
MR = MC  P = 2Q + 2  Q = (P - 2)/2 = (40 - 2)/2 = 19 sp
Lợi nhuận = TR - TC = P.Q - 25 - 2Q - Q 2 = 40.19 - 25 - 2.19 -
19.19 = 336 USD
3/ Tại điểm hòa vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
P = 2Q + 2 (1)
Tại điểm hoà vốn TC = TR
 25 + 2Q + Q2 = P.Q = Q.(2Q + 2)
 25 + 2Q + Q2 = 2Q2 + 2Q
 Q2 = 25
 Q = 5 (NHẬN) (2)
Thay (2) vào (1)

 P = 2Q + 2 = 2.5 + 2 = 12 USD
BÀI 20
Một Doanh nghiệp vận chuyển trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Chi phí
sản xuất được cho: TC = 40000 + Q 2, trong đó Q là mức sản lượng (đơn vị
tính là lượt) và TC là tổng chi phí (đơn vị tính USD)
1/ Nếu giá 600 USD, để tối đa hóa lợi nhuận Doanh nghiệp vận chuyển bao
nhiêu lượt hành khách? Lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
MR = MC  P = TC’  P = 2Q  Q = P/2 = 600/2 = 300 lượt
Lợi nhuận π = TR - TC = P.Q - 40000 - Q2
 π = 600Q - 40000 - Q2 = 600.300 - 400000 - 3002 = 50000 USD
=> Vậy π = 50000 USD
2/ Với mức giá P bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp hòa vốn?
MR = MC  P = TC’  P = 2Q
TC = TR  40000 + Q2 = P.Q  40000 + Q2 - P.Q = 0
 40000 + Q2 - 2Q.Q = 0  40000 = Q2  Q = 200 (NHẬN) và Q = -200
(LOẠI)
=> P = 2.200 = 400
3/ Xác định phương trình đường cung ngắn hạn của Doanh nghiệp?

Do đây là doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn


{ P=MC¿¿¿¿
Thay số vào PT trên ta được:
 P = MC = 2Q

Vậy phương trình đường cung ngắn hạn của Doanh nghiệp là
{ P=2Q¿¿¿¿
BÀI 21
Dự án thiết lập một hệ thống lạnh để kinh doanh thịt sạch bán ra thị trường.
Chi phí dự tính đầu tư ban đầu để thiết lập hệ thống lạnh ước tính 16 tỉ đồng,
chi phí sửa chữa và trang trí cửa hàng 4 tỉ đồng. Doanh thu và chi phí từng
năm được tính như bảng sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 1 2 3 4 5
Dòng tiền thu 10 10 10 14 16
Dòng tiền chi 2 2 4 4 4
Biết khi thực hiện dự án phải huy động một số nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn Số vốn vay Suất chiết khấu khoản vốn huy
(tỷ) động (%)
Vay Ngân Hàng 10 10
Vay người thân 4 6
Vay công ty tài 2 14
chính
Huy động cổ đông 4 12

a/ Tính suất chiết khấu của dự án (r)?

¿ 0.1× 10+0.6 × 4+1.4 ×2+1.2 × 4


r = r 1× I 1+r 2 × I 2+…+ rn ×∈ I 1+ I 2+ …+¿
=
10+ 4+2+ 4
=0 , 1=10 % ¿

b/ Xác định thời gian hoàn vốn của dự án?

CF = Dòng tiền thu - dòng tiền chi


CF
Chiết khấu Po = (1+r )n
Năm 0 1 2 3 4 5
Thu 0 10 10 10 14 16
Chi 20 2 2 4 4 4
CF (B - C) -20 8 8 6 10 12
Dòng tiền chiết khấu -20 7.3 6.6 4.5 6.8 7.45
PP = t +
¿ số tiền thiếu∨ ¿ =3+¿−20+7.3+6.6+ 4.5∨ ¿ =3.2 năm ¿ ¿
số tiền thu được năm sau(t+1) 6.8

c/ Nếu dự án này chủ đầu tư đòi hỏi phải lợi nhuận trên 3 tỷ mới thực hiện,
vậy có thực hiện dự án không?

B0 −C 0 B1 −C 1 B2 −C 2 Bn −C n
NPV = 0
+ 1
+ 2
+. . .+
( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r ) ( 1+r )n

NPV = -20 + 7.3 + 6.6 + 4.5 + 6.8 + 7.45 = 12.65

KL: NPV = 12.65 > 3 nên đầu tư

You might also like