Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - BCKTNC
Chuong 4 - BCKTNC
Số dư đầu năm
Nội dung
Bằng chứng kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán nâng cao
Sự kiện sau ngày khóa sổ lập BCTC: IAS 10- VAS 23- VSA 560
Hoạt động liên tục: IAS 01- VAS 21- VSA 570
Bên liên quan: IFRS 12-VAS 26- VSA 550
Nợ tiềm tàng: IAS 37- VAS 18- VSA 501
Ước tính kế toán: VSA 540
Sử dụng công việc của người khác
Giải trình bằng văn bản
Chuyên gia
Kiểm toán nội bộ
3
1
12/29/2023
VSA500
55
2
12/29/2023
Mục tiêu
77
Nội dung
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại và xử lý
2. Trách nhiệm của đơn vị & kiểm toán viên
2.1. Trách nhiệm của đơn vị
2.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên
3. Các thủ tục kiểm toán
3.1. Sự kiện phát sinh trước ngày lập báo cáo kiểm toán
3.2. Sự kiện phát sinh trước ngày công bố
3.3. Sự kiện phát sinh sau ngày công bố
88
31.12.200X 1.2.200X+1
Ngày kết thúc niên Ngày phát hành
độ BCTC
Ngày phát hành BCTC là ngày, tháng, năm ghi trên BCTC mà
Giám đốc của đơn vị ký duyệt BCTC để gửi ra bên ngoài DN.
99
3
12/29/2023
VSA 560
1.1. Định nghĩa
(1) (2) (3)
• Ngày lập báo cáo kiểm toán: ngày được kiểm toán viên lựa chọn
để ký vào báo cáo và ghi rõ trên Báo cáo kiểm toán.
• Ngày phê duyệt BCTC: ngày mà tất cả các báo cáo cấu thành
BCTC, kể cả thuyết minh đã được lập và người có thẩm quyền
phê duyệt đã ký xác nhận chịu trách nhiệm đối với báo cáo.
• Ngày công bố BCTC: ngày mà báo cáo kiểm toán và BCTC đã
kiểm toán được cung cấp cho bên thứ ba
VSA 560
11
11
4
12/29/2023
14
14
15
15
5
12/29/2023
Minh họa
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ
Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Công ty đã ký một Hợp đồng
Chuyển nhượng Vốn với SABMiller Asia, theo đó Công ty sẽ
chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vào Công ty Liên doanh
SABMiller Việt Nam với giá 8.250.000 đô la Mỹ. Ngoài ra,
Công ty Liên doanh SABMiller Việt Nam sẽ hoàn trả Công ty
khoản vay 12.250.000 đô la Mỹ. Cho đến ngày các báo cáo tài
chính này được phê chuẩn, việc chuyển nhuợng đã được hoàn
tất.
Nguồn: Báo cáo tài chính Vinamilk 2008- Thuyết minh 33
Ngày phát hành BCTC: 23/3/2009
Ngày lập BC kiểm toán: 23/3/2009
16
16
Minh họa -Trích Thuyết minh BCTC hợp nhất FPT 2008
17
17
Minh họa
18
18
6
12/29/2023
Câu hỏi
8. Trong các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
X0, sự kiện nào không phải điều chỉnh BCTC cũng như không
phải thuyết minh trên BCTC:
a. Phần lớn hàng tồn kho của đơn vị bị giảm giá do bị hư hỏng vì lũ lụt kéo
dài trong tháng 11/X0
b. Đơn vị mua lại 1 triệu cổ phiếu cũ với giá 20.000 đ/CP
c. Doanh thu và thị phần của doanh nghiệp trong tháng 1/X1 giảm sút đáng
kể so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng cầu thị trường giảm.
d. Một khách hàng của doanh nghiệp bị phá sản do kinh doanh thua lỗ nhiều
năm
19
19
20
20
Điều chỉnh số liệu trên BCTC vếu Thuyết minh sự kiện nếu là sự kiện
sự kiện trọng yếu hay giả định hoạt
trọng yếu
động liên tục không còn phù hợp
Ban giám đốc phải xem xét và thuyết minh các sự kiện nếu
21
21 chúng là các sự kiện trọng yếu
7
12/29/2023
22
22
23
23
24
24
8
12/29/2023
3.1. Sự kiện phát sinh đến ngày lập báo cáo kiểm toán
KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác
định tất cả những sự kiện đã phát sinh đến ngày lập BC kiểm toán xét
thấy có thể ảnh hưởng đến BCTC, và phải yêu cầu đơn vị Điều chỉnh
hoặc thuyết minh trong BCTC
25
25
Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã thiết lập nhằm bảo đảm
đã xác định được mọi sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán;
Thí
dụ
Các thủ tục kiểm tra chia cắt niên độ hay các thủ tục liên quan
tới các khoản phải thu đã thu được tiền sau ngày kết thúc kỳ kế
toán được sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán về số dư tài
khoản tại ngày khóa sổ kế toán, cũng có thể cung cấp bằng
chứng về sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
VSA 560- đoạn 7 & A6
26
26
27
27
9
12/29/2023
Trường hợp KTV biết được có sự kiện có khả năng ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC phát sinh sau ngày ký BC kiểm toán nhưng
trước ngày công bố BCTC, thì KTV phải cân nhắc xem có nên
sửa lại BCTC và BC kiểm toán hay không và phải thảo luận
vấn đề này với Giám đốc của đơn vị được kiểm toán để có những
biện pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể
28
28
KTV đã hoàn thành công việc của mình nên không còn nhiệm
vụ thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào liên quan đến BCTC.
VSA 210- A23: Hợp đồng kiểm toán có điều khoản BGĐ phải
thông báo cho KTV về các sự việc có thể ảnh hưởng đến
BCTC mà BGĐ biết được trong giai đoạn từ sau ngày lập báo
cáo kiểm toán đến ngày công bố BCTC.
KTV xem xét sự kiện (2 trường hợp) & Thảo luận với giám
đốc
29
29
Thực hiện các thủ tục Xem xét báo cáo kiểm toán
kiểm toán cần thiết đã được gửi cho đơn vị chưa?
10
12/29/2023
31
31
32
32
11
12/29/2023
34
34
35
35
36
36
12
12/29/2023
37
Bài tập 1:
Hãy phân loại các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ sau đây
vào hai nhóm sự kiện:
Một vụ kiện xẩy ra vào trước ngày kết thúc niên độ nhưng
được xử sau ngày kết thúc niên độ: SKĐC.
Việc phá sản của một khách hàng quan trọng sau ngày kết
thúc niên độ: SKĐC.
Việc thu được tiền (sau khi kết thúc niên độ nhưng trước
ngày của BC kiểm toán) của một KH mà đã lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi vào thời điểm khóa sổ. SKĐC
Việc phát hành trái phiếu của công ty sau ngày kết thúc niên
độ nhưng trước ngày BC kiểm toán. SKKĐC, nhưng cần
công bố trên TM
38
38
VAS 18
Bài tập 2
Trong quá trình đang kiểm toán công ty Ngọc Hồi cho niên độ
kết thúc ngày 31.12.20x0, kiểm toán viên ghi nhận những sự
kiện sau đây. Các sự kiện này chưa được ghi chép trên sổ sách
kế toán của doanh nghiệp.
a. Trong năm 20x0, công ty Ngọc Hồi là bị đơn của một vụ kiện
liên quan đến bản quyền. Ngày 15.12.20x0, kết quả xét xử tại
tòa án là Ngọc Hồi phải bồi thường 22 tỷ đồng. Ngọc Hồi đã
nộp hồ sơ kháng cáo lên tòa án cấp cao hơn .
b. Ngày 20.1.20x1, Ngọc Hồi công bố chia cổ tức với số tiền là
18 tỷ đồng dựa trên danh sách cổ đông chốt đến ngày
30.1.20x1 .
39
39
13
12/29/2023
40
40
41
41
42
42
14
12/29/2023
43
43
44
44
Bài tập 3
KTV Lan đang thực hiện kiểm toán BCTC năm tài chính kết thúc ngày
31/12/X1 của Cty XYZ – một cty kinh doanh lĩnh vực vận tải biển.
Vào ngày 1.2.20X2, trong quá trình kiểm toán cho XYZ, KIV Lan
được biết Viễn Đông là con tầu lớn nhất của XYZ đã gặp nạn và cty
chỉ nhận tiền bồi thường bằng 50% giá trị còn lại của tàu. Có hai ý
kiến khác nhau về vấn đề này:
(i) Sự kiện này xẩy ra hoàn toàn vào năm 20X2, do đó XYZ không cần
phải trình bày bất cứ thông tin gì về vấn đề này trên BCTC năm 20X1.
(ii) Sự kiện này tuy xẩy ra vào năm 20X2, nhưng trước ngày ký
BCTC, do vậy XYZ phải lập dự phòng về khoản thiệt hại này trong
BCTC năm 20X1
Yêu cầu: Anh(chị) hãy nhận xét về mỗi ý kiến trên và đề xuất cho KTV
Lan giải pháp xử lý vấn đề này.
45
45
15
12/29/2023
Bài tập 4
Kiểm toán viên Minh đang thực hiện kiểm toán BCTC năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/X1 của Cty Cổ Phần Hoàng Lan , chuyên sản
xuất thuốc trừ sâu. Một nghiên cứu mới được đăng trên tạp chí của
Viện Nghiên cứu Ung Thư Quốc gia vào tháng 1/20X2 phát hiện ra
rằng thuốc trừ sâu M&N- một trong các sản phẩm chính của công ty
là nguyên nhân gây ra ung thư. Theo đánh giá của Bán Giám Đốc,
bài viết này đã làm cho giá sản phảm M&N giảm 20% so với sản
phẩm cùng loại trên thị trường. Bên cạnh đó, chính phủ đang xem
xét việc ban hành Pháp lệnh cấm bán và sản xuất loại thuốc này.
Yêu cầu: Anh(chị) hãy cho biết
(a) sự kiện trên sẽ được trình bày như thế nào trên BCTC của cty
(b) một thủ tục kiểm toán cần thiết đối với vấn đề trên.
47
47
48
16
12/29/2023
Mục tiêu
49
49
Nội dung
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
1.2. Yêu cầu về lập & trình bày BCTC
1.2. Các dấu hiệu dẫn đến nghi ngờ khả năng hoạt động
liên tục
2. Trách nhiệm của đơn vị & kiểm toán viên
2.1. Trách nhiệm của đơn vị
2.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên
3. Thủ tục kiểm toán
3.1. Thủ tục tìm hiểu và đánh giá rủi ro
3.2. Thủ tục kiểm toán bổ sung
3.3. Kết luận & báo cáo kiểm toán
50
50
1. Khái niệm
Định nghĩa
Yêu cầu về lập và trình bày BCTC
Các dấu hiệu nghi ngờ khả năng hoạt động liên tục
51
51
17
12/29/2023
Một đơn vị được coi là HĐLT trong một tương lai gần
có thể dự đoán được (ít nhất là một năm kể từ ngày
kết thúc niên độ kế toán) khi không có ý định hoặc
yêu cầu phải giải thể, ngừng hoạt động hoặc thu
hẹp đáng kể quy mô hoạt động, tìm kiếm sự bảo hộ từ
các chủ nợ theo pháp luật và các quy định hiện hành.
52
52
53
53
54
54
18
12/29/2023
Câu hỏi
1. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về giả định
hoạt động liên tục:
a. Việc đánh giá hoạt động liên tục là trách nhiệm của Giám đốc đơn vị được
kiểm toán
b. BCTC cần nêu rõ những điều không chắc chắn gây nghi ngờ về khả năng
hoạt động liên tục
c. Chỉ khi nào đơn vị có thể vi phạm giả định hoạt động liên tục thì Giám
đốc mới phải đánh giá và thuyết minh về giả định hoạt động liên tục trên
BCTC
d. Việc đánh giá giả định hoạt động liên tục cần được thực hiện trong ít nhất
12 tháng kể từ ngày lập BCTC.
55
55
1.3. Các sự kiện, điều kiện nghi ngờ khả năng HĐLT
Dấu hiệu về tài chính
Dấu hiệu về mặt hoạt động
Dấu hiệu khác
56
56
57
57
19
12/29/2023
58
58
59
59
Không tuân thủ các quy định về góp vốn cũng như các quy
định khác của pháp luật;
Đơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà
nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến các khoản bồi thường
không có khả năng đáp ứng được;
Thay đổi về pháp luật và các quy định hoặc chính sách của
Nhà nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị;
Xảy ra các rủi ro, tổn thất mà không được bảo hiểm hoặc bảo
hiểm với giá trị thấp.
60
60
20
12/29/2023
Bài 2: Hãy cho biết các sự kiện sau có dẫn đến nghi ngờ về khả
năng hoạt động của đơn vị hay không?
61
61
63
63
21
12/29/2023
64
64
Bài 3:
Công ty phân bón X đã lỗ ba năm liên tiếp do gặp phải cạnh
tranh mạnh từ sản phẩm phân bón nhập khẩu, và hiện tại kinh
doanh đang hết sức khó khăn. Giám đốc kinh doanh đã xây
dựng một phương án sản xuất kinh doanh mới nhằm tăng khả
năng cạnh tranh, tăng thị phần, giúp cty từng bước thoát khỏi
khó khăn và phát triển.
Yêu cầu: Hãy đưa ra các luận cứ chứng minh tính khả thi của
phương án nhằm thuyết phục KTV về khả năng HĐLT của cty
không bị vi phạm.
65
65
66
66
22
12/29/2023
67
67
68
68
69
69
23
12/29/2023
(*)Xem xét liệu còn có các sự kiện hoặc điều kiện dẫn đến
nghi ngờ đáng kể về khả năng HĐLT
Nếu BGĐ đã đánh giá về khả năng HĐLT:
Thảo luận với BGĐ về việc đánh giá này
Nếu BGĐ chưa đánh giá:
Thảo luận về cơ sở của dự định sử dụng giả định HĐLT
Phỏng vấn về sự kiện/điều kiện
-Tài chính
Các dấu hiệu -Hoạt động
-Khác
70
70
(**) Xem xét các đánh giá của Ban Giám đốc đơn vị
được kiểm toán
Thời gian đánh giá có phù hợp với khuôn khổ
Thông tin sẵn có
Giai đoạn sau khi Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
đánh giá:
Phỏng vấn BGĐ về các hiểu biết đối với các sự kiện hoặc điều
kiện
71
71
Bài 4
Trong quá trình kiểm toán công ty A, căn cứ vào các dấu hiệu về tài
chính, cụ thể là công ty có một khoản nợ dài hạn tới hạn trả trong ba
tháng tới mà không có khả năng thanh toán. KTV nhận thấy đây là
nghi vấn quan trọng về vi phạm giả định hoạt động liên tục.
Yêu cầu: Hãy đưa ra 2 bằng chứng sẽ được kiểm toán viên xem là
yếu tố giảm nhẹ để giải tỏa nghi vấn trên.
72
72
24
12/29/2023
KTV đang kiểm toán DN Divers có năm tài chính kết thúc ngày
31/12/20X0. Sau khi soát xét các sự kiện phát sinh sau kỳ báo cáo
vào tháng 1 & 2 năm 20X1 và so sánh kết quả cùng kỳ năm 20X0,
KTV nhận thấy rằng, chi phí khấu hao tháng 2/20X1 thấp hơn 50 tỷ
đồng so với năm trước.Qua điều tra, KTV phát hiện ra một con tầu
của Divers đã bị đâm vào tảng băng trôi và bị chìm vào tháng
1/20X1. Toàn bộ hàng hóa đã được trục vớt. Đây là con tầu duy nhất
trên thế giới với chức năng đặc biệt và đem lại cho Divers lợi thế
cạnh tranh lớn trong ngành công nghiệp hàng hải. Để thay thế con
tầu này Divers phải mất vài năm.
Yêu cầu: Cuộc phỏng vấn /trao đổi giữa BGD & KTV để đánh giá
rủi ro dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng HĐLT
73
73
3.2. Thủ tục kiểm toán bổ sung khi nhận thấy các sự
kiện dẫn đến nghi ngờ đáng kể
Khi nhận thấy các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ
đáng kể về khả năng HĐLT của đơn vị, KTV phải thực hiện các
thủ tục kiểm toán bổ sung để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp nhằm xác định xem có hay không có yếu tố không
chắc chắn trọng yếu, kể cả việc xem xét các yếu tố giảm nhẹ. Các
thủ tục này phải bao gồm:
(i)Yêu cầu Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán đánh giá về
khả năng HĐLT của đơn vị, nếu Ban Giám đốc chưa thực hiện
đánh giá trước đó;
(ii)Xem xét các kế hoạch của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm
toán về các hành động trong tương lai có liên quan đến đánh
giá của Ban Giám đốc về khả năng HĐLT của đơn vị, đánh giá
khả năng cải thiện tình hình cũng như tính khả thi của những
kế hoạch này;
74
74
3.2. Thủ tục kiểm toán bổ sung khi nhận thấy các sự
kiện dẫn đến nghi ngờ đáng kể (tt)
(iii) Nếu đơn vị được kiểm toán đã lập kế hoạch dòng tiền và việc
phân tích kế hoạch này là yếu tố quan trọng trong việc xem xét kết
quả tương lai của các sự kiện hoặc điều kiện, khi đánh giá các kế
hoạch của Ban Giám đốc về các hành động trong tương lai, kiểm toán
viên phải:
Đánh giá độ tin cậy của dữ liệu cơ bản được tạo ra để lập kế hoạch
dòng tiền;
Xác định liệu có đủ bằng chứng củng cố cho các giả định dùng để
lập kế hoạch dòng tiền hay không.
Xem xét liệu còn có thông tin hay sự kiện bổ sung nào kể từ sau
ngày Ban Giám đốc đưa ra đánh giá;
Yêu cầu Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong
phạm vi phù hợp) giải trình bằng văn bản về các kế hoạch hành
động trong tương lai của họ và tính khả thi của các kế hoạch đó.
75
75
25
12/29/2023
BGĐ không thực hiện hoặc không Ý kiến ngoại trừ hoặc ý
mở rộng việc đánh giá giả thiết
76 HĐLT kiến từ chối
76
Minh họa
“…Vấn đề cần nhấn mạnh
Mặc dù không đưa ra ý kiến ngoại trừ, chúng tôi
muốn lưu ý người đọc đến Thuyết minh X trong
báo cáo tài chính về khoản lỗ thuần ZZZ VND
của Công ty trong năm tài chính kết thúc ngày
31/12/20x1 và tại ngày đó, các khoản nợ ngắn hạn
của Công ty đã vượt quá tổng tài sản của công ty
là YYY VND. Những điều kiện này, cùng những
vấn đề khác được nêu trong Thuyết minh X, cho
thấy sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng
yếu có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng
hoạt động liên tục của Công ty”.
77
77
78
78
26
12/29/2023
79
Câu hỏi
2. Trong các thủ tục sau, thủ tục nào được kiểm toán viên thực
hiện trong giai đoạn lập kế hoạch:
a. Trao đổi với Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục của
đơn vị
b. Trao đổi với Ban quản trị về giả định hoạt động liên tục của
đơn vị
c. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp đối với khả năng vi
phạm giả định hoạt động liên tục của đơn vị trong quá trình
kiểm toán
d. Thu thập thư giải trình của đơn vị.
80
80
Câu hỏi
3. Khi phân tích ban đầu, kiểm tóan viên phát hiện giả định hoạt
động liên tục bị vi phạm, KTV cần:
81
81
27
12/29/2023
Bài 6
Cho biết KTV sẽ đưa ra ý kiến gì trong mỗi trường hợp độc lập
dưới đây, giả sử rằng đây là các vấn đề trọng yếu:
a. Những tỷ số tài chính cho thấy công ty không có khả năng thanh toán
các khoản phải trả trong năm tới. Khi được phỏng vấn, Giám đốc đưa ra
một kế hoạch bao gồm việc bán một số TSCĐ không cần dùng và thuyết
phục một số chủ nợ hoãn nợ trong hai năm. Ông ta cũng chấp nhận việc
khai báo đầy đủ về sự kiện này trên BCTC
Vào thời điểm 31.12.X0, Cty V không đủ vốn Pháp định theo yêu cầu của
một quy định mới của Nhà nước. Đến tháng 2-200X+1, trong khi KTV
đang kiểm toán tại V thì được biết Cty mẹ của V đã tăng vốn đầu tư vào V
cao hơn mức pháp định. Giám đốc V từ chối thuyết minh vấn đề này trên
BCTC ngày 31.12.X0
KTV đang thực hiên kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc
ngày 31.12. 200X. Giám đốc đơn vị đã cung cấp đánh giá về giả
định hoạt động liên tục nhưng KTV nhân thấy các đánh giá này
chỉ xem xét đến thời điểm tháng 10.200X+1. KTV không có
những bằng chứng hợp lý về giả định hoạt động liên tục của đơn
vị xét đến cuối năm tài chính 200X+1.
82
82
Bài 7:Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán sau theo quy trình
1. Gửi thư xác nhận cam kết hỗ trợ tài chính cho cty mẹ
2. Thảo luận với giám độc đơn vị về khoản vay ngân hàng quá
hạn
3. Xem xét quy trình đánh giá giả định hoạt động liên tục của
ban giám đốc
4. Đánh giá rủi ro giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
5. Lưu hồ sơ kiểm toán thư giải trình của đơn vị
6. Phỏng vấn Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục
7. Phân tích BCTC chưa kiểm toán
83
83
Bài 8:
Hãy cho biết KTV Phương cần làm gì trong tình huống này:
Trong quá trình kiểm toán Cty Bắc Nam, KTV Phương nhận thấy
tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 2:1, tăng 50% so với
năm trước. Năm nay, cty tiếp tục lỗ nặng (12 tỷ). Tuy nhiên, Hội
đồng quản trị mới bổ nhiệm Tổng giám đốc mới và thông qua kế
hoạch tái cấu trúc nợ và phát triển kinh doanh của tổng giám đốc.
84
84
28
12/29/2023
85
85
86
Mục tiêu
• Xác định được trách nhiệm của đơn vị đối với
bên có liên quan và các giao dịch với các bên
liên quan.
87
87
29
12/29/2023
Nội dung
1. Các vấn đề về các bên liên quan
1.1. Khái niệm
1.2. Xác định bên liên quan
1.3. Xác định quyền kiểm soát, tỷ lệ lợi ích
1.4. Giao dịch với bên liên quan
2. Trách nhiệm của đơn vị & kiểm toán viên
2.1. Trách nhiệm của đơn vị
2.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên
3. Thủ tục kiểm toán
3.1. Thủ tục tìm hiểu và đánh giá rủi ro
3.2. Thủ tục kiểm toán bổ sung
3.3. Kết luận & báo cáo kiểm toán
88
88
90
90
30
12/29/2023
91
91
Các quyền mang lại quyền lực cho nhà đầu tư (**)
Các quyền(rights) đối với bên nhận đầu tư mang lại quyền lực:
Quyền biểu quyết hiện tại & tiềm tàng
Quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, tái bổ nhiệm đa số các thành viên
quản lý chủ chốt (HĐQT/BGĐ)
Quyền bổ nhiệm hay bãi nhiệm 1 DN khác đang chỉ đạo các hoạt
động liên quan.
Quyền chi phối bên nhận đầu tư đưa vào hay phủ quyết bất cứ
thay đổi nào của các giao dịch mang lại lợi ích cho nhà đầu tư
Các quyền khác (quyền ra quyết định được xác định trong hợp
đồng) đem lại khả năng chỉ đạo hoạt động liên quan.
Quyền biểu quyết là một trong các quyền mang lại
quyền lực cho nhà đầu tư
93
93
31
12/29/2023
94
94
Nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên đều có quyền hiện hữu để đơn
phương chỉ đạo các hoạt động khác nhau thì nhà đầu tư nào chỉ
đạo các hoạt động đáng kể đến lợi nhuận thì có quyền chi phối bên
nhận đầu tư
95
95
Quyền biểu
quyết
96
96
32
12/29/2023
Công ty A
60% 80%
Công ty B
70%
Công ty C Công ty D
97
97
Công ty A
50% 60%
Công ty B
70%
30%
Công ty C Công ty D
98
98
DNBC
Cty liên Cty liên
kết 1 kết 2
99
99
33
12/29/2023
100
100
Tỷ lệ lợi ích/ tỷ lệ SH
Đầu tư trực tiếp vào công ty con/LD/LK trực tiếp
Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ lợi ích (VCSH) đầu tư trực tiếp vào cty
con
101
101
Thí dụ-Xác định quyền sở hữu & tỷ lệ biểu quyết của Cty A
Cty A
102
102
34
12/29/2023
Bài 5
Cty X
60% 30%
Cty Y Cty R
104
104
Bài 5
105
35
12/29/2023
Bài 6
51%
100%
30%
40% A B X
Q O R K
106
106
VAS 26-19
107
107
VAS 26-23
108
108
36
12/29/2023
109
109
110
110
111
111
37
12/29/2023
VSA 550-2
112
112
113
113
114
114
38
12/29/2023
115
115
116
116
(1)Tìm hiểu và đánh giá rủi (4)Đánh giá việc hạch toán
ro và thuyết minh
117
117
39
12/29/2023
118
118
3.2. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận gắn với một bên liên quan
có ảnh hưởng chi phối :
Bên liên quan đã bác bỏ các quyết định kinh doanh quan trọng
mà BGĐ/ BQT đưa ra;
Các giao dịch quan trọng được trình cho bên liên quan phê duyệt
lần cuối;
Có rất ít hoặc không có sự tranh luận nào giữa BQT và BGĐ về
các đề xuất của bên liên quan;
Các giao dịch có sự tham gia của bên liên quan (hoặc một thành
viên gia đình mật thiết của bên liên quan) ít khi được rà soát và
chấp thuận một cách độc lập.
VSA 550A-29
119
119
3.2. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Các yếu tố khác:
Mức độ thay đổi nhiều bất thường của các thành viên BGĐ hoặc
các chuyên gia tư vấn có thể cho thấy hành vi kinh doanh phi đạo
đức hoặc gian lận để phục vụ mục đích của các bên liên quan;
Việc sử dụng các cơ sở kinh doanh trung gian để thực hiện các
giao dịch quan trọng không có căn cứ rõ ràng có thể cho thấy các
bên liên quan có lợi ích trong các giao dịch đó thông qua việc
kiểm soát các cơ sở kinh doanh trung gian đó vì mục đích gian
lận;
Bằng chứng về sự tham gia quá mức, hoặc gây ảnh hưởng, của
các bên liên quan vào việc lựa chọn chính sách kế toán hoặc
quyết định các ước tính quan trọng có thể cho thấy khả năng báo
cáo tài chính bị gian lận.
120
120
40
12/29/2023
121
121
122
122
123
123
41
12/29/2023
124
124
Bài 7:
Công ty Kiểm toán Hòa Bình đang thực hiện việc kiểm tra
BCTC của công ty NV, một công ty cổ phần niêm yết để công
bố cho các cổ đông. Trong quá trình kiểm tra, kiểm toán viên
ghi nhận một nghiệp vụ như sau: Công ty NV mua một thiết bị
trị giá 25.000 triệu của công ty Sơn Lâm, một công ty mà trong
đó NV nắm 45% vốn. Kết quả kiểm tra chứng từ cho thấy thiết
bị đã nhận về và công ty NV đã thanh toán tiền. Giám đốc công
ty NV không đồng ý trình bày thông tin này trong thuyết minh
BCTC theo yêu cầu của kiểm toán viên.
125
125
Bài 7 (tt)
Yêu cầu:
KTV sẽ đưa ý kiến gì trên BCTC giả sử ngoài vấn đề trên, không có
gì cần lưu ý thêm?
Tại sao KTV yêu cầu công ty NV thuyết minh về giao dịch trên
trong BCTC?
Những thủ tục nào có thể giúp KTV phát hiện ra giao dịch trên?
Yêu cầu của KTV có thay đổi không nếu tỷ lệ sở hữu của NV trong
Sơn Lâm là các số sau: 15%, 20%, 55%?
Yêu cầu của KTV có thay đổi không nếu NV chứng minh rằng gần
ngày khóa sổ, NV đã bán toàn bộ số cổ phần của mình trong Sơn
Lâm cho ông Toàn, Giám đốc điều hành của NV?
126
126
42
12/29/2023
Bài 8: Khi kiểm toán về mối quan hệ và giao dịch với các bên
liên quan tại Cty Hạnh Phúc, KTV đã thực hiện các thủ tục sau.
Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán này theo trình tự thực hiện
1. Đối chiếu danh sách các bên liên quan với danh sách năm
trước và phỏng vấn giám đốc về các thay đổi.
2. Kiểm tra việc công bố đầy đủ thông tin về bên liên quan trên
BCTC
3. Đọc các quy định của Cty về giao dịch với các cty con, bao
gồm việc xác định giá hợp lý và phải được Hội đồng quản trị
phê chuẩn
4. Trao đổi với BQT về các giao dịch quan trọng với các bên
liên quan chưa được phê duyệt hợp lý
5. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu gắn với mối quan hệ và
giao dịch với các bên liên quan
6. Yêu cầu đơn vị cng cấp danh sách các bên liên quan và các
nghiệp vụ với các bên này
127
127
Bài 9:
Câu hỏi 2: Công ty ABC có các khoản đầu tư vào các công ty
sau với tỷ lệ biểu quyết được ghi trong ngoặc: M(15%);
N(30%) và P(60%). Công ty M có một khoản đầu tư vào cty K
với tỷ lệ 60% quyền biểu quyết. Công ty P có một khoản đầu tư
vào cty G với tỷ lệ 20% quyền biểu quyết.
Yêu cầu: Với các thông tin trên, hãy xác định các bên liên
quan của công ty ABC. Hãy nêu 2 thủ tục kiểm toán cần thiết
nếu phát hiện ra các bên liên quan hoặc các giao dịch quan
trọng với bên liên quan chưa xác định hoặc thông báo cho kiểm
toán viên.
128
128
129
43
12/29/2023
Mục tiêu
• Xác định được trách nhiệm của đơn vị đối với
việc kiểm soát và trình bày nợ tiềm tàng trên
BCTC.
130
130
Nội dung
1. Khái niệm
1.1. Các định nghĩa
1.2. Phân biệt nợ tiềm tàng và dự phòng nợ phải trả.
2. Trách nhiệm của đơn vị
2.1. Trách nhiệm của đơn vị về trình bày BCTC
2.2. Trách nhiệm của đơn vị về KSNB
3. Thủ tục kiểm toán
131
131
44
12/29/2023
2.2. Phân biệt nợ phải trả, dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
133
yes yes
Có chắc chắn No (< 50%) Có khó xẩy
Yes
> 50% sử dụng NL
ra không?
TT?
yes
No (hiếm) No
Ước tính
đáng tin cậy?
yes Do
Dự phòng Nợ tiềm tàng nothing
NPT
Thuyết
134
134 BCĐKT: NPT
minh
135
135
45
12/29/2023
VAS 18
136
136
137
137
138
138
46
12/29/2023
Trao đổi với BGĐ và yêu cầu cung cấp bản giải trình;
Xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị và các thư từ trao đổi
với chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị;
Sử dụng mọi thông tin có liên quan đến các vụ kiện, tranh chấp
139
139
Thưu yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị cung cấp thông
tin về các vụ kiện tụng, tranh chấp phải do đơn vị được kiểm toán ký
và do KTV gửi đi
140
140
Đánh gia scuar BGĐ đơn vị được kiểm toán về hậu quả của vụ kiện
tụng, tranh chấp và ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính về vụ việc
đó, kể cả các chi phí pháp lý có liên quan
Yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị xác nhận tính hợp lý
trong các đánh giá của Giám đốc và cung cấp cho kiểm toán viên các
thông tin bổ sung
141
141
47
12/29/2023
Trường hợp vụ việc rất phức tạp hoặc không có sự nhất trí giữa
Giám đốc đơn vị được kiểm toán và chuyên gia tư vấn pháp luật thì
kiểm toán viên phải gặp trực tiếp chuyên gia tư vấn pháp luật để
trao đổi về hậu quả vụ việc. Cuộc trao đổi này phải có sự đồng ý của
Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán và cần có đại diện BGĐ đơn vị
được kiểm toán tham gia
142
142
Trường hợp chuyên gia tư vấn pháp luật của khách hàng từ chối trả lời
với lý do thỏa đáng và kiểm toán viên cũng không thể thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thông qua thu tục thay thế, thì kiểm toán viên
phải xác định xem điều này có tạo nên sự giới hạn trong phạm vi kiểm
toán và có thể đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý
kiến
143
143
144
144
48
12/29/2023
Câu hỏi
1.Phát biểu nào sau đây không đúng về nợ tiềm tàng:
145
145
Câu hỏi
2. Nợ tiềm tàng:
146
146
Câu hỏi
3. Để đánh giá các khoản nợ tiềm tàng, kiểm toán viên thực hiện
thủ tục nào dưới đây:
a. Phỏng vấn Ban giám đốc về việc tồn tại các vụ kiện,
tranh chấp
b. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến BCTC của các khoản nợ
tiềm tàng
c. Kiểm tra các biên bản họp Hội đồng quản trị
d. Xem xét sự đầy đủ của thuyết minh BCTC
147
147
49
12/29/2023
Bài 1: Vào thời điểm lập BCTC, cty có các sự kiện sau. Hãy nhận
diện các sự kiện và nêu cách xử lý kế toán phù hợp
a. Đã nhận lô hàng mua 300 triệu đồng, chưa thanh toán tiền.
Giá thị trường đang giảm mạnh nên đề nghị nhà cung cấp giảm
20%.
b. Cơ quan thuế đang duyệt quyết toán thuể và phát hiện ra một
hóa đơn bán hàng 850 tr đồng chưa khai thuế GTGT 10%
c. Một cty vừa nộp đơn kiện đơn vị vì vi phạm bản quyền chế tác
và yêu cầu bồi thường 600 tr đ. Chưa rõ bên thưa kiện đưa ra
bằng chứng gì.
148
148
bài 2: Khi kiểm toán nợ tiềm tàng, KTV Kiên thực hiện thủ tục
sau:
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết thủ tục nào không phù hợp với kiểm toán nợ tiềm
tàng
2. Với các thủ tục phù hợp, hãy cho biết KTV có thể thu thập
được bằng chứng gì về nợ tiềm tàng.
149
149
Bài 3:
Khi phỏng vấn giám đốc đơn vị về nợ tiềm tàng, KTV Nhân nhận
được câu trả lời như sau:
“Chúng tôi đã không đánh giá gì về các khoản nợ tiềm tang. Đó
không phải là một trong các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên
cần phải thực hiện sao?”
Yêu cầu:
Anh/chị hãy thay Nhân giải thích cho giám đốc.
150
150
50
12/29/2023
152
Số dư đầu kỳ
• Sai sót trọng yếu trong SDĐK có thể ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC năm hiện hành:
➢ Bảng cân đối kế toán:
✓ Các khoản mục ngắn hạn
✓ Các khoản mục dài hạn
➢ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
➢ Bản thuyết minh BCTC
153
51
12/29/2023
154
155
Soát xét giấy tờ Xem xét bằng chứng Thu thập bằng
làm việc của từ thủ tục kiểm toán chứng về
KTV tiền nhiệm kỳ hiện tại SDĐK
156
52
12/29/2023
157
158
53
12/29/2023
160
161
162
54
12/29/2023
163
164
55
12/29/2023
166
167
168
56
12/29/2023
Các thí dụ
Một số ước tính kế toán(ƯTKT) có tính không chắc chắn tương đối
thấp, có thể làm phát sinh ít rủi ro có sai sót trọng yếu hơn, ví dụ:
✓ ƯTKT phát sinh tại các đơn vị có hoạt động kinh doanh không phức tạp;
✓ ƯTKT được lập và cập nhật thường xuyên vì liên quan đến các giao dịch có tính
chất thường xuyên;
✓ ƯTKT được lập từ dữ liệu có sẵn, như dữ liệu thực tế về lãi suất công bố hoặc
giá chứng khoán giao dịch trên sàn. Những dữ liệu đó được coi là “có thể kiểm
chứng được” khi lập ƯTKT về giá trị hợp lý;
✓ ƯTKT về giá trị hợp lý trong trường hợp phương pháp đo lường quy định trong
KK được áp dụng là đơn giản và dễ áp dụng cho tài sản hoặc nợ phải trả cần
phải được đo lường theo giá trị hợp lý;
✓ ƯTKT về giá trị hợp lý trong trường hợp mô hình để đo lường ước tính kế toán
được sử dụng phổ biến hoặc được chấp nhận rộng rãi, với điều kiện các giả định
hoặc dữ liệu đầu vào cho mô hình đó là có thể kiểm chứng được.
169
Các thí dụ
➢ Một số ước tính kế toán có thể có mức độ không chắc chắn tương đối
cao, đặc biệt khi ƯTKT đó dựa trên các giả định quan trọng, ví dụ:
✓ ƯTKT liên quan đến kết quả của vụ kiện tụng, tranh chấp;
✓ ƯTKT về giá trị hợp lý đối với các công cụ tài chính phái sinh
không được giao dịch rộng rãi;
✓ ƯTKT về giá trị hợp lý yêu cầu sử dụng một mô hình được xây
dựng cho đơn vị mang tính chuyên môn cao hoặc các giả định hoặc
dữ liệu đầu vào được sử dụng cho ước tính đó không thể kiểm
chứng được trên thị trường.
170
Các thí dụ
➢ Các trường hợp có thể cần ước tính kế toán, bao gồm:
✓ Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
✓ Hàng tồn kho lỗi thời;
✓ Nghĩa vụ bảo hành;
✓ Phương pháp khấu hao hoặc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản;
✓ Dự phòng giá trị còn lại của một khoản đầu tư khi có sự không
chắc chắn về khả năng thu hồi;
✓ Kết quả của các hợp đồng dài hạn;
✓ Chi phí phát sinh từ việc giải quyết các vụ kiện tụng, tranh chấp và
các phán quyết của tòa án.
171
57
12/29/2023
Các thí dụ
➢ Các về các trường hợp có thể cần ƯTKT về giá trị hợp lý, bao gồm:
✓ Các công cụ tài chính phức tạp không được giao dịch trong một thị
trường giao dịch mở;
✓ Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu;
✓ Bất động sản hoặc thiết bị chờ thanh lý;
✓ Các tài sản hoặc nợ phải trả được mua khi hợp nhất kinh doanh,
bao gồm cả lợi thế thương mại và tài sản cố định vô hình;
✓ Các giao dịch có sự trao đổi phi tiền tệ của tài sản hoặc nợ phải trả
giữa các bên độc lập, ví dụ sự trao đổi phi tiền tệ của các thiết bị
nhà máy giữa các ngành kinh doanh khác nhau.
172
173
174
58
12/29/2023
175
176
177
59
12/29/2023
179
180
60
12/29/2023
181
182
183
61
12/29/2023
185
62
12/29/2023
187
Trách nhiệm
KTV
188
189
63
12/29/2023
190
Ai là chuyên gia?
Có nên sử dụng ý kiến
chuyên gia không ?
Ai chịu trách nhiệm về
báo cáo tài chính ?
Có nên đưa tên chuyên
gia trên báo cáo kiểm
toán không?
191
Ai là chuyên gia
Chuyên gia của doanh nghiệp kiểm toán : Là cá nhân hoặc tổ
chức có kinh nghiệm chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt
ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán, mà công việc của chuyên gia
trong lĩnh vực đó được kiểm toán viên sử dụng nhằm thu thập
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.
Chuyên gia của đơn vị được kiểm toán: Là cá nhân hoặc tổ
chức có kinh nghiệm chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt
ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán, mà công việc của chuyên gia
trong lĩnh vực đó được đơn vị được kiểm toán sử dụng trong
việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
192
64
12/29/2023
Nguồn dữ liệu
Dẫn chứng công việc cuả Các phương pháp và giả thiết
chuyên gia Kết quả công việc chuyên gia
Nếu là ý kiến chấp nhận toàn phần, không được đề cập đến
công việc của chuyên gia
Nếu là ý kiến không chấp nhận toàn phần thì kiểm toán viên có
thể đề cập đến tư liệu của chuyên gia và cần phải được sự đồng
ý trước của chuyên gia. Nếu chuyên gia từ chối không chấp
nhận nhưng kiểm toán viên và công ty kiểm toán lại xét thấy
cần phải đưa ra các tư liệu của chuyên gia để dẫn chứng, thì
kiểm toán viên cần phải tham khảo ý kiến của chuyên gia tư
vấn pháp luật.
194
KTV nội bộ
Tìm hiểu đủ để
lập kế hoạch Tính thích hợp và
Đánh giá ban Xác định sự đầy đủ của công
đầu nếu công Là một bộ cần thiết và việc kiểm toán viên
việc của KTNB phận của mức độ sử nội bộ qua tính
có liên quan kiểm soát nội dụng cho kiểm khách quan, năng
đến KTĐL: bộ toán độc lập lực chuyên môn,
Tổ chức tính thận trọng
Phạm vi Kiểm toán Nếu sử dụng, Ảnh hưởng đến nội
Trình độ viên độc lập kiểm toán viên dung, lịch trình và
chuyên môn phải tìm hiểu phải đánh giá phạm vi kiểm toán
Thận trọng và đánh giá và thử nghiệm độc lập
nghề nghiệp ban đầu
195
65
12/29/2023
Löu yù
Kieåm toaùn vieân ñoäc laäp coù quyeàn tham khaûo
tö lieäu cuûa kieåm toaùn noäi boä.
Kieåm toaùn vieân vaø doanh nghieäp kieåm toaùn coù
traùch nhieäm duy nhaát ñoái vôùi yù kieán kieåm
toaùn vaø traùch nhieäm ñoù khoâng ñöôïc giaûm nheï
khi kieåm toaùn vieân vaø doanh nghieäp kieåm toaùn
söû duïng coâng vieäc cuûa kieåm toaùn vieân noäi boä.
196
197
66