Professional Documents
Culture Documents
MR Jacob's Labour Agreement
MR Jacob's Labour Agreement
Chúng tôi một bên là Ông /Bà : NGÔ NGỌC THUYÊN Quốc tịch: Việt Nam
We are, from one side, Mr/Mrs Nationality:
Địa chỉ/ Address : 796/10 Trường Sa, Phường 14, Q3, Thành phố Hồ Chí Minh
Và một bên là Ông /Bà : JACOB CHRISTIAN BRISTER Quốc tịch: USA
And from other side, Mr/Mrs Nationality
Số sổ lao động (nếu có) : 33942 Cấp ngày : 07/07/2023 Tại: Sở Lao Động
Thương Binh và Xã Hội
Work permit No (If any) Issued on day/month/year Issued at
Thỏa thuận ký kết thỏa thuận lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Agree to sign this labour agreement and commit to implement the following provisions:
- Thời gian : từ ngày 09 tháng 04 năm 2024 đến ngày 27 tháng 05 năm 2024
Duration: April 9th, 2024 to May 27th, 2024
- Chức danh chuyên môn: ESL Teacher
Qualification
- Job description:
- Prepare and teach lessons according to Course outline and Teaching Guide (the program) provided
by the employer
- Check attendance of students, write comments on class notebooks
- Evaluate students' learning progress (Speaking skill) as required
- Summarize learning results and give comments as required.
- Note down students' ability who can take the Cambridge exam/ IELTS and achieve the target score.
- Địa điểm làm việc (6): Dạy tiếng Anh cho học sinh trường Ngô Thời Nhiệm tại 73/8 Võ Văn Kiệt Str,
KP 2, Ward An Lạc, Bình Tân District, HCM
Workplace: Teach English classes to students at Ngo Thoi Nhiem School 73/8 Võ Văn Kiệt Str, KP 2,
Ward An Lạc, Bình Tân District, HCM
- Thời gian làm việc (6): Theo yêu cầu công việc. Lịch làm việc được đính kèm tại phụ lục I của thỏa
thuận này
Time of work: As job requirement. The teaching schedule is attached to Appendix I of the labor
agreement
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: giáo trình, tài liệu giảng dạy và tóm tắt chương trình học
Providing with working equipments included: textbooks, materials and course outline
- Chấp hành lệnh điều hành kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động…
To comply with production and business orders, internal labour discipline and occupational safety
regulations
- Tạo ấn tượng chuyên nghiệp về hình thức lẫn phong cách đối với học viên, ăn mặc lịch sự.
Teachers should keep a professional impression on students in both appearance and dress style.
Well dressed.
- Có trách nhiệm khi đứng lớp; cư xử lịch sự nhã nhặn khi xử lý các trường hợp bất đồng ý kiến đối
với học viên; không được lớn tiếng hoặc có các cử chỉ thiếu tôn trọng học viên. Không tự ý trao đổi
các vấn đề học phí, lịch học với học viên.
Be responsible in class; teachers should behave well and politely with students, as well as avoiding
disrespectful gestures with students. Do not allow to discuss tuition fees, class schedules with
students.
- Giữ bí mật tuyệt đối về nội dung và các chương trình đào tạo của người sử dụng lao động
Keep secret all the confidential information related to the employer’s course books and teaching
programs.
- Bồi thường vi phạm và vật chất (13):
Compensation for violating discipline and material liability:
- Không được tự ý nghỉ trừ những ngày nghỉ lễ theo luật định. Trong trường hợp khẩn cấp, cần thông
báo trước 24 giờ cho người sử dụng lao động, nếu người sử dụng lao động không nhận được bất kì
thông báo nghỉ việc nào từ người lao động thì tiền lương của người lao động sẽ bị trừ 10% trên tổng
lương của tháng đó.
No leave of absence is approved except for national holidays. In case of emergency, a 24-hour
notice is required to give reasonable notification for approved leave of absence. If the employee
fails to notify the employer of the absence, the employee’s salary will be deducted 10% of the total
salary in that month.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
Article 4: Obligations and rights of employer
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong thỏa thuận lao động.
To ensure the employment and fully implement committed regulations in labour agreement.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo thỏa thuận lao
động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
To pay fully and on time all remuneration and other fringe benefits of employee in accordance with
labour agreement, collective labour agreements, if any
- Những vấn đề lao động không ghi trong thỏa thuận lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước
tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
Problems concerning labour not defined in this labour agreement shall be applied with provisions of
collective agreement. In case of not having a collective agreement, regulations of labour legislation
shall be applied.
- Thỏa thuận lao động được làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu
lực từ ngày 09 tháng 04 năm 2024. Khi hai bên ký kết phụ lục thỏa thuận lao động thì nội dung của
phụ lục thỏa thuận lao động cũng có giá tri như các nội dung của bản thỏa thuận lao động này.
Labour agreement is made in 2 copies of equal validity, each party keeps one copy and comes into
force on April 9th, 2024. When both parties sign appendixes of the labour agreement, the content of
appendixes shall be as valued as the contents of this labour agreement.
- Thỏa thuận này làm tại: CÔNG TY TNHH ENGLISH CHEERS ngày 09 tháng 04 năm 2024.
This labour agreement is made at ENGLISH CHEERS CO., LTD on April 9th, 2024.
TEACHING SCHEDULE
1.2 Đến trường sớm tầm 5-10 phút trước tiết dạy đầu tiên vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
Arrive to school about 5-10 minutes before the first lesson in the morning or afternoon
1.3 Trình diện trước AC hoặc gửi hình điểm danh cho AC qua Zalo trước khi vào lớp. Sau
khi kết thúc lớp thì gặp AC để điền Phiếu Chấm Công (Time Sheet) theo đúng quy định.
Present yourself to the AC or send a check-in photo in class to the AC via Zalo before
entering class. After class ends, meet the AC to fill out the Time Sheet according to
regulations.
- Các trường hợp xin nghỉ không bao gồm các trường hợp bất khả kháng. Trường hợp
nghỉ bất khả kháng ((bệnh tật, tai nạn, người thân bệnh tật, người thân qua đời…):
- Không nghỉ quá 1 lần 1 tháng
- Không nghỉ quá 2 lần 1 học kì
Leave requests do not include emergency cases. In case of emergency (illness, accident,
family matters):
- Do not request for leave more than more than 1 day per month
- Do not request for leave more than more than 2 days per semester
1.8 Trường hợp nghỉ không đúng quy định sẽ xử lý như sau:
- Nghỉ 1-2 lần không đúng quy định: Nhắc nhở bằng miệng.
- Nghỉ 3-4 lần không đúng quy định: Nhắc nhở bằng văn bản.
- Nghỉ 5 lần không đúng quy định: Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
In case of irregular leave:
- Irregular leave for 1-2 leaves: Teachers will be recevied oral reminder.
- Irregular leave for 3-4 leaves: Teachers will be recevied written reminder.
- Irregular leave for 5 leaves: Teachers will be terminated the contract.
1.9 Trường hợp đi trễ hoặc nghỉ bất khả kháng (bệnh tật, tai nạn, người thân qua đời…), EC
sẽ xem xét và xử lý tuỳ tình hình thực tế.
In case of an emergency (illness, accident, family matter...), EC will consider how to
handle the actual situation.
2.2 Đeo bảng tên giáo viên được cung cấp khi vào trường.
Wear provided nametag when entering the school.
2.3 Trường hợp ăn mặc không đúng quy định hoặc không đeo bảng tên:
- Vi phạm 1 lần: Nhắc nhở bằng miệng.
- Vi phạm 2 lần: Nhắc nhở bằng văn bản.
- Vi phạm 3 lần: Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
In case of inappropriate attire:
- 1st violation: Teachers will receive an oral reminder.
- 2nd violation: Teachers will receive a written reminder.
- 3rd violation: Teachers will be terminated the contract.
3.2 Cởi mở giao tiếp với giáo viên của Trường NTN và giữ liên lạc với GVCN các lớp mình
đang giảng dạy để kịp thời cập nhật thông tin của học sinh (nếu có).
Be friendly to NTN teachers and keep in touch with homeroom teachers to update
students‘ learning progress (if any).
3.3 Giữ gìn vệ sinh chung và bỏ rác đúng nơi quy định.
Maintain workplace hygiene and dispose of waste properly.
3.4 Không hút thuốc lá, uống rượu bia trong khu vực nhà trường.
Do not smoke or drink alcohol in school areas.
3.5 Không được sử dụng điện thoại cho mục đích cá nhân trong tiết dạy.
Do not use phones for personal purposes during class.
3.6 Đậu xe đúng nơi quy định của nhà trường hoặc theo sự hướng dẫn của Bảo vệ trong
trường.
Park your motorbike in the right place as prescribed by the school or according to the
instructions of the school security.
1.2 Có thể linh hoạt xây dựng bài học và học liệu phù hợp với trình độ và sở thích của từng
lớp nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu bài học (Lesson Outcomes) được ghi trong Đề cương
chi tiết.
Lessons and materials can be flexibly modified to each class, but ensure to meet Lesson
outcomes in Course outlines
1.4 Phải tích hợp công nghệ thông tin (ICT) trong giảng dạy, sử dụng tốt máy chiếu và thiết bị
âm thanh trên lớp; nên soạn PowerPoint Slides, sử dụng các nguồn hỗ trợ công nghệ có
sẵn trên Internet.
Must integrate information technology (ICT) in teaching, make good use of projectors
and audio equipment in class; PowerPoint Slides are required, make use of technology
resources available on the Internet.
1.5 Tự trang bị laptop, micro không dây và các dụng cụ giảng dạy khác. Đối với GV dạy tại
cơ sở Bình Dương: Tự trang bị loa khi đi dạy.
Use a laptop at work, wireless microphone and other teaching tools. For teachers in Binh
Duong campus: self equipped with a speaker.
1.6 Thường xuyên tổ chức các hoạt động học tập và/hoặc đánh giá trên lớp, đảm bảo HS tham
gia tích cực vào nội dung bài học.
Regularly organize activities and/or assessment in class, ensuring students actively
participate in lesson content.
1.7 Đối với GVVN: Nên sử dụng tiếng Anh nhiều hơn tiếng Việt (tỉ lệ 80/20). Khuyến khích
HS sử dụng tiếng Anh nhiều trên lớp trong quá trình tương tác.
For Vietnamese teachers: English should be used more than Vietnamese (ratio 80/20).
Encourage students to use English in class.
1.8 Đối với GVNN: Nên nói chậm, to rõ, dùng từ giản đơn, phù hợp lứa tuổi và trình độ. Có
thể nhờ những bạn khá giỏi trong lớp để hỗ trợ các bạn yếu kém. Nên khuyến khích HS
nói tiếng Anh nhiều hơn GV.
For foreign teachers: speak slowly, clearly, use simple words that are suitable for ages
and levels. Make use of strong students to support the weak ones. Encourage students to
speak English more than teachers.
1.9 Tham gia họp chuyên môn và tập huấn về chương trình, phương pháp giảng dạy, quản lý
lớp học và các vấn đề khác liên quan đến chất lượng giảng dạy.
Participate in meetings and training about teaching methods, classroom management
and relevant issues to quality.
II. Quản lý lớp
II. Class management
2.1 Ghi Sổ đầu bài (Teaching Diary) theo đúng quy định.
- Cho điểm 10 khi lớp học ổn.
- Cho điểm 9 khi lớp ồn, chưa ngoan nhưng vẫn kiểm soát được.
- Cho điểm 8 khi HS không tôn trọng GV.
- Không nên cho điểm dưới 8.
- Không dùng viết đỏ để ghi Sổ đầu bài. Nên sử dụng viết xanh.
- Ghi Sổ đầu bài ngay sau mỗi tiết dạy.
Give comments on the Teaching Diary according to regulations.
- 10 points when the class is okay.
- 9 points when the class is noisy, not obedient but still under control.
- 8 points when students do not respect the teacher.
- Do not give a score below 8.
- Do not use red pen to write notes. Use blue pen.
- Give comments on the Teaching Diary after each class.
2.2 Quản lý lớp hiệu quả:
Effective classroom management:
- Tôn trọng, đối xử công bằng với tất cả học sinh và bảo vệ các quyền lợi chính đáng của
học sinh.
Respect and treat all students fairly and protect their rights.
- Quản lý tiếng ồn khi tổ chức hoạt động học tập, không làm ảnh hưởng các lớp khác.
Manage noise when organizing learning activities, not affecting other classes.
- Không được phép cho học sinh ngủ gục, ngồi chơi, hoặc làm việc riêng trong giờ học.
Do not let students sleep in class, play around, or do their own work during class time.
- Không cho HS xem video clips quá 15 phút/tiết dạy. Tất cả videos phải phục vụ mục
đích học tập, không mang tính giải trí.
Do not let students watch video clips for more than 15 minutes/lesson. All videos must
serve educational purposes, not entertainment.
- Không cho phép HS dùng thời gian học tiếng Anh để học các môn khác hoặc làm các
hoạt động events của trường mà không có sự đồng ý của BGH trường NTN và/hoặc Ban
quản lý chương trình ETP.
Do not allow students to study other subjects during ETP class or do school events
without the permission of NTN School Board of Directors and/or ETP Program
Management Board.
- Đối với GVNN: Không nên chỉ tập trung hỗ trợ vài cá nhân hoặc nhóm mà bỏ mặc lớp,
đặc biệt trong các hoạt động làm nhóm (pair/group work).
For foreign teachers: Should not only focus on supporting individuals or groups but
neglect the class, especially in pair/group work activities.
2.3 Trường hợp HS có thái độ tiêu cực trong học tập hoặc vi phạm kỷ luật như lười làm bài
tập, không hợp tác với GV, không tôn trọng GV…:
In case students having negative attitudes in class or violating discipline such as being
lazy in doing homework, not cooperating with teachers, not respecting teachers...:
- Nên ghi nhận các cá nhân hoặc lớp có những hành vi, ngôn từ không phù hợp và phối
hợp với các bộ phận có liên quan (AC/AM/TQM, giám thị hành lang, GV bộ môn tiếng
Anh, GV chủ nhiệm) để xử lý triệt để các vấn đề phát sinh trên lớp.
Should give instant notification to relevant departments (AC/AM/TQM, hallway
supervisor, English teacher, homeroom teacher) about individuals or classes with
inappropriate behavior and language to thoroughly handle problems that arise in class.
- Không văng tục, thoá mạ, có hành vi thô lỗ với HS khi xử lý những phát sinh trên lớp.
Do not swear, insult, or have rude behavior with students when handling problems that
arise in class.
September 31st 2023