Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH ENGLISH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHEERS Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Số/ No: 03/TTLĐ-EC/24 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM


Independence – Freedom – Happiness
___________________

THỎA THUẬN LAO ĐỘNG


LABOUR AGREEMENT
(Ban hành theo Thông tư số 21/2003/TT – BLĐTBXH ngày 22/09/2003
Của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Issued under the Circular of the Ministry of Labour, Invalids
and Social Affairs No 21/2003/TT-BLD9TBXH on 22 September 2003

Chúng tôi một bên là Ông /Bà : NGÔ NGỌC THUYÊN Quốc tịch: Việt Nam
We are, from one side, Mr/Mrs Nationality:

Chức vụ/ Position : Giám đốc/ Director

Đại diện cho / On behalf of (1) : CÔNG TY TNHH ENGLISH CHEERS

Điện thoại/ Telephone : 0837199588 Fax/ Fax: 08.37199585

Địa chỉ/ Address : 796/10 Trường Sa, Phường 14, Q3, Thành phố Hồ Chí Minh

Và một bên là Ông /Bà : JACOB CHRISTIAN BRISTER Quốc tịch: USA
And from other side, Mr/Mrs Nationality

Sinh ngày : 14/05/1992 Tại: USA


Date of Birth (day/month/year) At

Nghề nghiệp / Occupation (2) : ESL teacher

Địa chỉ thường trú/ Address :

Số CMND/ Passport : 642551314 Cấp ngày: 02/10/2018 Tại: USA


ID card No/Passport : Issued on day/month/year:: Issued at:

Số sổ lao động (nếu có) : 33942 Cấp ngày : 07/07/2023 Tại: Sở Lao Động
Thương Binh và Xã Hội
Work permit No (If any) Issued on day/month/year Issued at

Thẻ thường trú (nếu có): AA200009 Visa:


TRC number (if any): Visa:

Thỏa thuận ký kết thỏa thuận lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Agree to sign this labour agreement and commit to implement the following provisions:

Điều 1: Thời hạn và công việc thỏa thuận


Article 1: Term and work agreement

- Loại thỏa thuận (3) : thỏa thuận theo dịch vụ


Categories of labour agreement service agreement

- Thời gian : từ ngày 09 tháng 04 năm 2024 đến ngày 27 tháng 05 năm 2024
Duration: April 9th, 2024 to May 27th, 2024
- Chức danh chuyên môn: ESL Teacher
Qualification

- Công việc phải làm (5):


- Thiết kế tài liệu giảng dạy theo Đề cương chi tiết (Course Outlines) và Hướng dẫn dạy (Teaching
Guide)
- Ghi sổ đầu bài, gác thi
- Chấm thi môn Nói theo phân công
- Tổng hợp kết quả học tập và ghi nhận xét về lớp theo yêu cầu.
- Ghi nhận HS có khả năng đi thi IELTS và đạt được điểm như mong muốn.

- Job description:
- Prepare and teach lessons according to Course outline and Teaching Guide (the program) provided
by the employer
- Check attendance of students, write comments on class notebooks
- Evaluate students' learning progress (Speaking skill) as required
- Summarize learning results and give comments as required.
- Note down students' ability who can take the Cambridge exam/ IELTS and achieve the target score.

- Địa điểm làm việc (6): Dạy tiếng Anh cho học sinh trường Ngô Thời Nhiệm tại 73/8 Võ Văn Kiệt Str,
KP 2, Ward An Lạc, Bình Tân District, HCM
Workplace: Teach English classes to students at Ngo Thoi Nhiem School 73/8 Võ Văn Kiệt Str, KP 2,
Ward An Lạc, Bình Tân District, HCM

Điều 2: Chế độ làm việc


Article 2: Work regime

- Thời gian làm việc (6): Theo yêu cầu công việc. Lịch làm việc được đính kèm tại phụ lục I của thỏa
thuận này
Time of work: As job requirement. The teaching schedule is attached to Appendix I of the labor
agreement

- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: giáo trình, tài liệu giảng dạy và tóm tắt chương trình học
Providing with working equipments included: textbooks, materials and course outline

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động


Article 3: Obligations, rights and benefits of the employee

1. Quyền lợi/ Right and Benefits:


- Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc
Means of transport for working: Self-provided
- Mức lương chính hoặc tiền công (8): 460.000 VND/ per hour
Basic salary or wages:
- Hình thức trả lương: Chuyển khoản/Tiền mặt
Form of paying wage: Bank transfer/Cash
- Mức lương được trả dựa trên tổng số giờ giảng dạy thực tế
To be paid on real teaching hours of employee
- Hình thức trả lương: Chuyển khoản (Vietcombank 1015834620 Jacob Christian Brister)
Form of paying wage: Bank (Vietcombank 1015834620 Jacob Christian Brister)
- Ngày chốt lương là ngày cuối tháng của tháng. Được trả lương 01 lần từ ngày 6 đến ngày 12 của
tháng tiếp theo.
Closing wage date is the final date of the month. Salary is to be paid in one (01) payment between
the 6th to the 12th of the following month.
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: không
Providing with protection equipment included: No
- Chế độ đào tạo (11): Theo yêu cầu của công việc.
Regime for vocational training: According to job requirements.
- Những thỏa thuận khác (12): Nếu nghỉ việc phải thông báo cho Công ty trước 01 tháng.
Other agreements: If the leave must notify the company 01 month before leaving.
- Trong trường hợp chuyển đổi hình thức đào tạo từ offline sang online, 2 bên sẽ làm thêm phụ lục
hợp đồng xác định thời điểm chuyển đổi, số giờ dạy theo thực tế và thay đổi mức thù lao.
In terms of changing the form of training from offline to online, both parties will add on contract
appendix to confirm transition time, real teaching hours and change in remuneration.

2. Nghĩa vụ/ Obligations:


- Đảm bảo tuân thủ Quy định dành cho giáo viên được đính kèm trong Phụ lục II của hợp đồng.
Ensure compliance with the Regulations for Teachers attached in Appendix II of the contract.
- Sử dụng laptop trong quá trình làm việc tại trường.
To use laptop at work.
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong thỏa thuận lao động.
To fulfill the works undertaken in labour agreement.
- Người lao động được yêu cầu phải tuân theo nội quy giảng dạy và lao động hiện hành của nhà
trường, và dưới sự quản lý của nhà trường để đảm bảo chất lượng giảng dạy và tính đồng nhất với
các giáo viên khác.
The employees are required to comply with regulations of teaching and labor of the school, and are
under the school management to ensure teaching quality and its consistency with other teachers.

- Chấp hành lệnh điều hành kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động…
To comply with production and business orders, internal labour discipline and occupational safety
regulations
- Tạo ấn tượng chuyên nghiệp về hình thức lẫn phong cách đối với học viên, ăn mặc lịch sự.
Teachers should keep a professional impression on students in both appearance and dress style.
Well dressed.
- Có trách nhiệm khi đứng lớp; cư xử lịch sự nhã nhặn khi xử lý các trường hợp bất đồng ý kiến đối
với học viên; không được lớn tiếng hoặc có các cử chỉ thiếu tôn trọng học viên. Không tự ý trao đổi
các vấn đề học phí, lịch học với học viên.
Be responsible in class; teachers should behave well and politely with students, as well as avoiding
disrespectful gestures with students. Do not allow to discuss tuition fees, class schedules with
students.
- Giữ bí mật tuyệt đối về nội dung và các chương trình đào tạo của người sử dụng lao động
Keep secret all the confidential information related to the employer’s course books and teaching
programs.
- Bồi thường vi phạm và vật chất (13):
Compensation for violating discipline and material liability:
- Không được tự ý nghỉ trừ những ngày nghỉ lễ theo luật định. Trong trường hợp khẩn cấp, cần thông
báo trước 24 giờ cho người sử dụng lao động, nếu người sử dụng lao động không nhận được bất kì
thông báo nghỉ việc nào từ người lao động thì tiền lương của người lao động sẽ bị trừ 10% trên tổng
lương của tháng đó.
No leave of absence is approved except for national holidays. In case of emergency, a 24-hour
notice is required to give reasonable notification for approved leave of absence. If the employee
fails to notify the employer of the absence, the employee’s salary will be deducted 10% of the total
salary in that month.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
Article 4: Obligations and rights of employer

1. Nghĩa vụ/ Obligations:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong thỏa thuận lao động.

To ensure the employment and fully implement committed regulations in labour agreement.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo thỏa thuận lao
động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

To pay fully and on time all remuneration and other fringe benefits of employee in accordance with
labour agreement, collective labour agreements, if any

2. Quyền hạn/ Rights:


- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo thỏa thuận (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng
việc…).
To manage the employee to fulfill the works in accordance with labour agreement (assign, appoint,
postpone…)
- Chấm dứt thỏa thuận lao động khi phương pháp giảng dạy của người lao động không phù hợp,
không hiệu quả. Phương pháp giảng dạy sẽ được đánh giá dựa trên feedback của học viên hoặc các
buổi dự giờ (nếu có). Người sử dụng phải thông báo bằng văn bản trước 30 ngày làm việc cho người
lao động, đồng thời người sử dụng lao động phải trả tiền công theo phần việc mà người lao động đã
thực hiện.
To terminate the labour agreement if teaching method of the employee is ineffective. Teaching
method is ineffective that will be measured through student feedback, and class observations (if
any). The employer must inform by text on 30 working days in advance for the employee, and the
employer must pay wages according to the work that the employee has performed.
- Trường hợp người sử dụng lao động nhận thấy việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi hoặc
không còn nhu cầu thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng,
nhưng phải thông báo bằng văn bản trước 30 ngày làm việc cho người lao động, đồng thời người sử
dụng lao động phải trả tiền công theo phần việc mà người lao động đã thực hiện.
In case the employer finds that it is not beneficial to continue performing the job or is no longer
needed, the employer has the right to unilaterally terminate the performance of the contract but
must notify in writing in advance. 30 working days for the employee, and the employer must pay
wages according to the work that the employee has performed.
Điều 5: Điều khoản thi hành
Article 5: Implementation provisions

- Những vấn đề lao động không ghi trong thỏa thuận lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước
tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
Problems concerning labour not defined in this labour agreement shall be applied with provisions of
collective agreement. In case of not having a collective agreement, regulations of labour legislation
shall be applied.
- Thỏa thuận lao động được làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu
lực từ ngày 09 tháng 04 năm 2024. Khi hai bên ký kết phụ lục thỏa thuận lao động thì nội dung của
phụ lục thỏa thuận lao động cũng có giá tri như các nội dung của bản thỏa thuận lao động này.
Labour agreement is made in 2 copies of equal validity, each party keeps one copy and comes into
force on April 9th, 2024. When both parties sign appendixes of the labour agreement, the content of
appendixes shall be as valued as the contents of this labour agreement.

- Thỏa thuận này làm tại: CÔNG TY TNHH ENGLISH CHEERS ngày 09 tháng 04 năm 2024.
This labour agreement is made at ENGLISH CHEERS CO., LTD on April 9th, 2024.

NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG


EMPLOYEE EMPLOYER
(Ký tên)/(Sign) (Ký tên, đóng dấu)/(Sign and stamp)
Ghi rõ họ và tên/Write full name Ghi rõ họ và tên/Write full name
APPENDIX I

TEACHING SCHEDULE

(Attached to the labor agreement 4/TTLĐ-EC/24 April 9th, 2024)

BT 14 Mon Tue Wed Thu Fri


1 7:30 - 8:15 8C3
2 8:15 - 9:00 8C3 9C3
3 9:00 - 9:45 7C3 9C3
4 10:00 -10:45 7C3 9C1
5 10:45 - 11:30 9C1
6 13:30 - 14:15 9C2 8C1
7 14:15 -15:00 9C2 8C1
8 15:15 - 16:00 8C2 8C2
APPENDIX II

REGULATIONS FOR TEACHERS WORKING AT NGO THOI NHIEM

(Attached to the labor agreement 4/TTLĐ-EC/24 April 9th, 2024)

A. Quy định chung dành cho giáo viên


A. General regulations for teachers
I. Chuyên cần
I. PUNCTUALITY
1.1 Đi dạy theo thời khoá biểu (TKB). Nếu có thay đổi TKB, Nhân viên Điều phối (AC:
Academic Coordinator) sẽ cập nhật với GV.
Go to work according to the timetable. If there are changes, the Academic Coordinator
(AC: Academic Coordinator) will update to the teachers

1.2 Đến trường sớm tầm 5-10 phút trước tiết dạy đầu tiên vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
Arrive to school about 5-10 minutes before the first lesson in the morning or afternoon

1.3 Trình diện trước AC hoặc gửi hình điểm danh cho AC qua Zalo trước khi vào lớp. Sau
khi kết thúc lớp thì gặp AC để điền Phiếu Chấm Công (Time Sheet) theo đúng quy định.
Present yourself to the AC or send a check-in photo in class to the AC via Zalo before
entering class. After class ends, meet the AC to fill out the Time Sheet according to
regulations.

1.4 Vào lớp và ra về đúng giờ quy định.


Enter class and leave on time.

1.5 Trường hợp đi trễ sẽ xử lý như sau:


- Đi trễ dưới 10 phút: Trừ 30% lương của 1 giờ dạy
- Đi trễ từ 10-15 phút: Trừ 1/2 lương của 1 giờ dạy
- Đi trễ từ 15-20 phút: Trừ lương 1 giờ dạy
- Đi trễ từ 20 phút trở lên: Trừ lương 2 giờ dạy
- Đi trễ 1 lần: Nhắc nhở bằng miệng.
- Đi trễ 2 lần: Nhắc nhở bằng văn bản.
- Đi trễ 3 lần: Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Các lần đi trễ không bao gồm các trường hợp bất khả kháng. Trường hợp đi trễ do lý do
bất khả kháng (bệnh tật, tai nạn, người thân bệnh tật, người thân qua đời…), EC sẽ xem
xét và xử lý tuỳ tình hình thực tế
In case of being late for work:
- Being late for less than 10 minutes: Deduct 30% of the salary of 1 working hour
- Being late for 10-15 minutes: Deduct 1/2 of the salary of 1 working hour
- Being late from 15-20 minutes: Deduct the salary of 1 working hour
- Being late for 20 minutes or more: Deduct the salary of 2 working hours
- 1st late: Teachers will be recevied oral reminder.
- 2nd late: Teachers will be recevied written reminder.
- 3rd late: Teachers will be terminated the contract.
- In case of emergency (illness, accident, family matters), EC will consider how to
handle the actual sitation.

1.6. Trường hợp GV bỏ lớp mà không có lý do:


- Bỏ lớp 1 buổi: Trừ 1 ngày lương + nhận nhắc nhở bằng văn bản.
- Bỏ lớp lần 2: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
In case of dropping classes without notify:
- 1st time: 1 day's salary deducted + receiving a written reminder.
- 2nd time: Terminate the contract.

1.7 Xin nghỉ phép theo đúng quy định.


- Xin nghỉ 1 ngày: Thông báo cho EC bằng văn bản ít nhất 3 ngày trước khi nghỉ.
- Xin nghỉ 2 ngày liên tiếp: Thông báo cho EC bằng văn ít nhất 1 tuần trước khi nghỉ.
- Xin nghỉ 2 ngày liên tiếp trở lên: Thông báo cho EC bằng văn bản ít nhất 2 tuần trước
khi nghỉ.
- Không nghỉ quá 2 ngày/tháng.
- Không nghỉ quá 4 ngày/học kì.
Requesting for leave according to regulations:
- Requesting leave for 1 day off: Notify EC via emails or texts at least 3 days before.
- Requesting leave for 2 consecutive days: Notify EC via emails or texts at least 1 week
before.
- Requesting leave for 2 consecutive days or more: Notify EC via emails or texts at least
2 weeks before.
- Do not request for leave more than 2 days off/month.
- Do not request for leave more than more than 4 days off/semester.

- Các trường hợp xin nghỉ không bao gồm các trường hợp bất khả kháng. Trường hợp
nghỉ bất khả kháng ((bệnh tật, tai nạn, người thân bệnh tật, người thân qua đời…):
- Không nghỉ quá 1 lần 1 tháng
- Không nghỉ quá 2 lần 1 học kì
Leave requests do not include emergency cases. In case of emergency (illness, accident,
family matters):
- Do not request for leave more than more than 1 day per month
- Do not request for leave more than more than 2 days per semester

1.8 Trường hợp nghỉ không đúng quy định sẽ xử lý như sau:
- Nghỉ 1-2 lần không đúng quy định: Nhắc nhở bằng miệng.
- Nghỉ 3-4 lần không đúng quy định: Nhắc nhở bằng văn bản.
- Nghỉ 5 lần không đúng quy định: Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
In case of irregular leave:
- Irregular leave for 1-2 leaves: Teachers will be recevied oral reminder.
- Irregular leave for 3-4 leaves: Teachers will be recevied written reminder.
- Irregular leave for 5 leaves: Teachers will be terminated the contract.
1.9 Trường hợp đi trễ hoặc nghỉ bất khả kháng (bệnh tật, tai nạn, người thân qua đời…), EC
sẽ xem xét và xử lý tuỳ tình hình thực tế.
In case of an emergency (illness, accident, family matter...), EC will consider how to
handle the actual situation.

II. Trang phục


II. Uniform
2.1 Trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường giáo dục, cụ thể:
- Đối với giáo viên nữ: Khuyến khích mặc áo dài; nên trang điểm nhẹ; có thể mặc áo sơ
mi, váy hoặc đầm công sở qua gối, mang giày có quai hậu.
- Đối với giáo viên nam: Nên mặc quần tây, quần kaki với áo sơ mi, mang giày tây.
- Đối với giáo viên nam và nữ: Không được mang dép, mặc quần jeans, mặc áo quần hở
hang, loè loẹt, xăm trổ nơi dễ thấy (cổ, bàn tay…) hoặc nhuộm tóc màu sáng (xanh, đỏ,
vàng, trắng…). Không mang trang phục có in logo/ hình ảnh của đơn vị tiếng anh/giáo
dục khác vào trường.
Dress professionally, in particular:
- For female teachers: Teachers are encouraged to wear ao dai; light makeup; shirts
with skirts or dresses over the knee, and shoes with straps.
- For male teachers: Teachers wear trousers, khaki pants with shirts, and business shoes.
- For male and female teachers: Do not wear sandals/jeans, revealing or colorful
clothes. Cover tattoos (neck, hands...). Do not dye hair with bright colors (blue, red,
yellow). , white…). Do not wear clothes with logos/images of other English/educational
units in school.

2.2 Đeo bảng tên giáo viên được cung cấp khi vào trường.
Wear provided nametag when entering the school.

2.3 Trường hợp ăn mặc không đúng quy định hoặc không đeo bảng tên:
- Vi phạm 1 lần: Nhắc nhở bằng miệng.
- Vi phạm 2 lần: Nhắc nhở bằng văn bản.
- Vi phạm 3 lần: Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
In case of inappropriate attire:
- 1st violation: Teachers will receive an oral reminder.
- 2nd violation: Teachers will receive a written reminder.
- 3rd violation: Teachers will be terminated the contract.

III. Ngôn ngữ, hành vi


III. Language and behavior
3.1 Ứng xử có chuẩn mực trong môi trường sư phạm, lịch sự trong giao tiếp với học sinh và
đồng nghiệp; không nói tục, chửi thề, xúc phạm học viên và đồng nghiệp.
Show professional behavior at work and in class, be polite in communicating with
students and colleagues; Do not profane, swear, or insult students and colleagues.

3.2 Cởi mở giao tiếp với giáo viên của Trường NTN và giữ liên lạc với GVCN các lớp mình
đang giảng dạy để kịp thời cập nhật thông tin của học sinh (nếu có).
Be friendly to NTN teachers and keep in touch with homeroom teachers to update
students‘ learning progress (if any).
3.3 Giữ gìn vệ sinh chung và bỏ rác đúng nơi quy định.
Maintain workplace hygiene and dispose of waste properly.

3.4 Không hút thuốc lá, uống rượu bia trong khu vực nhà trường.
Do not smoke or drink alcohol in school areas.

3.5 Không được sử dụng điện thoại cho mục đích cá nhân trong tiết dạy.
Do not use phones for personal purposes during class.

3.6 Đậu xe đúng nơi quy định của nhà trường hoặc theo sự hướng dẫn của Bảo vệ trong
trường.
Park your motorbike in the right place as prescribed by the school or according to the
instructions of the school security.

B. Nhiệm vụ của giáo viên


B. Teacher’s duties
I. Giảng dạy
I. Teaching
1.1 Giảng dạy theo lớp và nội dung được phân công theo Đề cương chi tiết (Course Outlines).
Follow work schedule and deliver lesson content according to Course outlines.

1.2 Có thể linh hoạt xây dựng bài học và học liệu phù hợp với trình độ và sở thích của từng
lớp nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu bài học (Lesson Outcomes) được ghi trong Đề cương
chi tiết.
Lessons and materials can be flexibly modified to each class, but ensure to meet Lesson
outcomes in Course outlines

1.3 Giảng dạy theo quy trình WRTS (Warm up-Review-Teach-Summarize).


Follow teaching procedure WRTS

1.4 Phải tích hợp công nghệ thông tin (ICT) trong giảng dạy, sử dụng tốt máy chiếu và thiết bị
âm thanh trên lớp; nên soạn PowerPoint Slides, sử dụng các nguồn hỗ trợ công nghệ có
sẵn trên Internet.
Must integrate information technology (ICT) in teaching, make good use of projectors
and audio equipment in class; PowerPoint Slides are required, make use of technology
resources available on the Internet.
1.5 Tự trang bị laptop, micro không dây và các dụng cụ giảng dạy khác. Đối với GV dạy tại
cơ sở Bình Dương: Tự trang bị loa khi đi dạy.
Use a laptop at work, wireless microphone and other teaching tools. For teachers in Binh
Duong campus: self equipped with a speaker.

1.6 Thường xuyên tổ chức các hoạt động học tập và/hoặc đánh giá trên lớp, đảm bảo HS tham
gia tích cực vào nội dung bài học.
Regularly organize activities and/or assessment in class, ensuring students actively
participate in lesson content.

1.7 Đối với GVVN: Nên sử dụng tiếng Anh nhiều hơn tiếng Việt (tỉ lệ 80/20). Khuyến khích
HS sử dụng tiếng Anh nhiều trên lớp trong quá trình tương tác.
For Vietnamese teachers: English should be used more than Vietnamese (ratio 80/20).
Encourage students to use English in class.

1.8 Đối với GVNN: Nên nói chậm, to rõ, dùng từ giản đơn, phù hợp lứa tuổi và trình độ. Có
thể nhờ những bạn khá giỏi trong lớp để hỗ trợ các bạn yếu kém. Nên khuyến khích HS
nói tiếng Anh nhiều hơn GV.
For foreign teachers: speak slowly, clearly, use simple words that are suitable for ages
and levels. Make use of strong students to support the weak ones. Encourage students to
speak English more than teachers.

1.9 Tham gia họp chuyên môn và tập huấn về chương trình, phương pháp giảng dạy, quản lý
lớp học và các vấn đề khác liên quan đến chất lượng giảng dạy.
Participate in meetings and training about teaching methods, classroom management
and relevant issues to quality.
II. Quản lý lớp
II. Class management
2.1 Ghi Sổ đầu bài (Teaching Diary) theo đúng quy định.
- Cho điểm 10 khi lớp học ổn.
- Cho điểm 9 khi lớp ồn, chưa ngoan nhưng vẫn kiểm soát được.
- Cho điểm 8 khi HS không tôn trọng GV.
- Không nên cho điểm dưới 8.
- Không dùng viết đỏ để ghi Sổ đầu bài. Nên sử dụng viết xanh.
- Ghi Sổ đầu bài ngay sau mỗi tiết dạy.
Give comments on the Teaching Diary according to regulations.
- 10 points when the class is okay.
- 9 points when the class is noisy, not obedient but still under control.
- 8 points when students do not respect the teacher.
- Do not give a score below 8.
- Do not use red pen to write notes. Use blue pen.
- Give comments on the Teaching Diary after each class.
2.2 Quản lý lớp hiệu quả:
Effective classroom management:

- Tôn trọng, đối xử công bằng với tất cả học sinh và bảo vệ các quyền lợi chính đáng của
học sinh.
Respect and treat all students fairly and protect their rights.

- Quản lý tiếng ồn khi tổ chức hoạt động học tập, không làm ảnh hưởng các lớp khác.
Manage noise when organizing learning activities, not affecting other classes.

- Không được phép cho học sinh ngủ gục, ngồi chơi, hoặc làm việc riêng trong giờ học.
Do not let students sleep in class, play around, or do their own work during class time.

- Không cho HS xem video clips quá 15 phút/tiết dạy. Tất cả videos phải phục vụ mục
đích học tập, không mang tính giải trí.
Do not let students watch video clips for more than 15 minutes/lesson. All videos must
serve educational purposes, not entertainment.

- Không cho phép HS dùng thời gian học tiếng Anh để học các môn khác hoặc làm các
hoạt động events của trường mà không có sự đồng ý của BGH trường NTN và/hoặc Ban
quản lý chương trình ETP.
Do not allow students to study other subjects during ETP class or do school events
without the permission of NTN School Board of Directors and/or ETP Program
Management Board.

- Đối với GVNN: Không nên chỉ tập trung hỗ trợ vài cá nhân hoặc nhóm mà bỏ mặc lớp,
đặc biệt trong các hoạt động làm nhóm (pair/group work).
For foreign teachers: Should not only focus on supporting individuals or groups but
neglect the class, especially in pair/group work activities.

2.3 Trường hợp HS có thái độ tiêu cực trong học tập hoặc vi phạm kỷ luật như lười làm bài
tập, không hợp tác với GV, không tôn trọng GV…:
In case students having negative attitudes in class or violating discipline such as being
lazy in doing homework, not cooperating with teachers, not respecting teachers...:

- Nên ghi nhận các cá nhân hoặc lớp có những hành vi, ngôn từ không phù hợp và phối
hợp với các bộ phận có liên quan (AC/AM/TQM, giám thị hành lang, GV bộ môn tiếng
Anh, GV chủ nhiệm) để xử lý triệt để các vấn đề phát sinh trên lớp.
Should give instant notification to relevant departments (AC/AM/TQM, hallway
supervisor, English teacher, homeroom teacher) about individuals or classes with
inappropriate behavior and language to thoroughly handle problems that arise in class.

- Không văng tục, thoá mạ, có hành vi thô lỗ với HS khi xử lý những phát sinh trên lớp.
Do not swear, insult, or have rude behavior with students when handling problems that
arise in class.
September 31st 2023

DIRECTOR OF ENGLISH CHEERS

NGÔ NGỌC THUYÊN

You might also like