Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo
Báo Cáo
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
*
Đề tài 14: Vẽ quỹ đạo chuyển động ném xiên trong trọng
trường bỏ qua lực cản và xác định một vài thông số liên quan
File
powerpoint
File pdf
Tổng điểm
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu đề tài: Giải và mô phỏng chuyển động ném xiên trong trọng trường bỏ qua lực cản và xác
định một vài thông số liên quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Bài toán chuyển động ném xiên kết hợp chuyển động rơi tự do trong trọng trường bỏ qua lực cản
dựa trên lý thuyết Động học chất điểm.
Chương 3: Matlab
Giới thiệu các lệnh Matlab được sử dụng.
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
MỤC LỤC
Đề mục Trang
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:.........................................................................4
2.1 Định nghĩa:.......................................................................................................................4
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
a. Yêu cầu:
Sử dụng Matlab để giải bài toán sau:
“Từ độ cao 20 m so với mặt đất, người ta ném thẳng đứng một vật A với vận tốc vo, đồng thời thả
rơi tự do vật B. Bỏ qua sức cản không khí. Tính vo để vật A rơi xuống đất chậm hơn 2 giây so với
vật B và vẽ hình. Lấy g =10m/s2.”
b. Nhiệm vụ:
Xây dựng chương trình Matlab:
1) Nhập các giá trị ban đầu (những đại lượng đề cho).
2) Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ phương trình.
3) Vẽ hình.
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Chọn hệ trục Oxy, gốc tọa độ O, chuyển động ném xiên sẽ như hình vẽ sau:
{
1
x=x 0 +v 0 x . t+ g x t 2
1 2 2
r⃗ =⃗r 0 + ⃗v 0 . t+ ⃗g t =>
2 1
y= y 0 ++ v 0 y . t + g y t 2
2
v 0 . sinα
Thời gian đồ cao đạt cực đại: t=
g
2 2 2
v 0 si n α v 0 sin 2 α
Độ cao cực đại: H= Tầm xa: L=
2g g
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
H= y 0 A = y 0 B=20 m v 0 A =v 0
g=10 m/ s
2
v 0 B=0
t A=t B + ∆ t Δt =2 ( s )
Giải:
Vật A Vật B
x A=const x B =const
1 2 1 2
y A =H +v 0 . t− g t A y B =H− g t B
2 2
Vật rơi tự do ⟹ t B=
√ 2H
g
Thay H và g theo đề bài ⇒t B =2(s) mà t A=t B + ∆ t ⇒t A =4 (s)
tA=
√ −1 2 g). H
(
−v 0− v 20−4.
−1
2. (
2 )
1
tA=
√
−v 0+ v 20−4. ( )
−1
2
g .H
2. (
2 )
2
−1
g
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
Do phần trong căn luôn lớn hơn v 0 ( H, g > 0) t A dương, t A âm và thời gian vật chuyển động chỉ
1 2
−g . t A =−v 0−√ v 20 +2 gH
⇔ √ v 20 +2 gH =g .t A −v 0
2 2
⇔ v 0 +2 gH=( g . t A −v 0 )
2
⇔ 2 gH= ( g .t A ) −2 g . t A . v 0
2
( g . t A ) −2 gH
⇔ v 0=
2 g .t A
Mà
t A=t B + ∆ t=
√ 2H
g
+ Δt
2 √ 2 gH + g Δt
⇒ v 0=g ∆ t .
2 √ 2 gH +2 g Δt
2 √ 2 .10 .20+10.2
⇒ v 0=10.2 .
2 √ 2.10 .20+2 .10 .2
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
- Các hàm nhập; xuất ký tự, biến, giá trị: input(), disp(), return, text()
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
+ hold on: giữ nguyên hệ trục hiện tại
+ Hàm đặt tên: title (tên đồ thị), xlabel (tên trục x), ylabel (tên trục y)
+ Hàm addpoints(): thêm điểm chỉ định vào các điểm đã phân tích
+ Các hàm xóa điểm hiển thị trước đó: clf, delete
- Các hàm khác: end (hàm kết thúc); pause(hàm tạm dừng)
disp('Phuong trinh chuyen dong cua chat diem A la: yA = H + Vo*tA - (1/2)*g*(tA^2)');
disp('Phuong trinh chuyen dong cua chat diem B la: yB = H - (1/2)*g*(tB^2)');
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
t = 0:0.05:tA;
xA = 1.*t./t;
xB = 3.*t./t;% Giả sử 2 vật rơi khác tọa độ x để dễ nhận thấy sự khác biệt
yA = H + Vo.*t - 0.5.*g.*t.*t;
yB = H - 0.5.*g.*t.*t;
if yA(i) <= 0
yA(i) = 0;
end
% Vẽ chuyển động của 2 chất điểm
plot(xA(i), yA(i), 'o', 'LineWidth',2, 'MarkerFaceColor','b');
hold on;
plot(xB(i), yB(i), 'o', 'LineWidth',2,'MarkerEdgeColor','r','MarkerFaceColor','r');
hold on;
% Quỹ đạo của 2 chất điểm
plot(xA(1:i), yA(1:i),'b-', 'LineWidth',2);
hold on;
plot(xB(1:i), yB(1:i),'r-', 'LineWidth',2);
title('Mo phong xOy');
xlabel('x');
ylabel('y');
grid on;
% Vẽ đường kẻ của trục x (hoành độ)
line([-5, 5], [0, 0], 'Color', 'k', 'LineWidth', 1,'DisplayName', 'Truc x');
hold on;
% Vẽ đường kẻ của trục y (tung độ)
line([0, 0], [-40, 40], 'Color', 'k', 'LineWidth', 1,'DisplayName', 'Truc y');
hold on;
if i ~= length(t)
clf
end %End if
end %End for
legend('show');% Thêm chú thích cho mô phỏng
pause(3);
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
figure('Name', 'Do thi Y theo t');
% Vẽ đường kẻ của trục x (hoành độ)
line([-5, 5], [0, 0], 'Color', 'k', 'LineWidth', 1,'DisplayName', 'Truc t');
hold on;
Phần code bao gồm một đồ thị mô phỏng chuyển động và quỹ đạo của 2 vật trong thực tế và một đồ
thị biểu diễn tọa độ y (độ cao) của 2 vật theo thời gian.
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
Bàn luận: Kết quả thực nghiệm từ chương trình Matlab phù hợp với những giả thuyết, phương
pháp giải bài toán mà nhóm đã đề ra. Thông qua bài tập lớn nhóm đã đạt được những thành tựu bao
gồm: luyện tập, nâng cao tư duy toán học, vật lý; áp dụng những kiến thức đã học trong chương
trình giảng dạy Vật lí 1 vào bài toán thực tế: tìm hiểu, học hỏi và thực nghiệm bài toán được giao
bằng phần mềm Matlab và cuối cùng là nâng cao kỹ năng làm việc nhóm của các thành viên.
Những khó khăn trong quá trình thực hiện: các thành viên chưa tìm hiểu qua Matlab trước đây, dẫn
đến mất nhiều thời gian cho quá trình nghiên cứu và thực nghiệm bằng phần mềm; việc tham khảo
các nguồn không chính thống hoặc không chính xác làm sai định dạng file của nhóm. Những khó
khăn trên được giải quyết bằng việc trao đổi thông tin từ các thành viên, ý thức tự giác hoàn thành
nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong nhóm.
Với phần mềm Matlab, nhóm đã mô phỏng thành công chuyển động, quỹ đạo, tọa độ cao của hai
vật theo thời gian, qua đó giúp hình dung chuyển động đồng thời của hai vật rõ ràng, sinh động.
2
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
Vật lí đại cương A1 (Trường đại học Bách Khoa Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh).
Mathworks(https://www.mathworks.com).