Professional Documents
Culture Documents
2.Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
2.Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
2.Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
LUYỆN TẬP TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
TopClass iLearn Toán 10 - Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Tập X = {x ∈ N| (x + 1) (x
2
− x − 12) = 0} bằng tập nào sau đây?
Chọn đáp án B.
3. Cho tập X = {2; 3; 4} . Tập X có bao nhiêu tập hợp con?
A. 3. B. 6. C. 8. D. 9.
X = Y ⇒ A, B, D đúng.
Chọn đáp án C.
5. Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ √2 không phải là số hữu tỉ”?
A. √2 ≠ Q . B. √2 ⊄ Q . C. √2 ∉ Q . D. √2 ∈ Q .
A. (A ∪ B) ∖C . B. (A ∩ B) ∖C . C. (A∖C) ∪ (A∖B) . D. A ∩ B ∩ C .
Chọn đáp án B.
8. Cho tập hợp A = {2; 4; 6; 9} và B = {1; 2; 3; 4} . Tập hợp A∖B bằng tập nào sau đây?
A. {1; 2; 3; 5} . B. {1; 3; 6; 9} . C. {6; 9} . D. ∅ .
Chọn đáp án C.
9. Cho A = [1; 4] , B = (2; 6) , C = (1; 2) . Tìm A ∩ B ∩ C .
A. [0; 4] . B. [5; +∞) . C. (−∞; 1) . D. ∅ .
Chọn đáp án D.
10. Cho hai tập hợp A = {x ∈ R : x + 3 < 4 + 2x} và B = {x ∈ R; 5x − 3 < 4x − 1} . Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B.
A. 0 và 1 . B. 1 . C. 0 . D. Không có.
Chọn đáp án A.
11. Trong các tập hợp sau đây, tập nào là tập rỗng:
a) A = {x ∈ Q ∣∣x − 2 = 0 } ;
2
b) B = {x ∈ N ∣∣x + 7x + 12 = 0 } ;
2
c) C = {x ∈ R ∣
2
∣x − 4x + 2 = 0 } .
Trang 2/6
Hướng dẫn giải:
Phân tích đề
Dạng toán: Xác định tập rỗng;
Dấu hiệu nhận biết: Yêu cầu đề bài tìm tập rỗng;
Phương pháp giải:
- Xác định số phần tử của tập hợp;
- Những tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng, ngược lại không phải là tập rỗng.
a)
Có
x
2
− 2 = 0 ⇔ x = ±√2 ∉ Q ⇒ A = {x ∈ Q ∣
2
∣x − 2 = 0 } = ∅ .
b)
Có
x = −3 ∉ N
x
2
+ 7x + 12 = 0 ⇔ [ ⇒ B = {x ∈ N ∣
2
∣x + 7x + 12 = 0 } = ∅ .
x = −4 ∉ N
c) Có
x
2
− 4x + 2 = 0 ⇔ x = 2 ± √2 ∈ R .
⇒ F = {x ∈ R ∣
2
∣x − 4x + 2 = 0 } = {2 + √2; 2 − √2} ≠ ∅ .
12. Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?
a) A = {1; 2; 3} , B = {x ∈ N |x < 4 } , C = (0; +∞) , D = {x ∈ R ∣∣2x 2
− 7x + 3 = 0 } .
b) A là tập các hình bình hành;
B là tập hợp các hình chữ nhật;
Suy ra: A ⊂ B.
Suy ra: A ⊂ C, D ⊂ C .
Vậy, A ⊂ B, A ⊂ C, D ⊂ C .
b) Hình vuông cũng được coi là hình chữ nhật đặc biệt nên hình vuông cũng nằm trong tập hợp các hình chữ nhật ⇒ D ⊂ B .
Hình chữ nhật cũng được coi là hình bình hành đặc biệt nên hình chữ nhật cũng nằm trong tập hợp hình bình hành ⇒ B ⊂ A .
Hình vuông cũng được coi là hình thoi đặc biệt nên hình vuông cũng nằm trong tập hợp các hình thoi ⇒ D ⊂ C .
Hình thoi cũng được coi là hình bình hành đặc biệt nên hình thoi cũng nằm trong tập hợp hình bình hành ⇒ C ⊂ A .
Vậy, D ⊂ B ⊂ A, D ⊂ C ⊂ A .
Trang 3/6
13. Tìm A ∩ B, A ∪ B, A∖B, B∖A với:
a) A = [−4; 4] , B = [1; 7];
b) A = [−4; 2] , B = (3; 7];
c) A = [3; +∞), B = (0; 4).
A ∩ B = [1; 4] ; A ∪ B = [−4; 7] .
Tìm A∖B :
A∖B = [−4; 1) .
Tìm B∖A :
B∖A = (4; 7]
b) A = [−4; 2] , B = (3; 7]
Tìm A ∩ B, A ∪ B
Tìm A∖B :
Trang 4/6
A∖B = [−4; 2] .
Tìm B∖A :
B∖A = (3; 7] .
c) A = [3; +∞), B = (0; 4)
Tìm A ∩ B, A ∪ B :
Tìm A∖B :
Tìm B∖A :
B∖A = (0; 3) .
14. Lớp 10B có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Vật lí, 6 học sinh giỏi Hóa học, 3 học sinh giỏi cả Toán và Vật lí, 4 học sinh giỏi cả
1
Toán và Hóa học, 2 học sinh giỏi cả Vật lí và Hóa học, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Vật lí, Hóa học. Tính số học sinh giỏi ít nhất một
môn (Toán, Vật lí, Hóa học) của lớp 10B .
1
Trang 5/6
- Sử dụng công thức: n (A ∪ B) = n (A) + n (B) − n (A ∩ B) .
Gọi A , B , C lần lượt là tập hợp các bạn học sinh giỏi Toán, Vật lí, Hóa học.
Ta dùng biểu đồ Ven để giải toán. Dựa vào dữ kiện bài toán, ta biểu diễn số lượng các bạn học sinh học giỏi các môn như hình vẽ dưới.
Chú ý: Ta biểu diễn từ số học sinh học giỏi cả 3 môn, 2 môn, chỉ một môn.
Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là:
n (A ∪ B ∪ C) = 1 + 2 + 1 + 3 + 1 + 1 + 1 = 10 (học sinh).
Trang 6/6