Giáo Trình Ptsl Chủ Đề 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

CHỦ ĐỀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


CHỦ ĐỀ 2. THỐNG KÊ VÀ BẢNG SỐ LIỆU

I. LÍ THUYẾT VỀ THỐNG KÊ
1, Số gần đúng và sai số
1.1, Số gần đúng
Trong thực tế cuộc sống cũng như trong khoa học kĩ thuật, có nhiều đại lượng mà ta
không thể xác định được giá trị chính xác. Khi đó, ta dùng số gần đúng để biểu thị các đại
lượng này.
1.2, Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
a, Sai số tuyệt đối
- Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì  a = a − a được gọi là sai số tuyệt đối của số
gần đúng a
- Nếu  a  d thì d được gọi là độ chính xác của số gần đúng a . Ta cũng nói a là số gần
đúng của a với độ chính xác d và quy ước viết gọn a = a  d .
b, Sai số tương đối
- Sai số tương đối của số gần đủng a , ki hiệu là  c là tỉ số giữa sai số tuyệt đối  a và a ,
a
tức là  a =
|a|
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
1.3, Số quy tròn
a, Quy tắc làm tròn số
Quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy tròn) như sau:
- Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ
số 0 .
- Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng
thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.
b, Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước
T

Để quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d , ta quy tròn a ở hàng gấp 10 lần hàng lớn
E
N

nhất của độ chính xác.


I.
H

Các bước quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
T
N

- Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d .
O
U

- Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1 .
IE
IL
A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 1


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE


c, Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước
Để tìm một số gần đúng a của số đúng a với độ chính xác d ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d .
- Bước 2: Quy tròn a đến hàng tìm được ở trên.
1.4, Bài tập ví dụ
Dạng 1. Biết số gần đúng a , và độ chính xác d . Ước lượng sai số tương đối
1. Phương pháp
a d
Ước lượng sai số tương đối:  a = 
|a| |a|
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Biết số gần đúng là 65894256 có độ chính xác d = 140 . Ước lượng sai số tương đối
của số đó.
Ví dụ 2: Độ dài của cái cầu bến thủy hai (Nghệ An) người ta đo được là 996m  0,5m . Sai
số tương đối tối đa trong phép đo là bao nhiêu.
Dạng 2. Biết số gần đúng a và sai số tương đối không vượt quá c . Ước lượng sai số tuyệt
đối, các chữ số chắc, viết dưới dạng chuẩn.
1. Phương pháp: Ước lượng sai số tuyệt đối  a =| a | . a | a | .c
2. Ví dụ
1
Ví dụ 1: Biết số gần đúng 327,5864 có sai số tương đối không vượt quá . Ước lượng
10000
sai số tuyệt đối của số đó
Ví dụ 2: Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số gần đúng a, b biết sai số tương đối của
chúng.
a) a = 123456,  a = 0, 2% b) a = 1, 24358,  a = 0,5%
Ví dụ 3: a) Hãy viết giá trị gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần
nghìn biết 8 = 2,8284... . Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
b) Hãy viết giá trị gần đúng của 3
20154 chính xác đến hàng chục và hàng trăm biết
3
20154 = 25450,71... . Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Dạng 3. Quy tròn số. Ước lượng sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số quy tròn
Ví dụ 1: Biết số 2 = 1, 414213562...
a) Quy tròn số 2 đến hàng phần trăm
b) Ước lượng sai số tuyệt đối và sai số tương đối mắc phải khi chọn số quy tròn 2 đến
T
E
N

hàng phần trăm


I.
H

Ví dụ 2: Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.


T

a) a = 2, 235 với độ chính xác d = 0,002


N
O
U

b) a = 23748023 với độ chính xác d = 101


IE
IL

2, Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu


A
T

2 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

2.1, Số trung bình


- Giả sử ta có một mẫu số liệu là x1 , x2 ,, xn .
Số trung bình (hay số trung bình cộng) của mẫu số liệu này, ki hiệu là x , được tính bởi
x1 + x2 ++ xn
công thức x = .
n
- Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số

n1 x1 + n2 x2 ++ nk xk
Khi đó, công thức tính số trung binh trở thành x = , trong đó
n
n = n1 + n2 + + nk .
Ta gọi n là cỡ mẫu.
nk
Chú ý : Ki hiệu f k = là tần số tương đối (hay còn gọi là tần suất) của xk trong mẫu số
n
liệu thì số trung binh còn có thề biểu diễn là x = f1 x1 + f 2 x2 + + f k xk .
- Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho
các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.

2.2, Trung vị và tứ phân vị


Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được x1  x2    xn .
- Trung vị của mẫu, ki hiệu là M e , là giá trị ở chính giữa dãy x1 , x2 , , xn . Cụ thể:
+ Nếu n = 2k + 1, k  thi trung vị mẫu là M e = xk +1 .
1
+ Nếu n = 2k , k  thì trung vị mẫu là M e = ( xk + xk +1 ) .
2
- Ý nghĩa của trung vị: Trung vị được dủng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Trung
vị là giá trị nằm ở chinh giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có it nhất 50% số liệu trong
mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và it nhất 50% số liệu trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng
trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ thi số trung binh sẽ
bị thay đồi đáng kể nhưng trung vị thì it thay đổi.
- Tứ phân vị của một mẫu ngẫu nhiên gồm 3 giá trị, đó là tư phân vị thứ nhất, thứ hai và
thứ ba (lần lượt ki hiệu là Q1 , Q2 , Q3 ). Ba giá trị này chia tập hợp dữ liệu đã sắp xếp thành
bốn phần đều nhau. Cụ thể:
T
E

+ Giá trị tứ phân vị thứ hai, Q2 , chinh là trung vị của mẫu.


N
I.
H

+ Giá trị tứ phân vị thứ nhất, Q1 , là trung vị của nửa số liệu đã sắp xểp bên trái Q2 (không
T
N

bao gồm Q2 nếu n lẻ).


O
U

+ Giá trị tứ phân vị thứ ba, Q3 , là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không
IE
IL

bao gồm Q2 nếu n lẻ).


A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 3


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE


- Ý nghĩa của tứ phân vị: Các điểm tứ phân vị Q1 , Q2 , Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xểp theo
thứ tự từ nhỏ đến
lớn thành bốn phần, mô̂i phần chứa khoảng 25% tổng số số liệu đã thu thập được. Tứ
phân vị thứ nhất Q1 còn được gọi là tứ phân vị dưới và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía
dưới. Tứ phân vị thứ ba Q3 còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số
liệu phía trên.

2.3, Mốt
- Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt
của mẫu số liệu, ki hiệu là M o .
- Ý nghĩa của mốt: Mốt đặc trưng cho giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu. liệu có tần số
xuất hiện bằng nhau thì mẫu số liệu đó không có mốt.

2.4, Bài tập ví dụ


Bài 1. Trong một đợt khảo sát về tốc độ viết của học sinh lớp 3, người ta cho hai nhóm học
sinh chép một đoạn văn trong 15 phút. Bảng dưới đây thống kê số chữ mỗi bạn viết được.
Nhóm 1 72 79 77 75 74 77 71
Nhóm 2 70 65 68 90 73 78 72 84
a) Có bao nhiêu học sinh tham gia đợt khảo sát?
b) Sử dụng số trung bình để so sánh tốc độ viết của học sinh hai nhóm.
c) Sử dụng trung vị để so sánh tốc độ viết của học sinh hai nhóm.
Bài 2. Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau (đơn vị:
gam).
155 165 150 155 165 170 165 150 155 160
Hãy tìm các tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.
Bài 3. Số nhân khẩu trong các hộ gia đình ở một xóm được thống kê ở bảng sau:
Số nhân khẩu 1 2 3 4 5 6
Số hộ gia đình 1 4 7 11 5 2
Có bao nhiêu hộ gia đình trong xóm? Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu
số liệu trên.
Bài 4. Số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các tỉnh/thành phố khu vực Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2019 được cho ở bảng thống kê sau:
T
E
N
I.
H
T

a) Mỗi khu vực nêu trên có bao nhiêu tỉnh/thành phố?


N
O

b) Sử dụng số trung bình để so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các
U
IE

tỉnh/thành phố ở hai khu vực.


IL
A
T

4 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

c) Sử dụng trung vị để so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các
tỉnh/thành phố ở hai khu vực.
d) Hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt khi so sánh bằng số trung bình và trung vị.
e) Hãy tìm mốt của hai khu vực.
3, Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
3.1, Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:


x1  x2  .....  xn
• Khoảng biến thiên của một mẫu số liệu, kí hiệu là R , là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá
trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó, tức là:
R = xn − x1
• Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là  Q , là hiệu giữa Q3 và Q1 , tức là:
 Q = Q3 − Q1
Ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu.
Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho độ phân tán của một nứa các số liệu, có giá trị thuộc đoạn
từ Q1 đến Q3 trong mẫu.
Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu.
Giá trị ngoại lệ
Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu, đó là các giá trị
quá nhỏ hay quá lớn so với đa số các giá trị của mẫu. Cụ thề, phần tử x trong mẫu là giá trị
ngoại lệ nếu x  Q3 + 1,5 Q , hoặc x  Q1 − 1,5 Q
Sự xuất hiện của các giá trị ngoại lệ làm cho số trung bình và phạm vi của mẫu thay đổi lớn.
Do đó, khi mẫu có giá trị ngoại lệ, người ta thường sử dụng trung vị và khoảng tứ phân vị
đo mức độ tập trung và mức độ phân tán của đa số các phần tử trong mẫu số liệu.

3.2, Phương sai và độ lệch chuẩn

Giả sử ta có một mẫu số liệu là x1 , x2 ,...., xn


• Phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là S2, được tính bởi công thức:
1
( x1 − x ) + ( x2 − x ) ++ ( xn − x ) 
2
S2 =
2 2

T

n
E
N

trong đó x là số trung bình của mẫu số liệu.


I.
H

• Căn bậc hai của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn, kí hiệu là S .
T
N
O

Chú ý: Có thể biến đổi công thức tính phương sai ở trên thành:
U
IE

Trong thống kê, người ta cũng quan tâm đến phương sai hiệu chỉnh, kí hiệu là S 2 , được
IL

tính bởi công thức:


A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 5


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

S2 = (
1 2
n
x1 + x22 ++ xn2 ) − x 2 .

Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn


Phương sai là trung bình cộng của các bình phương độ lệch từ mỗi giá trị của mẫu số liệu đến số
trung bình.
Phương sai và độ lệch chuẩn được dùng để đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số
trung bình. Phương sai và độ lệch chuẩn cùng lớn thì các giá trị của mẫu càng cách xa nhau (có độ
phân tán lớn).

3.3, Bài tập ví dụ


Ví dụ 1: Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi đo chiều cao các bạn
đó, So sánh xem chiều cao của các bạn nam hay các bạn nữ đồng đều hơn.
Ví dụ 2: Hãy tim độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và các giá trị ngoại
lệ của các mẫu số liệu sau:
a) 6, 8; 3; 4; 5; 6; 7; 2; 4. b) 13; 37; 64; 12; 26; 43; 29; 23.
Ví dụ 3: Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của các mẫu số
liệu sau:
a)
Giá trị -2 -1 0 1 2
Tần số 10 20 30 20 10

b)
Giá trị 0 1 2 3 4
Tần số 0,1 0,2 0,4 0,2 0,1
Ví dụ 4: Hãy so sánh số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của ba mẫu số liệu sau:
Mẫu 1: 0,1; 0,3, 0,5; 0,5; 0,3; 0,7.
Mẫu 2: 1,1; 1,3; 1,5; 1,5; 1,3; 1,7.
Mẫu 3: 1 ; 3 ; 5; 5; 3; 7.
Ví dụ 5: Sản lượng lúa các năm từ 2014 đến 20l8 của hai tinh Thái Bình và Hậu Giang được
cho ở bảng sau (đơn vị: nghìn tấn):
2014 2015 2016 2017 2018
Năm

Tỉnh
te
Thái Bình 1061,9 1061,9 1053,6 942,6 1030,4
Hậu Giang 1204,6 1293,1 1231,0 1261,0 1246,1
T
E
N
I.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)


H
T

a) Hãy tính độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên của sản lượng lúa từng tinh.
N
O

b) Tinh nào có sản lượng lúa ốn định hơn? Tại sao?


U
IE

Ví dụ 6: Kết quả điều tra mức lương hằng tháng của một số công nhân của hai nhà máy A
IL

và B được
A
T

6 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

cho ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):


Công nhân nhà 4 5 5 47 5 6 4 4
máy A
Công nhân nhà 2 9 9 8 10 9 9 11 9
máy B

a) Hãy tìm số trung binh, mốt, tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu lấy từ nhà
máy A và nhà máy B.
b) Hãy tìm các giá trị ngoại lệ trong mỗi mấu số liệu trên. Công nhân nhà máy nào có mức
lương cao hơn? Tại sao?
II. BẢNG SỐ LIỆU
1, Khái niệm
“Bảng số liệu (data table)” là một cách tổ chức và hiển thị thông tin dữ liệu một cách có cấu
trúc, thường dưới dạng hàng và cột. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như
khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, và thống kê để trực quan hóa, phân tích, và trình bày dữ
liệu. Dưới đây là những đặc điểm chính của bảng số liệu:

1. Hàng và Cột: Bảng số liệu bao gồm các hàng và cột, nơi mỗi hàng thường đại diện cho
một bản ghi hoặc quan sát riêng biệt, và mỗi cột đại diện cho một loại dữ liệu hoặc biến số.
2. Tiêu Đề Cột: Mỗi cột thường có một tiêu đề mô tả loại dữ liệu mà cột đó chứa, giúp người
đọc dễ dàng hiểu và tìm kiếm thông tin.
3. Sắp Xếp và Lọc: Dữ liệu trong bảng có thể được sắp xếp hoặc lọc dựa trên các tiêu chí
nhất định để dễ dàng phân tích hoặc tìm kiếm thông tin.
4. Tổng Hợp Dữ Liệu: Trong một số trường hợp, bảng số liệu cũng có thể bao gồm các dòng
tổng hợp hoặc trung bình ở cuối, tóm lược thông tin từ các hàng khác.
5. Chú Thích và Ghi Chú: Bảng số liệu cũng có thể chứa chú thích hoặc ghi chú giải thích
về dữ liệu, nguồn dữ liệu, hoặc các phương pháp tính toán đặc biệt.

Bảng số liệu là một công cụ hữu ích để trình bày dữ liệu một cách rõ ràng và có tổ chức,
giúp người dùng dễ dàng phân tích và rút ra kết luận từ dữ liệu.
2, Bài tập ví dụ
Dựa vào thông tin sau trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần dinh dưỡng chính của 5 loại phân bón của
T

một công ty.


E
N

Loại phân bón K (%) N (%) P (%) Giá bán (nghìn


I.
H

đồng)
T
N

A 60 20 20 150
O
U

B 80 20 0 50
IE
IL

C 10 30 60 200
A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 7


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE


D 15 50 35 500
E 45 50 5 100

Câu 1: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Một trang trại được
chuyên gia tư vấn sử dụng ít nhất 2 loại phân bón sao cho đảm bảo được đúng
20% P và ít nhất 30% N. Có bao nhiêu cách để kết hợp ra loại phân bón này, biết
rằng các loại phân bón được dung với tỉ lệ bằng nhau?
A. 0. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 2: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Một trang trại khác cần
tuân theo lộ trình sử dụng phân bón với ít nhất 30% P và ít hơn 25% K. Loại phân
bón này cần phải kết hợp cùng lúc 2 loại phân bón nào trong cặp sau, biết rằng các
loại phân dung với tỷ lệ bằng nhau?
A. C và D. B. D và E. C. C và A. D. C và E.

Câu 3: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Có bao nhiêu công thức
phân bón pha trộn từ 3 loại phân bón trở lên với tỷ lệ bằng nhau để đạt được ít
nhất 50% K.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 4: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Một loại phân bón được
đưa ra gồm 3 loại phân bón B, C, D để đạt được ít nhất 30% K. Tỷ lệ B:C:D nào sau
đây thỏa yêu cầu và có giá thành thấp nhất?
A. 1:1:2 B. 1:1:1 C. 2:1:1 D. 1:2:1
Dựa vào thông tin sau trả lời các câu hỏi từ 5 đến 7:
Dưới đây là bảng điểm Giải tích 1 của một số sinh viên trường B.
1 3 5 4 2 6 8 5 6
7 5 4 2 7 5 8 6 3
5 7 3 2 4 2 3 3 1
4 4 2 5 3 2 2 4 5
4 2 1 3 3 3 5 3 4
4 2 3 4 5 2 6 8 6

Câu 5: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Số sinh viên có điểm 5
trong bảng thống kê là bao nhiêu?
A. 9. B. 10. C. 12. D. 8.
T
E
N

Câu 6: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Số học sinh có điểm 4
I.
H

nhiều gấp mấy lần số sinh viên có điểm 6?


T
N

A. 2,5 lần. B. 1 lần. C. 2 lần. D. 1,75 lần.


O
U

Câu 7: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Qua kỳ thi Giải tích 1,
IE
IL

tần suất có bao nhiêu % sinh viên có mức điểm dưới trung bình?
A
T

8 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

A. 50%. B. 30%. C. 63%. D. 45%.

Câu 8: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Dựa vào bảng trên, ta
lập được mẫu thống kê. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Điểm trung bình môn Giải tích 1 của các sinh viên trường B là 4 điểm
B. Trung vị của mẫu số liệu là 5
C. Hiệu của tứ phân vị thứ ba và thứ nhất là 2,5
D. Mốt của mẫu số liệu là 3
Dựa vào thông tin sau trả lời các câu hỏi từ 9 đến 12:
Bảng số liệu bên dưới cho biết lượng điện tiêu thụ của 3 hộ gia đình H, K, T
trong tháng 11/2023 và biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt.

Hộ gia Số điện
đình
H 253 kWh
K 195 kWh
T 234 kWh

Câu 9: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Hộ gia đình H phải trả
bao nhiêu tiền điện trong tháng 10/2023?
A. 500000 đồng. B. 545000 đồng. C. 454000 đồng. D. 450000 đồng.

Câu 10: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Số tiền hộ gia đình K
phải trả nhiều hơn hay ít hơn hộ gia đình H bao nhiêu %?
A. Tăng 28,5%. B. Tăng 25,8%. C. Giảm 25,8%. D. Giảm 28,5%.

Câu 11: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Biết cả tháng 10 hộ gia
đình X đi du lịch nên số tiền điện của hộ T nhiều hơn của hộ X 222,5%. Hỏi số tiền
mà hộ X phải trả?
A. 493000. B. 222000. C. 153000. D. 252000.
T

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 12 đến 15.
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 9


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

Câu 12: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Dựa vào thông tin trên,
anh/chị hãy cho biết giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất vào thời gian nào là
thấp nhất:
A. Giờ cao điểm. B. Giờ thấp điểm.
C. Giờ bình thường. D. Cả 3 đáp án đều sai.
T
E

Câu 13: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Dựa vào thông tin trên,
N
I.

anh/chị hãy cho biết giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất vào giờ cao điểm cao
H
T

hơn bao nhiêu phần trăm so với giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất vào giờ
N
O

bình thường khi cấp điện áp từ 110kV trở lên?


U
IE

A. 80% B. 70% C. 90% D. 50%


IL
A
T

10 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE

Câu 14: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Cho biết một cơ sở sản
xuất sử dụng cấp điện áp dưới 6 kV và chỉ hoạt động trong giờ bình thường, Hãy
tính tiền điện mà cơ sở đó phải chi trả khi tiêu thụ 100000kWh trong 1 tháng hoạt
động.
A. 173800000 đồng B. 158400000 đồng
C. 166100000 đồng D. 160400000 đồng

Câu 15: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Một tổng đài hoạt động
24/7 sử dụng cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV. Trung bình mỗi ngày tổng đài
tiêu thụ 5000kWh. Hãy tính tiền điện mà tổng đài phải chi trả trong tháng 3. ( Biết
lượng điện tiêu thụ ở mỗi thời điểm trong ngày là như nhau và ngày đầu tiên của
tháng 3 là thứ 7)
A. 249150000 đồng B. 295600000 đồng
C. 294150000 đồng D. 259600000 đồng
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 15 đến 18
Cho bảng số liệu sau đây cho biết chỉ tiêu bán lẻ và doanh số bán hàng của cửa
hàng B trong năm 2022 ( đơn vị: sản phẩm).
Sản phẩm Chỉ tiêu Doanh số
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Laptop 250 94 25 37 55
Phím 300 156 45 20 68
Chuột 500 251 25 40 51
Loa 350 274 104 64 96

Câu 16: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Tính đến hết Quý
3/2022, mảng Laptop đã hoàn thành bao nhiêu % so với chỉ tiêu đề ra?
A. 60,4%. B. 62,4%. C. 65,4%. D. 67,4%.

Câu 17: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Doanh số bán hàng quý
4/2022 tăng bao nhiêu so với quý 2/2022?
A. 71. B. 75. C. 65. D. 80.

Câu 18: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM] Cho biết của hàng đã ra
nhiều chương trình khuyến mãi mừng xuân 2023 nên vào quý 1/2023, số lượng
sản phẩm bán ra của cửa hàng vào quý 1/2023 gấp đôi quý 1/2022. Vậy hỏi trung
bình 1 ngày trong quý 1/2023 cửa hàng bán được bao nhiêu sản phẩm?
T
E

A. 15,6. B. 17,2. C. 13. D. 16,5.


N
I.

[ĐỀ THI ĐGNL CHÍNH THỨC 2023]


H
T

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 19 đến 22.
N
O

Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần dinh dưỡng chính của 5 loại sữa
U
IE

của một công ty


IL
A
T

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 11


https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM -TEAM EMPIRE


Loại sữa Đường Chất đạm Chất béo Chất khoáng Giá bán
(%) (%) (%) (%) (nghìn đồng)
O 50 30 10 10 150
P 80 20 0 0 50
Q 10 30 50 10 200
R 5 50 40 5 500
S 45 50 0 5 100

Câu 19: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM]Một bệnh nhân được bác
sĩ khuyên dùng chế độ dinh dưỡng với ít nhất hai loại sữa sao cho đảm bảo được
đúng 10% chất khoáng và ít nhất 30% chất đạm. Có bao nhiêu cách để thực hiện
chế độ dinh dưỡng này, biết rằng các loại sữa được dùng với tỷ lệ bằng nhau?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 20: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM]Một bệnh nhân cần tuân
theo chế độ dinh dưỡng với 20% chất béo và ít nhất 40% chất đạm. Chế độ dinh
dưỡng này cần sử dụng cùng lúc hai loại sữa nào trong các cặp sau, biết rằng các
loại sữa được dùng với tỷ lệ bằng nhau?
A. Q và R. B. P và Q.
C. P và S. D. R và S.

Câu 21: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM]Có bao nhiêu công thức
dinh dưỡng pha trộn từ 3 loại sữa với tỷ lệ như nhau để đạt được ít nhất 50% chất
đạm?
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.

Câu 22: [LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC EMPIRE TEAM]Một chế độ dinh dưỡng
được đưa ra gồm 3 loại sữa P, Q, S để đạt được 60% đường. Tỷ lệ P:Q:S nào sau
đây thỏa yêu cầu và có giá thành thấp nhất?S
A. 2:1:4. B. 2:1:3.
C. 4:1:2. D. 4:1:1.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

12 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like