Professional Documents
Culture Documents
VIDEO 6 UNG THƯ TUYẾN GIÁP P1 ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
VIDEO 6 UNG THƯ TUYẾN GIÁP P1 ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
cực trên TG -> hạch trước thanh quản và hạch cổ sâu trên
cực dưới TG -> hạch trước khí quản và hạch cạnh khí quản
và hạch cổ sâu dưới
TB biểu mô nang giáp
K TG biệt hóa
K thể nhú
80-85%
K thể nang
K TG kém biệt hóa
K thể đảo
bn lớn tuổi tiên lượng kém hơn vì khối u ít hấp thụ iod hơn
chỉ khu trú trong TG
xâm lấn hạch vùng
di căn xa
khó phân biệt với nang tuyến lành tính
phân biệt ác tính dựa vào sự xâm lấn vào mô giáp bình
đột biến RAS thường ở xung quanh (xâm lấn vỏ bao) hoặc mạch máu
ít di căn hạch
nguy cơ di căn xa đáng kể
tiên lượng trung bình, đặc biệt là u kém biệt hóa thì tiên lượng xấu hơn
sống còn 5 năm:
gđ sớm I, II: 99-100%
u > 3cm và xâm lấn vào các cấu trúc quan trọng: tiên lượng xấu hơn
Tb Hurthle được tìm thấy trong các bệnh tuyến giáp lành tính ( viêm TG hoặc u nang
tuyến) hoặc trong K biểu mô dạng nhú/nang
Tb hurthle là biến thể của K TG dạng nang: đặc trưng là ko hấp thu iod, tiên lượng kém
K biểu mô biệt hóa kém có nguồn gốc từ tb nang giáp
Là trung gian giữa K TG biệt hóa và ko biệt hóa
Tiến triển: tại chỗ tại vùng và di căn xa
Ko hấp thu iode
Tiên lượng kém
ác tính nhưng tần suất thấp 2%
ác tính
từ tb C tiết canxitonin
ts di căn hạch
ts di căn xa
sống còn 10 năm
tại chỗ
hạch
xa
20% các trường hợp là do di truyền
đột biến gen sinh ung RET
tăng sản tb C trong cùng 1 TG
MTC tính chất gia đình
Đa u tuyến nội tiết
type mô học