600

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

Tiếng Việt Ví dụ ( Eg ) Nghĩa tiếng Việt

1. 岩(いわ) Bờ đá その岩に立ってみて。 Hãy thử đứng lên tảng đá kia đi.


波は 激しく岩にぶち当たった。 Sóng đập mạnh vào bờ đá
Vụ việc, vấn đề, trường hợp この事件は 今年で 一番複雑な件です。
2. 〜件(けん)(会議(かいぎ)の件(けん)) Vụ việc này là việc phức tạp nhất trong năm nay.
私は その件を理解しました。 Tôi đã hiểu sự việc đó.
3. 通勤(つうきん) Đi làm 電車で 通勤する。 Tôi đi làm bằng tàu điện
毎日、1週間かけて 通勤している。 Tôi mất 1 tiếng đồng hồ mỗi ngày để đi làm
Mỗi ngày tôi mất 1 tiếng để đi làm
4. 努力(どりょく) nỗ lực, cố gắng 努力しない者は 成功しない。 Người không nỗ lực thì sẽ không có được thành công
- Người không nỗ lực sẽ không có thành công
結果どうなるかは、あなたの努力次第だ。 Kết quả cuối cùng ra sao phụ thuộc vào sự cố gắng của bạn.
Kết quả thế nào sẽ phụ thuộc vào sự cố gắng của
5. 発見(はっけん) Phát hiện 新しい種類の動物を発見した。 Đã phát hiện ra loài động vật mới.
Đã phát hiện ra loại động vật mới
その病気は、発見が早ければ薬で治すことができます。 Căn bệnh này nếu phát hiện sớm thì sẽ có thể chữa bằng thuốc.
Căn bệnh này nếu phát hiện sớm thì sẽ có thể chữa bằng thuốc.
6. 得意(とくい)な Giỏi,mạnh 彼女は ギターが 得意だ. Cô ấy đánh ghita giỏi.
Cô ấy giỏi Gita
中学校のころは 算数が得意だった。 Thời trung học tôi giỏi môn Toán.
Thời học trung học tôi giỏi môn tính toán.
7. 表(あらわ)す Thể hiện, diễn tả, この映画は、人間の複雑な心理をうまく表してる。 Bộ phim này miêu tả rõ nét diễn biến tâm lý phức tạp của con người.
diễn đạt Bộ phim này thể hiện tâm lý phức tạp của con người.
優しい言葉で 表そうと思います。 Tôi tính sẽ diễn đạt bằng ngôn từ nhẹ nhàng.
Thể hiện bằng từ ngữ nhẹ nhàng.
8. 包(つつ)む Bọc, gói このプレゼントを きれいな紙で 包んでください。 Hãy gói món quà này bằng một tờ giấy đẹp nhé.
Hãy bọc món quà này bằng tờ giấy đẹp.
残り物は ラップで包んで、冷蔵庫に 入れてください。 Hãy bọc thức ăn thừa bằng màng bọc thực phẩm sau đó cho vào tủ lạnh.
Thức ăn thừa sau khi bọc bằng màng bọc hãy cho vào tủ lạnh
9. 息(いき) Thở 仕事が 忙しくて、なかなか息が つけない。 Công việc bận đến nghẹt thở.
Công việc bận đến mức không thể thở được.
息がつまる Ngạt thở, ngột ngạt, bức bối.
Khó thở
10. 空席(くうせき) Ghế trống 本校には教員の空席はありません。???????? Trường này không còn vị trí giáo viên nào còn trống cả.
大切な会議なのに 参加しない人が多くて 空席がたくさんあります。 Mặc dù là cuộc họp quan trọng nhưng vì nhiều người không tham gia nên có nhiều ghế trống.
11. 失業(しつぎょう) Thất nghiệp コロナの影響で、失業してしまった。 Tôi đã bị thất nghiệp do ảnh hưởng của dịch bệnh Corona.
Bị thất nghiệp do ảnh hưởng của corona
最近、失業している人がだんだん増えている。 Gần đây số lượng người thất nghiệp đang dần tăng lên.
Gần đây, những người thất nghiệp đang dần tăng lên.
12. 夫婦(ふうふ) Vợ chồng 山田さん夫婦は 仲がいいね。 Vợ chồng anh Tanaka hòa hợp nhỉ.
ご夫婦でおいでください。 Hãy đến cùng vợ/chồng của bạn nhé.
13. 移(うつ)す Di chuyển 当社は この度 東京に 移りました。 Công ty chúng tôi lần này đã chuyển đến Tokyo.
考えを 行動に移す。 Biến suy nghĩ thành hành động.
14. 組(く)む Lắp ghép, thiết lập まだ来月のスケジュールを組んでいない。 Tôi vẫn chưa lên kế hoạch cho tháng sau.
プログラムを 自動的に 組まれる。 Chương trình được thiết lập một cách tự động
28. 順番(じゅんばん) Thứ tự 3時間待って、やっと順番が来た。 Chờ suốt 3 tiếng, cuối cùng cũng đến lượt mình.
順番に並んでください。 Hãy xếp hàng theo thứ tự.
29. 苦労(くろう) Gian khổ お金持ちは 苦労することが ないとは限らない。 Không phải cứ giàu là không đau khổ.
責任感のない上司に仕えた部下は 苦労する。 Cấp dưới thật là khổ khi phải làm việc cho người sếp không có trách nhiệm.
30. 応募(おうぼ) Ứng tuyển この仕事に応募した理由を 教えてください。 Hãy cho tôi biết lý do bạn ứng tuyển công việc này.
この会社に応募した方法は 何ですか。 Cách thức ứng tuyển vào công ty này là gì vậy ?
31. 首都(しゅと) Thủ đô ベトナムの首都は ハノイです。 Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
京都は 昔日本の首都でした。 Trước đây, Kyoto là thủ đô của Nhật Bản.
32. 単語(たんご) Từ vựng 日本語が 上手な人は 単語を たくさん覚えている。 Những người giỏi tiếng Nhật là những người có thể nhớ được nhiều từ vựng.
覚えている単語が少ないので、なかなか表現できません。 Do lượng từ vựng không đủ nên mãi mà không thể diễn đạt được.
33. 地球(ちきゅう) Trái Đất 地球環境が 悪化している。 Môi trường toàn cầu đang dần xấu đi.
地球の大半は海です Phần lớn diện tích Trái Đất là biển.
34. 発表(はっぴょう) Phát biểu この問題について発表させていただきます。 Tôi xin phép được phát biểu về vấn đề này.
社長の代わりに 私が 発表します。 Tôi sẽ phát biểu thay giám đốc.
35. 遅(おく)れる Chậm muộn 電車が 遅れたので、会議に参加できなかった。 Do xe buýt đến chậm nên tôi đã không thể tham gia cuộc họp.
遅れたら、待たないで出発しますよ。 Nếu đến muộn thì chúng tôi sẽ không đợi mà xuất phát luôn.
36. 協力(きょうりょく) Hợp tác, hiệp lực, góp sức, hỗ クラスのみんなで協力して、卒業記念作品を作った。
trợ Cả lớp đã cùng nhau góp sức để làm quà kỷ niệm tốt nghiệp.
お客様の ご協力をお願いいたします。 Rất mong được sự hỗ trợ từ quý khách hàng.
37. 疑問(ぎもん) Nghi vấn, nghi hoặc, băn khoăn この事件は まだ 何か疑問が ある。 Ở vụ án này vẫn còn điểm gì đó nghi vấn.
彼が成功するかどうかは疑問だ。 Tôi vẫn còn băn khoăn về việc liệu anh ấy có thành công hay không.
38. 過去(かこ) 過去を忘れて、未来に 向かって進もう。 Hãy quên đi quá khứ và hướng tới tương lai.
過去をもとに戻すことはできない。 Chúng ta không thể quay trở về quá khứ nữa.
39. 到着(とうちゃく) Đến, đến nơi 到着する時間が 何時か 教えてください。 Hãy cho tôi biết thời gian đến nơi là mấy giờ.
私たちは お客様の飛行機の到着を 待っている。 Chúng tôi đang chờ máy bay của khách hàng hạ cánh.
40. 折(お)る Gấp この紙を 半分に 折ってください。 Hãy gấp 1 nửa tờ giấy này.
昨日折り紙の本を買いました。 Hôm qua tôi đã mua cuốn sách về nghệ thuật gấp giấy.
41. 情報(じょうほう) Thông tin 他の人に 事故情報を 教えないでください。 Đừng nói cho người khác thông tin cá nhân của mình.
その事件について、もっと詳しい情報を 知りたいです。 Tôi muốn biết thêm thông tin chi tiết về vụ án đó.
42. 値段(ねだん) Giá cả 地域によって、この製品の値段が違う。 Tùy vào từng khu vực giá của sản phẩm này sẽ khác.
このパソコンの値段は 手頃だったので、買った。 Bởi vì giá của máy tính này phải chăng nên tôi đã mua nó.
43. 深(ふか)い Sâu この川は とても深いです。 Con sông này rất sâu.
彼は あの女と 深い仲だ。 Anh ta rất thân thiết với cô gái đó.
44. 返(かえ)す Trả lại 1ヶ月以内に借りたお金を返してください。 Trong vòng 1 tháng hãy trả lại tôi số tiền đã vay.
はさみを使ったら、元のところに 返す。 Sau khi sử dụng xong kéo hãy trả về vị trí ban đầu.
45. 表面(ひょうめん) Bề ngoài, bề mặt, vỏ bọc この果物の表面は 固いですが、中は 柔らかいです。 Bề ngoài của quả này thì cứng nhưng bên trong lại rất mềm.
彼の優しさは表面だけだ。 Vẻ dịu dàng của anh ta chỉ là lớp vỏ bọc thôi.
46. 汗(あせ) Mồ hôi 汗をたくさんかくほど、緊張した。 Tôi hồi hộp đến mức mồ hôi tuôn ra.
彼は 汗びっしょりだ。 Anh ấy ướt đẫm mồ hôi.
47. 配(くば)る Phát チラシを 配る。 Phát tờ rơi.
配られた回答用紙に 名前を 書いてください。 Hãy ghi tên vào phiếu trả lời đã được phát.
48. 完成(かんせい) Hoàn thành なんども書き直して、やっとレポートが完成した。 Sau bao lần chỉnh sửa, cuối cùng tôi cũng hoàn thành báo cáo.
この絵は、完成までに 半年かかった。 Bức tranh này cho đến lúc hoàn thành đã mất nửa năm.
49. 島(しま) Đảo 日本には 島が たくさんあります。 Nhật Bản có rất nhiều đảo.
ここから島が見えます。 Từ đây có thể nhìn thấy đảo.
50. 困(こま)る Rắc rối 日本に行って、困ったことは 何ですか? Điều bạn gặp rắc rối khi đến Nhật là gì?
困っている時、誰を 思い出しますか。 Những khi gặp rắc rối bạn sẽ nghĩ đến ai đầu tiên.
51. 平日(へいじつ) Ngày thường 平日 何する。 Ngày thường bạn thường làm gì.
今日は休日だけど、仕事が多くて・・・仕事がある平日と変わらない Hôm nay là ngày nghỉ nhưng công việc nhiều nên vẫn không khác những ngày làm việc bình thường
52. 卒業(そつぎょう) Tốt nghiệp 大学を卒業したばかりなので、まだ仕事がない。 Vì vừa mời tốt nghiệp nên tôi chưa có việc làm.
卒業のお祝いに、先生が このペンを くださいました。 Thầy giáo đã tặng tôi cái bút này để làm quà mừng tốt ngiệp.
53. 固(かた)い Cứng そんな固いことを 言わないようにしましょう。 Xin đừng nói những lời cứng nhắc như vậy.
彼は いつも固い意志を持っている。 Anh ấy lúc nào cũng mang một ý chí kiên định.
54. 短(みじか)い Ngắn このシャツは 私には 少し短すぎる。 Cái áo này quá ngắn với tôi.
蝶の一生は短い。 Vòng đời của con bướm rất ngắn.
55. 他人(たにん) Người khác 彼女は 他人と比べるのが好きだ。 Cô ấy thích so sánh bản thân mình với người khác.
私は 他人の家に いる時 あまりくつろげない。 Tôi không thấy thoải mái khi ở nhà người khác.
56. 示(しめ)す Chỉ ra, bày tỏ, thể hiện 彼は 彼女に 自分の気持ちを示せないでいる。 Anh ấy không thể bày tỏ được tình cảm của mình với cô ấy.
このグラフは 日本の経済の増減を示している。 Biểu đồ này thể hiện sự biến động của nền kinh tế nhật bản.
57. 外科(げか) Ngoại khoa 父は 外科の医者です。 Bố tôi là bác sĩ ngoại khoa.
彼は優秀な脳外科医だ Anh ấy là một bác sĩ ngoại khoa não bộ ưu tú.
58. 笑顔(えがお) Mặt cười いつも 君の笑顔を見たいです。 Lúc nào anh cũng nhớ gương mặt tươi cười của em.
あなたの笑顔は 私を幸せな気持ちにしてくれる。 Khuôn mặt tươi cười của em khiến anh cảm thấy hạnh phúc.
59. 以降(いこう) Từ sau khi, về sau 結婚して以降、友達に会っていない。 Kể từ sau khi kết hôn tôi không gặp bạn bè.
それ以降 彼は辛い一生を送った。 Kể từ đó anh ấy đã trải qua một cuộc đời đau khổ.
60. 横断(おうだん) Băng qua 自転車でも、徒歩でも、赤信号を無視して 道を横断する。 Người đi xe đạp cũng vậy, người đi bộ cũng thế cứ băng qua đường mà mặc kệ đèn đỏ.
彼女は道路を横断中に車にはねられた。 Cô ấy bị xe cán khi đang băng qua đường.
61. 合図(あいず) Kí hiệu 彼が 目で合図したのを見て、すぐに分かった。 Tôi đã hiểu ra ngay sau khi nhìn thấy ký hiệu bằng mắt của anh ấy.
スタートの 合図で、選手たちは 一斉に 走り出した。 Sau khi có hiệu lệnh bắt đầu, các vận động viên đồng loạt xuất phát.
62. 苦(くる)しい Đau khổ, khó khăn 家族は 苦しい時代を頑張って生きてきた。 Gia đình tôi đã cố gắng sống sót qua thời kỳ khó khăn.
お腹がいっぱいで苦しい。 Thấy mệt vì bụng no căng.
63. 出張(しゅっちょう) Công tác 父は 出張するたびに プレゼントを 買ってくれる。 Bố tôi mỗi lần đi công tác đều sẽ mua quà cho tôi.
出張中なので、父の誕生日なのに、実家に帰れない。 Vì đang đi công tác nên tuy là sinh nhật của bố tôi nhưng tôi lại không thể về nhà.
64. 席(せき) Chỗ ngồi, ghế 空いている席に座ってください。 Hãy ngồi vào chỗ trống.
社長は 今 席を 外しています。 Giám đốc hiện đang ra ngoài.
65. 根(ね) Rễ, cội gốc この木は根が長いですね。 Rễ cây này dài nhỉ.
彼は根はいい人です。 Anh ấy thực ra bên trong là một người tốt.
66. 事情(じじょう) Sự tình 人には人の事情がある Mỗi người sẽ có hoàn cảnh khác nhau.
こっちにも色々事情があるのよ Ở đây cũng có nhiều chuyện xảy ra lắm.
67. 通知(つうち) Thông báo インタビューの結果はメールで通知いたします Kết quả của buổi phỏng vấn chúng tôi sẽ thông báo qua email.
その危険性について通知を受けました。 Đã nhận được thông báo về nguy cơ đó.
68. 選手(せんしゅ) Tuyển thủ 田中選手の活躍を期待している。 Mọi người đang kỳ vọng vào thành tựu của tuyển thủ Tanaka.
その選手は お金のために、わざと試合に負けた。 Cầu thủ đó vì tiền mà đã cố tình để thua trận đấu.
69. 実力(じつりょく) Thực lực 彼女は 実力で 強い相手に 勝った。 Cô ấy đã chiến thắng đối thủ nặng kí bằng chính thực lực của mình.
実力が生かせるところで 働きたいと思う。 Tôi muốn làm việc ở nơi có thể phát huy thực lực của mình.
70. 生(は)える Mọc lên 旅行している間、庭の草が たくさん生えていた。 Trong thời gian tôi đi du lịch cỏ trong vườn đã mọc lên rất nhiều.
赤ちゃんの歯が生えてきた。 Răng của em bé đang mọc lên.
71. 各地(かくち) Mọi nơi 各地に警察署を置く。 Mọi địa phương đều có bố trí cục cảnh sát.
このウィルスの感染は世界各地に広がるおそれがある。 Tôi e rằng sự lây lan của virus này sẽ lan rộng ra mọi nơi trên thế giới.
72. 貯金(ちょきん) Tiết kiệm 新しい家を買えるように、貯金しています。 Tôi tiết kiệm tiền để có thể mua nhà.
山田さんは、ボーナスを使わないで 全部貯金した。 Anh Yamada không hề dùng tiền thưởng mà tiết kiệm hết.
73. 留守(るす) Vắng nhà 留守の時 泥棒が 家に入ってお金を全部とった。 Khi tôi vằng nhà tên trộm đã lẻn vào và lấy hết tiền.
誰か来たら、留守だと言いなさい。 Nếu có ai đến thì hãy nói tôi vắng nhà.
74. 浅(あさ)い Nông 彼はまだ経験が浅いから、上手く行かないのも仕方がない。 Kinh nghiệm của anh ấy còn ít nên chưa làm tốt được công việc thì cũng đành chịu.
この川は 浅いので、大丈夫だよ。 Con sông này nông nên là không sao đâu.
75. 文章(ぶんしょう) Đoạn văn この文章を読んで、それから問題に答えてください。 Đọc đoạn văn này sau đó trả lời câu hỏi.
これは文法が正しい文章です。(Đây không phải câu ?) Đoạn văn đúng về mặt ngữ pháp.
76. 改札(かいさつ) Soát vé 明日、駅の改札の前で会いましょう Ngày mai gặp nhau tại cổng soát vé ở nhà ga nhé.
駅の改札を出ようとしたとき切符をなくしたことに気がついた。 Khi đang định đi ra khỏi cửa soát vé thì tôi chợt nhận ra vé đã bị mất.
77. 笑(わら)う Cười 彼女は いつも笑っているので 人気があります。 Cô ấy lúc nào cũng cười nên được mọi người yêu mến.
苦しい時でも、辛い時でも、笑ってください。 Dù buồn bã hay đau khổ thì cũng hãy cười lên.
78. 商業(しょうぎょう) Thương mại この地方は 商業の街だ。 Địa phương này chính là thành phố thương mại.
携帯電話は1980年代後半に日本で初めて商業化された。 Điện thoại di động được bán lần đầu tiên tại Nhật Bản vào nửa sau những năm 80 của thế kỉ 20.
79. 覚(おぼ)える Nhớ 子どもは言葉を覚えるのが早い。 Trẻ con thường nhớ từ vựng rất nhanh.
ぼんやりとしか覚えていない。 Tôi chỉ nhớ mang máng.
80. 広告(こうこく) Quảng cáo それは うまく作られた広告だと思う。 Đó là quảng cáo đã được chuẩn bị một cách công phu.
広告と 実際は 全然違う。 Quảng cáo và thực tế hoàn toàn khác nhau.
81. 相手(あいて) Đối phương, đối tượng 今回の相手は 年齢も 趣味も全部ぴったりだ。 Đối tượng lần này cả độ tuổi và sở thích đều rất hợp với tôi.
明日の相手は 強いけど うちのチームが負けるはずがない。 Đối thủ ngày mai rất mạnh nhưng không có nghĩa là chúng ta sẽ thua.
82. 大会(たいかい) Đại hội 来月の大会の場所が 決まりました。 Địa điểm của đại hội tháng sau đã được quyết định.
全国大会に参加する。 Tôi tham gia vào giải đấu toàn quốc.
84. 集中(しゅうちゅう) Tập trung 外がうるさくて、集中できない。 Tôi không thể tập trung do bên ngoài ồn ào.
ほとんどの工場がこの地域に集中している。 Phần lớn công xưởng đều tập trung ở khu vực này.
85. 食器(しょっき) Đồ bếp ふきんで 食器を ふく。 Lau dụng cụ ăn uống bằng giẻ.
洗剤で 食器を 洗う。 Rửa bát đũa bằng xà phòng
86. 横(よこ) Bề ngang 病院の横に 駐車場が あります。 Bên cạnh bệnh viện có bãi đỗ xe.
私の横に座ってください Hãy ngồi cạnh tôi.
87. 自然(しぜん) Tự nhiên 北海道の一部分はまだ自然のままの状態で残っている。 Một phần của Hokkaido vẫn giữ được nguyên vẹn nét hoang sơ của tự nhiên.
この映画を初めて見た時は 本当に感動して、自然に涙が出た。 Khi lần đâu xem bộ phim này tôi đã rất cảm động, nước mắt cứ tự nhiên chảy ra
88. 替(か)える Thay đổi この電話は 壊れているので 新しいのに替えておきます。 Cái điện thoại này bị hỏng rồi nên tôi sẽ mua chiếc mới.
電球が切れたので、新しいものに替えることにした。 Bóng đèn bị tắt nên tôi quyết định thay cái mới.
89. 応用(おうよう) Ứng dụng その方法が 広く応用されています。 Phương pháp đó đang được ứng dụng rộng rãi.
それを携帯に応用できないでしょうか? Cái đó có thể ứng dụng vào điện thoại không?
90. 一般的(いっぱんてき) Thông thường 日本の車は 一般的に 海外での人気が高いです。 Ô tô Nhật Bản thường được yêu thích ở nước ngoài.
一般的に 男性は 女性より 背が高いです。 Thường thì con trai sẽ cao hơn con gái.
91. 検査(けんさ) Kiểm tra, xét nghiệm 病院で血液検査をした。 Tôi đã xét nghiệm máu ở bệnh viện.
どこが故障しているのか検査してみましょう。 Thử kiểm tra xem có chỗ nào hỏng không.
92. 暑(あつ)い Nóng 地球は だんだん暑くなってきました。 Trái đất đang dần dần nóng lên.
暑い気温が苦手だ。 Tôi không thích trời nóng.
93. 呼吸(こきゅう) Hô hấp ぜんそくは 呼吸が 苦しくなる病気だ。 Hen xuyễn là căn bệnh khó hô hấp.
深い呼吸をするのは体にいいです。 Hít sâu sẽ tốt cho cơ thể.
94. 美(うつく)しい Đẹp 日本の景色は 絵のように美しい Phong cảnh ở Nhật Bản đẹp như tranh.
彼女の笑顔は 表現できないほど 美しいです。 Nét mặt tươi cười của cô ấy đẹp đến mức không thể diễn tả nổi.
95. 創造(そうぞう) Sáng tạo 私たちに一番必要なのは 創造することです。 Điều mà chúng tôi cần nhất đó chính là sự sáng tạo.
この仕事には創造力が欠かせない。 Công việc này không thể thiếu những ý tưởng sáng tạo.
96. 汚(よご)れる Bẩn , bị bẩn 買ったばかりのシャツが汚れてしまいました。 Cái áo mới mua của tôi bị bẩn mất rồi.
汚れている靴を きれいに磨いた。 Tôi đã đánh sạch đôi giày bị bẩn.
97. 朝食(ちょうしょく) Ăn sáng 朝食の後、すぐに会社へ行く。 Tôi đến công ty sau bữa sáng.
日曜日の朝は 遅く起きて、朝食と昼食を兼ねた食事をとります。 Sáng chủ nhật tôi dậy muộn nên ăn sáng với ăn trưa cũng với nhau luôn.
98. 首(くび) Cổ 大きなミスをして、首になりました。 Tôi bị đuổi việc do mắc phải lỗi lớn.
首を長くして待つ。 Đợi dài cổ.
99. 経営学(けいえいがく) Kinh doanh 私の専門は 経営学です。 Chuyên muôn của tôi là quản trị kinh doanh.
経営学科の定員は100人です。 Chỉ tiêu tuyển sinh ngành quản trị kinh doanh là 100 người.
100. 分類(ぶんるい) Phân loại ゴミを分類するのは 面倒だ。 Việc phân loại rác thật là phiền phức.
表示を見ながら、洗濯物を分類する。 Vừa nhìn kí hiệu vừa phân loại đồ giặt.
101. 干(ほ)す Phơi 洗濯物を ほす。 Phơi đồ
雨が降っていたので、洗濯物を部屋の中に干した。 Bởi vì mưa nên tôi phơi đồ trong phòng.
102. 血液型(けつえきがた) Nhóm máu 我々は 通常血液型を 4つに分類する。 Thông thường chúng tôi phân chia các nhóm máu thành 4 loại.
私の血液型はB型です。 Nhóm máu của tôi là nhóm máu B.
103. 湖(みずうみ) Hồ 湖で 彼女とボートに乗る。 Tôi cùng bạn gái chèo thuyền trên hồ.
カスピ海は 世界最大の湖だ。 Biển Caspi là hồ lớn nhất thế giới.
104. 変化(へんか) Thay đổi 近年 季節による気候の変化が とてもはっきりしている。 Sự biến đổi khí hậu những năm gần đây rất rõ rệt.
この景色は 変化があって面白いですね。 Thật là thú vị khi phong cảnh nơi đây có sự biến đổi.
105. 伝(つた)える Truyền đạt 皆さんに 自分の知識を 伝えたい。 Tôi muốn truyền đạt kiến thức của mình đến mọi người.
たとえ断れたとしても、自分の気持ちを伝えてください。 Cho dù có bị từ chối thì cũng hãy truyền đạt tình cảm của mình đi.
106. 荷物(にもつ) Hàng, đồ 引っ越しの時 荷物を運ぶのは 大変だ。 Việc vận chuyển đồ đạc khi chuyển nhà rất vất vả.
荷物が多いですね。持ちましょうか? Hành lý nhiều quá nhỉ. Tôi cầm giúp nhé.
107. 平均(へいきん) Bình quân 日本の平均寿命は長いです。 Tuổi thọ trung bình của Nhật Bản rất cao.
彼らは 一日平均 8時間働く。 Họ làm việc trung bình 8 tiếng 1 ngày.
108. 支給する( しきゅう) Cung cấp ボーナスを支給する。 Cấp tiền thưởng.
給料のほかに 家族手当が支給された。 Ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp gia đình.
109. 丸(まる)い Tròn 彼女の目は 丸くて、きれいです。 Mắt của cô ấy rất tròn và đẹp.
顔が丸い人は実年齢より若く見えると言われています。 Những người có khuôn mặt tròn được cho là trẻ hơn tuổi thật.
110. 個人(こじん) Cá nhân 個人的に この意見に賛成しません。 Cá nhân tôi không đồng ý với ý kiến này.
他の人に 個人情報を教えないでください。 Đừng cho người khác biết thông tin cá nhân của mình.
111. 方向(ほうこう) Phương hướng 彼は いつも 他の人の方向に 飛ぶ。 ???? Anh ấy lúc nào cũng chạy theo hướng người khác.
この方向を見て。 Nhìn hướng này nè.
112. 申(もう)し込(こ)み Đăng ký 申し込みはあさってまでです。 Hạn đăng ký là trước ngày kia.
マラソンの申し込みの方法を教えて。 Hãy nói cho tôi biết cách đăng ký maraton.
113. 測(はか)る Đo, cân 体温計は 体の熱を測るのに使います。 Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
私の仕事は、毎日現場で寸法を測ることです Công việc của tôi là hàng ngày đo thông số kỹ thuật tại công trường.
114. 独立(どくりつ) Độc lập ベトナムは 独立国です。 Việc Nam là quốc gia độc lập.
子供達は 独立してから、夫婦二人きりの生活です。 Từ khi con cái ra ở riêng, vợ chồng tôi sống cuộc sống chỉ có 2 người.
115. 折(お)れる Bị gãy,Bị gập 台風で、木の枝が 折れてしまった。 Do bão nên cành cây bị gãy.
貸した本のページの角が折れていた。 Một góc trang trong quyển sách mà tôi cho mượn bị gập lại.
116. 観客(かんきゃく) Khán giả, người xem この地方は 毎年 観客が多いです。???観光客なら○ Vùng này hàng năm lượng khách tham quan rất nhiều.
彼の演奏に観客は拍手を送った Màn trình diễn của anh ấy nhận được tràng pháo tay của khán giả.
117. 払(はら)う Chi trả このレストランはカードで 払うことができます。 Có thể trả bằng thẻ ở nhà hàng này.
初めてのデートなのに 彼はお金を払ってくれなかった。 Là buổi hẹn hò đầu tiên thế mà anh ấy lại không trả tiền cho tôi.
118. 到着(とうちゃく) Đến nơi 彼女が到着したことを彼に知らせた。 Thông báo việc cô ấy đã đến nơi cho anh ấy.
品物が到着しましたらご連絡いたします。 Tôi sẽ liên lạc nếu hàng hóa đến nơi.
119. 加(くわ)える Thêm vào ちょっと薄いので、塩を加えてください。 Hơi nhạt rồi, cho thêm chút muối đi.
お金を加えて持ってください。 Hãy lấy thêm ít tiền mang đi.
120. 訓練(くんれん) Huấn luyện 厳しい訓練が終わった後、警察官になります。 Tôi trở thành cảnh sát sau khi kết thúc khóa huấn luyện nghiêm khắc.
ドイツへ行って訓練を受ける。 Đến Đức tham gia huấn luyện.
121. 豆(まめ) Đậu nành 豆は 体にいいです。 Đậu nành rất tốt cho sức khỏe.
豆は 食べられないよ。 Không hiểu sao tôi không thể ăn được đậu nành.
122. 共通(きょうつう) Điểm chung 英語は 世界の共通語だと言われています。 Tiếng anh được xem như là ngôn ngữ dùng chung của thế giới.
君とは 共通の問題が たくさんあると思う。 Tôi nghĩ mình có nhiều điểm chung với em.
123. 税金(ぜいきん) Tiền thuế 税金を納める。 Nộp thuế.
年度末に税金を払う。 Trả tiền thuế vào cuối năm.
124. 汚(きたな)い Bẩn 汚いところを きれいにしましょう。 Cùng làm sạch vết bẩn nào.
トムの部屋は汚い Phòng của TOM rất bẩn.
125. 商品(しょうひん) Hàng hoá, sản phẩm 価値がある商品 Sản phẩm có giá trị
今回の返品された商品数がすごく減っている。?????? Số lượng các mặt hàng hóa bị hoàn lại đã giảm đi đáng kể.
126. 冷(ひ)える Nguội, lạnh ジュースは冷えていないとおいしくない Nước hoa quả nếu không lạnh thì sẽ không ngon.
愛がひえる。✖ ︎????愛が冷める○ Tình yêu nguội lạnh.
127. 早退(そうたい) Về sớm 部長は 早退してばかりいる。 Trưởng phòng suốt ngày về sớm.
今日は 子供の誕生日なので、早退させていただきます。 Hôm nay là sinh nhật con tôi nên xin cho tôi về sớm.
128. 下線(かせん) Gạch chân 大事な言葉に下線を引いてください。 Hãy gạch chân những từ quan trọng.
下線(_____)に書いてください。 Hãy viết vào phần gạch dưới (_____).
129. 転(ころ)ぶ Ngã 転んで、怪我をしてしまった。 Vì không chú ý nên tôi đã bị ngã và bị thương.
転ぶところだった、よかった。 Suýt ngã, may thế!
130. 主要(しゅよう) Quan trọng 主要 な システム が 停止 し た Hệ thống quan trọng bị tạm dừng.
けがをしてしまったので、主要な試合に参加できません。 Bởi vì bị thương nên tôi đã không thể tham gia trận đấu quan trọng.
131. 直接(ちょくせつ) Trực tiếp この問題に関しては、あなたの社長と直接話したいです Liên quan đến vấn đề này thì tôi muốn gặp trực tiếp giám đốc của các anh.
これは 彼から直接聞いた話です。 Đây là câu chuyện tôi được nghe trực tiếp từ anh ấy.
132. 燃(も)える Cháy được 燃えるゴミは 何曜日に 出しますか? Rác cháy được sẽ đổ vào thứ mấy?
燃えるような恋をしてみたいです Tôi muốn có một tình yêu cuồng nhiệt.
133. 位置(いち) Vị trí 位置を合わせる Điều chỉnh vị trí.
日本は北半球に位置する Nhật bản ở vị trí bán cầu Bắc.
134. 計算(けいさん) Tính toán 私は 計算が苦手だ。 Tôi kém việc tính toán.
何度やり直しても計算が合わない。 Đã làm lại rất nhiều lần nhưng tính toán vẫn không khớp nhau.
136. 禁煙(きんえん) Cấm hút thuốc 禁煙というのは 「タバコを 吸ってはいけない」という意味です。 "kinen" có nghĩa là cấm hút thuốc.
あそこに 禁煙と 書いてあります。 Ở kia có viết " cấm hút thuốc".
137. 結(むす)ぶ Buộc, kết, nối 彼に 靴ひもを結んでもらった。 Tôi được anh ấy buộc dây giày cho.
手を結ぶ。 Bắt tay
138. 手術(しゅじゅつ) Phẫu thuật 手術したばかりなので、激しい運動をしてはいけないよ。 Vì mới phẫu thuật xong nên không được vận động mạnh đâu đấy.
病気で手術を受けることになった。 Vì bị bệnh nên phải tiếp nhận phẫu thuật.
139. Mondai2

140. 正常(せいじょう) Thông thường さっきまで正常に動いていたパソコンが、急に動かなくなった。 Vừa nãy máy tính vẫn hoạt động bình thường tự nhiên lại không chạy được nữa.
今の体温は 正常です。心配しないで。 Nhiệt độ cơ thể hiện tại là bình thường nên đừng lo lắng.
141. 血液(けつえき) Máu 午後 血液検査に行くつもりです。 Chiều nay tôi định đi kiểm tra máu.
あなた の 血液 分析 は ほぼ 終わ り ま し た Việc phân tích máu của bạn gần như là đã xong rồi.
142. 追(お)う Theo đuổi 泥棒を追った。 Đuổi theo tên trộm.
締め切りに追われた。 Bị deadline đuổi.
143. 降(お)りる Xuống, hạ ハノイへ行きたいなら、1番のバスに乗ってMYDINHバスターミナルでおりてください。 Nếu muốn đi Hà Nội thì hãy lên xe buýt số 1 sau đó xuống tại bến xe Mỹ Đình.
階段を降りるときは足元にお気をつけください。 Khi xuống cầu thang hãy chú ý bước chân.
144. 身長(しんちょう) Chiều cao あなたの身長と体重を教えてください。 Hãy cho tôi biết chiều cao và cân nặng của bạn.
これは 身長を測るのに 使います。 Cái này dùng để đo chiều cao.
145. 物語(ものがたり) Câu chuyện この物語は 誰でも知っている。 Câu chuyện mà ai cũng biết.
昔、おばあちゃんがよく物語を読んでくれた。 Ngày xưa bà hay kể truyện truyền thuyết cho tôi.
146. 成績(せいせき) Thành tích 今回の成績に基づいて、クラスを分ける。 Chia lớp dựa vào thành tích đợt này.
昨日の試合は 調子が悪くて、成績がびりから 2番目だった。 Trận đấu hôm qua do chơi không tốt nên thành tích bị xếp thứ 2 từ dưới lên.
147. 楽器(がっき) Nhạc cụ 楽器の演奏を 習うつもりです。 Tôi định học trình diễn một nhạc cụ nào đó.
楽器は 音楽を奏でる道具です。 Nhạc cụ là dụng cụ dùng để trình diễn âm nhạc.
148. 専門家(せんもんか) Chuyên gia 私は 専門家ではないので、詳しいことが わかりません。 Tôi không phải chuyên gia nên những thứ chi tiết tôi không rõ.
経済に関する専門家になりたい。 Tôi muốn trở thành chuyên gia liên quan đến lĩnh vực kinh tế.
149. 制服(せいふく) Đồng phục 日本の中学校には制服のある学校が多い。 Trường trung học ở Nhật Bản nhiều trường có đồng phục.
制服は冬服と夏服が存在する。 Đồng phục thì chúng tôi có đồng phục mùa đông và đồng phục mùa hè.
150. 内側(うちがわ) Phía trong 彼女は 内側の人です。????? Cô ấy là người hướng nội.
このドアは内側のかぎが あります。 Cái cửa này có khóa từ bên trong.
151. 過(す)ごす Sống, trải qua 彼女と 幸せな日々を 過ごしたいです。 Tôi muốn cùng cô ấy trải qua những ngày tháng hạnh phúc.
毎日 一人で 部屋で 過ごして、つまらない Ngày nào tôi cũng sống 1 mình trong phòng, thật là nhàm chán.
152. 案内(あんない) Hướng dẫn 弊社について ご案内いたします。 Tôi xin phép giới thiệu về công ty chúng tôi.
英語で 道を案内する。 Chỉ đường bằng tiếng anh.
153. 解決(かいけつ) Giải quyết 大きな問題を解決した。 Giải quyết vấn đề lớn.
かろうじてこの問題の解決法を見つけた。 Khó khăn lắm mới tìm được cách giải quyết vấn đề này.
154. 気温(きおん) Nhiệt độ 気温が ぐんぐん上昇している。 Nhiệt độ đang dần tăng lên.
日が落ちて、かなり気温が下がって、寒い。 Mặt trời lặn, nhiệt độ giảm xuống kha khá, lạnh quá.
155. 健康(けんこう) Sức khoẻ 健康のために、毎日 野菜を食べるようにしています。 Vì sức khỏe tôi luôn cố gắng ăn rau mỗi ngày.
健康があれば、全部があります。??????健康であれば何でもできます。かな? Có sức khỏe là có tất cả.
156. 大量(たいりょう) Số lượng lớn 大量に生産する Sinh ra số lượng lớn.
大量の水を飲む Uống mọt lượng lớn rượu.
157. 痛(いた)い Đau お金を払うのは 痛いです。?????辛いです?かな? Việc trả tiền thật là đau đớn làm sao.
勉強しすぎて、頭が痛くなってきた。 Bị đau đầu do học quá nhiều.
158. 現在(げんざい) Hiện tại 現在は 一人暮らしです。 Hiện tại tôi đang sống một mình.
事件の詳細については、現在捜査中だ。 Đang điều tra về chi tiết vụ án.
159. 自由(じゆう) Tự do 会議で 自由に自分の意見を言えます。 Trong cuộc họp có thể tự do nói ý kiến.
自由は 何よりも大切だ Tự do là thứ quan trọng hơn bất cứ thứ gì.
160. 法律(ほうりつ) Pháp luật 法律に従って生活をして欲しいです。 Hãy sống tuân theo pháp luật.
飲酒は 法律で20歳からと決められています。 Việc uống rượu được pháp luật quy định là từ 20 tuổi.
161. 観光(かんこう) Tham quan, du lịch 私は 東京へ観光に行きたいと思います。 Tôi muốn đến Tokyo tham quan.
コロナの影響で 観光収入は すごく減っています Do ảnh hưởng của corona mà doanh thu từ du lịch bị giảm mạnh.
162. 〜券(けん) vé 定期券 Vé định kì
割引券 Vé giảm giá.
163. 涙(なみだ) Nước mắt 彼が 別れると言ったとたん、突然涙が 出た。 Anh ấy vừa nói lời chia tay thì tự đột nhiên nước mắt tôi rơi.
この写真を見るたびに、涙が止まらない。 Mỗi lần tôi nhìn bức ảnh này là nước mắt không ngừng rơi.
164. 守(まも)る Bảo vệ 時間を守らない人は いやだ。 Tôi ghét những người không tuân thủ thời gian.
順番を守って並んでください。 Hãy xếp hàng đúng thứ tự.
165. 週刊誌(しゅうかんし) báo, tạp chí tuần 今、この週刊誌が一番売れている。 Hiện tại tờ báo tuần này là đang bán chạy nhất.
毎週必ず、この週刊誌を買ってる。 Hàng tuần, tôi đều mua tạp chí tuần.
166. 相談(そうだん) Thảo luận その問題は 社長と相談しておかないと。 Vấn đề này tôi phải trao đổi trước với giám đốc.
上司に相談に乗ってもらった。 Nhận được lời tư vấn từ cấp trên.
167. 自信(じしん) Tự tin この問題については、自信がない Tôi hoàn toàn không có chút tự tin nào liên quan đến vấn đề này.
十分に準備したので、自信を持って試験の問題を解きます Vì đã chuẩn bị tốt nên tôi sẽ tự tin làm bài kỳ thi.
168. 温(あたた)める Hâm nóng 残り物を食べる前に、温めてくださいね。 Đồ ăn thừa trước khi ăn hãy hâm nóng lại.
あいさつは人の心を温かくする Chào hỏi sẽ làm ấm lòng người khác.
169. 原料(げんりょう) Nguyên liệu ビールの原料は 何ですか? Nguyên liệu của bia là gì vậy?
BANHCHUNGに欠かせない原料は 米です。 Nguyên liệu không thể thiếu của bánh chưng là gạo.
170. 帰宅(きたく) Về nhà 疲れたので、帰宅後シャワーを浴びないですぐに寝ます。 Vì mệt nên sau khi về nhà tôi đã đi ngủ ngay mà không tắm.
毎日忙しくて帰宅が遅いです。 Ngày nào cũng bận nên về nhà muộn.
171. 育(そだ)てる Nuôi dưỡng, Nuôi trồng 子供を育てるのは大変だけど幸せだ。 Việc nuôi dưỡng con cái tuy vất vả nhưng hạnh phúc.
この花は育てるのに手間がかかります。 Trồng loại hoa này mất nhiều công sức.
172. 記録(きろく) Ghi chép lại 実験の過程を記録しておく。 Ghi chép lại quá trình thí nghiệm.
その事件は記録書に記録されました。 Sự việc đó đã được ghi vào kỷ lục.
173. 歯(は) Răng 子供の歯が生えています。 Răng của con đang mọc.
歯を抜く nhổ răng
174. 復習(ふくしゅう) Ôn tập 授業の前に 習ったことを復習しておきます。 Trước giờ học tôi ôn tập lại kiến thức đã học.
レッスンの復習を行うため,生徒を二人一組に分ける。 Chia nhóm 2 người để thực hiện tiết học luyện tập.
175. 信(しん)じる Tin tưởng そのニュースを聞いたが、信じられない。 Khi nghe tin đó tôi đã không thể nào mà tin được.
情報は簡単に信じないで、本当かどうか確かめたほうがいい。 Đừng dễ dàng tin bất cứ thông tin nào, nên xác nhận xem có phải thật hay không.
176. 遅(おそ)い Chậm, muộn 返事が 遅くなってすみません。 Xin lỗi vì đã phản hồi chậm
私は 日本語の勉強の進みが 遅いです。or私は日本語の成長が遅いです Tôi tiến bộ rất chậm trong việc học tiếng nhật.
177. 容器(ようき) Đồ đựng 残った料理を容器に移し、冷蔵庫に入れた。 Đồ ăn còn thừa lại cho vào hộp đựng rồi cho vào tủ lạnh.
この容器は 料理を冷凍するのに 便利だ。 đồ đựng này tiện cho việc đông lạnh thức ăn.
178. 疲(つか)れる Mệt 歩けないほど疲れた。 Mệt đến mức không bước nổi.
一日中パソコンを使って仕事していたので、目が疲れてしまった。 Cả một ngày làm việc với máy tính nên mắt trở nên mỏi.
179. 重(かさ)ねる Chồng chất 置くところがないなら、お皿を重ねてもいいです。 Nếu không có chỗ để thì chồng đĩa lên nhau cũng được.
難しい曲でも、練習を重ねると、弾けるようになりますよ。 Dù là bản nhạc khó nhưng nếu cố gắng luyện tập thì sẽ có thể chơi được thôi.
180. 残業(ざんぎょう) Làm thêm giờ, tăng ca 最近、仕事が少なくなって、残業はほとんどない。 Gần đây công việc khá ít nên hầu như không cần tăng ca.
残業が多くて、疲れました。 Mệt mỏi do tăng ca nhiều.
181. 〜倍(ばい) 〜 lần コロナにかかった人は 前と比べて 10倍になった。 Người mắc corona so với trước đã tăng gấp 10 lần.
この製品の値段が倍になる。 Giá của sản phẩm này đã tăng gấp đôi.
182. 停電(ていでん) Mất điện 台風のせいで、朝から 停電です。 Do bão nên đã mất điện từ sáng.
突然停電になった。 Tự nhiên thì mất điện.
184. 独身(どくしん) Độc thân 結婚したい気持ちがない。独身生活が好きだ。 Tôi không có cảm giác muốn kết hôn. Tôi thích cuộc sống độc thân.
友達はみんな結婚しているけど、私はまだ独身だ。 Bạn tôi đã kết hôn hết rồi nhưng tôi vẫn đang độc thân.
185. 貸(か)す Cho mượn ちょっと貸してほしい。 Cho tôi mượn chút.
貸したお金を返してくれなければ、裁判で訴えるまでのことだ。 Nếu không trả số tiền tôi đã cho mượn thì cùng lắm là tôi sẽ kiện.
186. 逃(に)げる Bỏ chạy, Trốn tránh 警察は 逃げた泥棒を追いかけた。 Cảnh sát đuổi theo tên trộm bỏ chạy.
社長に給料の値上げを交渉したが、うまく逃げられた。 Thương lượng với giám đốc về việc tăng lương nhưng lại bị trốn tránh.
187. 消(け)す Xoá bỏ 間違えたところを全部消してください。 Hãy xóa toàn bộ chỗ sai đi.
火が強くて消せない Lửa to đến mức không thể dập nổi.
188. 欠席(けっせき) Vắng mặt 今日無断で欠席した生徒は多かったです。 Hôm nay có nhiều học sinh nghỉ học không phép.
欠席する場合は連絡してください。 Trường hợp vắng mặt hãy liên lạc cho tôi.
189. 細(こま)かい Chi tiết この野菜は細かく切りなさい。 Hãy cắt rau này nhỏ ra.
細かい字を見ると、目が悪くなる。 Nhìn chữ nhỏ sẽ khiến mắt trở nên kém.
190. 若(わか)い Trẻ 若いうちに 好きなことをやりたい。 Nhân lúc còn trẻ tôi muốn làm những việc mình thích.
若いころあまり勉強しなかったです。 Hồi còn trẻ tôi không học mấy.
191. 複数(ふくすう) Số nhiều 複数のメールを送るときは、こうやってください。 Khi gửi nhiều mail cùng lúc hãy làm như này.
できれば複数の例文をお願いします。 Nếu có thể, xin hãy cho tôi nhiều câu ví dụ.
192. 減少(げんしょう) Giảm thiểu 日本の人口はここ数年減少傾向にある。 Dân số Nhật Bản những năm gần đây có khuynh hướng giảm.
年をとると就職の機会も減少する。 Càng thêm tuổi thì cơ hội việc làm càng giảm đi.
193. 駐車(ちゅうしゃ) Đỗ xe ここは ダメです。あそこに駐車してください。 Ở đây thì không được rồi, hãy đỗ xe ở chỗ kia.
この道路は両側とも駐車禁止だ。 Con đường này cả 2 bên đường đều cấm đỗ xe.
194. 移(うつ)る Di chuyển, lây nhiễm 親の食習慣が子供にうつることは多いです。 Thói quen ăn uống của bố mẹ thường ảnh hưởng đến con cái.
皆さん、前の席に移ってください。 Mọi người ơi, hãy di chuyển vào nghế ngồi phía trước.
195. 温泉(おんせん) Suối nước nóng 今度の連休は 家族と温泉へ行く予定です。 Đợt nghỉ dài ngày lần tới tôi định cùng gia đình đi suối nước nóng.
温泉にゆっくり浸かってつかれがとれた。 Thong thả ngâm mình trong suối nước nóng sẽ xua tan mệt mỏi.
196. 雑誌(ざっし) Tạp chí 雑誌に 新製品の広告がのっていた。 Quảng cáo sản phẩm mới được đăng lên tạp chí.
この雑誌の対象は主に中学生だ。 Đối tượng của loại tạp chí này chủ yếu là học sinh cấp 2.
197. 恋(こい)しい Thương nhớ 彼が恋しい。 Tôi nhớ anh ấy.
家族が恋しい。 Nhớ gia đình.
198. 仮定(かてい)する Giả định あなたの仮定は根拠がない。 Giả định của bạn không hề có căn cứ.
この仮定は現実になる。 Giả định thành hiện thực.
199. 正解(せいかい) Câu trả lời đúng 正解すれば100万ドルの賞金がもらえる。 Nếu trả lời chính xác sẽ nhận được 1 triệu đola tiền thưởng.
どっちが正解なのか、わからない。 Tôi không biết đâu là đáp án đúng.
200. 関心(かんしん) Quan tâm 彼は政治に強い関心を持っているね。 Anh ấy có mối quan tâm mạnh mẽ đến chính trị.
環境問題に関心が高まる。 Mối quan tâm đến các vấn đề môi trường được nâng cao.
201. 投(な)げる Ném ボールをこっちになげてください。 hãy ném bóng về phía này.
コインを投げると表と裏の順番が 発生します。????? Nếu tung đồng xu thì sẽ xuất hiện lần lượt mặt trước và mặt sau.
202. 原因(げんいん) Nguyên nhân 地球がだんだん暑くなっている原因は 何でしょうか? Nguyên nhân của việc trái đất đang dần nóng lên là gì.
男性の出生率の低下の原因は 分かっていない。 Nguyên nhân của sự sụt giảm tỉ lệ sinh ở nam giới vẫn chưa biết rõ.
203. 勤(つと)める Làm việc 現在は、一般企業に勤める会社員です Hiện tại tôi đang là nhân viên của một công ty bình thường.
母は 勤め帰りに買い物をします。 Mẹ tôi mua sắm trên đường đi làm về.
204. 規則(きそく) Quy tắc これは その規則の例外である。????この規則は例外である。ですか? đây là ngoại lệ của quy tắc đó.
彼の生活は 不規則な生活です。 Cuộc sống của anh ấy là cuộc sống không có quy tắc.
206. 借(か)りる Vay mượn あいつにおかねをかりるくらいなら、死んだほうがいいよ。 Nếu phải vay tiền cái thằng đấy tôi thà chết còn hơn,
彼はハワイで 車をかりるのに50ドルかかった。 Đã mất 50 dola cho việc mượn ô tô ở Hawai.
207. 欠点(けってん) Khuyết điểm 誰でも 欠点があると思います。 Ai cũng có khuyết điểm.
欠点を改善する。 Cải thiện khuyết điểm.
208. 緑(みどり) Xanh lá 青と緑をまぜれば、どんな色になるんですか? Nếu trộn màu xanh dương và xanh lá lại với nhau sẽ thành màu gì?
私たちは ドアを 緑に塗った。 Chúng tôi sơn cửa màu xanh lá.
209. 願(ねが)う Xin,cầu もう少しゆっくりお願いします。 Xin hãy chậm lại một chút.
今年、平和な年になることを願っています Không ngừng cầu mong năm nay sẽ là 1 năm hòa bình.
210. 焼(や)く Nướng 母は日曜日にクッキーを焼く。 Mẹ tôi nướng bánh vào chủ nhật.
電気フライパンで 焼くことができます。???電気フライパン??? Hoặc là, bạn cũng có thể nướng bánh bằng chảo điện đấy.
212. 波(なみ) Sóng 海へ行って波を見るのが 好きだ。 Tôi thích đến biển ngắm những con sóng.
急に波が 強くなった。 Tự nhiên sóng nổi mạnh.
213. 速(はや)い Nhanh 日本人は 歩くのが速い。 Người nhật đi bộ rất nhanh.
時間が速くたってんだろう。???時間が速くたつ?かな? Thời gian trôi qua nhanh thật.
214. 満足(まんぞく) Thoả mãn 君さえ幸せになれば、私は満足だよ。 Chỉ cần em hạnh phúc là anh đã mãn nguyện rồi.
今の生活に十分満足している。 Tôi rất hài lòng với cuộc sống hiện tại.
216. 輸出(ゆしゅつ) Xuất khẩu ベトナムの米が 世界中に輸出されています。 Gạo của Việt Nam được xuất khẩu khắp thế giới.
今年 輸出が減るそうだ。 Nghe nói năm nay xuất khẩu sẽ giảm xuống.
217. 眠(ねむ)る Ngủ 布団に入るか入らないか迷っているうちに眠ってしました。 Vừa mới chui vào chăn đã ngủ rồi.
眠ることができなかった。 Không tài nào ngủ được.
220. 頭痛(ずつう) Đau đầu 最近心配することが多くて頭痛がする。 gần đây có quá nhiều lo lắng dẫn đến việc đau đầu.
頭痛がひどくなって、なかなかねられません。 Do cơn đau đầu khủng khiếp nên mãi mà không thể ngủ.
221. 葉(は) Lá cây この木は冬に葉がおちる。 Cây này vào mùa đông là lá sẽ rụng.

222. 期待(きたい) Kì vọng 親の期待に応えて、金メダルをとった。 Đáp lại sự kỳ vọng của bố mẹ tôi đã giành được huy chương vàng.
来年 給料があがることを期待している。 Tôi đang kỳ vọng vào việc tăng lương cuối năm.
223. 預(あず)ける Gửi 保育園に子供を預けて働く Gửi con vào nhà trẻ sau đó đi làm.
赤ちゃんの時からあちこちの家に預けられた。 Khi còn bé tôi bị gửi hết chỗ này đến chỗ kia.
224. 経由(けいゆ) Thông qua, quá cảnh ノイバイ空港から香港経由で日本行きの飛行機に乗った。 Tôi bay chuyến bay từ sân bay Nội Bài đến Nhật Bản quá cảnh ở HongKong.
あの彼女を私のお母さんを通して知ってる Biết cô gái ấy thông qua mẹ tôi.
225. 秒(びょう) Giây 秒まで正確????? Chính xác đến từng giây.
1分は60秒です Một phút là 60s.
226. 飛(と)ぶ Bay 鳥が 飛んできた。 Con chim đang bay đến.
鳥のように飛びたいです。 Tôi muốn bay như chim.
227. 坂道(さかみち) Dốc, đường dốc ボールはその坂道をころがり落ちた。 Quả bóng lăn xuống đường dốc
こんな坂道を見たことない。 Tôi chưa bao giờ nhìn thấy đường dốc như thế này
228. 違(ちが)う Sai,khác 国によって習慣と文化が違う。 Tùy vào từng quốc gia tập quán và văn hóa sẽ khác.
この二つの製品の違う点は 何ですか。 Điểm khác nhau giữa 2 sản phẩm này là gì.
229. 関係(かんけい) Liên quan 私たちは 今関係ないです。 Chúng tôi bây giờ không có chút quan hệ gì cả.
山田さんとカリナさんの怪しい関係。 Mối quan hệ đáng ngờ của anh Yamada và chị Karina.
230. 教師(きょうし) Giáo viên 日本語教師になる夢を持つ。 Tôi có ước mơ trở thành giáo viên tiếng nhật.
教師だけど 間違える時もあります。 Mặc dù là giáo viên nhưng vẫn có những lúc nhầm lẫn
231. Mondai3

232. カタログ Catalogue そのカタログをもらってもいいですか。 Tôi mượn quyển catalog kia có được không.
この商品は カタログと同じじゃないかな。 Sản phẩm này không giống trong cuốn catalog nhỉ
233. 感(かん)じる Cảm giác その時、彼らが感じることをあなたも感じることになります。 Khi đó bạn cũng sẽ cảm nhận được những gì họ cảm nhận.
気配を感じる。 Cảm thấy gì đó
234. 家賃(やちん) Tiền nhà . 家賃 の 支払 い 来週 に 迫っているの知 っ て る? Bạn có biết là tiền thuê nhà sẽ đến vào cuối tuần tới không?
家賃が手ごろで、きれいな家を見つけることは難しいでしょう。 Việc tìm được nhà sạch sẽ giá lại rẽ đôi khi lại là trường hợp khó.
236. 最新(さいしん) Dạo gần đây 最新の雑誌の論点を提案します????? Đề xuất luận điểm của tạp chí mới nhất.
その作者の最新の小説は 人気があるそうだ。 Cuốn tiểu thuyết mới nhất của vị tác giả đó nhận được sự yêu thích.
237. 縛(しば)る Buộc,trói 荷物の紐をきちんと縛って運ぶ。 Buộc chặt dây hành lý rồi vận chuyển
傷口を縛って止血する。 Buộc miệng vết thương để cầm máu.
238. キャンセル Huỷ bỏ 予約がキャンセルされると、メールが送信されます。 Nếu chỗ của bạn bị hủy bạn sẽ nhận được mail.
約束をキャンセルせざる得ないと思える場合もあるでしょう。 Có những trường hợp cảm thấy buộc phải hủy cuộc hẹn.
239. 〜向き Dành cho このお店の料理の味は、ベトナム人向きの味です。 Vị món ăn của quán này dành cho người Việt Nam
この雑誌は 女性向きの雑誌だ。 Tạp chí này là tạp chí dành cho phụ nữa.
240. 感動(かんどう) Cảm động あの時の感動は言葉では表現できません。 Sự cảm động khi đó không thể diễn tả bằng lời.
犬が飼い主を助ける映画を見て、感動した。 Tôi đã cảm động khi xem bộ phim con chó cứu chủ.
241. うっかり Cẩu thả うっかり日本語の宿題を忘れてしまった。 Lỡ đễnh mà quên mất bài tập tiếng nhật.
うっかりして不正解な統計の数字をあげました。 Cẩu thả nên đã đưa ra số liệu không chính xác
242. 立派(りっぱ)な Tuyệt vời 母は立派な手本だ。 Mẹ tôi chính là một hình mẫu lý tưởng.
私の経歴は立派だと思います Tôi nghĩ lý lịch của tôi là quá tuyệt vời.
243. 早めに Sớm 作った料理は早めに 食卓に出す。 Món ăn đã nấu mang nhanh ra bàn ăn.
明日 早めに大会会場に到着するのを目指してください Hãy đặt mục tiêu đến hội trường đại hội sớm vào ngày mai.
244. あわ Bong bóng せっかくの努力もすべて水の泡だった。 Mọi cố gắng điều biến thành bọt nước.
このせっけんは 泡がいっぱいできます。 Miếng xà bông này có nhiều bọt
245. ノック Gõ cửa ドアを大きくノックした音が聞こえた。 Nghe thấy tiếng gõ cửa to.
部屋にノックなしで、入るな。 Không gõ cửa thì đừng có vào.
246. 半日(はんにち) Nửa ngày 土曜日は 普通半日働きます。 Thứ 7 thường thì tôi sẽ làm nửa ngày.
半日のイベントは短すぎる。 Sự kiện kéo dài trong nửa ngày thì quá ngắn để sử dụng
247. 扱(あつか)う Đối xử,đãi ngộ 彼女は 私を子供のように扱う。 Cô ấy đối xử với tôi như trẻ con.
独占的な人は 友達を私物のように扱う。 Những người có tính độc chiếm sẽ đối xử với bạn bè như là đồ của riêng mình.
248. 全(ぜん)〜 Toàn〜 この小説は全2冊だ。 Bộ tiểu thuyết này toàn bộ có 2 quyển.
コミックスは全 12巻だ。 Bộ truyện tranh này có toàn bộ 12 cuốn.
249. 希望(きぼう) Kỳ vọng 人間は生まれながらにして、希望がある。 Con người từ khi sinh ra đã luôn có nguyện vọng.
最後まで希望を捨ててはいけません。 Không được vứt bỏ nguyện vọng đến cuối cùng.
250. 迷(まよ)う Phân vân 彼らは道に迷うことを恐れたので、最終的には引き返しました Cuối cùng họ đã quay lại do sợ lạc đường.
チャンスだと思えば、迷うことなく、すぐ行動してください。 Nếu đã nghĩ đó là cơ hội thì đừng có phân vân mà hãy hành động ngay lập tức
251. しばらく Một lúc 疲れたら、あそこでしばらく休んでください。 Nếu mệt thì hãy ra kia nghỉ 1 lúc.
しばらくして、私たちは決心しました。 Chúng tôi đã quyết tâm sau một khoảng thời gian
252. 体力(たいりょく) Thể lực 体力が ある方は勝つ可能性が もっと高くなる。 Những người có thể lực sẽ có khả năng thắng cao hơn.
彼は 体力を使い果たし その岩をたたく。??????その岩を叩くの意味が分からない Anh ấy dùng hết sức lực để đập hòn đá.
253. ドキドキ Hồi hộp 彼女に会うたびにドキドキするんだけど。 Mỗi lần gặp cô ấy tôi đều rất là hồi hộp.
顔には 出さなかったが、 内心は ドキドキしていた。 Tuy không thể hiện ra mặt nhưng nội tâm đang rất là hồi hộp.
254. 不満(ふまん) Bất mãn 人々は よく天気について不満を言う Con người thường có bất mãn với thời tiết.
勤務時間が延びて、社長は不満の声を上げた。 Giám đốc lên tiếng phàn nàn về việc kéo dài thời gian làm.
255. ぶらぶら Loanh quanh 一緒にぶらぶらしない? Cùng đi loanh quanh không?
ぶらぶら散歩しながら写真撮る Đi loanh quanh chụp ảnh
256. 申込書(もうしこみしょ) Phiếu đăng ký まだ申込書を 提出できることをお知らせします Thông báo vẫn có thể nộp phiếu đăng ký.
奨学金の申込書を記入するようにと言いました。 Tôi đã bảo anh ấy điền vào đơn đăng ký học bổng.
257. 複雑(ふくざつ)な Phức tạp 生き残るため、生活の複雑さに耐える。 Để sống sót thì phải chịu đựng cuộc sống phức tạp này.
この並び方は複雑だ or この順番は複雑だ Thứ tự xếp hàng thật phức tạp.
258. 流(なが)れる Chảy, trôi chảy 涙は彼女のほおを伝ってながれた。 Nước mắt chảy trên má cô ấy.
彼女に会ってから、夢みたいな月日が流れている。 Từ ngày gặp cô ấy những ngày tháng của tôi trôi qua như là giấc mơ.
260. インタビュー Phỏng vấn インタビューの後に 私はその授業でズルをしていたことを話しました Sau cuộc phỏng vấn tôi đã nói rằng mình đã gian lận.
最近インタビューで「なぜこの仕事をしたいか」とよく尋ねられます。 Những cuộc phỏng vấn gần đây người ta thường hỏi '' Tại sao lại muốn làm công việc này"
261. 主張(しゅちょう) Chủ trương 彼はあくまで自分が正しいと主張した。 Anh ấy cho đến cuối cùng vẫn khẳng định đúng.
これはいい加減な主張ではありません。 Đây chính là một chủ trương vô trách nhiệm.
262. 整理(せいり) Chỉnh đốn, sắp xếp 日本人は 荷物を整理するのが 上手です。 Người Nhật rất giỏi trong việc sắp xếp đồ đạc.
書類を整理しておかないと、 必要な時に 見つからなくなってしまう。 Nếu không sắp xếp tài liệu, lúc cần lại không tìm thấy.
263. からから Khô khốc たくさん運動したので、のどがからからです。 Do vận động quá nhiều nên cổ họng khô khốc.
朝から何も飲んでいないので、今のどがからからです Từ sáng đến giờ không uống giọt nước nào, cổ họng khô lắm rồi.
264.貯める(ためる) Tích(tiền) 1年貯めたお金がそれなりの額になったから、親を旅行に連れて行こうと思っている。 Tôi đã tiết kiệm được khoản tiền kha khá trong 1 năm vậy nên tôi quyết định đưa bố mẹ đi du lịch.
旅行の費用を貯める Tiết kiệm chi phí du lịch.
265. 清潔(せいけつ) Sạch sẽ 身だしなみが清潔であれば、面接に合格する可能性もたかいです。 Nếu ngoại hình của bạn sạch sẽ thì khả năng đậu phỏng vấn sẽ rất cao.
清潔感のある人が 好きだ。 Tôi thích những người sạch sẽ.
266. あわせる Điều chỉnh 生徒のレベルにレッスンをあわせる。 かな? Điều chỉnh những tiết học cần thiết cho học sinh.
目覚まし時計を 6時に合わせます。 Điều chỉnh đồng hồ báo thức lúc 6h.
268. 冗談(じょうだん) Đùa 彼は、いつも冗談を言ってみんなを笑わせる。 Anh ấy lúc nào trêu đùa khiến cho mọi người cười.
うそ、、、? 冗談でしょ? Đùa đúng không? không tin.
269. さっそく Ngay lập tức さっそく会場へ行くつもりでした Tôi đã dự định đến hội trường ngay lập tức nhưng mà...
さっそく始めましょう。 Bắt đầu ngay thôi.
270. カーブ Uốn lượn この道は カーブが多いです。 Con đường này có nhiều chỗ uốn lượn.
当時私は、角やカーブに近づくたびに 怖がっていました Lúc đó tôi đã rất hoảng sợ mỗi khi đến gần khúc cua hoặc góc cua.
271. 両替(りょうがえ) Đổi tiền この円を、ドルに両替してください。 Hãy đổi cho tôi tờ tiền Yên này sang Đô la.
一万円を千円札に 両替しました。 Đổi 1 man thành tờ 1 sen.
272. 前後(ぜんご) Trước sau, khoảng コンサートのチケットを 100枚前後持っています。 Có khoảng 100 tờ vé buổi hòa nhạc.
田中さんの話は前後がわかりにくい。 かな?? Câu chuyện của anh Tanaka đầu cuối không có ăn khớp nhau gì cả, thật khó hiểu.
273. 影響(えいきょう) Ảnh hưởng コロナの影響で 失業している人が だんだん増えています。 Lượng người thất nghiệp đang tăng lên do ảnh hưởng của dịch Corona
音楽は いい影響も 悪い影響も与えます。 Âm nhạc sẽ mang lại cả ảnh hưởng tốt và xấu.
274. しっかり Rõ ràng 彼女は小包にしっかりと紐をかけた。 Cô ấy buộc dây bưu kiện cẩn thận.
そのおもちゃは 造りがしっかりしていて、丈夫なはずです。 Cái đồ chơi này được chế tạo một cách chắc chắn nên rất bền.
275. ながれ Lộ trình このコースのながれを教えてください Hãy xây dựng quy trình của khóa học này.
血液のながれ。 Dòng máu.
276. 外食(がいしょく) Ăn ngoài 最近時間が ないので、外食している。 Gần đây tôi thường ăn ngoài do không có thời gian.
以前より 外食が 増えている。 Ăn ngoài nhiều hơn trước.
277. 差(さ) Khoảng 英語では 田中君にずいぶん差をつけられたな。 Tôi bị anh Tanaka bỏ xa về khoản tiếng Anh.
この国は 貧富の差が大きいです。 Đất nước này có sự khác biệt nhiều về sự giàu nghèo.
278. セット Set (bộ) 何でも、使うときはセットで使いたい Tôi khi dùng gì cũng muốn dùng theo bộ
このセットにします。 Tôi chọn bộ này.
279. 意志(いし) Ý chí 何事にも動じないで、強い意志を持っている。 Anh ấy có một ý chí mạnh mẽ.
私の意志は あなたと同じくらい強い。 Ý chí của tôi mạnh mẽ giống bạn.
280. 別(わか)れる Chia cách 別れた時には 涙が止まらない。 Khi chia tay nước mắt tôi đã không ngững rơi.
別れることが いい結果になることもあります。 Đôi khi chia tay cũng là một kết quả tốt.
281. 起きる(おきる) Tỉnh dậy 毎朝、7時までに 起きなきゃ。 Hàng sáng tôi phải thức dậy trước 7h.
今晩は遅く帰るから、起きて待っていることはないよ。 Tối nay anh sẽ về muộn đấy nên không phải thức đợi anh đâu nhé.
282. 応援(おうえん) Giúp đỡ 親の応援のおかげで、私は 自信を持って前を向けます Nhờ có sự hỗ trợ của bố mẹ mà tôi đã luôn tự tin hướng về phía trước.
いつも応援してくれて、ありがとうございます。 Cảm ơn bạn đã luôn giúp đỡ tôi.
283. 伸ばす(のばす) Giãn, làm phẳng 自分のぼさぼさな髪を伸ばすことにしました。 Tôi quyết định đi kéo dãn bộ tóc bù của mình.
記憶力は 伸ばせている。 Kéo dài khả năng ghi nhớ.
284. カバー Bìa, vỏ bọc 雑誌のカバーがきれいなら、ざっしの価値も上がります。 Nếu bìa tạp chí đẹp thì giá trị của tạp chí cũng tăng lên.
雨に濡れないように、車にカバーをかぶせる。 Tôi che xe bằng tấm bạt để không bị mưa ướt,
285. 想像(そうぞう) Tưởng tượng 彼のような優しい人でもそんなことをやってるなんて、想像できません。 Người hiền hành như anh ấy cũng làm chuyện đó, thật không thể tin nổi.
10年後の将来を想像してみてください。 Hãy thử tưởng tượng tương lai của mình 10 năm sau.
286. むく Bóc, gọt この果物は 皮を剥かないで、食べてください。 Quả này trực tiếp ăn luôn mà không cần bóc vỏ.
りんごを剥くのが好きじゃないだ。 Tôi không thích gọt vỏ táo.
287. 枯れる(かれる) Héo, úa 庭の花は すべて枯れた。 Hoa trong vườn đã héo cả rồi
一枚の枯れ葉が 地面に落ちた。 1 chiếc lá úa rơi xuống mặt đất.
288. がっかりする Chán, thất vọng 自分の見た目にがっかりすることがよくあります。 Tôi cũng thường cảm thấy thất vọng về ngoại hình của mình.
Chị cả tôi hết lần này đến lần khác thấy thất vọng về cuộc sống, cuối cùng thì đã tự tử.
いちばん上の姉は、人生はがっかりすることばかりだということを何度も何度も思い、最期も悲しい気持ちなまま亡くなりました。
289. ヒント Gợi ý この質問は あまり難しくないので、ヒントがない。 Câu hỏi này không khó nên sẽ không có gợi ý.
この本は人生に迷った時に進むべき方向のヒントをくれる。 Quyển sách này chính là gợi ý phương hướng nên đi mỗi khi bạn phân vân trong cuộc sống.
290. 懐(なつ)かしい Hoài niệm この写真をみて、子供の頃の懐かしい思い出を思い出した。 Nhìn bức ảnh này tôi thấy thật hoài niệm về thời thơ ấu.
かなしいような、懐かしいような複雑な気持ちがある。 Có cảm xúc phúc tạp vừa buồn lại vừa hoài niệm.
291. 代金(だいきん) Chi phí 毎月 高い代金が かかります Hàng tháng, tôi mất 1 khoản lớn chi phí mua sắm.
彼は 代金を払うって言ったけど、私たちは 英語がぜんぜん分からない。 Anh ấy đã nói là anh ấy sẽ trả tiền nhưng chúng tôi lại không hiểu tiếng anh.
292. しつこい Cứng đầu 彼の しつこい怒りに 婚約者は耐えられなかったのです Vị hôn thê không thể chịu nổi cơn thịnh nộ dai dẳng của anh ấy.
彼女は 彼に何を言ったか しつこく聞いていた。 Cô ấy cứ dai dẳng hỏi tôi đã nói gì với anh ấy,
293. 自動的(じどうてき)な Tự động この掃除機は 自動的に部屋をきれいにします。 Cái máy hút bụi này sẽ dọn sạch phòng một cách tự động.
誕生日と祝日は、お祝いを忘れないように自動的にカレンダーに追加される Sinh nhật và ngày lễ sẽ tự động được thêm vào lịch của bạn để bạn có thể nhớ để ăn mừng.
294. 片方(かたほう) Một phía 片方の腕で赤ちゃんを抱く。 Bế em bé bằng 1 tay.
片方の胸が 痛くなる。 Một bên ngực trở nên đau.
295. 乾(かわ)く Khô たくさん話して、のどが 渇きました。 Nói nhiều nên cổ bị khô.
乾いた服で 体をふいた。 タオルじゃなくて服ですか? Lau cơ thể bằng quần áo khô.
296. 渋滞(じゅうたい) Tắc đường 道が狭いため、この都市ではよく渋滞が 起こる。 Vì đường khá hẹp nên thành phố này thường xuyên xảy ra tình trạng tắc đường.
道路が渋滞していて、会議に遅れた。 Tôi bị muộn cuộc họp do tắc đường.
297. おかしい Lạ, buồn cười この機械の音はおかしいわね、ちょっと見てみます。 Âm thanh của máy này hơi lại chỉ, để tôi thử xem một chút.
おかしいと思うかもしれないけど、私は皆さんが好きだ。 Có thể nó hơi kỳ nhưng mọi người đã rất thích và vui vẻ.
298. 交換(こうかん) Trao đổi こちらは アメリカからの交換留学生です。 Đây là du học sinh trao đổi từ Mỹ
販売に関する情報を 交換した。 Trao đổi kinh nghiệm liên quan đến việc bán hàng.
299. リサイクル Tái chế 中国では リサイクルは 大きな問題です。 Ở Trung Quốc tái chế là một vấn đề lớn.
空きびんをリサイクルする Tái chế lon rỗng.
300. うわさ Lời đồn あの二人は 結婚したばかりなのに 離婚したといううわさがある。 Có lời đồn là 2 người kia vừa mới kết hôn mà đã ly hôn rồi.
その会社についての 悪いうわさは全部本当だ。 Những cái lời đồn xấu về công ty đó tất cả đều là thật.
301. 主(おも)に Hầu hết この書類には主に個人情報が含まれている Tài liệu này chứa chủ yếu thông tin cá nhân.
お金を稼ぎたいベトナム人は 主に 外国で働く。 Người Việt Nam muốn kiếm tiền, chủ yếu làm việc ở nước ngoài.
302. 不安(ふあん) Bất an もう12時になったけど、娘がまだ帰ってこなくて不安です。 Tôi cảm thấy bất an khi đã 12h rồi mà con gái tôi vẫn chưa về.
新しい仕事をなかなか見つからず、不安な毎日を過ごしている。 Tôi đang trải qua ngày tháng bất an khi mãi mà chưa tìm được công việc mới.
303. なるべく Hết sức なるべく早いほうがいい。 Càng nhanh càng tốt.
なるべくあしたの会議に出席したい。 Tôi sẽ cố gắng hết sức ngày mai tham gia cuộc họp
304. たたむ Gập,gấp,xếp 子供が 自分の布団を畳む。 Con tôi tự mình gấp chăn.
かさをたたんで、かばんに入れた。 Gấp ô rồi cho vào cặp.
305. 調子(ちょうし) Tình trạng 急に彼女の声の調子が 変わった。 Tự nhiên cô ấy thay đổi tông giọng.
ブレーキの調子がわるいかな。 Hình như là tình trạng phanh không tốt.
306. 緩(ゆる)い Lỏng lẻo このズボンは ちょっとゆるいので、もうすこし小さいサイズのをください。 Cái quần này hơi lỏng, hãy cho tôi cái mà cỡ nhỏ hơn một chút.
この学校の校則は緩い Quy tắc trường học này lỏng lẻo
307. 経(た)つ Trải qua 時間が経つと、新しい関係が生まれますね。 Thời gian trôi thì những mối quan hệ mới cũng được sinh ra.
何年も経ったけど、彼のことが 忘れられない Đã trải qua rất nhiều năm nhưng vẫn không thể quên cô ấy.
308. 突然(とつぜん) Đột nhiên 突然、ある考えが 頭に浮かんだ。 Đột nhiên có suy nghĩ nảy lên trong đầu.
彼女は 突然笑い出した。 Cô ấy đột nhiên bật cười.
309. 物価(ぶっか) Vật giá, giá cả この地方の物価は 2年前の2倍である。 Giá cả của địa phương này đã tăng gấp đôi 2 năm trước.
ニューヨークの物価は世界で 一番高いです。 Newyork là thành phố giá cả đắt đỏ bậc nhất thể giới.
310. 追(お)いつく Đuổi theo 能力の上では、彼に追いつく者はいない Về mặt năng lực thì không có ai đuổi kịp anh ấy,
この製品は需要が高く、生産が追いつかない Nhu cầu sử dụng sản phẩm này rất cao đến mức không kịp sản xuất.
311. おぼれる Chìm đắm よっぱらって川に落ちて溺れてしまった。 Ngã xuống sông do say rượu rồi bị chết đuối.
君の目に 溺れます。?????? Chìm đắm trong đôi mắt của em.
312. 材料(ざいりょう) Vật liệu, tài liệu 私の趣味はバッグを作ることで、材料はたいていAデパートで買う Tôi có sở thích làm túi sách và hay mua vật liệu ở bách hóa A
材料を混ぜて強く振り,すぐに召し上がってください。 Trộn đều các nguyên liệu, lắc mạnh rồi hãy thưởng thức ngay.
313. 別々に Riêng biệt 別々にラッピングしてもいいですか? Có thể quấn chúng riêng biệt được không?
私達は 夫婦だけど、べつべつに 住んでいます。 Chúng tôi tuy là vợ chồng nhưng lại sống riêng.
314. 引き受ける Nhận 引き受けたら、最後までやるべきだと思う。 Neếu mà đã nhận thì nên làm đến cuối cùng.
こころよく引き受ける
315. 自慢(じまん)する Tự mãn, tự hào 彼は自分の娘を自慢していた。 Anh ấy luôn tự hào về em gái mình.
自慢じゃないけど、私は漢字がたくさん読める。 Không phải tự mãn đâu nhưng tôi có thể đọc được nhiều chữ kanji.
316. 分ける Chia ケーキーを均等に切って分けてください。 Hãy cắt và chia bánh đều nhé.
ゴミを分けるのは 大変だ。 Phân chia rác thật vất vả.
317. お祝(いわ)い Quà mừng 山田さんは 結婚のお祝いに この靴を買ってくれました。 Anh yamada đã tặng tôi đôi giày này để làm quà cưới.
ご成功に心からお祝いを申し上げます Chúc mừng bạn thành công
318. 方法(ほうほう) Phương pháp 新しい方法をやってみよう。 Hãy làm thử phương pháp mới.
JLPT試験で満点をとる方法は 何でしょうか。 Phương pháp để đạt điểm tuyệt đối trong kỳ thi JLPT là gì vậy.
319. 積極的(せっきょくてき)な Tích cực 最近、積極的に仕事に取り組んでいる。 Gần đây tôi luôn nỗ lực tích cực làm việc
皆さん、積極的に 議論に参加してください。 Mọi người hãy tích cực tham gia thảo luận nhé.
320. 資源(しげん) Tài nguyên 資源は 大切に使わなければなりません。 Phải dùng tài nguyên một cách trân trọng.
ベトナムは 多くの資源を有している国です。 Việt Nam là đất nước có nhiều tài nguyên.
321. 印象(いんしょう) Ấn tượng 初対面の印象は とても大切です。 Ấn tượng lần đầu rất quan trọng.
私は 彼女に良くない印象を持っています。 Tôi có ấn tượng không tốt với cô ấy.
322. 我慢(がまん)する Chịu đựng 日本の冬の寒さが我慢できません。 Tôi không thể chịu được cái lạnh của mùa đông Nhật Bản.
ダイエットしたいのですが、甘いものを我慢するのは 辛いです。 Tôi muốn giảm cân nhưng mà việc phải chịu đựng đồ ngọt thật quá đau khổ.
323. 記念(きねん) Kỷ niệm この記念は 忘れないように。 Đừng quên kỷ niệm này.
明日は私たちの結婚2周年記念です。 Ngày mai là kỷ niệm 2 năm ngày cưới của chúng tôi,
324. 使用(しよう) Sử dụng 使用禁止は 使ってはいけないという意味です。 "shiyoukinshi" có nghiã là cấm sử dụng.
今は、文書の作成にパソコンを使用することが多い。 Bây giờ việc dùng máy tính để viết văn rất nhiều.
325. あきる Chán 毎日 同じ食べ物を食べると あきます。 Hàng ngày đều ăn món ăn giống nhau, thật là dễ chán.
関係に飽きる。 Tôi cảm thấy chán ngấy với mối quan hệ đó.
326. パンフレット tờ quảng cáo 外国人観光客がふえたため、外国語のパンフレットを作ることになった。 Để tăng lượng khách nước ngoài nên chúng tôi quyết định làm tờ quảng cáo bằng tiếng nước ngoài.
先ほど乗客に話しかけ,パンフレットや雑誌を勧めました。 Lúc nãy tôi đã bắt chuyện với hành khách sau đó giới thiệu về tạp chí và tờ quảng cáo.
327. 目標(もくひょう) Mục tiêu 毎年の年末年始に 目標を立てます。 Tôi thường xây dựng mục tiêu vào cuối năm và đầu năm.
目標を目指して努力するようにしています。 Tôi luôn cố gắng nỗ lực hướng đến mục tiêu.
328. 覚(さ)める Mở mắt 今朝、6時に 目が覚めた。 Hàng sáng tôi tỉnh giấc lúc 6h.
幸せな夢だから、覚めたくなかった。 Chính là vì giấc mơ hạnh phúc nên không muốn tỉnh dậy.
329. テーマ Chủ đề 今回のテーマにはグラフィックや音楽を選びました。 Tôi đã chọn chủ đề lần này là âm nhạc và đồ họa.
この二つの小説のテーマは同じです 2 cuốn tiều thuyết này có chủ đề giống nhau.
330. 穴(あな) Lỗ, chỗ trống 彼の計画には 1つのあながあります。 ở trong kế hoạch của anh ấy có một lỗ hổng.
恥ずかしくて、あながあったらすぐに入りたい気持ちだった。 Xấu hổ đến mức nếu có lỗ tôi sẽ lập tức chui vào.
331. 合計(ごうけい) Tổng số 合計 350名の乗客が その飛行機に乗った。 Tổng cộng có 300 hành khách lên chiếc máy bay đó.
お買い物の金額は合計3万円 Tiền mua đồ tổng cộng là 3 man.
332. 悔(くや)しい Hối tiếc ゲームで負けて悔しくてたまらない Thua ở game thật là tiếc không chịu được.
何度練習してもうまくできなくて、悔しい Dù dã luyện tập rất nhiều lần những mãi là không làm được, thật là đáng tiếc.
333. ぶつける Va chạm 真っ暗なので、戸に頭をぶつけてしまいました。 Bởi vì tối nên đầu đã bị đập vào cửa.
車を運転していたら電柱に強くぶつかった DĐang lái xe thì đâm mạnh vào cột điện.
334. 感覚(かんかく) Cảm giác 寒すぎて、手足の感覚がなかったです。 Tay chân không còn cảm giác do quá lạnh.
彼の指はすっかり感覚を失ってしまった Ngón tay của anh ta đã mất hoàn toàn cảm giác.
335. くせ Tật xấu 私の癖は、爪をかむことです。 Tật xấu của tôi là hay cắn móng tay.
彼女には、誇張くせがあるようだ。 Hình như cô ấy có tật khoa trương.
336. ふらふら Hoa mắt まぶしい太陽を見て、ふらふらになってしまう。 Nhìn mặt trời chói cảm thấy choáng váng.
長い時間座って、立ったとたんに ふらふらする。 Ngồi 1 lúc lâu vừa đứng dậy đã cảm thấy hoa mắt.
337. 当日(とうじつ) Hôm nay 当日、体調が悪くなってしまった場合、 休んでください。 Vào hôm đó, trong trường hợp tình trạng sức khoẻ không tốt hãy nghỉ ngơi
前もって十分準備した、そのおかげで、当日うまくいった。 Nhờ việc đã chuẩn bị đầy đủ trước đó nên hôm nay rất thuận lợi.
338. 発表(はっぴょう) Phát biêu この問題に関しては、部長の代わりに 発表させていただきます。 Liên quan đến vấn đề này, tôi xin phép được phát biểu thay trưởng phòng.
その事件の関する判決の発表。 Thông báo phán quyết liên quan đến vụ án đó.
339. 文句(もんく) Phàn nàn 彼は いつも 何に対しても文句を言っているよ。 Anh ấy lúc nào cũng nói những lời phàn nàn.
私に 文句言わないでよ、 Đừng phàn nàn với tôi.
341. 代表的(だいひょうてき)な Làm mẫu 代表的な学生。 Học sinh điển hình.
米は日本の代表的な食べ物です。 Gạo là thức ăn tiêu biểu của Nhật Bản.
342. 栄養(えいよう) Dinh dưỡng バナナは 栄養が 豊富だ。 Chuối rất giàu dinh dưỡng.
栄養のバランスは とても大切だよ。 Việc cân bằng dinh dưỡng rất quan trọng.
343. 隠(かく)す Ẩn , che giấu あの子供は はずかしがって、帽子で顔を隠してしまった。 Đứa trẻ kia xấu hổ, lấy mũ che mặt.
なんで私に 隠してたの? Tại sao? Sao lại giấu tôi.
344. 割合(わりあい) Tỉ lệ 5人に1人の割合でこの小説を読む。 Tỉ lệ cứ 5 người thì có 1 người đọc cuốn tiểu thuyết này.
その工場の事故の割合はかなり高い tỉ lệ tai nạn ở nhà máy này khá cao
345. そっくり Giống nhau あの双子は 顔も 性格もそっくりだ。 Cặp sinh đôi kia cả khuôn mặt và tính cách đều giống nhau.
私は 父にそっくりだといわれています。 Tôi được nói là giống bố y đúc.
346. 観察(かんさつ) Quan sát 電車の中の人を観察してあれこれ想像するのが、私の密かな楽しみだ。 Việc quan sát người trên tàu và tượng tượng ra cái này cái kia chính là niềm vui bí mật của tôi.
兄の趣味は 虫を観察することです。 Sở thích của anh tôi là quan sát côn trùng
347. 破(やぶ)れる Rách, phá 先週買ったばかりのシャツが破れてしまった。 Cái áo mới mua tuần trước đã bị rách rồi.
夢が破れる。 Giấc mơ tan vỡ
348. 料金(りょうきん) Tiền phí, cước 郵便料金 Phí bưu điện.
インターネット利用料金 Chi phí sử dụng mạng.
349. 編(あ)む Đan lát 彼にプレゼントするために、セーターを編んでいます Tôi đan áo len để làm quà tặng anh ấy.
毎日 少しずつセーターを編んで昨日やっと完成した Hàng ngày đan áo từng chút một, cuối cùng cũng hoàn thành.
350. 興味(きょうみ) Hứng thú 父は 中国の文化に興味をもっている。 Bố tôi có hứng thú với văn hóa Trung Quốc.
12歳まで物理学に興味を持っていた Tôi có hứng thú với Vật Lý học đến năm 12 tuổi
351. 香(かお)り Hương thơm バラのかおりがする香水が好きです。 Tôi thích nước hoa có hương thơm mùi hoa hồng.
ああ焼きたてのパンのいい香り。 A mùi thơm của bánh nướng.
352. 戦(たたか)う Chiến đấu 私は よく自分と戦っている。 Tôi thường phải chiến đấu với bản thân mình.
自然と戦う。 Chiến đấu với thiên nhiên.
353. 演奏(えんそう) Biểu diễn 今回は 初めて多くの人の前で 演奏した。 Đây là lần đầu tiên tôi biểu diễn trước nhiều người.
EXOグループは今度のコンサートでJ-POPの音楽を演奏します。 Nhóm EXO lần tới sẽ trình diễn JPOP ở buổi hòa nhạc.
354. 防(ふせ)ぐ Phòng chống もう少し気をつければ事故を防げただろう。 Nếu cẩn thận một chút có thể đã tránh được tai nạn.
注意したのに、間違いを防げなかった Mặc dù đã chú ý nhưng vẫn không tránh khỏi sai lầm.
356. 盛(さか)んな Phong phú 私が通っている学校はスポーツが盛んだ Ở trường học của tôi thể thao rất phổ biến.
社会の高齢化に伴って介護ビジネスが盛んになってきた Dựa trên sự già hóa của xã hội mà nghề chăm sóc cũng trở nên phổ biến.
357. アドバイス Lời khuyên 先輩のアドバイスのおかげで、ミスをしなかったです。 Nhờ lời khuyên của sempai mà tôi đã không mắc lỗi.
信じられるアドバイスは 母のだけです。 Lời khuyên có thể tin tưởng được chỉ có của mẹ thôi.
358. うまい Giỏi,khéo こんなうまいラーメンは 食べたことがなかった。 Tôi chưa từng ăn món mì nào ngon thế này.
彼は 野球がとてもうまいです。 Anh ấy rất giỏi bóng chày.
359. 検査(けんさ) Kiểm tra 定期的に脳を検査します。 Kiểm tra não định kỳ.
事故の原因に関して、今検査中だ。 Đang điều tra nguyên nhân vụ tai nạn.
360. チャレンジ Thử thách 今回のチャンスをチャレンジしたいとおもう。 Tôi muốn thử sức với cơ hội lần này.

361. 流行(りゅうこう) Phổ biến 今年は 青色が流行しています。 Năm nay màu xanh dương rất là thịnh hành
彼女はいつも流行の先端の服装をしていて、ファッションリーダーと見なされている。 Cô ấy lúc nào cũng mặc những trang phục rất là hợp mốt, và được coi như người đi đầu trong lĩnh v
362. 断(ことわ)る Từ chối 断られる可能性があるけど、ぜひ告白してみたい。 Dù có khả năng bị từ chối nhưng tôi vẫn muốn tỏ tình.
友達からの誘いを断った。 Tôi từ chối lời mời từ bạn bè.
363. 惜(お)しい Tiếc こんな結果になって惜しい。努力が足りなかったと思う Kết quả như này thật là đáng tiếc, chắc là do nỗ lực không đủ.
弱いチームにまけて、おしかった。 DĐể thua một đội yếu thật là đáng tiếc quá đi.
364. 傷(きず) Vết thương この間の傷は まだ完全に治っていない。 Vết thương hôm bữa vẫn chưa khỏi hẳn.
買ったばかりの携帯電話に傷がついてしまった Đã làm xước cái điện thoại mới mua.
365. 頼(たよ)る Nhờ vả 私達は親友だから、困った時は頼ってほしい Bởi vì chúng tôi là bạn thân những lúc hó khăn sẽ nhờ vả nhau.
引越しの時、友達に頼らずに、一人で全部運びました。 Khi chuyển nhà tôi không nhờ ai cả, một mình chuyển hết đồ đạc.
366. 特長(とくちょう) Đặc chưng このケータイの特徴は 画面の下にカメラがあることです。 Điểm đặc trưng của chiếc điện thoại này là có camera dưới ẩn dưới màn hình.
キリンは首が長いのが特徴です Con hươu có đặc trưng là chiếc cổ dài.
367. イメージ Tưởng tượng インドは暑い国というイメージがある Ấn Độ mang hình ảnh là một đất nước có nhiệt độ cao
あなたは日本に対してどんなイメージを持っていますか. Bạn có ẩn tượng thế nào về Nhật Bản.
368. 囲(かこ)む Vây quanh 日本の周りは海に囲まれている。 Xung quanh Nhật Bản được bao bọc bởi biển.
文章の必要な部分を枠で囲む。 Khoanh những phần quan trọng của đoạn văn bằng đường viền.
369. がらがら Huyên náo この町は、夜になると がらがらだ。 Thành phố này cứ tối đến sẽ trở lên huyên náo.
Vắng tanh 最近 多くの国の教会ががらがらです Gần đây, nhà thờ ở nhiều nước vắng tanh không có người.
370. 許(ゆる)す Tha thứ 彼の行動は 許せない。 Hành động của anh ấy không thể tha thứ được.
たとえどんな理由であれ、暴力は許されない。 Cho dù là lý do gì thì việc bạo lực là không thể tha thứ.
371. 姿勢(しせい) Tư thế 面接の時、正しい姿勢で座ってください。 Khi phỏng vấn hãy ngồi đúng tư thế.
田中さんはいつも姿勢がいいですね。 Anh Tanaka lúc nào tư thế cũng đẹp nhỉ.
372. 確(たし)かめる Xác nhận すべての書類が正確に記入されているかどうか,確かめる Hãy xác nhận xem tất cả tài liệu đã được nhập chưa.
寝る前に 戸締まりを 確かめた。 Trước khi đi ngủ xác nhận việc đóng cửa.
373. 農業(のうぎょう) Nông nghiệp 親は農業をしている。 Bố mẹ làm nông nghiệp.
2 Tôi bỏ việc và bắt đầu làm nông.
374. 沈(しず)む Chìm, lặn 母の死後、父は 悲しみに沈んでいる。 Sau khi mẹ tôi qua đời, bố tôi luôn chìm trong nỗi buồn.
気持ちが沈む。 Tinh thần bị chìm xuống.
375. 内緒(ないしょ) Bí mặt この話は 課長には 内緒です。 Câu chuyện này là bí mật với trưởng phòng.
私たちは 内緒であって、ご主人はぜんぜん 知らない。??????? Chúng tôi thường bí mật gặp nhau, chồng cô ấy không biết.
376. 底(そこ) Đấy 水がよく澄んでいて, 底まで見えた Nước trong đến mức có thể nhìn thấy đáy.
心の底からありがとうございます Tôi xin chân thành cảm ơn từ tận đáy lòng
377. 比較(ひかく) So sánh 商品やブランド比較検査。 Kiểm tra so sáng sản phẩm với nhãn hiệu.
二つ以上のものを比較する。 So sánh 2 thứ ở trên.
379. マナー Thói quen 会社のマナーを守りましょう。 Cũng bảo vệ quy tắc của công ty.
会議中は携帯電話をマナーモードにしてください Trong cuộc họp hãy thực hiện quy tắc để điện thoại rung.
380. 呼(よ)びかける Kêu gọi 今度の大会に参加するように呼びかける。 Kêu gọi mọi người tham gia vào đại hội lần tới.
ニュースでコロナウイルスへの注意を呼びかけている Kêu gọi mọi người chú ý đến virus corona bằng thời sự.
381. 目的(もくてき) Mục đích 日本へ行く目的は なんですか? Mục đích đến Nhật của bạn là gì
目的のためにがんばっている。 Luôn cố gắng vì mục đích.
382. 床(ゆか) Sàn nhà うちの床は 滑りやすいです。 Sàn nhà dễ trơn trượt.
彼は床に伏せている。 Anh ấy nằm ngửa trên sàn nhà.
384. 列(れつ) Hàng この店の料理は安くておいしいので、店の前にはいつも長い列ができている。 Đồ ăn của nhà hàng này rẻ và ngon nên là lúc nào cũng có hàng dài trước cửa tiệm.
生徒さんが長い列作って集まった Học sinh tập trung thành hàng dài.
386. 登場(とうじょう) Xuất hiện あの歌手は最近よくテレビのクイズ番組に登場している Ca sĩ đó dạo gần đây thường xuất hiện trên chương trình truyền hình đố vui
食卓に 登場する。 Xuất hiện trong bàn ăn( ai đó)
387. ずいぶん Khá là 彼は お金に きっちりしているから、 貯金も ずいぶんあるだろう。 Anh ấy khá là hà tiện nên tiền tiết kiệm có khá nhiều.
彼は 30代なのに ずいぶん 老けて見える。 Anh ấy mới 30 tuổi nhưng trông có vẻ khá già yếu.
388. 落(お)ち着(つ)く Bình tĩnh Không phải căng thẳng, bình tĩnh nói nào
人が多い所へ行くと落ち着けない。 Hễ mà đến chỗ đông người thì tôi sẽ không thể nào bình tĩnh được.
389. 申請(しんせい) Đăng ký ビザ更新を申請できなかったら、国へ帰らないと。 Nếu mà không gia hạn visa được thì tôi sẽ phải về nước.
今日は仕事が多いので、残業申請します。 Bởi vì hôm nay nhiều việc nên tôi đăng ký tăng ca.
390. 染(し)み Vết bẩn 服に染みがついた。 Có vết bẩn dính vào áo
染み抜き。 Tẩy vết bẩn.
391. Mondai4

392. きつい =大変 Khó khăn, khổ sở 最近の生活はきつい(大変だ) Cuộc sống gần đây thật là khó khăn.
394. くたびれる=疲れる Mệt 長い時間 彼女を待ってくたびれました(疲れました) Tôi mệt mỏi vì chờ bạn gái quá lâu.
396. 明(あ)ける=おわる Kết thúc, xong 休みが明けたら(終わったら)、また連絡します。 Kết thúc giờ nghỉ tôi sẽ liên lạc lại.
Đông đúc, nhiều khách
398. 混雑(こんざつ)している=きゃくさんがたくさんいる この店は おいしいし、やすいから いつも混雑しています(お客さんがたくさんいる) Nhà hàng này không những ngon còn rất rẻ nên lúc nào cũng đông khách.
400. わかりやすい=単純 Đơn giản, dễ hiểu 君は こんな分かりやすい(たんじゅんな)問題が解けないのか? Cậu không giải được bài đơn giản thế này á.
402. まご=むすめのむすこ Cháu 私の孫(娘の息子)は 来年小学校に入ります。 Cháu tôi năm sau sẽ vào tiểu học.
404. たまる=たくさんのこる Còn thừa lại 仕事でストレスがたまるとき、どうすればいいですか。 Nếu bị stress trong công việc thì nên làm gì?
406. 短気(たんき)だ=すぐおこる Nóng tính, dễ tức giận Tôi không muốn trao đổi với anh Yamada đâu anh ấy nóng tính dễ cãi nhau lắm.
山田さんに相談したくない、彼は 短気な(すぐ怒る)人で けんかになりやすい。 相談ですか?喧嘩ではなく?
408. 暗記(あんき)する=おぼえる Ghi nhớ 明日は歴史のテストがあるので、いろいろ暗記しないといけない。 Vì ngày mai có bài kiểm tra lịch sử nên tôi phải ghi nhớ rất nhiều thứ.
410. 決まり=規則 Quyết định 学校で 新しい決まり(規則)が作られた Một quyết định mới được đưa ra tại trường học.
Đi làm
412. 通勤(つうきん)する=しごとにいく 毎日通勤する(仕事にいく)のに1時間かかります。 Hàng ngày tôi mất 1 tiếng để đi làm.
414. 恐(おそ)ろしい=怖い Đáng sợ 私は高いところが恐ろしい(怖い)。 Tôi sợ nhưng chỗ cao.
416. わけ=理由 Lý do 私が生まれた訳(理由)はあなたに出会うためです。✖ Lý do anh đượcはok
︎ この文章は使いません。私が生まれた理由は sinh ra chính là để gặp em đó.
418. 減(へ)る=少なくなる giảm đi 近年外国へ働きに行く人は減る(少なくなる)そうだ。 Những năm gần đây những người làm việc ở nước ngoài đang giảm đi.
419. やり直(なお)す=もう一度やるLàm lại 大きなミスをしちゃったのでやり直さないと(もう一度やらないと)。 Vì mắc phải lỗi lớn nên phải làm lại thôi.
421. 欠点(けってん)=悪いところ Khuyết điểm, điểm xấu 人間だから、欠点(悪いところ)があるのは 突然だ。 Con người mà, có khuyết điểm là chuyện đương nhiên.
423. 翌年(よくとし)=次の年 Năm tiếp theo 私たちは 翌年(つぎの年)にここで会うことがもう楽しみだ! Chúng tôi đã hẹn là năm sau sẽ gặp nhau ở đây.
425. スケジュール=予定 Kế hoạch, lịch trình スケジュール(予定)通り 来週ロンドンへ出張に行く。 Theo kế hoạch thì tuần sau tôi sẽ đi công tác ở London.
427. 楽(らく)な=かんたん(な) Nhàn hạ, đơn giản 楽な仕事は給料が高いわけがない。 Không thể nào việc nhàn mà lương lại cao được.
429. さっき=少し前に Lúc nãy, trước đó Nãy anh nói gì với giám đốc thế?
少し前に(さっき)社長と何と言いましたか。????社長と何を話しましたか?かな??社長は何を言いましたか?かな???
Điểm chung
431. 共通点(きょうつうてん)=同じところ 彼と付き合っている理由は私たちに共通点(同じところ)がたくさんあるからです。 Lý do tôi hẹn hò với anh ấy là chúng tôi có nhiều điểm chung.
433. 整理(せいり)する=片付ける Sắp xếp, dọn dẹp 勉強の前に机の上を整理する(片付ける)。 Trước khi học thì tôi sắp xếp lại bàn học.
435. 絶対(ぜったい)に=かならず Nhất định 借りたお金は絶対に(かならず)返します。 Tiền đã mượn nhất định tôi sẽ trả.
437. ないしょにする=だれにも話さないGiữ bí mật 私たちが付き合っていることは内緒にする(だれにも話さない) Tôi giữ bí mật chuyện chúng tôi đang hẹn hò không nói với ai cả.
439. 気に入っている=好きだ Ưng ý, thích 部長は私を気に入らない(好きじゃない)みたい。よくいじめられる。 Hình như trưởng phòng không ưa tôi. Nên tôi rất hay bị bắt nạt.
441. やめる=あきらめる Từ bỏ 夢を辞めないでください(諦めないでください) 夢をやめないで✖ ︎ Đừng từ bỏ giấc mơ.
443. 年中(ねんじゅう)=いつも Lúc nào cũng あの兄弟は年中(いつも)けんかしている。 Anh em nhà kia lúc nào cũng cãi nhau.
445. うばう=取る cướp đoạt 彼は 帰り道 お金を奪われた(とられた) Trên đường về anh ấy bị cướp tiền.
447. そっと=しずかに Nhẹ nhàng, rón rén 皆さんが寝ているので 私はそっと(静かに)荷物を机におきます。 Mọi người đang ngủ nên tôi nhẹ nhàng đặt hành lý lên bàn.
449. まぶしい=あかるすぎる Chói まぶしい(あかるすぎる)ので、窓をしめた。 Đóng cửa sổ vì chói.
451. サイズ=大きさ Kích cỡ この服のサイズ(大きさ)は 私にぴったりです。 Kích cỡ bộ quần áo này vừa in với tôi.
453. 注文(ちゅうもん)する=たのむđặt hàng, gọi món レストランでピザを注文した。 Gọi pizza ở nhà hàng.
455. 確(たし)かめる=チェックするXác nhận きちんと確かめない(チェックしない)と 失敗するよ。 Nếu không xác nhận kỹ sẽ thất bạn đấy.
457. この頃(ごろ)=さいきん Gần đây この頃〔最近)仕事が多くてストレスがたまっている。 Dạo gần tôi bị stress do nhiều việc.
459. しゃべる=はなす Nói, tán chuyện 妹は 彼氏と3時間も喋りました(話しました)。 Em gái tôi tán chuyện với bạn trai 3 tiếng lận.
461. キッチン=台所(だいどころ)Nhà bếp ここで食べないで!食べたかったらキッチン(台所)で食べてください。 Đừng có ăn ở đây, muốn ăn thì hãy ăn ở bếp.
463. 位置(いち)=場所(ばしょ) Vị trí, địa điểm. Tôi đã thông báo với khách hàng về thời gian và địa điểm bữa tiệc ngày mai.
お客さんに 明日のパーティーの時間と場所(位置)を知らせました。 友達に位置情報を送る
Bán hết
465. 売(う)り切(き)れる=全部(ぜんぶ)うれる この製品は丈夫だし便利なので出したとたんに売り切れた。(全部売れた) Sản phẩm này rất tiện và tốt nên vừa mới ra mắt đã bán hết.
471. おかしな=変(へん)な Kì cục, kì lạ, kì quái 彼は 普通の人じゃないと思う。。。いつもおかしな(変な)行動をしているんだ。 Anh ấy không giống người bình thường, cứ hay làm những hành động kỳ quái.
473. 経(た)つ=すぎる Trải qua, quá 日本へ来てからもう10年が経った(すぎた) Tôi đến Nhật đã hơn 10 năm.
475. 慌(あわ)てて=いそぐ Nhanh, gấp, cuống どうしてあわてて(急いで)結婚するんですか? Tại sao phải kết hôn vội vàng thế?
479. 案(あん)=アイデア Ý tưởng (アイデア)案があったら 遠慮しないで 話してください。 Nếu bạn có ý tưởng thì hãy cứ nói nhé, đừng ngại.
481. 約(やく)=だいたい Khoảng, đại khái 太陽の大きさは地球の約(だいたい)10倍です。 Mặt trời to hơn Trái Đất khoảng 10 lần.
483. 指導(しどう)する=教える。 Dạy, hướng dẫn 山本教授がこの研究を指導してくださった。 Giáo sư Yamamoto đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu này .
485. 全(すべ)て=全部 Tất cả お金が全て(全部)ではない Tiền không phải là tất cả.
487. 手段(しゅだん)=やり方 Cách làm, phương pháp, cách thức
同じ問題だけど 人によって手段(やり方)が違う。 Cùng một bài tập nhưng mỗi người sẽ có một phương pháp/cách làm khác nhau.
489. 配達(はいたつ)する=とどけるGiao đến, vận chuyển đến 配達された(とどけられた)製品がカタログの写真とぜんぜん違う。 Sản phẩm được chuyển đến hoàn toàn khác với ảnh mẫu.
491. 黙(だま)って=何もいわずに Im lặng, không nói gì, lẳng lặng
仕事が終わった時黙って(何も言わずに)帰るのは 失礼だ。 Khi công việc kết thúc mà lẳng lặng ra về là thất lễ.
493. 次第(しだい)に=少しずつ Dần dần 秋になると、木の葉が次第に(すこしずつ)色づく。 Mùa thu tới những chiếc lá sẽ dần chuyển màu.
495. 得意(とくい)な=上手 Giỏi 山田さんも田中さんも英語が得意(上手)じゃありません。 Cả anh Yamada và Tanaka đều không giỏi tiếng anh.
Nghi ngờ
497. 疑(うたが)う=本当ではないと思う。 彼が言ったことをうたがっている(本当ではないと思う)。 Tôi cảm thấy nghi ngờ những điều anh ấy nói.
Không thay đổi, như trước
501. 相変(あいか)わらず=前と同じで Bị bệnh thế mà tên đó vẫn cứ hút thuốc uống rượu như trước.
病気になったのにあいつは 相変わらず(前と同じ)お酒を飲んだり、タバコをすったりする。
503. 不安(ふあん)だ=心配だ Lo lắng, bất an 私の余命は短い、一番不安な(心配な)のはまだ小さい娘のことです。 Thời gian sống của tôi không còn mấy, điều tôi lo lắng nhất bây giờ chính là đứa con gái còn thơ dạ
505. 学(まな)ぶ=勉強する Học 日本へ経済を(勉強し)まなびに行く予定です。 Tôi có dự định đến Nhật học Kinh tế.
507. まったく=ぜんぜん Hoàn toàn 彼が結婚しているのを(ぜんぜん)まったく知らなかったんだ Tôi hoàn toàn không biết chuyện anh ấy sẽ kết hôn.
509. 延期(えんき)する=後の別の日にやる
Trì hoãn コロナの影響で結婚式は 延期されている(後のべつの日にやられている) Do ảnh hưởng của Corona mà đám cưới bị hoãn.
511. 輝(かがや)く=ひかる。 Tỏa sáng あの星は きらきら輝いている(光っている)。 Ngôi sao kia đang tỏa sáng lấp lánh.
513. がっかりする=ざんねん Thất vọng, tiếc 弱いチームに負けてがっかりした(残念だ) Thật đáng thất vọng khi thua một đội yếu .
515. 当然(とうぜん)=もちろん Tất nhiên お年よりが よく物を忘れるのは 当然(もちろん)だ。 Người lớn tuổi hay quên thì là chuyện đương nhiên.
517. あまる=おおすぎてのこる。 Dư thừa Khi làm xong bài thi tôi nhận ra mình còn thừa quá nhiều thời gian.
試験問題を全て終えた時、時間がたくさんあまっている(おおすぎてのこる)ことに気づいた。
Cấm qua đường
519. 横断禁止(おうだんきんし)です=わたってはいけない この道は横断禁止だ(わたってはいけない) Ở đây cấm qua đường.
523. あらゆる=すべて Tất cả 漢字を覚えるために、あらゆる(全ての)方法を試してみます。 Để nhớ được Kanji tôi đã thử tất cả mọi cách.
525. どなる=おおごえでおこる Gào thét Đừng có gào lên, tôi nghe thấy mà.
どならないで(大声でおこらないで)聞こえるよ。→どらないでも聞こえるよorどならないで!他の人に聞こえるよ!
527. Mondai 5

528. 未来(みらい) tương lai 自分の未来がどうなるかは、誰も分からない。 Ai cũng không biết được tương lai của mình sẽ trở nên thế nào
地球の未来のために環境問題について考えよう Vì tương lai của Trái Đất, chúng ta hãy cũng nghĩ về vấn đề môi trường.
532. ユーモア khiếu hài hước 小林さんはユーモアがあって、一緒にいると楽しい Anh ấy có khiếu hài hước nên ở cùng rất vui.
彼はユーモアをまじえて演説した。 Anh ấy vừa diễn thuyết, vừa bông đùa.
533. 回収(かいしゅう) thu hồi 安全のために 壊れた商品を回収します。 Để bảo đảm an toàn, chúng tôi sẽ thu hồi toàn bộ sản phẩm bị lỗi.
試験が終わった後、解答用紙が回収された。 Sau khi kì thi kết thúc, phiếu trả lời sẽ được thu lại.
534. 修理(しゅうり) sửa chữa 誰かパンクの修理ができますか? Có ai biết vá săm không ?
そんなに高いお金をかけて修理するくらいなら、新しいのに買い換えた方がいい。 Tôi thà mua mới còn hơn là bỏ một số tiền cao như thế để sửa.
535. 貧(まず)しい nghèo 貧しいことは恥ずかしいことではないと思います。 Tôi thấy nghèo chẳng phải việc gì đáng xấu hổ.
彼らは物質的には貧しいが、心は豊かだ。????物質的???? Họ có thể nghèo về vật chất nhưng giàu có trong tinh thần.
536. なだらかな dốc thoai thoải この山はなだらかで登りやすいので、休日には親子連れが多い。 Ngọn núi này thoai thoải nên rất dễ leo, ngày nghỉ rất nhiều bố mẹ dẫn con đến.
駅から学校へはなだらかな坂道が続いている。 Từ nhà ga đến trường có con đường thoai thoải.
537. 区切(くぎ)る chia cắt 文章を三つの段落にくぎります。 Chia bài văn thành 3 đoạn.
一つ一つ言葉を区切って話す Câu chuyện được cắt từng chữ từng chữ.
chỉ thị, chỉ dẫn 医者の指示にしたがう。 Làm theo chỉ thị của bác sĩ.
悪い指示を与えられた時、どのように応じるべきですか。 Khi nhận được chỉ thị xấu thì nên ứng xử thế nào.
540. 見(み)送(おく)る tiễn 玄関先で客を見送る Tiễn khách đến trước cửa.
友達を見送るために駅に行った。 Để tiễn bạn, tôi đã đến tận nhà ga.
541. 植(う)える trồng おばあさんは 桜の木をうえるのが すきだ。 Bà tôi thích trồng cây hoa anh đào.
四月は 夏の花を植える月です。 Tháng 4 là tháng trồng giống hoa mùa hè.
542. 正直(しょうじき)な thành thực 正直に言うと 課長の意見には矛盾(むじゅん)がいっぱいある。 Nói thật thì ý kiến của trưởng phòng có nhiều mâu thuẫn.
彼女のような正直な人がうそをつくのは信じがたい。 Người thành thật như cô ấy thì khó mà có thể nói dối.
545. 性格(せいかく) tính cách 私の性格は やさしくて熱心だと いわれている。 Tính cách của tôi được mọi người cho là hiền lành và nhiệt tình.
彼は 性格がいい。 Anh ấy có tính cách tốt.
546. 受け入れる tiếp nhận 親戚からの情報を疑わずに 受け入れました。 Tôi tiếp nhận thông tin từ người họ hàng mà không nghi ngờ gì.
日本に行ったら、日本のルールを受け入れなさい。 Nếu sang Nhật thì phải chấp nhận quy tắc của Nhật Bản.
547. そろそろ sắp sửa もうすぐ10時、そろそろ寝る時間だ。 Gần 10h rồi, sắp đến giờ đi ngủ rồi.
そろそろ大人になります。 sắp trở thành người lớn rồi.
548. 緊張(きんちょう) căng thẳng 緊張し過ぎて汗がでる。 Chảy mồ hôi do quá căng thẳng.
スピーチ大会の時 緊張して言うことを 忘れてしまった。 Trong cuộc thi diễn thuyết, do căng thẳng nên quên hết những gì định nói.
549. 暗記(あんき) ghi nhớ, học thuộc lòng 暗記学習に集中する。 Tập trung vào việc học thuộc.
新しい言葉を暗記するのは 大変だ。 Học thuộc từ mới thật là vất vả quá đi.
550. 通(とお)り過(す)ぎる đi ngang qua 雨が通り過ぎる。 Cơn mưa ngang qua
情報は脳に残らず通りすぎてしまった。 Thông tin không hể ở lại trong trí óc mà đi qua luôn.
551. 訪問(ほうもん) thăm hỏi 先生は その子の家を訪問して、話し合った。 Giáo viên đến thăm nhà đứa trẻ đó và nói chuyện.
私が 訪問した時、彼女は留守だった。 Khi tôi đến thăm thì cô ấy đã vắng nhà.
552. 翻訳(ほんやく) biên dịch 私の夢は 翻訳者になることです。 Giấc mơ của tôi là tương lai trở thành nhà phiên dịch
GOOGLE翻訳では自動的で 翻訳されます。 Khi dịch bằng google thì sẽ được dịch một cách tự động.
553. 募集(ぼしゅう) tuyển dụng, chiêu mộ 経験の有無を問わず、やる気がある人を募集しています。 Chúng tôi đang tuyển những người có tinh thần làm việc mà không phân biệt có kinh nghiệm hay kh
来週までに 募集が終わることになります。 Việc tuyển dụng sẽ kết thúc trước tuần sau.
554. 空(そら)and から bầu trời, trống rỗng ゴミ箱を空にする。(đọc là から) から?????? Làm trống thùng rác
今日の空は きれいだね。 Trời hôm nay đẹp nhỉ.
555. 活動(かつどう) hoạt động 日曜日 ボランティア活動をしています Chủ nhật tôi tham gia vào hoạt động tình nguyện.
就職活動は 大変だ。 Hoạt động tìm kiếm việc làm thật vất vả.
556. 行(い)き先(さき) điểm đến 幸せは 行き先ではなくて、旅程(りょてい)だよ。??????意味がわからない Hạnh phúc không phải đích đến nó là cả quá trình.
行き先が分からないけど、とりあえず行きます。 Tôi không biết điểm đến ở đâu nhưng trước hết cứ đi đã.
557. 経由(けいゆ) quá cảnh フランスを経由して、ドイツに入国しました。 Quá cảnh ở Pháp sau đó nhập cảnh vào Đức.
ノイバイ空港から香港経由で日本行きの飛行機に乗った。 Tôi đã lên chuyển bay từ Hà Nội đến Nhật Bản quá cảnh ở Hongkong.
558. 建設(けんせつ) xây dựng 栄える国を建設しましょう。✖ ︎国を建設✖ ︎) Cùng nhau xây dựng đất nước phồn vinh.
その川には鉄橋がすでに建設中だ。 Một cây cầu sắt đanng được xây dựng trên sông.
559. 身(み)につける tiếp thu, trang bị 仕事で身につけた様々な専門知識などを使う Sử dụng những chuyên môn mình đã được học vào công việc.
知識を身につけるのは一朝一夕にはいきません Việc tiếp thu kiến thức không phải một sớm một chiều.
560. 発生(はっせい) phát sinh この事件を調査すればするほど 問題発生が多くなった。 Càng điều tra vụ án này thì các phát sinh nhiều vấn đề.
食べ物を蒸している時 蒸気が発生されます。 Khi hấp đồ ăn sẽ phát sinh ra hơi nước.
561. 握(にぎ)る nắm 彼女が突然私の袖を握るから、ドキドキしちゃった。 Thật là hồi hộp, tự nhiên cô ấy nắm lấy tay áo tôi.
どんなことがあっても、君の手を握ります。 Cho dù có chuyện gì thì tôi cũng nắm tay cậu,
562. だるい mỏi 今日はなんとなく手足がだるくて、何もしたくない。 Không hiểu sao hôm nay cảm thấy rất uể oải, không muốn làm gì cả.
最近、体がだるいですか Gần đây, cơ thể bị mệt mỏi à.
564. 進歩(しんぽ) tiến bộ 毎日遅くまで勉強しているものの、なかなか進歩が ない Hàng ngày tôi đã cố gắng học hành chăm chỉ thế mà mãi không có chút tiến bộ nào.
このチームは 進歩が早いね。 Đội này dạo gần đây tiến bộ nhanh nhỉ.
566. 効果(こうか) hiệu quả この薬は たぶん私にとって効果がない。 Thuốc này hình như không có tác dụng với tôi.
この運動は体重を減らすのに効果がありそうだ Có vẻ như việc vận động này có hiệu quả giảm cân.
567. こぼす làm đổ 書類の上にジュースをこぼして汚してしまった Lỡ làm đổ nước lên tài liệu, bẩn hết rồi.
こぼさないでください。 Đừng có làm đổ.
568. 内容(ないよう) nội dung この映画の内容が忘れないほど面白いです。 Nội dung bộ phim này rất thú vị đến mức không thể quên.
優れた内容のビデオは全部私たちのチームがやりました。 Những nội dung video tuyệt vời, tất cả đều do chúng tôi làm.
569. 発展(はってん) phát triển 日本では機械技術が発展している Kỹ thuật cơ khí rất phát triển ở Nhật Bản.
新しい空港は町の経済発展を促すだろう。 Sân bay mới thúc đẩy kinh tế của thành phố này.
570. 伝(つた)わる được truyền đi あの二人が離婚したといううわさが次から次へと伝わった。 Tin đồn 2 người đó ly hôn được truyền hết từ người này sang người khác.
熱が伝わりやすいもの Vật dễ truyền nhiệt.
572. 期限(きげん) kì hạn これの消費期限は来週までです。 Hạn sử dụng của sản phẩm này là trước tuần sau.
期限が切れた。 Đã hết hạn.
573. たまる tích tụ この店で買った時ポイントがたまるカードがあります。 Khi mua ở cửa hàng này sẽ có thẻ tích điểm.
普段はよく寝られるんですが、ストレスがたまって眠れないこともあります Bình thường tôi ngủ rất tốt nhưng do stress nên có những lúc không thể ngủ được.
574. 縮小(しゅくしょう) thu nhỏ 会社のきぼを縮小するきまりがあります。 Có quyết định thu hẹp phạm vi công ty.
図を縮小する。 Thu nhỏ hình ảnh.
575. 制限(せいげん) giới hạn この仕事の応募条件には年齢制限がない。 Điều kiện ứng tuyển công việc này không không giới hạn tuổi tác.
人間の我慢には制限があります。 Sức chịu đựng của con người có giới hạn.
576. 話しかける bắt chuyện 彼女に話しかけたいけど、恥ずかしくてできません。 Rất nhiều lần muốn bắt chuyện với cô ấy nhưng do ngại nên cuối cùng vẫn không thể.
入社したばかりの時、私に話しかけてくれた人はいませんでした。 Hồi mới vào công ty, không có ai bắt chuyện với tôi cả.
577. 離(はな)す buông ra 彼は私の手を離さないと言ってくれたのに。 Anh ấy đã nói sẽ không buông tay tôi vậy mà
子供と歩くときは、手を離さないようにしている Khi cùng với trẻ con sang đường nhất định không được buông tay.
578. 移動(いどう) di chuyển チームから移動したいんですか? Bạn muốn ra khỏi đội không?
一人で その車を移動させるのは無理だ。 Việc di chuyển chiếc xe đó một mình là điều không thể.
580. 新鮮(しんせん)な tươi mới ここの魚は新鮮でおいしいです。 Cá của nơi này rất tươi và ngon.
初めてこんな新鮮な感覚がある。 Lần đầu tiên tôi có cảm giác mới mẻ thế này.
582. 混(ま)ぜる hòa trộn これは しょうゆをまぜて、直接食べられます。 Cái này sau khi trộn xì dầu có thể trực tiếp ăn luôn.
コーラとコーヒーを混ぜたことがありますが、おいしくありませんでした Tôi đã từng trộn cà phê với coca, không hề ngon chút nào.
583. 親(した)しい thân thiết 親しい友達とおいしい食事を共にしながらしゃべっている。 Vừa ăn món ngon với đứa bạn thân thiết vừa nói chuyện.
たとえ親しくても 彼にそんな事を頼めません。 Cho dù có thân đến mấy tôi cũng không thể nhờ anh ấy chuyện đó.
584. 締(し)め切(き)り deadline, hạn chót 締め切りは明日だから、今晩完成させなきゃ。 Hạn chót là ngày mai rồi nên tối nay phải hoàn thành,
締め切りの前には30時間も40時間も続けて仕事をすることもありました。 Trước hạn chót thì có những lúc làm liên tục tận 30-40 phút.
585. ゆでる luộc この料理は ゆでるといいし、むしてもいいよ。 Món này luộc cũng được, hấp cũng được.
私が作れる料理はゆで卵だけです。 Món mà tôi có thể làm được chính là trứng luộc.
588. 消費(しょうひ) tiêu thụ 農業は多量の水を消費する。 Nông nghiệp tiêu thụ một lượng lớn nước.
現代人は 便利な生活を 維持するために、 膨大なエネルギーを消費している。 Con người hiện tại để duy trì cuộc sống tiện lợi đã tiêu hao lượng khủng năng lượng.
589. 急(きゅう)に đột nhiên 急に誰かに名前をよばれて、びっくりした。 Tự nhiên bị ai đó gọi tên, giật cả mình.
急に雨が降り出す。 Đột nhiên mưa rơi.
590. 沸騰(ふっとう) sôi 水が沸騰すると水蒸気になる。 Khi nước sôi sẽ có hơi nước.
沸騰したら、火がとめてください。 Nếu sôi thì tắt lửa đi.
593. 慰(なぐさ)める an ủi 亡くなった人の家族を慰める。 An ủi gia đình của người đã mất.
私が 失恋した時、 山田さんが 慰めてくれて嬉しかった。 Khi thất tình, anh Yamada đã an ủi tôi, tôi thấy rất vui.
601. 中古(ちゅうこ) đồ secondhand, đồ cũ お金が少ないので、中古のパソコンを買った。 Bởi vì ít tiền nên tôi đã mua máy tính đã qua sử dụng.
テレビの中古品を安く手に入れた。 Tôi có một chiếc TV cũ với giá rẻ.

受け取る
ế trống.
ệc bình thường.
thế kỉ 20.
này"

mẹ đi du lịch.
sống.

mừng.
g nước ngoài.

ật của tôi.
ầu trong lĩnh vực thời trang.
gái còn thơ dại của mình.
nghiệm hay không.

You might also like