Professional Documents
Culture Documents
Sẽ Qua Môn Official
Sẽ Qua Môn Official
TIỂU LUẬN
Tên MSSV
Hoàng Hữu Việt (NT) 197QT29158
Trần Thị Ngọc Tuyên 197QT29090
Hoàng Nhật Nam 197QT05330
Nguyễn Thái Toàn 187QT03387
Nguyễn Nhật Thanh Thư 197QT18727
Mục lục...........................................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...........................................................2
1.1.Thông tin cơ bản....................................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành................................................................................................2
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh...........................................................................................3
PHẦN 2. CURRENT-STATE MAP..............................................................................3
2.1 Quy trình sản xuất 1 cái áo....................................................................................3
2.1.1. Thông tin cơ sở:.............................................................................................3
2.1.2. Thời gian làm việc của NBC:........................................................................3
2.1.3. Nguyên vật liệu Thô đã mua..........................................................................3
2.2. Mô tả quy trình.....................................................................................................4
2.3. Các công thức thu tập dữ liệu...............................................................................4
2.4. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại...................................................................................5
2.5. Phân tích sơ đồ giá trị hiện tại..............................................................................6
PHẦN 3: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI........................................................7
3.1. Cân bằng chuyền..................................................................................................7
3.2. Thiết kế hệ thống kéo...........................................................................................8
3.3. Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai.................................................................................9
PHẦN 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...........................................................................10
1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Thông tin cơ bản
Trụ sở chính: Số 4 Bến Nghé - Phường Tân Thuận Đông - Quận 7 - TP. Hồ Chí
Minh
Fax: 028-38725107
E-mail: info@nhabe.com.vn
Website: https://www.nhabe.com.vn/
2
Liên tục nhiều năm người tiêu dùng đã thể hiện niềm tin của mình đối với NBC bằng
cách bình chọn cho các sản phẩm của NBC là "Hàng Việt Nam chất lượng cao", “
Thương hiệu Quốc gia”.
Hiện tại, NBC là đơn vị sản xuất cho những nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới với nhiều
đối tác trên nhiều thị trường như Hoa Kỳ và Canada (Michael Kors, Nike, Tommy
Hilfiger,…), Úc (Pierre Cardin, Harris Scarfe, Sportscraft,…), Nhật Bản(Aoki &
Aoyama, Kansai Yamamoto,…), Châu Âu và Anh (Adidas, Mango, Puma, Van
Heusen,…)
3
nghiên cứu này chỉ tập trung khảo sát và cải tiến dây chuyền sản xuất áo thun. Quy trình sản
xuất được thể hiện dưới đây:
Hình 2.1: Quy trình sản xuất cái áo thun của Công ty may Nhà Bè
Workstation Công việc
#1 Trải và cắt nguyên phụ liệu
#2 In ấn
#3 Ủi ly
#4 Tra + may cổ áo
#5 Tra + may tay áo
#6 Lắp ráp các cụm chi tiết
#7 Lộn áo+ phân size + cột hàng
#8 Ủi thành phẩm
#9 Gắn tag, đóng kiện
2.3. Các công thức thu tập dữ liệu.
Các dữ liệu được thu thập thực tế ở mỗi công đoạn như: trạm sản xuất. chu kỳ thời
gian (Cycle Time - CT), thời gian chuyển đổi (bao gồm thời gian di chuyển và thời
gian chuẩn bị của các công đoạn (ChangeOver Time - CO), số nhân viên (Operator
Process- OP), lượng tồn kho và thời gian tồn kho
Thời gian làm việc của công nhân là từ 8h- 17h nghỉ trưa 1 tiếng
Y ê u c ầ u kh á ch h à ng 2.50 0 á o /th á ng
Nhu cầu hằng ngày của KH= =
Th ờ i gian l à m vi ệ c 25 ng à y /th á ng
= 100 áo/ngày
Tgian làm việc sẵn có = 8 tiếng = 28.800 giây
Th ờ i gian l à m vi ệ c s ẵ n c ó
Tính nhịp yêu cầu khách hàng ( Takt time) =
Nhu c ầ u h ằ ng ng à y kh á ch h à ng
28.800
= = 288 giây
100
Ta tính được thời gian làm việc thực tế (Actual Operating Time - AOP) và tỷ lệ thời
gian làm việc thực tế (Up Time - UT) của từng mỗi công đoạn
APT= 8 giờ x 60 = 480 phút
AOP= APT - CO
UT (%)= AOP/APT x 100
L ượ ng t ồ n kho
Thời gian tồn kho ( giờ) = x 24
Nhu c ầ u h ằ ng ng à y kh á ch h à ng
Hình 2.2: Dữ liệu thuộc tính về thời gian của quy trình
4
STT Công đoạn OP CT CO APT AOP UT Lượng Thời
(người) (giây) ( phút (phút) (phút) (%) tồn gian
) kho tồn
(sp) kho
(giờ)
1 Trải vải và cắt 3 600 0 480 470 97,9 30 7,2
nguyên phụ kiện %
2 In ấn 2 180 15 480 478 99,6 15 3,6
%
3 Ủi ly 1 20 5 480 475 99% 0 0
4 Tra+ may cổ áo 1 180 10 480 470 97,9 0 0
%
5 Tra+ may tay áo 1 180 10 480 470 97,9 0 0
%
6 Lắp ráp các cụm 1 220 15 480 465 96,9 0 0
chi tiết %
7 Lộn áo+ phân 1 80 20 480 460 95,8 25 6,0
size %
8 Ủi thành phẩm 1 60 4 480 476 99,2 10 2,4
%
9 Gắn tag, đóng 1 40 2 480 478 99,6 0 0
kiện %
2.4. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại
5
2.5. Phân tích sơ đồ giá trị hiện tại
Sau khi vẽ được sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, ta tiến hành xác định và phân tích những
lãng phí trong quá trình:
Các quá trình thực hiện bằng nhân lực không có máy móc nên các quá trình có thể lâu
và chiếm 70% là thực hiện bằng tay
Sự không đồng nhất về thông tin đơn hàng từ bộ phận kiểm soát sản xuất đến xưởng
gia công nói riêng và toàn hệ thống nói chung cũng như sự biến động về thông tin sản
xuất sản phẩm đã làm tăng thời gian chờ sản xuất, trong khi chúng ta có thể gộp các
đơn hàng có trình tự gia công giống nhau. Cùng với sự bất đồng bộ và biến động trong
nhu cầu, kế hoạch sản xuất không phù hợp, hạn chế về nguồn nhân lực và vận hành
theo sản xuất “đẩy” truyền thống đã gây ra tồn kho, dẫn đến lãng phí không đáng có.
WIP (Work-In- Process) làm phát sinh các chi phí liên quan như chi phí bảo quản,
giảm chất lượng nguyên vật liệu, lưu trữ, mặt bằng. Mặt khác, khi lượng tồn kho WIP
tăng lên thì sẽ làm cho thời gian chu kỳ của một sản phẩm tăng lên, thời gian đợi gia
công lâu làm bán thành phẩm bị giảm chất lượng, dòng sản phẩm bị đình trệ.
Sơ đồ
6
Thời gian sản xuất dành riêng cho dòng sản phẩm áo thun (do vượt quá thời
gian sản xuất sẵn có so với thời gian sản xuất cần thiết để đáp ứng nhu cầu).
Hàng tồn kho lớn
Sự chênh lệch giữa tổng thời gian sản xuất (43,63 giờ) và thời gian tạo ra giá
trị (1.560 giây)
3.1. Cân bằng chuyền
Thấy rằng, một số trạm có thời gian chu kỳ CT rất thấp hơn TT, các trạm này
sẽ bớt số công nhân để tăng CT đến với TT. Một số trạm có thời gian chu kỳ
CT cao hơn TT, các trạm này sẽ tăng số công nhân để giảm CT đến với TT.
Mặt khác, các trạm cạnh nhau có CT thấp hơn TT, sẽ được gom lại đề có trạm
mới vẫn đáp ứng được CT.
Ở trạm Trải vải và cắt nguyên phụ liệu vì CT ở trạm này lớn hơn rất nhiều so với TT
nên ở trạm này ta sẽ giảm nhân công đồng thời bổ sung 1 máy cắt
Ở trạm In ấn vì mỗi lần in phải chờ 15 phút cho khô nên giảm nhân công thêm máy
mới để cho CT gần với TT
Gộp trạm Ủi ly và Ủi thành phẩm vì ở cả 2 trạm này CT nhỏ hơn TT nên giảm nhân
công còn 1 người thực hiện,
Hình 3.1: Bảng thời gian và trạm sau khi cân bằng chuyền
STT Công đoạn OP CT
(người) (giây)
1 Trải vải và cắt nguyên phụ 2 + 1 máy 230
liệu
2 In ấn 1 + 1 máy 260
3 Tra+ may cổ áo 1 180
4 Tra+ may cổ tay 1 180
5 Lắp ráp các cụm chi tiết 1 220
6 Lộn áo+ phân size 1 80
7 Ủi ly 1 200
Ủi thành phẩm
8 Gắn tag và đóng kiện 1 40
Tổng 9 1.390
Sau khi cân bằng, tổng thời gian chu kỳ của quá trình giảm từ 1.560 giây xuống thành
1.390 và số công nhân giảm từ 12 người xuống còn 9 người. Số trạm giảm từ 9 trạm
còn 8 trạm
7
Sơ đồ 3.1: Biểu đồ cột thể hiện Cycle Time của mỗi hoạt động sau khi cân bằng
chuyền
Sơ đồ 3.1: Biểu đồ cột thể hiện Cycle Time của mỗi hoạt động sau khi cân bằng
chuyền
Bảng 3.2: So sánh hiệu quả chuỗi giá trị trước và sau cải tiến
Tiêu chí Chuỗi giá trị Chuỗi giá trị tương
hiện tại lai
Thời gian sản xuất ( giờ) 43,63 29,17
Thời gian tạo ra giá trị 1.560 1.390
(giây)
PCE (%) 0.99 1,32
Thời gian tồn kho ( giờ) 43,2 28,8
Ta thấy rằng thời gian sản xuất giảm từ 43,63 xuống còn 29,17 giờ. Lãng phí tgian
giảm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Do đó, mô hình thể hiện gần
đúng với thực tế của xưởng. Hiệu suất làm việc sau khi thực hiện cải tiến được nâng
9
cao hiệu quả hơn, dựa trên VSM tương lai sẽ giúp Công ty loại bỏ lãng phí và đem lại
doanh thu cao hơn.
Trên thực tế, trước khi triển khai VSM trong tương lai để cho phép cấu hình lại quy
trình sản xuất, nên tiến hành một cuộc họp. Việc phân tích các phản hồi sẽ chỉ ra tính
khả thi của việc triển khai VSM.
Khi việc lập bản đồ trạng thái trong tương lai đã được tất cả các bên liên quan đồng ý
và thống nhất, một kế hoạch hành động đã được viết ra để tất cả mọi người có thể hiểu
và yên tâm thực hiện các thay đổi. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu dòng giá trị sẽ
được thực hiện, những người sẽ chịu trách nhiệm thực hiện công việc, lịch trình hàng
tháng, v.v.
Bảng 3: Kế hoạch dòng giá trị
Khu Mục Giải Value stream plan for NBC Hoàn Chữ
vực tiêu pháp thành ký
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1
0 1 2
Tiếp Giảm Sử dụng kệ
cận lượng Supermarket
nguyên tồn kho
vật liệu
Trải Giảm Giảm
vải Cycle nhân
và cắt Time công
nguyên để tăng
phụ cân thêm 1
liệu bằng máy cắt
với
Takt
time
In ấn Cân Sử dụng
bằng 1 nhân
Cycle công và
time thêm 1
với máy để
Task tăng CT
time
10
Lộn Giảm Thẻ
áo lượng Kanban
+ phân hàng thông báo
size tồn kho số lượng
nguyên liệu
vừa đủ
Ủi ly+ Tăng Gộp 2
Ủi CT công
thành ở cả 2 đoạn
phẩm công lại
đoạn ủi thành 1
ly và ủi và để
thành 1 nhân
phẩm công
thực hiện
11
Tài liệu tham khảo
Isem.edu.vn. 2022. ỨNG DỤNG VSM TINH GỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ
MÁY TAĐL. [online] Available at: <http://www.isem.edu.vn/web/index.php/lean-six-
sigma/quan-ly-chuoi-gia-tri/1112-vsm-tadl.html> [Accessed 21 July 2022].
12