Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


——o0o——

TIỂU LUẬN

ỨNG DỤNG LEAN VÀO QUY TRÌNH SẢN


XUẤT ÁO THUN CỦA CÔNG TY MAY NHÀ
BÈ (NBC)

GVHD: Th.S Tôn Nguyễn Trọng Hiền


Môn: Quản lý theo Lean
Lớp: 213_DQT0550_01
Nhóm: Sẽ Qua Môn

Tên MSSV
Hoàng Hữu Việt (NT) 197QT29158
Trần Thị Ngọc Tuyên 197QT29090
Hoàng Nhật Nam 197QT05330
Nguyễn Thái Toàn 187QT03387
Nguyễn Nhật Thanh Thư 197QT18727

Năm học 2021-2022


Mục lục

Mục lục...........................................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...........................................................2
1.1.Thông tin cơ bản....................................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành................................................................................................2
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh...........................................................................................3
PHẦN 2. CURRENT-STATE MAP..............................................................................3
2.1 Quy trình sản xuất 1 cái áo....................................................................................3
2.1.1. Thông tin cơ sở:.............................................................................................3
2.1.2. Thời gian làm việc của NBC:........................................................................3
2.1.3. Nguyên vật liệu Thô đã mua..........................................................................3
2.2. Mô tả quy trình.....................................................................................................4
2.3. Các công thức thu tập dữ liệu...............................................................................4
2.4. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại...................................................................................5
2.5. Phân tích sơ đồ giá trị hiện tại..............................................................................6
PHẦN 3: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI........................................................7
3.1. Cân bằng chuyền..................................................................................................7
3.2. Thiết kế hệ thống kéo...........................................................................................8
3.3. Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai.................................................................................9
PHẦN 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...........................................................................10

1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Thông tin cơ bản

 Trụ sở chính: Số 4 Bến Nghé - Phường Tân Thuận Đông - Quận 7 - TP. Hồ Chí
Minh
 Fax: 028-38725107
 E-mail: info@nhabe.com.vn
 Website: https://www.nhabe.com.vn/

1.2. Lịch sử hình thành


NBC khởi đầu từ hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc khu chế xuất Sài
Gòn hoạt động từ trước năm 1975.
Đầu những năm 90 là giai đoạn ngành dệt may phát triển mạnh theo định hướng trở
thành một chủ lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hướng về
xuất khẩu. Trước yêu cầu cần xây dựng những đơn vị mạnh đáp ứng nhiệm vụ chiến
lược của ngành, tháng 3/1992 Bộ Công nghiệp quyết định thành lập Công ty may Nhà
Bè trên cơ sở Xí nghiệp may Nhà Bè.
Tháng 04/2005, Công ty may Nhà Bè cổ phần hóa và chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà
nước thành Công ty CP May Nhà Bè. Đến tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng
công ty CP May Nhà Bè với tên giao dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương
hiệu mới.
Đến nay NBC đã phát triển thành một Tổng Công ty có 38 đơn vị và xí nghiệp thành
viên, 30.000 cán bộ công nhân viên, 25.000 máy móc thiết bị chuyên dùng hiện đại
hoạt động trên nhiều lĩnh vực với địa bàn trải rộng khắp cả nước.
So với các doanh nghiệp trong ngành dệt may, hoạt động kinh doanh của May Nhà Bè
có nhiều lợi thế Hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây của Tổng Công ty chủ yếu
là gia công cho một số khách hàng truyền thống và phụ thuộc rất lớn vào khách hàng.
Trong những năm gần đây Tổng Công ty đã chuyển dần sang sản xuất và kinh doanh
trong nước đồng thời tăng cường xuất khẩu ở nước ngoài. Thị trường của Tổng Công
ty đang ngày càng được mở rộng. Tổng Công ty đã xây dựng bộ máy để chuyển đổi
phương thức kinh doanh cho phù hợp với phương thức FOB từ đó giúp cho Tổng
Công ty tự chủ hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, Tổng Công ty có
uy tín đối với khách hàng nước ngoài nên hiện nay Tổng Công ty được lựa chọn
khách hàng vì vậy chọn những khách hàng có giá tốt và hiệu quả.

2
Liên tục nhiều năm người tiêu dùng đã thể hiện niềm tin của mình đối với NBC bằng
cách bình chọn cho các sản phẩm của NBC là "Hàng Việt Nam chất lượng cao", “
Thương hiệu Quốc gia”.
Hiện tại, NBC là đơn vị sản xuất cho những nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới với nhiều
đối tác trên nhiều thị trường như Hoa Kỳ và Canada (Michael Kors, Nike, Tommy
Hilfiger,…), Úc (Pierre Cardin, Harris Scarfe, Sportscraft,…), Nhật Bản(Aoki &
Aoyama, Kansai Yamamoto,…), Châu Âu và Anh (Adidas, Mango, Puma, Van
Heusen,…)

1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh


Tầm nhìn: NBC mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và
thế giới trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghệ hàng đầu.
Sứ mệnh: NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời
trang đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành
cùng thương hiệu NBC.

PHẦN 2: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI


2.1 Quy trình sản xuất 1 cái áo

2.1.1. Thông tin cơ sở:


Công ty may Nhà Bè phân phối áo thun cho Cửa hàng Matana bình quân 2.500 áo thun mỗi
tháng

2.1.2. Thời gian làm việc của NBC:


25 ngày/ tháng
Từ 8h tới 17h, nghỉ trưa 1 tiếng

2.1.3. Nguyên vật liệu Thô đã mua


Một khổ vải cotton 100% với kích thước 1.8m X 3.4m được cung cấp bởi công ty Vải Mộc
Sài Gòn.
Đơn hàng sẽ được công ty may cổ phần Nhà Bè đặt theo tháng, mỗi tháng một lần và gửi qua
fax hoặc gmail.
Hàng hóa sẽ được giao theo chu kỳ ngày bằng xe tải vận chuyển của công ty Vải Mộc Sài
Gòn.

2.2. Mô tả quy trình


Để kiểm tra tính hiệu quả của mô hình sơ đồ chuỗi giá trị, việc ứng dụng triển khai sơ đồ
chuỗi giá trị vào dây chuyền sản xuất áo thun được tiến hành ở Công ty May Nhà Bè. Trong

3
nghiên cứu này chỉ tập trung khảo sát và cải tiến dây chuyền sản xuất áo thun. Quy trình sản
xuất được thể hiện dưới đây:
Hình 2.1: Quy trình sản xuất cái áo thun của Công ty may Nhà Bè
Workstation Công việc
#1 Trải và cắt nguyên phụ liệu
#2 In ấn
#3 Ủi ly
#4 Tra + may cổ áo
#5 Tra + may tay áo
#6 Lắp ráp các cụm chi tiết
#7 Lộn áo+ phân size + cột hàng
#8 Ủi thành phẩm
#9 Gắn tag, đóng kiện
2.3. Các công thức thu tập dữ liệu.
Các dữ liệu được thu thập thực tế ở mỗi công đoạn như: trạm sản xuất. chu kỳ thời
gian (Cycle Time - CT), thời gian chuyển đổi (bao gồm thời gian di chuyển và thời
gian chuẩn bị của các công đoạn (ChangeOver Time - CO), số nhân viên (Operator
Process- OP), lượng tồn kho và thời gian tồn kho
Thời gian làm việc của công nhân là từ 8h- 17h nghỉ trưa 1 tiếng
Y ê u c ầ u kh á ch h à ng 2.50 0 á o /th á ng
Nhu cầu hằng ngày của KH= =
Th ờ i gian l à m vi ệ c 25 ng à y /th á ng

= 100 áo/ngày
Tgian làm việc sẵn có = 8 tiếng = 28.800 giây
Th ờ i gian l à m vi ệ c s ẵ n c ó
Tính nhịp yêu cầu khách hàng ( Takt time) =
Nhu c ầ u h ằ ng ng à y kh á ch h à ng
28.800
= = 288 giây
100

Ta tính được thời gian làm việc thực tế (Actual Operating Time - AOP) và tỷ lệ thời
gian làm việc thực tế (Up Time - UT) của từng mỗi công đoạn
APT= 8 giờ x 60 = 480 phút
AOP= APT - CO
UT (%)= AOP/APT x 100
L ượ ng t ồ n kho
Thời gian tồn kho ( giờ) = x 24
Nhu c ầ u h ằ ng ng à y kh á ch h à ng

Hình 2.2: Dữ liệu thuộc tính về thời gian của quy trình

4
STT Công đoạn OP CT CO APT AOP UT Lượng Thời
(người) (giây) ( phút (phút) (phút) (%) tồn gian
) kho tồn
(sp) kho
(giờ)
1 Trải vải và cắt 3 600 0 480 470 97,9 30 7,2
nguyên phụ kiện %
2 In ấn 2 180 15 480 478 99,6 15 3,6
%
3 Ủi ly 1 20 5 480 475 99% 0 0
4 Tra+ may cổ áo 1 180 10 480 470 97,9 0 0
%
5 Tra+ may tay áo 1 180 10 480 470 97,9 0 0
%
6 Lắp ráp các cụm 1 220 15 480 465 96,9 0 0
chi tiết %
7 Lộn áo+ phân 1 80 20 480 460 95,8 25 6,0
size %
8 Ủi thành phẩm 1 60 4 480 476 99,2 10 2,4
%
9 Gắn tag, đóng 1 40 2 480 478 99,6 0 0
kiện %
2.4. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại

5
2.5. Phân tích sơ đồ giá trị hiện tại
Sau khi vẽ được sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, ta tiến hành xác định và phân tích những
lãng phí trong quá trình:
Các quá trình thực hiện bằng nhân lực không có máy móc nên các quá trình có thể lâu
và chiếm 70% là thực hiện bằng tay
Sự không đồng nhất về thông tin đơn hàng từ bộ phận kiểm soát sản xuất đến xưởng
gia công nói riêng và toàn hệ thống nói chung cũng như sự biến động về thông tin sản
xuất sản phẩm đã làm tăng thời gian chờ sản xuất, trong khi chúng ta có thể gộp các
đơn hàng có trình tự gia công giống nhau. Cùng với sự bất đồng bộ và biến động trong
nhu cầu, kế hoạch sản xuất không phù hợp, hạn chế về nguồn nhân lực và vận hành
theo sản xuất “đẩy” truyền thống đã gây ra tồn kho, dẫn đến lãng phí không đáng có.
WIP (Work-In- Process) làm phát sinh các chi phí liên quan như chi phí bảo quản,
giảm chất lượng nguyên vật liệu, lưu trữ, mặt bằng. Mặt khác, khi lượng tồn kho WIP
tăng lên thì sẽ làm cho thời gian chu kỳ của một sản phẩm tăng lên, thời gian đợi gia
công lâu làm bán thành phẩm bị giảm chất lượng, dòng sản phẩm bị đình trệ.

Sơ đồ

PHẦN 3: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI

6
Thời gian sản xuất dành riêng cho dòng sản phẩm áo thun (do vượt quá thời
gian sản xuất sẵn có so với thời gian sản xuất cần thiết để đáp ứng nhu cầu).
Hàng tồn kho lớn
Sự chênh lệch giữa tổng thời gian sản xuất (43,63 giờ) và thời gian tạo ra giá
trị (1.560 giây)
3.1. Cân bằng chuyền
Thấy rằng, một số trạm có thời gian chu kỳ CT rất thấp hơn TT, các trạm này
sẽ bớt số công nhân để tăng CT đến với TT. Một số trạm có thời gian chu kỳ
CT cao hơn TT, các trạm này sẽ tăng số công nhân để giảm CT đến với TT.
Mặt khác, các trạm cạnh nhau có CT thấp hơn TT, sẽ được gom lại đề có trạm
mới vẫn đáp ứng được CT.
Ở trạm Trải vải và cắt nguyên phụ liệu vì CT ở trạm này lớn hơn rất nhiều so với TT
nên ở trạm này ta sẽ giảm nhân công đồng thời bổ sung 1 máy cắt
Ở trạm In ấn vì mỗi lần in phải chờ 15 phút cho khô nên giảm nhân công thêm máy
mới để cho CT gần với TT
Gộp trạm Ủi ly và Ủi thành phẩm vì ở cả 2 trạm này CT nhỏ hơn TT nên giảm nhân
công còn 1 người thực hiện,
Hình 3.1: Bảng thời gian và trạm sau khi cân bằng chuyền
STT Công đoạn OP CT
(người) (giây)
1 Trải vải và cắt nguyên phụ 2 + 1 máy 230
liệu
2 In ấn 1 + 1 máy 260
3 Tra+ may cổ áo 1 180
4 Tra+ may cổ tay 1 180
5 Lắp ráp các cụm chi tiết 1 220
6 Lộn áo+ phân size 1 80
7 Ủi ly 1 200
Ủi thành phẩm
8 Gắn tag và đóng kiện 1 40
Tổng 9 1.390

Sau khi cân bằng, tổng thời gian chu kỳ của quá trình giảm từ 1.560 giây xuống thành
1.390 và số công nhân giảm từ 12 người xuống còn 9 người. Số trạm giảm từ 9 trạm
còn 8 trạm

7
Sơ đồ 3.1: Biểu đồ cột thể hiện Cycle Time của mỗi hoạt động sau khi cân bằng
chuyền

Sơ đồ 3.1: Biểu đồ cột thể hiện Cycle Time của mỗi hoạt động sau khi cân bằng
chuyền

3.2. Thiết kế hệ thống kéo


Sản xuất kéo là luồng sản xuất trong nhà máy được điều tiết bởi yêu cầu tử công đoạn
cuối quy trình. Nghĩa là, khi nào có tin hiệu từ công đoạn sau thì công đoạn trước mới
tiến hành gia công nguyên liệu. Trong hệ thống kéo, một đơn đặt hàng tạo ra nhu cầu
về thành phẩm, thành phẩm đó sẽ được hoạch định về kế hoạch giao hàng sản xuất,
mua nguyên vật liệu... để đáp ứng cho đơn hàng đó.
Ở sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, thay vì phát đơn hàng trực tiếp đến xưởng nhiều lần
như hiện tại, các đơn hàng của sản phẩm sẽ được gộp chung để phát tín hiệu 1 lần. Sử
dụng kệ tồn kho (Supermarket) tại công đoạn tiếp cận nguyên vật liệu để tạo hệ thống
kéo từ khách hàng
Kệ Supermarket (S1) được đặt trước trạm Tiếp nhận nguyên liệu và nhận nguyên liệu
từ nhà cung cấp, với lượng tồn kho tương ứng với 1 ngày. Trạm Tiếp nhận nguyên
liệu sẽ sản xuất đúng với cỡ lô 30 block và thẻ Kanban thu hồi được sử dụng để lấy
nguyên liệu từ kệ tồn kho S1. Đồng thời, thẻ Kanban tương ứng cũng sẽ được bỏ vào
hộp thẻ Kanban và gửi đến bộ phận kiểm soát sản xuất ứng với lượng nguyên liệu đã
sử dụng. Dựa vào thẻ Kanban này, bộ phận kiểm soát sản xuất sẽ nhận nguyên liệu
hằng ngày từ nhà cung cấp. Nhà cung cấp vận chuyển nguyên liệu hằng ngày đế
xưởng sản xuất, thay vì không được lên kế hoạch như hiện tại
8
Thẻ Kanban tương ứng với lượng nguyên liệu sử dụng. Công đoạn Lộn áo + phân size
sẽ điền thông tin và số lượng bán thành phẩm yêu cầu vào thẻ chuyển cho công đoạn
trước đó. Công đoạn lắp ráp các cụm chi tiết tiếp nhận thẻ Kanban thực hiện gia công,
chuyển đúng số lượng bán thành phẩm và trả lại thẻ cho công nhân của công đoạn lộn
áo+ phân size yêu cầu. Công nhân của công đoạn lộn áo+ phân size nhận lại thẻ và
kiểm tra bán thành phẩm sau khi nhận được.

3.3. Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai

Bảng 3.2: So sánh hiệu quả chuỗi giá trị trước và sau cải tiến
Tiêu chí Chuỗi giá trị Chuỗi giá trị tương
hiện tại lai
Thời gian sản xuất ( giờ) 43,63 29,17
Thời gian tạo ra giá trị 1.560 1.390
(giây)
PCE (%) 0.99 1,32
Thời gian tồn kho ( giờ) 43,2 28,8

Ta thấy rằng thời gian sản xuất giảm từ 43,63 xuống còn 29,17 giờ. Lãng phí tgian
giảm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Do đó, mô hình thể hiện gần
đúng với thực tế của xưởng. Hiệu suất làm việc sau khi thực hiện cải tiến được nâng

9
cao hiệu quả hơn, dựa trên VSM tương lai sẽ giúp Công ty loại bỏ lãng phí và đem lại
doanh thu cao hơn.

PHẦN 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Trên thực tế, trước khi triển khai VSM trong tương lai để cho phép cấu hình lại quy
trình sản xuất, nên tiến hành một cuộc họp. Việc phân tích các phản hồi sẽ chỉ ra tính
khả thi của việc triển khai VSM.
Khi việc lập bản đồ trạng thái trong tương lai đã được tất cả các bên liên quan đồng ý
và thống nhất, một kế hoạch hành động đã được viết ra để tất cả mọi người có thể hiểu
và yên tâm thực hiện các thay đổi. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu dòng giá trị sẽ
được thực hiện, những người sẽ chịu trách nhiệm thực hiện công việc, lịch trình hàng
tháng, v.v.
Bảng 3: Kế hoạch dòng giá trị

Khu Mục Giải Value stream plan for NBC Hoàn Chữ
vực tiêu pháp thành ký
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1
0 1 2
Tiếp Giảm Sử dụng kệ
cận lượng Supermarket
nguyên tồn kho
vật liệu
Trải Giảm Giảm
vải Cycle nhân
và cắt Time công
nguyên để tăng
phụ cân thêm 1
liệu bằng máy cắt
với
Takt
time
In ấn Cân Sử dụng
bằng 1 nhân
Cycle công và
time thêm 1
với máy để
Task tăng CT
time

10
Lộn Giảm Thẻ
áo lượng Kanban
+ phân hàng thông báo
size tồn kho số lượng
nguyên liệu
vừa đủ
Ủi ly+ Tăng Gộp 2
Ủi CT công
thành ở cả 2 đoạn
phẩm công lại
đoạn ủi thành 1
ly và ủi và để
thành 1 nhân
phẩm công
thực hiện

11
Tài liệu tham khảo

Isem.edu.vn. 2022. ỨNG DỤNG VSM TINH GỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ
MÁY TAĐL. [online] Available at: <http://www.isem.edu.vn/web/index.php/lean-six-
sigma/quan-ly-chuoi-gia-tri/1112-vsm-tadl.html> [Accessed 21 July 2022].

12

You might also like